thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Mới Nhất - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật sở hữu trí tuệ mới nhất" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền tác giả, nhãn hiệu, bằng sáng chế, và các quy định pháp luật hiện hành, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và kinh doanh. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Luật sở hữu trí tuệ mới nhất, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, đề thi Luật sở hữu trí tuệ có đáp án, ôn thi Luật sở hữu trí tuệ, kiểm tra Luật sở hữu trí tuệ, thi thử Luật sở hữu trí tuệ, tài liệu ôn thi Luật sở hữu trí tuệ

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hiệu lực của Bằng bảo hộ giống cây trồng được quy định như thế nào?
A.  
Có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam kể từ ngày cấp đến hết hai mươi năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho; đến hết hai mươi lăm năm đối với các giống cây trồng khác.
B.  
Có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam kể từ ngày cấp đến hết hai mươi lăm năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho; đến hết ba mươi năm đối với các giống cây trồng khác.
C.  
Có hiệu lực trên toàn thế giới kể từ ngày cấp đến hết hai mươi lăm năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho; đến hết hai mươi năm đối với các giống cây trồng khác.
D.  
Có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam kể từ ngày cấp đến hết hai mươi lăm năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho; đến hết hai mươi năm đối với các giống cây trồng khác.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 2: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quyền sở hữu trí tuệ là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ.
B.  
Là quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với thành quả trí tuệ của con người.
D.  
Là quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân đối với tài sản.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 3: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước sửa đổi những thông tin nào trên văn bằng bảo hộ?
A.  
Thay đổi, sửa chữa thiếu sót liên quan đến tên và địa chỉ của tác giả, chủ văn bằng bảo hộ.
B.  
Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý.
C.  
Sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu liên kết, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
D.  
Thay đổi, sửa chữa thiếu sót liên quan đến tên và mô tả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 4: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thời hạn bảo hộ quyền của người biểu diễn được quy định như thế nào?
A.  
Năm mươi lăm năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình.
B.  
Năm mươi lăm năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được công bố.
C.  
Năm mươi năm tính từ năm cuộc biểu diễn được định hình.
D.  
Năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 5: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hiệu lực của bằng độc quyền sáng chế được quy định như thế nào?
A.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi lăm năm kể từ ngày nộp đơn.
B.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
C.  
Có hiệu lực từ ngày nộp đơn và kéo dài đến hết hai mươi năm.
D.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày cấp.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 6: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đối tượng được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng phải đáp ứng các điều kiện nào?
A.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
B.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới thương mại, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
C.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính sáng tạo, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
D.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính không ổn định và có tên phù hợp.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 7: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chủ thể nào sau đây có quyền sử dụng trước đối với sáng chế?
A.  
Người đã sử dụng hoặc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sử dụng sáng chế đồng nhất với sáng chế trong đơn đăng ký nhưng được tạo ra một cách độc lập sau ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên (nếu có) của đơn đăng ký sáng chế đó.
B.  
Người đã sử dụng hoặc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sử dụng sáng chế đồng nhất với sáng chế trong đơn đăng ký nhưng được tạo ra một cách độc lập trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên (nếu có) của đơn đăng ký sáng chế đó.
C.  
Người đã sử dụng hoặc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sử dụng sáng chế đồng nhất với sáng chế trong đơn đăng ký mà người đó có được nhờ tự sao chép trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên (nếu có) của đơn đăng ký sáng chế đó.
D.  
Người đã sử dụng hoặc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sử dụng sáng chế đồng nhất với sáng chế trong đơn đăng ký nhưng được tạo ra một cách độc lập trước ngày công bố sáng chế đó trước công chúng.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ là gì?
A.  
Có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
B.  
Có khả năng phân biệt nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ mang tên thương mại đó với nhãn hiệu khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
C.  
Có khả năng kiểm soát nguồn gốc của chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó trong một lĩnh vực và khu vực kinh doanh nhất định.
D.  
Có khả năng nhận biết hàng hóa, dịch vụ của một chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó trong một lĩnh vực và khu vực kinh doanh bất kỳ.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 9: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tổ chức, cá nhân nào sau đây có quyền đăng ký quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế?
A.  
Tổ chức, cá nhân có ý tưởng về sáng chế; Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
B.  
Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình; Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
C.  
Tổ chức, cá nhân giúp sức cho tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình; Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
D.  
Tổ chức, cá nhân sáng chế bằng công sức và chi phí của mình; Tổ chức, cá nhân cho tác giả vay tiền để đầu tư tạo ra sáng chế.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 10: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hiệu lực của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được quy định như thế nào?
A.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
B.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
C.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
D.  
Có hiệu lực từ ngày nộp đơn và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
E.  
Đáp án A. Độ khó: Cao
Câu 11: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp nào sau đây?
A.  
Sáng chế bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
B.  
Sáng chế được người có quyền đăng ký quy định của Luật Sở hữu trí tuệ công bố dưới dạng báo cáo khoa học.
C.  
Sáng chế được người có quyền đăng ký quy định của Luật Sở hữu trí tuệ trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.
D.  
Sáng chế được người có quyền đăng ký quy định của Luật Sở hữu trí tuệ công bố dưới dạng báo cáo khoa học với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 12: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những trường hợp nào sau đây?
A.  
Việc sử dụng nhãn hiệu đó nhân danh một trong các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà một trong các đồng chủ sở hữu sản xuất, kinh doanh; Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
B.  
Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
C.  
Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
D.  
Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
E.  
Đáp án B. Độ khó: TB
Câu 13: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là gì?
A.  
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý; có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do trình độ sản xuất của tổ chức kinh doanh sản phẩm đó quyết định.
B.  
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý; có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
C.  
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xuất khẩu từ doanh nghiệp có địa chỉ tại khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý; có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do trình độ sản xuất của tổ chức kinh doanh sản phẩm đó quyết định.
D.  
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được đăng ký kinh doanh tại khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý; có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do trình độ sản xuất của tổ chức kinh doanh sản phẩm đó quyết định.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 14: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?
A.  
Hình dáng của sản phẩm nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
B.  
Hình dáng bên ngoài của sản phẩm thể hiện tính thẩm mỹ, bắt mắt của sản phẩm.
C.  
Hình dáng bên ngoài của sản phẩm có tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
D.  
Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 15: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, căn cứ phát sinh quyền tác giả là gì?
A.  
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được công bố hoặc đã đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
B.  
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
C.  
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định và đã được công bố.
D.  
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 16: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, kiểu dáng công nghiệp là gì?
A.  
Là hình dáng bên ngoài và bên trong của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
B.  
Là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
C.  
Là hình dáng bên trong cấu tạo của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
D.  
Là hình dáng bên ngoài và bên trong của sản phẩm được thể hiện bằng sự kết hợp các bộ phận cấu tạo của sản phẩm.
E.  
Đáp án B. Độ khó: TB
Câu 17: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây tổ chức, cá nhân được sao chép tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút thù lao?
A.  
Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân.
B.  
Tự sao chép tác phẩm nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân.
C.  
Tự sao chép nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của mình hoặc của người khác.
D.  
Tự sao chép một bản nhằm mục đích khai thác giá trị thương mại của tác phẩm.
E.  
Đáp án A. Độ khó: Cao
Câu 18: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đơn đăng ký sáng chế có thể bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ đối với sáng chế.
B.  
Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất.
C.  
Tất cả các chủ thể có quyền đăng ký đồng ý thực hiện việc nộp đơn trong trường hợp quyền đăng ký đối với sáng chế đó cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân.
D.  
Người nộp đơn đã nộp phí và lệ phí theo quy định.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 19: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, việc thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế phải được thực hiện trong thời hạn nào?
A.  
Không quá mười tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.
B.  
Không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp sau ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp trước ngày công bố đơn.
C.  
Không quá mười hai tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.
D.  
Không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành,dấu hiệu nào sau đây không được bảo hộ dưới danh nghĩa là nhãn hiệu?
A.  
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước.
B.  
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.
C.  
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.
D.  
Tất cả các phương án trên.
E.  
Đáp án D. Độ khó: TB
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, việc thẩm định nội dung đơn đăng ký đối với kiểu dáng công nghiệp phải được thực hiện trong thời hạn nào?
A.  
Không quá bảy tháng, kể từ ngày công bố đơn.
B.  
Không quá bảy tháng, kể từ ngày nộp.
C.  
Không quá bảy tháng, kể từ ngày cấp văn bằng.
D.  
Sau bảy tháng, kể từ ngày công bố đơn.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 22: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quyền liên quan đến quyền tác giả bảo hộ những đối tượng nào?
A.  
Tác phẩm âm nhạc, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
B.  
Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
C.  
Sáng chế, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
D.  
Kiểu dáng công nghiệp, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
E.  
Đáp án B. Độ khó: TB
Câu 23: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, những đối tượng nào sau đây là đối tượng quyền sở hữu công nghiệp?
A.  
Tác phẩm, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
B.  
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu nổi tiếng, thông tin kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
C.  
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
D.  
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên doanh nghiệp, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn xuất xứ, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
E.  
Đáp án C. Độ khó: Cao
Câu 24: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tên thương mại được coi là có khả năng phân biệt khi đáp ứng các điều kiện nào sau đây?
A.  
Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng.
B.  
Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
C.  
Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử dụng.
D.  
Tất cả các phương án trên.
E.  
Đáp án D. Độ khó: TB
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ phải đáp ứng các điều kiện nào?
A.  
Có tính mới, có trình độ sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp.
B.  
Có trình độ sáng tạo, có hình thức thể hiện và có khả năng áp dụng công nghiệp.
C.  
Có tính mới, có tính nguyên gốc và có khả năng áp dụng công nghiệp.
D.  
Có tính mới, có trình độ sáng tạo và có khả năng áp dụng thương mại.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 26: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhãn hiệu liên kết là gì?
A.  
Là các nhãn hiệu do nhiều chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
B.  
Là các nhãn hiệu khác nhau do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho một loại sản phẩm, dịch vụ của chủ thể đó.
C.  
Là các nhãn hiệu do cùng một tổ chức đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau của các thành viên trong tổ chức đó.
D.  
Là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 27: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý chấm dứt hiệu lực trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Các điều kiện địa lý của địa phương, quốc gia, khu vực hoặc vùng lãnh thổ mà sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi không ảnh hưởng đến danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm.
B.  
Các điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi làm mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm đó.
C.  
Hết thời hạn bảo hộ theo quy định.
D.  
Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định.
E.  
Đáp án B. Độ khó: TB
Câu 28: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây tác giả được bảo hộ quyền tác giả theo Luật Sở hữu trí tuệ?
A.  
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác.
B.  
Cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào.
C.  
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
D.  
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 29: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, căn cứ phát sinh quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại là gì?
A.  
Trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
B.  
Trên cơ sở đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C.  
Trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó.
D.  
Trên cơ sở tự động phát sinh khi tên thương mại được định hình.
E.  
Đáp án C. Độ khó: Cao
Câu 30: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây tổ chức, cá nhân được trích dẫn tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút thù lao?
A.  
Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình.
B.  
Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.
C.  
Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích thương mại.
D.  
Tất cả các phương án trên.
E.  
Đáp án D. Độ khó: TB
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý được quy định như thế nào?
A.  
Có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày nộp đơn.
B.  
Có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
C.  
Có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
D.  
Có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 32: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dấu hiệu nào sau đây không được bảo hộ dưới danh nghĩa là nhãn hiệu?
A.  
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của chủ sở hữu nhãn hiệu, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
B.  
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đang được sử dụng của chủ sở hữu nhãn hiệu liên kết, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
C.  
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
D.  
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
E.  
Đáp án C. Độ khó: Cao
Câu 33: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tên thương mại là gì?
A.  
Là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt hàng hóa, dịch vụ mang tên gọi đó với hàng hóa, dịch vụ khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
B.  
Là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
C.  
Là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
D.  
Là các dấu hiệu của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
E.  
Đáp án B. Độ khó: TB
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hiệu lực của bằng độc quyền giải pháp hữu ích được quy định như thế nào?
A.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
B.  
Có hiệu lực từ ngày nộp đơn và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
C.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
D.  
Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười lăm năm kể từ ngày nộp đơn.
E.  
Đáp án C. Độ khó: Cao
Câu 35: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và có thể chấm dứt vào ngày nào trong số những ngày sau đây?
A.  
Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày nộp đơn.
B.  
Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới.
C.  
Kết thúc mười năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
D.  
Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép sản xuất tại bất kỳ nơi nào trên thế giới.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 36: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ là gì?
A.  
Là dấu hiệu dưới dạng từ ngữ, màu sắc, hình ảnh, âm thanh, mùi vị; Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
B.  
Là dấu hiệu nhận biết được bằng các giác quan; Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
C.  
Là dấu hiệu nhìn thấy được; Có khả năng phân biệt các chủ thể kinh doanh trong cùng lĩnh vực hoặc khu vực kinh doanh.
D.  
Là dấu hiệu nhìn thấy được; Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 37: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chỉ dẫn địa lý là gì?
A.  
Là dấu hiệu dùng để chỉ hàng hóa, dịch vụ có nguồn gốc từ tổ chức, cá nhân sản xuất, phân phối, kinh doanh cụ thể.
B.  
Là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm được xuất khẩu từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
C.  
Là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
D.  
Là dấu hiệu dùng để kiểm soát nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
E.  
Đáp án C. Độ khó: TB
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, căn cứ phát sinh quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng là gì?
A.  
Trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
B.  
Trên cơ sở đăng ký văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
C.  
Trên cơ sở tự động phát sinh khi nhãn hiệu nổi tiếng được định hình hoặc công bố công khai.
D.  
Trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.
E.  
Đáp án D. Độ khó: Cao
Câu 39: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhãn hiệu là gì?
A.  
Là dấu hiệu dùng để kiểm soát hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh.
B.  
Là tên gọi dùng để đăng ký hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
C.  
Là dấu hiệu dùng để quản lý nhà nước về hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân.
D.  
Là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
E.  
Đáp án D. Độ khó: TB
Câu 40: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quyền nào sau đây có thể là đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả?
A.  
Đặt tên cho tác phẩm.
B.  
Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
C.  
Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
D.  
Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
E.  
Đáp án C. Độ khó: Cao
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh là gì?
A.  
Là hiểu biết thông thường và dễ dàng có được; Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng; Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
B.  
Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được; Khi được sử dụng trong kinh doanh không tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng; Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
C.  
Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được; Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng; Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
D.  
Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được; Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng; Được chủ sở hữu công khai bằng biện pháp bất kỳ.
E.  
Đáp án C. Độ khó: Cao
Câu 42: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây được cấp bằng độc quyền đối với sáng chế khi có nhiều đơn đối với cùng một giải pháp kỹ thuật giống nhau?
A.  
Đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.
B.  
Đơn hợp lệ có ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.
C.  
Đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn được nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D.  
Đơn hợp lệ về hình thức có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn được nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức quốc tế về đăng ký sáng chế.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 43: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, người biểu diễn đồng thời là chủ đầu tư cuộc biểu diễn có các quyền tài sản gì?
A.  
Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của mình đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình;.
B.  
Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu diễn của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
C.  
Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản ghi âm, ghi hình.
D.  
Tất cả các phương án trên.
E.  
Đáp án D. Độ khó: TB
Câu 44: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, phần mô tả sáng chế trong đơn đăng ký sáng chế phải đáp ứng điều kiện sau đây nào?
A.  
Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng bản chất của sáng chế đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó.
B.  
Giải thích vắn tắt hình vẽ kèm theo, nếu cần làm rõ thêm bản chất của sáng chế.
C.  
Làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế.
D.  
Tất cả các điều kiện trên.
E.  
Đáp án D. Độ khó: TB
Câu 45: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hành vi nào sau đây không bị coi là xâm phạm quyền đối với giống cây trồng đã được bảo hộ?
A.  
Sử dụng giống cây trồng phục vụ nhu cầu cá nhân và thương mại.
B.  
Sử dụng giống cây trồng nhằm mục đích thử nghiệm.
C.  
Sử dụng giống cây trồng để tạo ra giống cây trồng khác mà việc sản xuất đòi hỏi phải sử dụng lặp lại giống cây trồng đã được bảo hộ.
D.  
Tất cả các hành vi trên.
E.  
Đáp án B. Độ khó: TB
Câu 46: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tổ chức, cá nhân nào sau đây không có quyền đăng ký quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp?
A.  
Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình.
B.  
Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
C.  
Một trong các tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra kiểu dáng công nghiệp, kể cả trường hợp các tổ chức, cá nhân còn lại không đồng ý.
D.  
Tổ chức, cá nhân được người có quyền đăng ký chuyển giao quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
E.  
Đáp án C. Độ khó: Cao
Câu 47: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, căn cứ phát sinh quyền liên quan đến quyền tác giả là gì?
A.  
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa được định hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả.
B.  
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa được thực hiện hoặc công bố mà không gây phương hại đến quyền tác giả.
C.  
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa được định hình hoặc công bố mà không gây phương hại đến quyền tác giả.
D.  
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa được định hình hoặc thực hiện.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB
Câu 48: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp gồm những loại nào sau đây?
A.  
Giấy chứng nhận đăng ký sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
B.  
Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
C.  
Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
D.  
Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nổi tiếng và Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
E.  
Đáp án C. Độ khó: TB
Câu 49: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Tất cả các chủ thể có quyền đăng ký đồng ý thực hiện việc nộp đơn trong trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân.
B.  
Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn.
C.  
Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng được bảo hộ.
D.  
Người nộp đơn đã nộp phí và lệ phí theo quy định.
E.  
Đáp án B. Độ khó: Cao
Câu 50: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, sáng chế là gì?
A.  
Là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
B.  
Là giải pháp nghệ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
C.  
Là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật xã hội.
D.  
Là giải pháp văn học, nghệ thuật, khoa học dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
E.  
Đáp án A. Độ khó: TB

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Lao Động - Có Đáp Án - Đại Học Lao Động Xã HộiĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật lao động" từ Đại học Lao động Xã hội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật về quan hệ lao động, hợp đồng lao động, bảo hiểm và quyền lợi của người lao động, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và quản lý nhân sự. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

5 mã đề 243 câu hỏi 50 câu/mã đề 1 giờ

87,294 lượt xem 46,998 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật - Full Bộ - Có Đáp Án - Đại Học Hồng ĐứcĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với bộ đề thi trắc nghiệm môn "Luật" full từ Đại học Hồng Đức. Bộ đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật Việt Nam, bao phủ các lĩnh vực từ luật hiến pháp, dân sự, hình sự đến luật thương mại, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố toàn diện kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và khoa học xã hội. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

6 mã đề 300 câu hỏi 50 câu/mã đề 1 giờ

87,151 lượt xem 46,921 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Doanh Nghiệp 1 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Tế Quốc DânĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật Doanh Nghiệp 1" từ Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo luật pháp Việt Nam, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và kinh tế. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

86,452 lượt xem 46,543 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Chương 1 - Có Đáp Án

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp luật đại cương" chương 1. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về những khái niệm cơ bản trong pháp luật, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội và các quy phạm pháp luật cơ bản, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và luật học. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

3 mã đề 68 câu hỏi 25 câu/mã đề 30 phút

88,505 lượt xem 47,649 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Phần 9 - Có Đáp Án - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA)Đại học - Cao đẳngPháp luật đại cương

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp luật đại cương" phần 9 từ Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý pháp luật và quy định trong hệ thống pháp luật Việt Nam, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và các chuyên ngành liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

88,374 lượt xem 47,579 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương - Có Đáp Án - Đại Học Đại NamĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp luật đại cương" từ Đại học Đại Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về những khái niệm cơ bản trong pháp luật, hệ thống pháp luật Việt Nam, quyền và nghĩa vụ của công dân, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và luật học. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

6 mã đề 286 câu hỏi 50 câu/mã đề 1 giờ

87,022 lượt xem 46,851 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Quân Sự - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp Luật Quân Sự" bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật liên quan đến quân sự, quốc phòng, và an ninh quốc gia, kèm đáp án chi tiết giúp học viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học viên các trường quân sự và những ai đang nghiên cứu lĩnh vực luật quân sự. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

1 mã đề 47 câu hỏi 1 giờ

87,402 lượt xem 47,054 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán - Quản Trị Kinh Doanh - Học viện Chính sách và Phát triểnĐại học - Cao đẳngToán

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện online môn  Nguyên lý kế toán - Quản Trị Kinh Doanh - Học viện Chính sách và Phát triển

4 mã đề 152 câu hỏi 40 câu/mã đề 1 giờ

47,264 lượt xem 25,438 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Dân Số Học - Có Đáp Án - Đại Học Tây Nguyên (TNU)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Dân số học" từ Đại học Tây Nguyên (TNU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về cơ cấu dân số, các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động dân số, và các phương pháp nghiên cứu dân số học, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và nghiên cứu dân số. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

4 mã đề 181 câu hỏi 50 câu/mã đề 1 giờ

145,410 lượt xem 78,288 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!