thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Địa Lý Kinh Tế HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí Có Đáp Án

Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Địa Lý Kinh Tế, phù hợp với chương trình học tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững các kiến thức về phân bố kinh tế, tài nguyên và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế địa phương và quốc gia. Tài liệu ôn tập hiệu quả để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Địa Lý Kinh Tế HUBT Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đề thi miễn phí đề thi có đáp án ôn tập địa lý kinh tế kiểm tra kiến thức học địa lý kinh tế tài liệu kinh tế

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Nguyên nhân chủ yếu của xu thế nền kinh tế thống nhất:
A.  
Nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước ngày càng tăng, mỗi nước không tự đáp ứng được các nhu cầu đó mà phải liên kết với các nước khác
B.  
Do sản xuất phát triển nhanh dẫn đến thiếu nguyên nhiên liệu và kỹ thuật.
C.  
Do nhu cầu tiêu dùng tăng nhanh, ưa chuộng hàng ngoại, ưa sự đa dạng.
D.  
Một số nước có nhu cầu sản xuất và tiêu dùng giống nhau nên liên kết, xây dựng thị trường chung, liên kết sản xuất.
Câu 2: 0.25 điểm
Phát triển thuỷ điện của nước ta ngoài việc cung cấp điện, còn có một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng là:
A.  
Cải tạo môi trường xung quanh hồ và phát triển giao thông nội thủy.
B.  
Điều tiết nhiệt độ: mùa đông ấm hơn, mùa hè mát hơn so với vùng khác.
C.  
Điều tiết nước cho vùng hạ lưu của các con sông có nhà máy thuỷ điện.
D.  
Tạo khả năng du lịch và phát triển ngành thủy sản cho vùng hồ.
Câu 3: 0.25 điểm
Nông nghiệp Nga đạt nhiều thành tựu lớn trong những năm đầu thế kỷ XXI do”
A.  
Thiên nhiên thuận lợi
B.  
Lao động rẻ, nhiều.
C.  
Tăng nguồn đầu tư lớn.
D.  
Các biện pháp quản lý đúng và phù hợp.
Câu 4: 0.25 điểm
Để ngăn chặn cuộc khủng hoảng sinh thái toàn cầu, cần phải:
A.  
Hạn chế sản xuất để ít gây ô nhiễm, hạn chế tiêu dùng giảm phế thải.
B.  
Hạn chế nhu cầu của con người để giảm mức tiêu thụ tài nguyên.
C.  
Có sự phối hợp của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và các ngành khoa học kỹ thuật.
D.  
Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, để sản xuất nhiều hơn.
Câu 5: 0.25 điểm
Hạn chế của tài nguyên nước của Việt Nam:
A.  
Nhiều loại nước
B.  
Lượng mưa nhiều
C.  
Phân bố theo mùa
D.  
Chảy từ nước ngoài vào, phân bố không đều.
Câu 6: 0.25 điểm
Miền Đông Bắc nước Mỹ (gồm 9 bang) chỉ bằng một bang ở miền Tây nhưng lại có vai trò quan trọng hàng đầu trong nhiều phương diện:
A.  
Tập trung đông dân, tập trung cơ quan đầu não về kinh tế - chính trị.
B.  
Cửa ngõ đi sang các nước Châu Âu vùng phát triển kinh tế của thế giới.
C.  
Là nơi có những cảng lớn đầu tiên, các nhà máy lớn đầu tiên hình thành những thành phố, khu công nghiệp khổng lồ có vai trò đạo diễn và chỉ đạo cho sự phát triển nền kinh tế cả nước.
D.  
Là bàn đạp để đi sâu dần vào nội địa để chinh phục các vùng khác, xây dựng các ngành công nghiệp siêu cường, nông nghiệp với sản lượng của nhiều ngành nhất thế giới, vận tải trong nước và quốc tế hùng mạnh.
Câu 7: 0.25 điểm
Hạn chế và tồn tại lớn nhất hiện nay để Việt Nam tham gia hội nhập là:
A.  
Xuất phát điểm kinh tế thấp, trình độ khoa học - kỹ thuật, quản lý lạc hậu.
B.  
Còn chịu những hậu quả to lớn dai dẳng của chiến tranh.
C.  
Những hạn chế của cơ chế thị trường.
D.  
Mức sống thấp, nhiều tệ nạn xã hội.
Câu 8: 0.25 điểm
Nhóm nước nào gọi là nước dân số trẻ khi có tỷ lệ người dưới 15 tuổi và trên 60 tuổi (nữ 55 tuổi):
A.  
40% và 10%.
B.  
30% và 20%.
C.  
30% và 15%.
D.  
35% và <10%.
Câu 9: 0.25 điểm
Cơ cấu công nghiệp của nước Nhật:
A.  
Phát triển công nghiệp sản xuất nguyên liệu, công nghiệp nặng.
B.  
Phát triển công nghiệp chế biến.
C.  
Chỉ chú trọng phát triển công nghiệp sử dụng ít nguyên liệu.
D.  
Phát triển công nghiệp toàn diện.
Câu 10: 0.25 điểm
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chính phủ Nhật Bản vẫn duy trì bảo hộ nền sản xuất lúa gạo?
A.  
Vì nước Nhật ở cách biệt với những vùng lúa gạo lớn, chuyên chở gạo nhập khẩu rất tốn kém.
B.  
Vì Nhật không muốn lệ thuộc vào thị trường lương thực thế giới.
C.  
Vì Nhật tiết kiệm ngoại tệ để phát triển công nghiệp.
D.  
Vì lợi ích chính trị của đảng cầm quyền.
Câu 11: 0.25 điểm
Chính sách khai thác sử dụng tài nguyên của Mỹ trong những thập kỷ gần đây không theo quy luật chung là tích cực khai thác tài nguyên để phục vụ phát triển kinh tế nội quốc, mà lại tích cực mua tài nguyên của nước khác. Vì nguyên nhân cơ bản nào:
A.  
Hạn chế khai thác một số tài nguyên quan trọng, làm một số công nhân mỏ thất nghiệp.
B.  
Mua tài nguyên của nước ngoài một số nhà tư bản đã thu được lợi lớn, cạnh tranh với nước khác.
C.  
Hạn chế khai thác tài nguyên để dành cho tương lai, đã chuyển từ làm giàu bằng tài nguyên của nước mình sang khai thác tài nguyên của nước khác.
D.  
Dùng biện pháp quản lý vĩ mô để buộc nhà tư bản đóng cửa một số mỏ gây khó khăn cho đời sống của người lao động và một số ngành khác.
Câu 12: 0.25 điểm
Rừng Việt Nam chủ yếu thuộc kiểu rừng
A.  
Nhiệt đới ẩm, xanh quanh năm.
B.  
Cận nhiệt đới gió mùa, rụng lá theo mùa
C.  
Cận nhiệt đới, xanh quanh năm
D.  
Xích đạo, xanh quanh năm
Câu 13: 0.25 điểm
Ô nhiễm không khí ở các nước phát triển đang có xu hướng giảm, nhưng ở các nước đang phát triển, nhất là ở Châu Á lại đang tăng lên, nguyên nhân nào là chính của sự tăng ô nhiễm đó?
A.  
Phá rừng nguyên sinh, khái thác khoáng sản quá nhiều.
B.  
Vận tải phát triển nhanh, bụi khói tăng nhanh.
C.  
Khai thác, sử dụng than đá quá nhiều.
D.  
Đang công nghiệp hoá, tốc độ phát triển nhanh.
Câu 14: 0.25 điểm
Tại sao trong số các nước Châu á, Nhật Bản lại đạt được sự phát triển vượt trội, trong khi những điều kiện địa lý không thuận lợi?
A.  
Vì Nhật gắn bó với Hoa Kỳ và được Hoa Kỳ giúp đỡ.
B.  
Vì nước Nhật có một nền công nghiệp tiên tiến làm đầu tầu cho sự phát triển kinh tế.
C.  
Vì dân tộc Nhật có tinh thần độc lập, kiên trì, rất tiết kiệm.
D.  
Vì Nhật đã sớm biết mở cửa để tận dụng vốn và kỹ thuật tiên tiến của thế giới.
Câu 15: 0.25 điểm
Nước ta phát triển được tất cả các ngành vận tải hiện đang sử dụng phổ biến trên thế giới vì:
A.  
Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho tất cả các ngành vận tải đó.
B.  
Do ở trên bán đảo Đông Dương nơi có các nước láng giềng đang phát triển mạnh.
C.  
Dân số đông nhu cầu di chuyển giữa các vùng lớn.
D.  
Cần giao lưu kinh tế quốc tế và có nhiều loại vận tải.
Câu 16: 0.25 điểm
Vùng công nghiệp nào có giá trị sản lượng lớn nhất Việt Nam:
A.  
Vùng Đông Bắc Bắc bộ.
B.  
Vùng Đồng bằng Sông Hồng.
C.  
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
D.  
Vùng Đông Nam bộ.
Câu 17: 0.25 điểm
Tài nguyên thiên nhiên là:
A.  
Những vật thể tự nhiên phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất - xã hội của con người.
B.  
Yếu tố tự nhiên có quan hệ trực tiếp đến hoạt động kinh tế, mà con người không làm thay đổi nó.
C.  
Vật thể tự nhiên, con người khai thác, sử dụng và làm thay đổi nó trong quá trình sản xuất.
D.  
Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng gián tiếp vào hoạt động kinh tế - xã hội của con người.
Câu 18: 0.25 điểm
Vì sao nói rằng “Trên lãnh thổ nước Pháp không có mảnh đất nào là không hữu dụng”?
A.  
Vì nước Pháp là nước phong kiến lâu đời, có kinh nghiệm sản xuất.
B.  
Vì nước Pháp có mật độ dân cư rất cao.
C.  
Vì nước Pháp đứng đầu thế giới về số khách du lịch.
D.  
Vì điều kiện thiên nhiên làm cho tất cả mọi vùng đều có thể sinh lợi.
Câu 19: 0.25 điểm
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phát triển kinh tế không đều giữa các nước:
A.  
Các quốc gia và khu vực có điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khác nhau
B.  
Do các nước lớn chèn ép các nước bé
C.  
Những nước nghèo tài nguyên thiên nhiên không có cơ hội phát triển
D.  
Các nước phương Tây tìm mọi cách bóc lột, nô dịch các nước phương Đông.
Câu 20: 0.25 điểm
Đặc điểm chung về cơ cấu ngành giao thông của Nhật Bản thể hiện:
A.  
Có sự cân đối hài hoà giữa các loại hình chủ yếu.
B.  
Mất cân đối giữa các loại hình.
C.  
Chỉ có đường biển được coi trọng.
D.  
Chỉ có đường sắt được coi trọng.
Câu 21: 0.25 điểm
Ưu điểm nào nổi bật của khoáng sản Việt Nam?
A.  
Trữ lượng lớn, phân bố ở Trung du
B.  
Đa dạng, phong phú về chủng loại.
C.  
Hàm lượng cao, trữ lượng lớn.
D.  
Phân bố rộng khắp mọi vùng.
Câu 22: 0.25 điểm
Tính chất phát triển tổng hợp được thể hiện bằng nhóm ngành nào dưới đây?
A.  
Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
B.  
Công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
C.  
Khai thác tài nguyên, sửa chữa thiết bị khai thác.
D.  
Chuyên môn hoá, bổ trợ chuyên môn hoá, nhóm ngành phụ.
Câu 23: 0.25 điểm
Trong nông nghiệp hiện đại cần tổ chức sản xuất chuyên canh để:
A.  
Đào tạo nguồn lao động kỹ thuật.
B.  
Tập trung vốn đầu tư, áp dụng kỹ thuật.
C.  
Tận dụng thế mạnh của điều kiện tự nhiên.
D.  
Năng suất cao, chất lượng tốt, tiêu thụ thuận lợi.
Câu 24: 0.25 điểm
Công nghiệp trọng điểm là ngành:
A.  
Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, hiệu quả kinh tế cao, có thế mạnh lâu dài.
B.  
Sử dụng nhiều lao động, có hiệu quả kinh tế cao, có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển các ngành khác.
C.  
Có thế mạnh lâu dài, có hiệu quả kinh tế cao, có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển các ngành khác
D.  
Hiệu quả kinh tế cao, tạo ra nhiều việc làm, có tỉ trọng lớn trong GDP
Câu 25: 0.25 điểm
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên những thành tựu to lớn trong sự phát triển kinh tế của các nước ASEAN từ cuối thập kỷ 80 tới giữa thập kỷ 90 là:
A.  
Điều kiện thiên nhiên thuận lợi, tài nguyên đa dạng
B.  
Thu hút đầu tư nước ngoài khu vực và đầu tư giữa các nước trong khu vực
C.  
Đầu tư thoả đáng vào khoa học, phát triển mạnh khoa học kỹ thuật.
D.  
Có chính sách kịp thời và có hiệu quả.
Câu 26: 0.25 điểm
Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc chuyển đổi cơ cấu kinh tế của nước Mỹ?
A.  
Thị trường bị thu hẹp, có sự cạnh tranh gay gắt của các nước khác nhất là Nhật, Châu Âu và một số nước đang phát triển.
B.  
Chạy theo lợi nhuận lớn, bán quyền sử dụng quy trình sản xuất cho nước ngoài, họ có kỹ thuật tiên tiến, sản xuất hàng hoá nhiều và rẻ cạnh tranh được với Mỹ.
C.  
Nguyên liệu, nhiên liệu bắt đầu bị hạn hẹp, kỹ nghệ lạc hậu, lương công nhân cao, giá thành sản phẩm cao, khó tiêu thụ.
D.  
Quan tâm lợi nhuận ngắn hạn, không chú trọng đầu tư lâu dài cho việc cập nhật kỹ thuật và trang thiết bị (những năm 1950-1960).
Câu 27: 0.25 điểm
Nga sẽ lấy lại vị trí vai trò là cường quốc kinh tế thế giới trong thế kỷ XXI vì:
A.  
Nước Nga có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B.  
Có nhiều kinh nghiệm xây dựng kinh tế trong những hoàn cảnh lịch sử khác nhau.
C.  
Nhân dân Nga tài năng, dũng cảm, cần cù, được thử thách nhiều trong quá trình đấu tranh và xây dựng đất nước.
D.  
Nhờ tất cả các điều kiện đã đưa ra.
Câu 28: 0.25 điểm
Nguyên nhân nào giải thích việc cần kết hợp thuỷ điện với nhiệt điện để xây dựng ngành điện lực mạnh:
A.  
Có nhiều loại nhiên liệu: than, dầu, khí.
B.  
Ưu điểm và hạn chế của 2 loại nhà máy điện này bổ sung thế mạnh và giảm hạn chế của nhau.
C.  
Trình độ kỹ thuật cho phép xây dựng và sử dụng các loại nhà máy điện.
D.  
Do nhu cầu điện của miền núi, phát triển kinh tế trong cả nước.
Câu 29: 0.25 điểm
Giá trị kinh tế chủ yếu của rừng nước ta:
A.  
Tái sinh nhanh, do tốc độ sinh trưởng nhanh.
B.  
Chủng loại sinh vật phong phú, đa dạng, có khả năng tái sinh nhanh.
C.  
Có nhiều đặc sản có giá trị kinh tế cao.
D.  
Có nhiều động vật quí hiếm mà thế giới đã không còn nữa.
Câu 30: 0.25 điểm
Đặc trưng khí hậu Việt Nam được thể hiện ở:
A.  
Nhiệt độ trung bình cao, ẩm độ trung bình, gió mùa.
B.  
Gió mùa, nắng nhiều, ẩm độ thấp.
C.  
Nhiệt độ cao, mưa nhiều, độ ẩm cao, gió mùa.
D.  
Nhiệt độ trung bình thấp, nắng nhiều, độ ẩm cao.
Câu 31: 0.25 điểm
Tại sao cần xây dựng mạng lưới điện trong cả nước?
A.  
Sử dụng nhiều nhiên liệu, nguyên liệu.
B.  
Sản phẩm không tồn kho được, nhưng có thể vận chuyển bằng đường dây cao thế.
C.  
Thị trường tiêu thụ ở khắp nơi, sử dụng nhiều nước.
D.  
Nông nghiệp cần nhiều điện, đưa điện vào vùng tiêu thụ, vùng nông thôn rộng lớn.
Câu 32: 0.25 điểm
Biến động dân số tự nhiên (tăng hoặc giảm) là:
A.  
Sự di cư từ vùng này qua vùng khác một cách tự do.
B.  
Kết quả tương quan giữa mức sinh và mức tử trên lãnh thổ trong từng thời điểm.
C.  
Chuyển cư theo kế hoạch từ nông thôn ra thành thị.
D.  
Chuyển cư một cách tự phát và có điều khiển của kế hoạch.
Câu 33: 0.25 điểm
Bản sắc tự nhiên của vị trí địa lý Việt Nam được thể hiện ở tính chất:
A.  
Lục địa và hải dương.
B.  
Lục địa châu Á.
C.  
Lục địa châu Á và đảo.
D.  
Lục địa và đồi núi.
Câu 34: 0.25 điểm
Chọn 1 trong 4 ý dưới để định nghĩa hoàn chỉnh. Môi trường là tập hợp các điều kiện bên ngoài có…
A.  
Ảnh hưởng đến diễn biến và phát triển của một vật thể, một sự kiện.
B.  
Chịu tác động của sản xuất và con người, làm thay đổi điều kiện sống.
C.  
Tác động đến toàn thể loài người và trái đất.
D.  
Tác động đến toàn bộ Trái đất và làm thay đổi sự phát triển của xã hội.
Câu 35: 0.25 điểm
Sự đồng dạng về các nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước Đông Nam Á làm cho:
A.  
Các nước này dễ dàng hợp tác với nhau trong mối quan hệ quốc tế.
B.  
Đặt các nước trước sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường quốc tế
C.  
Các nước tăng cường thương mại với nhau
D.  
Giá nông sản của các nước ngày càng giảm xuống
Câu 36: 0.25 điểm
Chọn câu thích hợp trả lời cho nhận định “Nước ta có thể phát triển một cơ cấu công nghiệp nhiều ngành”.
A.  
Tài nguyên thiên nhiên phục vụ công nghiệp phong phú đa dạng.
B.  
Các nguồn nguyên liệu có thể tái sinh có tốc độ tái sinh nhanh.
C.  
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng; sản phẩm của nông, lâm, ngư nghiệp phong phú.
D.  
Tài nguyên đa dạng, phân tán ở nhiều vùng có nhiều ngành nghề truyền thống ở các địa phương.
Câu 37: 0.25 điểm
Năm đặc khu kinh tế chiếm hơn 50% hàng xuất khẩu của Trung Quốc là...
A.  
Thiên Tân, Bắc Kinh, Thanh Đảo, Quảng Châu, Vũ Hán
B.  
Hải Nam, Phúc Kiến, Quảng Châu, Trường Xuân, Cáp Nhĩ Tân
C.  
Thâm Quyến, Chu Hải, Sán Đầu, Hạ Môn, Hải Nam.
D.  
Thâm Quyến, Hải Nam, Tây Tạng, Vân Nam, Côn Minh.
Câu 38: 0.25 điểm
Ngành giao thông vận tải nào có khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A.  
Đường sắt
B.  
Đường ô tô
C.  
Đường hàng không
D.  
Đường sông
Câu 39: 0.25 điểm
Những thành tựu chủ yếu nước Nga đã đạt được trong những năm đầu thế kỷ XXI nhờ:
A.  
Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh
B.  
Cơ cấu kinh tế và cơ cấu công nghiệp thay đổi.
C.  
Sản lượng một số ngành công nghiệp tăng nhanh đặc biệt công nghiệp nhiên liệu; năng lượng (mỏ và khí đốt).
D.  
Thu nhập bình quân theo đầu người cao.
Câu 40: 0.25 điểm
Đặc trưng nào của môi trường giúp con người thực hiện gìn giữ môi trường bền vững?
A.  
Tính động, cùng với cân bằng động.
B.  
Tính mở, với sự trao đổi các dòng vật chất, thông tin, năng lượng...
C.  
Khả năng tự tổ chức, tự điều chỉnh.
D.  
Cấu trúc phức tạp, đa dạng.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Địa Lý Kinh Tế Việt Nam & Thế Giới HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngĐịa lý
Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Địa Lý Kinh Tế Việt Nam & Thế Giới, được thiết kế phù hợp với chương trình học tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các nội dung trọng tâm về phân bố kinh tế, tài nguyên, và các yếu tố tác động đến sự phát triển kinh tế trong nước và quốc tế. Tài liệu miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

160 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

75,297 lượt xem 40,516 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021Địa lý
Đề thi trắc nghiệm học kỳ 2 môn Địa Lý lớp 9 năm 2021 với các câu hỏi bám sát chương trình học. Nội dung bao gồm địa lý tự nhiên, địa lý kinh tế và xã hội Việt Nam. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ.

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,349 lượt xem 65,863 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Địa Lý - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Làm Trắc Nghiệm Online Có Đáp ÁnTHPT Quốc giaĐịa lý

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Địa Lý cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,601 lượt xem 103,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi trắc nghiệm học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lý tự nhiên, địa lý kinh tế và xã hội. Đề thi được thiết kế bám sát chương trình học, giúp học sinh ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ. Kèm đáp án chi tiết để học sinh tự đánh giá và cải thiện kiến thức.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

132,394 lượt xem 71,260 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Triết Học Master Đại Học Đông Á Có Đáp ÁnTriết học
Đề thi trắc nghiệm môn Triết Học bậc Thạc sĩ tại Đại học Đông Á, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các trường phái triết học, nguyên lý cơ bản và ứng dụng thực tiễn. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

31,909 lượt xem 17,153 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn MATLAB - Part 18 Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Đề thi MATLAB - Part 18 tại Đại Học Điện Lực (EPU), với nội dung đa dạng về xử lý ma trận, lập trình đồ họa và các bài toán thực tế. Đề thi có đáp án chi tiết, là tài liệu hữu ích để sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

34,270 lượt xem 18,431 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh 1 - Có Đáp Án - Đại Học Điện Lực EPU

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn “Tiếng Anh 1” từ Đại học Điện lực EPU. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng đọc hiểu cơ bản, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi tiếng Anh. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên năm nhất trong quá trình học tập và ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

134 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

146,271 lượt xem 78,703 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing - Có Đáp Án - Học Viện Tài ChínhĐại học - Cao đẳngTiếng Anh

Ôn luyện môn Tiếng Anh chuyên ngành Marketing với đề thi trắc nghiệm từ Học viện Tài chính. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, và kỹ năng đọc hiểu trong lĩnh vực marketing. Kèm đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành marketing và những ai muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

86,404 lượt xem 46,454 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Phẫu Thuật Thực Hành - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam VUTM Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Phẫu Thuật Thực Hành tại Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam VUTM. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các kỹ thuật phẫu thuật cơ bản, quy trình thực hiện phẫu thuật, các biện pháp vô trùng, và quản lý tình huống trong phòng mổ. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức thực hành phẫu thuật và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

218 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

88,803 lượt xem 47,740 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!