Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp Án - ĐH Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội
Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Kế toán doanh nghiệp du lịch” từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về kế toán chuyên ngành du lịch, quản lý tài chính và các nguyên tắc kế toán trong ngành du lịch, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả.
Từ khoá: kế toán doanh nghiệp du lịch, đề trắc nghiệm kế toán, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, kế toán du lịch, đề thi kế toán du lịch, ôn thi kế toán doanh nghiệp, kế toán ngành du lịch, kiểm tra kế toán du lịch, thi thử kế toán
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Báo cáo tài chính nào của doanh nghiệp du lịch cho biết tính hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu?
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trong nhà hàng các chi phí thịt, cá, rau, củ, quả, trứng, gia vị, mắm, muối, dầu ăn… được kế toán hạch toán vào chi phí nào?
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí khác
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trong nhà hàng các chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên sơ chế, chuẩn bị thực phẩm, đầu bếp, nhân viên phục vụ bàn được kế toán hạch toán vào chi phí nào?
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trong nhà hàng các chi phí xoong nồi, bát, đĩa, đũa, bếp được kế toán hạch toán vào chi phí nào?
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí khác
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trong nhà hàng các chi phí xà phòng, nước rửa bát, tiền điện, nước phục vụ gián tiếp cho quá trình chế biến món ăn được kế toán hạch toán vào chi phí nào?
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh lữ hành các chi phí trực tiếp cho khách du lịch như chi phí ăn, ở, đi lại, tham quan.. được kế toán hạch toán vào chi phí nào?
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh lữ hành các chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương cho hướng dẫn viên du lịch được kế toán hạch toán vào chi phí nào?
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có nội dung kết cấu nào sau đây?
Số phát sinh tăng ghi Nợ, số phát sinh giảm ghi Có, số dư cuối kỳ bên Nợ
Số phát sinh tăng ghi Có, số phát sinh giảm ghi Nợ, số dư cuối kỳ bên Có
Số phát sinh tăng ghi Nợ, số phát sinh giảm ghi Có, không có số dư cuối kỳ
Số phát sinh tăng ghi Có, số phát sinh giảm ghi Nợ, không có số dư cuối kỳ
Chi phí sản xuất tạo ra dịch vụ trong doanh nghiệp du lịch bao gồm?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nghiệp vụ “mua nguyên liệu vật liệu nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp du lịch thay đổi:
Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
Tài sản giảm, nguồn vốn tăng
Thông tin phản ánh trên tài khoản tài sản theo nguyên tắc:
Luôn ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ và số dư cuối kỳ ở bên Có
Thường ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ và số dư cuối kỳ ở bên Có
Luôn ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có và số dư cuối kỳ ở bên Nợ
Thường ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có và số dư cuối kỳ ở bên Nợ
Chi phí khấu hao khách sạn trong hoạt động lưu trú được phân loại vào chi phí nào dưới đây?
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp du lịch bao gồm những biểu mẫu báo cáo nào?
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN),Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN),Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN, Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN),Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN),Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN),Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN, Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) trong doanh nghiệp du lịch là:
Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách tổng quát tài sản hiện có và nguồn vốn của doanh nghiệp tại 1 thời điểm.
Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình kết quả kinh donah của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình thu, chi tiền của doanh nghiệp
Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh các khoản tiền, tài sản, nợ, doanh thu của doanh nghiệp.
Nguyên tắc khi đọc, lập bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) trong doanh nghiệp du lịch là:
Tổng nợ phải trả = Tổng nguồn vốn
Lợi nhuận = Doanh thu -Chi phí
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả
Thời hạn nộp BCTC năm của các doanh nghiệp du lịch là:
Ngày 31 tháng 03 dương lịch năm liền sau
Ngày 30 tháng 03 dương dịch của năm liền sau
Sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Số liệu bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) trong doanh nghiệp du lịch:
Mang tính thời điểm
Mang tính thời kỳ
Cả thời điểm và thời kỳ
Mang tính ổn định
Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) trong doanh nghiệp du lịch:
Mang tình thời điểm
Mang tính thời kỳ
Cả thời điểm và thời kỳ
Mang tính ổn định
Thông tin về Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo cáo nào của công ty du lịch?
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
. Thông tin về tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp du lịch được trình bày trên báo cáo tài chính nào?
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Kỳ lập báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp du lịch là:
Năm dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12
12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế
Có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng.
Tất cả các đáp án a, b, c đều đúng
Trong những loại tài sản cố định sau của công ty du lịch tài sản nào là tài sản cố định hữu hình?
Xe ô tô 45 chỗ
Giá trị thương hiệu của doanh nghiệp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP
Câu 2. Nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của kế toán được quy định tại Luật Kế toán 2015?
Công khai thông tin, số liệu kế toán của đơn vị.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Thống kê, phân loại chứng từ kế toán để lưu trữ.
Cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh cho đối thủ cạnh tranh.
Yêu cầu nào dưới đây không phải là là yêu cầu của kế toán được quy định tại Luật kế toán 2015?
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính
Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
Phản ánh đúng, đầy đủ tình hình vốn, tài sản, nhân lực của đơn vị kế toán
Đối tượng nghiên cứu của kế toán trong doanh nghiệp là gì?
Đối tượng nghiên cứu của kế toán là tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
Đối tượng nghiên cứu của kế toán là thu, chi, lợi nhuận của doanh nghiệp
Đối tượng nghiên cứu của kế toán là tiền, tài sản, vốn, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu của kế toán chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính.
Trong các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào được phân loại là chỉ tiêu tài sản của doanh nghiệp?
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Phải trả người bán
Vay và nợ thuê tài chính
Phải thu của khách hàng
Trong các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào được phân loại là chỉ tiêu nguồn vốn của doanh nghiệp?
Phải thu của khách hàng
Người mua trả tiền trước
Thuế GTGT được khấu trừ
Tiền gửi ngân hàng
Trong các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào được phân loại là tài sản trong doanh nghiệp du lịch?
Tòa nhà văn phòng do doanh nghiệp là chủ sở hữu
Xe ô tô do doanh nghiệp đi mượn của doanh nghiệp khác.
Vốn góp của các thành viên sáng lập.
Khoản tiền lương phải trả cho nhân viên hướng dẫn tour
Nguyên liệu, vật liệu trong hoạt động kinh doanh nhà hàng của công ty du lịch bao gồm?
Bát, đũa, bàn ghế, cốc, bếp gas, tủ bếp…
Máy tính tiền, quần áo đồng phục, khăn trải bàn…
Thịt, cá, trứng, rau, gia vị, nước mắm, hạt tiêu….
Nước ngọt, rượu, bia….
Công cụ dụng cụ trong hoạt động kinh doanh nhà hàng của công ty du lịch bao gồm?
Bát, đũa, bàn ghế, cốc, bếp gas, tủ bếp… (có giá trị nhỏ hơn 30 triệu đồng)
Thịt, cá, trứng, rau, gia vị, nước mắm, hạt tiêu….
Nước ngọt, rượu, bia….
Máy móc, tòa nhà văn phòng, thiết bị… (có giá trị lớn hơn 30 triệu đồng)
Nguyên liệu, vật liệu có đặc điểm nào sau đây?
Thời gian sử dụng dài và không bị thay đổi hình thái vật chất
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
Giá trị của nó được chuyển toàn bộ hoặc chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tham gia vào một chu kỳ sản xuất; Thay đổi hình thái vật chất ban đầu khi tham gia vào quá trình sản xuất; Chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tài sản cố định tại doanh nghiệp du lịch nếu phân loại theo hình thái biểu hiện bao gồm?
Tài sản cố định tự có và tài sản cố định đi thuê
Tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi.
Tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định thuê hoạt động
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
Nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của kế toán được quy định tại Luật Kế toán 2015?
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Thu thập, giám sát số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Thu thập, kiểm tra số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Thu thập, giám sát, phân tích số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Trong những loại tài sản cố định sau của công ty du lịch tài sản nào là tài sản cố định vô hình?
Tòa nhà văn phòng trụ sở của doanh nghiệp
Xe ô tô 7 chỗ
Máy sấy quần áo trị giá 40 triệu đồng của bộ phận giặt là
Giá trị thương hiệu của doanh nghiệp
Câu 15. Các phương pháp tính giá xuất kho vật tư, hàng hóa trong doanh nghiệp du lịch bao gồm?
Phương pháp nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, thực tế đích danh, bình quân gia quyền.
Phương pháp nhập trước xuất trước, thực tế đích danh, bình quân gia quyền ( trong đó đơn giá bình quân được tính bình quân cả kỳ dự trữ hoặc sau mỗi lần nhập)
Phương pháp nhập trước xuất trước, thực tế đích danh, bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Phương pháp nhập trước xuất trước, thực tế đích danh, bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Các phương pháp kế toán bao gồm?
Phương pháp chứng từ kế toán, Phương pháp tài khoản kế toán, Phương pháp tính giá, Phương pháp tổng hợp – cân đối.
Phương pháp chứng từ kế toán, Phương pháp tài khoản kế toán, Phương pháp giá gốc, Phương pháp tổng hợp – cân đối.
Phương pháp chứng từ kế toán, Phương pháp tài khoản đối ứng, Phương pháp tính giá, Phương pháp tổng hợp – cân đối.
Phương pháp chứng từ kế toán, Phương pháp định khoản kế toán, Phương pháp tính giá, Phương pháp tổng hợp – cân đối.
Căn cứ đùng để ghi sổ kế toán là:
Định khoản kế toán
Chứng từ kế toán
Số thực tế phát sinh
Tính toán của kế toán
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất bao gồm?
Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp
Phương pháp định mức
Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
Phương pháp giản đơn
Chứng từ kế toán sử dụng khi xuất kho nguyên liệu vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch là:
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Các khoản chi phí sữa tắm, dầu gội đầu, kem đánh răng, bàn chải đánh răng… trong hoạt động lưu trú được phân loại vào chi phí nào sau đây?
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên buồng (phòng) trong hoạt động lưu trú được phân loại vào chi phí nào sau đây?
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý hoạt động buồng phòng trong hoạt động lưu trú được phân loại vào chi phí nào sau đây?
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng điểm
42
Danh sách câu hỏi
Kế toán doanh nghiệp du lịchhh
123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142Xem thêm đề thi tương tự
Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Kế toán Doanh nghiệp Du lịch” từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên tắc kế toán, quản lý tài chính trong doanh nghiệp du lịch, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức chuyên ngành và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi kế toán doanh nghiệp trong ngành du lịch. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.
3 mã đề 60 câu hỏi 20 câu/mã đề 20 phút
45,860 lượt xem 24,689 lượt làm bài
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
139,512 lượt xem 75,117 lượt làm bài
1 mã đề 23 câu hỏi 1 giờ
138,749 lượt xem 74,704 lượt làm bài
7 mã đề 169 câu hỏi 25 câu/mã đề 1 giờ
85,744 lượt xem 46,165 lượt làm bài
Đề số 9 ôn luyện Trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp
EDQ #92900
1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ
32,054 lượt xem 17,255 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DNNVV) từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về quy trình hạch toán, lập báo cáo tài chính, và quản lý tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
2 mã đề 80 câu hỏi 40 câu/mã đề 1 giờ
16,547 lượt xem 8,897 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp 8 từ Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về kế toán tài chính, báo cáo tài chính, hạch toán doanh thu, chi phí, và các nghiệp vụ kế toán khác trong doanh nghiệp, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
1 mã đề 25 câu hỏi 40 phút
44,224 lượt xem 23,800 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 2TC từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp, hạch toán chi phí, doanh thu, lập báo cáo tài chính, và các phương pháp kế toán cơ bản. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
3 mã đề 60 câu hỏi 20 câu/mã đề 30 phút
48,101 lượt xem 25,886 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 1 tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý kế toán, quy trình ghi nhận và xử lý các giao dịch tài chính trong doanh nghiệp, lập và phân tích báo cáo tài chính. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
1 mã đề 25 câu hỏi 40 phút
34,418 lượt xem 18,522 lượt làm bài