thumbnail

Đề Thi Online Miễn Phí Y Học Gia Đình - Đại Học Y Khoa Vinh (VMU)

Cung cấp đề thi online miễn phí Y Học Gia Đình dành cho sinh viên Đại học Y Khoa Vinh (VMU). Đề thi được biên soạn chi tiết, kèm đáp án, hỗ trợ bạn ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức chuyên ngành và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần.

Từ khoá: Y Học Gia Đình Đại học Y Khoa Vinh VMU đề thi online đề thi miễn phí đáp án chi tiết ôn tập y học tài liệu học phần kiến thức y học gia đình ôn thi hiệu quả

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Bệnh nhân tử vong cần:
A.  
Yêu cầu thân nhân rời khỏi phòng, che bình phong
B.  
Rút các ống tông, ống dẫn lưu, thảo các đồ trang sức trên người bệnh
C.  
Đặt bệnh nhân nhẹ nhàng ở tư thế nằm ngửa, ngay ngắn
D.  
Tất cả các ý trên
Câu 2: 0.25 điểm
Theo bộ y tế Việt Nam (2006) thì mục đích của chăm sóc giảm nhẹ là?
A.  
Phòng ngừa, phát hiện sớm và điều trị đau.
B.  
Xử trí các triệu chứng thực thể.
C.  
Cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.
D.  
Tư vấn và hỗ trợ giải quyết các vấn đề tâm lý- xã hội cho người bệnh và gia đình họ.
Câu 3: 0.25 điểm
Chức năng của bác sĩ gia đình là :
A.  
chăm sóc sức khỏe cơ bản cho người dân tại cồng đồng theo hướng dự phòng
B.  
Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân tại cổng động theo hướng dự phòng
C.  
Chăm sóc sức khỏe cơ bản cho người dân tại cộng đồng theo hướng điều trị và phục hồi.
D.  
Chăm sóc sức khỏe cho người dân tại cộng đồng theo hướng điều trị và phục hồi.
Câu 4: 0.25 điểm
BSGIA ĐÌNH cung cấp chăm sóc toàn diện cho bệnh nhân bằng cách nào, Ngoại trừ?
A.  
Sử dụng phương tiện cá nhân, cộng đồng để vận chuyển bệnh nhân.
B.  
Quan tâm đến những ảnh hưởng của sinh học, tâm lý học và văn hóa đến tình trạng sức khỏe và bệnh tật.
C.  
Giải quyết phần lớn những vấn đề sức khỏe của bệnh nhân.
D.  
Chuyển bệnh nhân đến những nơi phù hợp.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong giao tiếp giữa thầy thuốc và bệnh nhân, để “ chia sẻ thông tin” thì một trong các nhiệm vụ là?
A.  
Cho phép bệnh nhân biểu lộ ý kiến của mình công khai.
B.  
Tập hợp đầy đủ những sự lo ngại của bệnh nhân
C.  
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để bệnh nhân có thể hiểu vấn đề.
D.  
Ghi nhận và đáp ứng suy nghĩ, cảm xúc và giá trị bệnh nhân
Câu 6: 0.25 điểm
Đặc điểm của sự lão hóa ở người cao tuổi:
A.  
Hiệu lực của các cơ chế tự điều chỉnh của cơ thể giảm nhưng khả năng thích nghi từ từ
B.  
Các cơ quan lão hóa theo từng vùng, từng khu vực
C.  
Các đáp ứng của những đòi hỏi của sự sống còn duy trì
D.  
Quá trình lão hóa xảy ra trong toàn cơ thể với các mức độ khác nhau
Câu 7: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm bệnh lý của người cao tuổi?
A.  
Tăng khả năng hấp thụ và dữ trữ các chất dinh dưỡng nên hay bị béo.
B.  
Tăng phản ứng với các yếu tố gây bệnh như nhiễm trùng, nhiễm độc, stress,
C.  
Giảm khả năng và hiệu lực các quá trình tự điều chỉnh thích nghi của cơ thể.
D.  
Mắc nhiều bệnh nên thường bộc lộ rõ ràng.
Câu 8: 0.25 điểm
90, bác sĩ gia đình là bác sĩ chuyên khoa y học gia đình được đào to để hành nghề tại tuyến :
A.  
Biện viện chuyên khoa
B.  
Khám bệnh, chữa bệnh ban đầu, khám bệnh chữa bệnh ngoại trú
C.  
Tinh
D.  
Trung ương
Câu 9: 0.25 điểm
Giai đoạn S ( Setting of the interraction ) của phương pháp P. SPKES có nội dung :
A.  
Lên kế hoạch hỗ trợ cho bệnh nhân
B.  
Dành đủ thời gian để thực hiện việc thông báo tin xấu
C.  
Đảm bảo sự riêng tư và tránh bị làm phiền bởi người khác
D.  
Chi có ý A và B là đúng
Câu 10: 0.25 điểm
Khi lồng ghép cùng nhóm chăm sóc sức khỏe ban đầu, hoạt động của bác sĩ gia đình sẽ
A.  
Tăng gành nặng và cồng kềnh.
B.  
Có thêm phương tiện để chăm sóc sức khỏe.
C.  
Hiệu quả hơn và tăng cường khả năng của nhóm để cung cấp nhiều dịch vụ cho bệnh nhân
D.  
Triển khai được nhiều dịch vụ chăm sóc sức khỏe hơn,
Câu 11: 0.25 điểm
Trong y học gia đình, khái niệm bác sĩ “ năm sao” đề cập đến tiêu chuẩn nào sau đây?
A.  
Là người phục vụ cộng đồng.
B.  
Người lãnh đạo cộng đồng, người đi tiên phong.
C.  
Là người chịu trách nhiệm toàn bộ vấn đề sức khỏe trong khu vực.
D.  
Người tổ chức mọi hoạt động của cộng đồng.
Câu 12: 0.25 điểm
Các chỉ số tăng trưởng cần quan tâm ở giai đoạn trẻ học đường là t
A.  
Cân nặng
B.  
Chiều cao
C.  
Vòng dầu, vòng cảnh tay
D.  
Tất cả các ý trên
Câu 13: 0.25 điểm
Trong giai đoạn trước sinh thì mức HcG bắt đầu tăng khi thai nhi ở :
A.  
16 tuần
B.  
4-12 tuần
C.  
2-3 tuần
D.  
3-5 ruan
Câu 14: 0.25 điểm
Ngữ cảnh trong cây WONCA thể hiện những nội dung quan trọng cần quan tâm là?
A.  
Phương tiện di chuyển mà người dân sử dụng.
B.  
Yếu tố tác động của người thầy thuốc.
C.  
Diểu kiện làm việc, đặc điểm của cộng đồng.
D.  
Nội dung chi tiết của biến đổi khí hậu.
Câu 15: 0.25 điểm
Để hình thành thái độ nghề nghiệp, người bác sĩ cần dựa vào?
A.  
Năng lực quảng cáo nghề nghiệp, thu nhập từ nghề nghiệp.
B.  
Đạo dức của người dân mà bác sĩ phục vụ .
C.  
Năng lực nghề nghiệp, giá trị và đạo đức nghề nghiệp.
D.  
Giá trị dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Câu 16: 0.25 điểm
Chăm sóc toàn diện trong y học gia đình có đặc điểm là :
A.  
Bác sĩ gia đình có vai trò phòng bệnh, không để bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
B.  
Bác sĩ gia đình có vai trò điều trị bệnh nhân không cần những chăm sóc của các chuyên gia
C.  
Bác sĩ gia đình có vai trò làm cầu nối dễ bệnh nhân tiếp cận được với những
D.  
Bác sĩ gia đình có vai trò làm cầu nối để bệnh nhân tiếp cận được với những
Câu 17: 0.25 điểm
Sự biến đổi về thành phần sinh hóa của máu ở người già biểu hiện?
A.  
Nhóm beta lipoprotein giảm đồng thời nhóm alpha tăng,
B.  
Hoạt tính của men lipaza phân hủy lipoprotein tăng dần.
C.  
Các axit béo không este hóa, cholesterol trong máu tăng.
D.  
Lượng lipit toàn phần, triglyxerit, axit béo este hóa, cholesterol trong mẫu đều tăng.
Câu 18: 0.25 điểm
Bệnh nhân sắp tử vong có dấu hiệu nào sau dây
A.  
Giảm lưu thông máu làm chân tay lạnh
B.  
Đại tiểu tiện không tự chủ
C.  
Kích động hoặc mê sáng
D.  
Thở nhanh nông
Câu 19: 0.25 điểm
Giao tiếp với người bệnh là sự tương tác ..... nhằm vào các nhu cầu của người bệnh :
A.  
Quan trọng nhất trong hoạt động của thầy thuốc
B.  
Có mục đích và có trọng tâm
C.  
Trao đổi 2 chiều
D.  
Của người thầy thuốc
Câu 20: 0.25 điểm
Triệu chứng tâm lý phổ biến của bệnh nhân giai đoạn cuối :
A.  
Lo lắng, trầm cảm, lú lẫn, mệt mỏi
B.  
Lo lắng, trầm cảm, tuyệt vọng, chán ăn
C.  
Lo lắng, trầm cam, cảm thấy vô nghĩa, kém tập trung
D.  
Lo lắng, mệt mỏi, cảm thấy vô nghĩa, kém tập trung
Câu 21: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây là sai?
A.  
Có 2 hình thức giao tiếp: bằng lời và không lời.
B.  
Giao tiếp là một quá trinh hoạt động trao đổi thông tin giữa người và người bằng một hệ thống thông tin chung.
C.  
Giao tiếp trải qua 2 trạng thái: trao đổi và tiếp nhận thông tin.
D.  
Giao tiếp là một kĩ năng và là một hành vi xã hội nên cần phải được rèn luyện, trau dồi lâu dài mới có được.
Câu 22: 0.25 điểm
Giao tiếp của cán bộ y tế trong công tác chăm sóc sức khỏe bao gồm, ngoại trừ :
A.  
Giao tiếp với đồng nghiệp
B.  
Giao tiếp với người thân của người bệnh
C.  
Giao tiếp với môi trường xã hội xung quanh
D.  
Giao tiếp với người bệnh
Câu 23: 0.25 điểm
Chữ A thứ 2 trong chi số APGAR (y học gia đình) có ý nghĩa là?
A.  
Sự thích nghi.
B.  
Sự cộng tác.
C.  
Tình cảm.
D.  
Sự phát triển về thể chất và tinh thần.
Câu 24: 0.25 điểm
Sáu nguyên lý y học gia đình là :
A.  
Liên tục, toàn diện, phối hợp, cộng đồng, điều trị, gia đình
B.  
Liên tục, toàn diện, phối hợp, cộng đồng, phòng bệnh. gia đình
C.  
Liên tục, tổng hợp, phối hợp, cộng đồng, phòng bệnh, gia đình
D.  
Liên tục, toàn diện, phối hợp, phỏng khám, phòng bệnh, gia đình
Câu 25: 0.25 điểm
Mức lọc cầu thận ở người giả có đặc điểm?
A.  
Ở người 95 tuổi, mức lọc cầu thận chỉ bằng 39.7% so với lúc 20 tuổi.
B.  
Ở người 95 tuổi, mức lọc cầu thận chỉ bằng 49,7% so với lúc 20 tuổi.
C.  
Ở người 95 tuổi, mức lọc cầu thận chỉ bằng59.7 % so với lúc 20 tuổi.
D.  
Ở người 95 tuổi, mức lọc cầu thận chỉ bằng 69.7% so với lúc 20 tuổi.
Câu 26: 0.25 điểm
Một trong các triệu chứng tâm lý hay gặp ở bệnh nhân giai đoạn cuối :
A.  
Mệt mỏi và yếu
B.  
Khô miệng
C.  
Khó thở mất ngủ
D.  
Trầm cảm
Câu 27: 0.25 điểm
Việc giám sát sức khỏe thai nhi phần lớn là?
A.  
So sánh tốc độ lớn của từ cung so với thai nghén bình thường.
B.  
Khám và xét nghiệm thường xuyên.
C.  
Do các chỉ số cơ thể người.
D.  
Đảm bảo dinh dưỡng cho bà mẹ.
Câu 28: 0.25 điểm
Cây WONCA là một cách tiếp cận
A.  
Thông thường, giải quyết những vấn đề căn bản của chăm sóc sức khỏe.
B.  
Mới , đáp ứng nhu cầu xã hội về chăm sóc sức khỏe trong thế kỷ 21.
C.  
Cơ bản, giải quyết hầu hết các vấn đề sức khỏe ở địa phương.
D.  
Dơn giản, và hiệu quả giải quyết các vấn đề chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Câu 29: 0.25 điểm
Trong giao tiếp giữa thầy thuốc và bệnh nhân để “ Đạt được thỏa thuận về vấn đề và kế hoạch" thì một trong các nhiệm vụ đó là?
A.  
Hỏi xem bệnh nhân có các vấn đề và lo ngại khác không.
B.  
Khuyến khích bệnh nhân tham gia vào các quyết định CSSK ở mức họ mong muốn.
C.  
Tóm tắt và khẳng định sự đồng thuận với kế hoạch hoạt động CSSK.
D.  
Theo dõi các cuộc thảo luận.
Câu 30: 0.25 điểm
Nhận định nào dưới đây là mục đích tương tác của phương pháp P. SPKES
A.  
ở bước K :
B.  
Tìm hiểu thông qua những câu hỏi mở
C.  
Xác định nguyên nhân của cảm xúc ví dụ như tiên lượng sớm.
D.  
Cung cấp tin tức xấu hoặc những thông tin khác với bệnh nhân và/ hoặc gia đình một cách....
E.  
Đồng cảm với cảm xúc của bệnh nhân và/hoặc gia đình
Câu 31: 0.25 điểm
Điều nào không dùng với phòng bệnh trong y học gia đình?
A.  
Chỉ cần tập luyện và dinh dưỡng, cơ thể tự điều hòa không cần dùng vaccin phòng bệnh
B.  
Các yếu tố nguy cơ được liệt kê trong phác đồ điều trị.
C.  
Bác sĩ gia đình lập kế hoạch để điều trị đạt hiệu quả cao nhất.
D.  
bệnh nhân được tư vấn về các biện pháp phòng bệnh và các vấn đề có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.
Câu 32: 0.25 điểm
Để đảm bảo sự chăm sóc liên tục đến được nhiều bệnh nhân hơn, nhóm chăm sóc sức khỏe ban đầu cần thực hiện?
A.  
Mở rộng địa bàn chăm sóc càng rộng càng tốt.
B.  
Triển khai nhiều dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
C.  
Bác sĩ gia đình giảm sát sự chăm sóc sức khỏe do các y tá, y sĩ hoặc các thành viêm khác đảm nhiệm.
D.  
Mới nhiều nhà tài trợ cung cấp dịch vụ sức khỏe.
Câu 33: 0.25 điểm
Sự già hóa của hệ hô hấp ở người cao tuổi không có đặc điểm nào?
A.  
Lồng ngực biến đổi do những yếu tố tác động làm hạn chế cử động.
B.  
TB biểu mô hình trụ phế quản dày và bong ra.
C.  
Lớp TB biểu mô xơ hóa.
D.  
TB biểu mô tiết dịch loạn dưỡng, chất nhày giảm lượng và cô đặc.
Câu 34: 0.25 điểm
Các giai đoạn phát triển trong vòn đời người có liên quan chặt chẽ với?
A.  
Tuổi và lửa tuổi.
B.  
Tính di truyền.
C.  
Mối quan hệ xã hội.
D.  
Tất cả các yếu tố nêu trên.
Câu 35: 0.25 điểm
Chăm sóc giảm nhẹ không áp dụng cho đối tượng bệnh nhân nào
A.  
Đau mạn tính
B.  
Bệnh nhân ung thư
C.  
Tiên lượng sống ngắn dưới 5 năm
D.  
De dọa tính mạng
Câu 36: 0.25 điểm
Tư vấn làm giảm bớt căng thẳng về tâm lý hoặc cảm xúc giúp cho đối tượng?
A.  
Có suy nghĩ để tìm ra các vấn đề khó khăn.
B.  
Có tâm trạng tốt hơn để đương đầu với những thử thách khó khăn.
C.  
Tự giải quyết các vấn đề đã đặt ra.
D.  
Định hướng giải quyết các vấn đề đã đặt ra.
Câu 37: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm tâm lý của người cao tuổi :
A.  
Tâm lý nóng này
B.  
Tâm lý cô đơn
C.  
Tâm lý lo lắng bị quan
D.  
Tâm lý hướng ngoại
Câu 38: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau dãy mà tư vấn thể hiện như là cuộc trao đổi hai chiều?
A.  
Tiến trình.
B.  
Tương tác.
C.  
Thấu hiểu.
D.  
Tự giải quyết
Câu 39: 0.25 điểm
Yếu tố nào là nhiệm vụ của “thiết lập quan hệ" trong giao tiếp của thầy thuốc với bệnh nhân?
A.  
Cho phép bệnh nhân biểu lộ ý kiến của minh công khai.
B.  
Tôn trọng sự tham gia chủ động của bệnh nhân vào việc quyết định.
C.  
Tập hợp đầy đủ những sự lo ngại của bệnh nhân.
D.  
Chủ động lắng nghe bằng cách sử dụng các ngôn ngữ phi lời nói.
Câu 40: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện sự già hóa của hệ hô hấp ở người cao tuổi ?
A.  
Mô xo quanh phế quản phát triển làm congsg phế quản không đều, chỗ hẹp chỗ phình.
B.  
Hoạt động lòng rung giảm.
C.  
Hệ thống mạch máu khí phế quản co thắt gây thiếu oxy.
D.  
Nhu mô phổi giảm mức đàn hồi, các phế nang bị giãn.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Y Lý 3 (VUTM) - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamĐại học - Cao đẳng
Tham gia đề thi online miễn phí môn "Y Lý 3" dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết xoay quanh các nguyên lý y học cổ truyền, phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh. Đáp án chi tiết giúp bạn tự ôn tập và nâng cao kiến thức chuyên ngành.

58 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

11,807 lượt xem 6,349 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Phương Tễ - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo ngay đề thi online miễn phí Phương Tễ dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (VUTM). Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập hiệu quả, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần. Nội dung được xây dựng sát với chương trình học chính quy.

680 câu hỏi 17 mã đề 1 giờ

64,053 lượt xem 34,482 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Ngoại YHCT - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo đề thi online miễn phí Ngoại YHCT dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (VUTM). Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập hiệu quả, nắm chắc kiến thức chuyên ngành và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

56,956 lượt xem 30,660 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Sản Phụ Khoa 1 - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU)Đại học - Cao đẳng
Làm đề thi online miễn phí môn Sản Phụ Khoa 1 từ Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU), có đáp án chi tiết giúp bạn ôn tập và nâng cao kiến thức chuyên môn. Phù hợp cho sinh viên y khoa, giảng viên và những người đang chuẩn bị thi cử hoặc kiểm tra chuyên ngành. Cập nhật mới nhất, hỗ trợ học tập hiệu quả mọi lúc, mọi nơi.

513 câu hỏi 13 mã đề 1 giờ

34,086 lượt xem 18,347 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Quản Lý Chất Lượng Y Tế - Đại Học Y Khoa Vinh (VMU)Đại học - Cao đẳng
Tham gia làm đề thi online miễn phí môn Quản Lý Chất Lượng Y Tế từ Đại học Y Khoa Vinh (VMU). Đề thi cung cấp các câu hỏi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên ngành y khoa, quản lý bệnh viện và y tế công cộng ôn tập hiệu quả. Công cụ học tập tối ưu để nắm vững các kiến thức và kỹ năng quản lý chất lượng trong lĩnh vực y tế.

103 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

32,731 lượt xem 17,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm - Đại Học Y Dược Thái Nguyên (TUMP)Đại học - Cao đẳng
Làm đề thi online miễn phí môn Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm từ Đại học Y Dược Thái Nguyên (TUMP). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức pháp lý trong lĩnh vực bảo hiểm và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi chuyên ngành.

158 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

46,589 lượt xem 25,081 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Online Miễn Phí: Pháp Luật Đại Cương - Chương 4 (TUMP) - Đại học Y Dược Đại học Thái NguyênĐại học - Cao đẳng
Thử sức với đề ôn thi online miễn phí môn "Pháp Luật Đại Cương - Chương 4" dành cho sinh viên Đại học Y Dược Đại học Thái Nguyên (TUMP). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và lý thuyết xoay quanh những quy định cơ bản của pháp luật, áp dụng vào thực tiễn y dược. Đáp án chi tiết đi kèm giúp bạn ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

140,769 lượt xem 75,789 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Nghiên Cứu Khoa Học 3 - Cao Đẳng Y Hà Nội (CDYHN)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo đề thi online miễn phí Nghiên cứu Khoa học 3 dành cho sinh viên Cao đẳng Y Hà Nội (CDYHN). Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập hiệu quả, nắm chắc kiến thức cần thiết và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần. Nội dung được xây dựng sát với chương trình học.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

63,941 lượt xem 34,419 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Kinh Tế Vĩ Mô Chương 7 - Học Viện Quân Y (VMMA)Đại học - Cao đẳngKinh tế
Trải nghiệm đề thi online miễn phí Kinh tế Vĩ mô chương 7 dành cho sinh viên Học viện Quân Y (VMMA). Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập hiệu quả và nắm vững kiến thức quan trọng. Nội dung bám sát chương trình học, là tài liệu thiết thực để chuẩn bị cho các kỳ thi học phần.

37 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

66,891 lượt xem 36,008 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!