thumbnail

Đề Thi Kinh Tế Chính Trị 2 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Khám phá đề thi online miễn phí có đáp án chính xác cho môn Kinh Tế Chính Trị 2 tại UTEHY - Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Bộ đề thi được biên soạn tỉ mỉ nhằm củng cố kiến thức chuyên sâu, rèn luyện tư duy phân tích và khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Tài liệu ôn tập này cung cấp các câu hỏi đa dạng, hỗ trợ sinh viên tự tin vượt qua kỳ thi và phát triển năng lực học tập trong lĩnh vực kinh tế chính trị.

Từ khoá: đề thi online miễn phí đáp án kinh tế chính trị 2 UTEHY Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên ôn tập kiến thức chuyên sâu trắc nghiệm

Số câu hỏi: 50 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

69,725 lượt xem 5,363 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Lượng giá trị của hàng hóa do nhân tố nào quyết định:
A.  
Chi phí về máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên nhiên vật liệu
B.  
Lượng thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa
C.  
Lượng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D.  
Lượng giá cả của hàng hóa (cao hay thấp)
Câu 2: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
A.  
Chi phí về máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên nhiên vật liệu
B.  
Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động
C.  
Năng suất lao động và cường độ lao động
D.  
Cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động
Câu 3: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi:
A.  
Tỷ lệ thuận với năng suất lao động
B.  
Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
C.  
Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với lượng lao động thể hiện trong hàng hoá đó.
D.  
Cả A và B
Câu 4: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Quy luật giá trị có tác động:
A.  
Điều chuyển các yếu tố sản xuất giữa các ngành 1 cách có kế hoạch
B.  
Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động; Phân hóa giữa những người sản xuất
C.  
Phân bổ nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác một cách có ý thức
D.  
Đem lại lợi ích vật chất cho tất cả những người sản xuất hàng hóa
Câu 5: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Vì sao các nhà tư bản thực hiện tích luỹ tư bản?
A.  
Theo đuổi khối lượng giá trị thặng dư ngày càng lớn hơn
B.  
Do theo đuổi khối lượng giá trị thặng dư ngày càng lớn, tác động bởi quy luật cạnh tranh và yêu cầu đổi mới công nghệ
C.  
Do bản chất của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
D.  
Do tác động bởi quy luật của nền kinh tế thị trường
Câu 6: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Theo quan điểm của C.Mác, Tư bản là:
A.  
Tiền và máy móc thiết bị
B.  
Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C.  
Giá trị mang lại giá trị thặng dư
D.  
Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Câu 7: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Sức lao động trở thành hàng hoá khi nào?
A.  
Người lao động được tự do, không có tư liệu sản xuất cũng như tư liệu sinh hoạt
B.  
Người lao động được tự do về thân thể, không đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để có thể tự kết hợp với sức lao động tạo ra hàng hóa để bán.
C.  
Người lao động là người nô lệ, vô sản
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 8: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Sức lao động là:.
A.  
Toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong một con người đang sống và được vận dụng để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
B.  
Khả năng lao động, được tiêu dùng trong quá trình sản xuất.
C.  
Hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải.
D.  
Cả A và B
Câu 9: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Tái sản xuất là:
A.  
Là quá trình sản xuất
B.  
Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại không ngừng.
C.  
Là sự khôi phục lại sản xuất
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 10: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh điều gì?
A.  
Trình độ khai thác sức lao động làm thuê
B.  
Hiệu quả của tư bản
C.  
Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
D.  
Cả A, B và C đều đúng
Câu 11: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Các tổ chức độc quyền xuất hiện do những nguyên nhân nào?
A.  
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
B.  
Do tác động của cạnh tranh
C.  
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất; tác động của cạnh tranh; và tác động từ các cuộc khủng hoảng kinh tế và sự phát triển của hệ thống tín dụng.
D.  
Do sự can thiệp của nhà nước tư sản để đảm bảo vị trí thống trị của giai cấp tư sản.
Câu 12: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Xuất khẩu tư bản là:
A.  
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
B.  
Xuất khẩu hàng hoá đi bán ở nước ngoài
C.  
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
D.  
Gồm cả đầu tư trực tiếp và gián tiếp ở nước ngoài
Câu 13: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền gồm:
A.  
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc quyền
B.  
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
C.  
Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Cơ chế điều tiết nền kinh tế của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản gồm:
A.  
Gồm thị trường kết hợp với độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước.
B.  
Gồm cơ chế thị trường kết hợp với độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước.
C.  
Gồm cơ chế thị trường kết hợp với tư nhân và sự điều tiết của nhà nước.
D.  
Gồm cơ chế thị trường kết hợp với độc quyền tư nhân và nhà nước.
Câu 15: 1 điểm
Ai là người đưa ra khẳng định: “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến một mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền”.
A.  
V.I.Lênin
B.  
C.Mác
C.  
F.Ăngghen
D.  
C.Mác và F.Ăngghen
Câu 16: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Mục đích nghiên cứu của chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam là gì?
A.  
Cung cấp tri thức lý luận cơ bản về nền kinh tế thị trường mang đặc thù phát triển của Việt Nam, vấn đề quan hệ lợi ích và đảm bảo hài hoà các quan hệ lợi ích trong phát triển ở Việt Nam.
B.  
Giúp cho sinh viên hiểu được lý do khách quan phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
C.  
Góp phần hình thành kỹ năng tư duy, vận dụng lý luận nền tảng vào giải quyết các vấn đề kinh tế khi tham gia các quan hệ kinh tế - xã hội.
D.  
Cả A, B, C
Câu 17: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:
A.  
Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, có sự điều tiết của nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
B.  
Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C.  
Là nền kinh tế do nhà nước điều tiết hoàn toàn các quan hệ sản xuất và trao đổi, không có quan hệ hàng hoá tiến tệ nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội
D.  
Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, nhà nước không can thiệp vào nền kinh tế, các chủ thể kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất và trao đổi một cách tự phát.
Câu 18: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Phạm trù: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” lần đầu tiên được Đảng Cộng sản Việt Nam nêu ra tại Đại hội lần thứ mấy?
A.  
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)
B.  
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (2001)
C.  
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011)
D.  
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII (2021)
Câu 19: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A.  
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với xu thế phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
B.  
Do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C.  
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 20: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A.  
Để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
B.  
Góp phần giảm bớt phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
C.  
Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp nhằm ngày càng hoàn thiện cơ sở kinh tế - xã hội của chủ nghĩa xã hội.
D.  
Thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
Câu 21: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Mục đích của chương 6 là gì?
A.  
Cung cấp hệ thống tri thức về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. về hội nhập kinh tế quốc tế, tác động của hội nhập kinh tế quốc tế và việc xây dựng nền kinh tế Việt Nam độc lập, tự chủ trong hội nhập
B.  
Cung cấp những tri thức về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.
C.  
Cung cấp tri thức cơ bản về hội nhập kinh tế quốc tế và việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam.
D.  
Cung cấp tri thức về các mô hình công nghiệp hoá trên thế giới giúp nhận thức đúng đắn về quá trình công nghiệp hoá ở Việt Nam.
Câu 22: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Cho đến nay lịch sử loài người đã và đang trải qua mấy cuộc cách mạng công nghiệp?
A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 23: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu diễn ra vào thế kỷ nào?
A.  
Thế kỷ XVI
B.  
Thế kỷ XVII
C.  
Thế kỷ XVIII
D.  
Thế kỷ XIX
Câu 24: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra bắt đầu từ ngành sản xuất nào?
A.  
Ngành công nghiệp khai khoáng (than, quặng sắt)
B.  
Ngành công nghiệp dệt
C.  
Ngành công nghiệp đường sắt
D.  
Ngành công nghiệp cơ khí chế tạo
Câu 25: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Cho đến nay có mấy mô hình công nghiệp hoá đã được triển khai thực hiện?
A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 26: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Các nước chậm phát triển hiện nay có thể thực hiện công nghiệp hoá bằng con đường nào sau đây?
A.  
Thông qua tự nghiên cứu, chế tạo để phát triển công nghệ từ trình độ thấp tới trình độ cao.
B.  
Tiếp nhận chuyển giao hoàn toàn công nghệ hiện đại từ các nước phát triển.
C.  
Xây dựng chiến lược phát triển khoa học công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 27: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Chiến lược thực hiện công nghiệp hoá của Nhật Bản và các nước NIC được gọi là gì?
A.  
Chiến lược công nghiệp hoá rút ngắn dựa trên mục tiêu hướng về xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu.
B.  
Chiến lược công nghiệp hoá kiểu mới thích ứng với những biến đổi của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
C.  
Chiến lược công nghiệp hoá phát triển sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu.
D.  
Chiến lược công nghiệp hoá hướng ngoại
Câu 28: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
A.  
Là quá trình quốc gia đó tham gia vào các hoạt động chính trị tại các diễn đàn thế giới.
B.  
Là quá trình quốc gia đó tham gia vào các tổ chức kinh tế của khu vực và thế giới.
C.  
Là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
D.  
Là quá trình mở cửa nền kinh tế với thế giới.
Câu 29: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Trong các phương diện của toàn cầu hoá, phương diện nào là trung tâm?
A.  
Toàn cầu hoá về chính trị
B.  
Toàn cầu hoá về kinh tế
C.  
Toàn cầu hoá về văn hoá
D.  
Toàn cầu hoá về xã hội
Câu 30: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Tại sao các quốc gia phải đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế?
A.  
Do phân công lao động trên phạm vi toàn cầu.
B.  
Do các yếu tố của sản xuất được phân bổ và lưu thông trên phạm vi toàn cầu.
C.  
Do hội nhập đem lại cơ hội cho các nước giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu.
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 31: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Lao động cụ thể là:
A.  
Là phạm trù lịch sử.
B.  
Lao động tạo ra giá trị của hàng hoá.
C.  
Lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
D.  
Biểu hiện tính chất xã hội của người sản xuất hàng hoá.
Câu 32: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Lao động trừu tượng là gì?
A.  
Là lao động có ích, của 1 nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
B.  
Là lao động phức tạp, có trình độ cao, mất nhiều công đào tạo.
C.  
Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không tính đến những hình thức cụ thể.
D.  
Cả A, B, C đều đúng
Câu 33: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở:
A.  
Đều làm giá trị của một đơn vị hàng hoá giảm.
B.  
Đều làm tổng số sản phẩm sản xuất ra tăng lên.
C.  
Đều làm giảm lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian.
D.  
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 34: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Từ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa, nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội?
A.  
Tăng năng suất lao động.
B.  
Tăng số người lao động.
C.  
Tăng cường độ lao động.
D.  
Kéo dài thời gian lao động.
Câu 35: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Yêu cầu của quy luật giá trị là:
A.  
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
B.  
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động cá biệt.
C.  
Hao phí lao động cá biệt lớn hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết.
D.  
Người bán phải có lợi hơn người mua.
Câu 36: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động?
A.  
Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật và mức độ áp dụng công nghệ vào sản xuất; Trình độ khéo léo trung bình của người lao động; Các điều kiện quy mô và hiệu suất sử dụng tư liệu sản xuất.
B.  
Trình độ và mức độ áp dụng công nghệ vào sản xuất; Trình độ khéo léo trung bình của người lao động; Các điều kiện tự nhiên, quy mô và hiệu suất sử dụng tư liêu sản xuất.
C.  
Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật và mức độ áp dụng công nghệ vào sản xuất; Trình độ khéo léo trung bình của người lao động; Các điều kiện tự nhiên, quy mô và hiệu suất sử dụng tư liêu sản xuất.
D.  
Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật; Trình độ khéo léo trung bình của người lao động; Các điều kiện tự nhiên, quy mô và hiệu suất sử dụng tư liêu sản xuất.
Câu 37: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Thị trường là gì?
A.  
Nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán, ở đó các chủ thể thỏa mãn nhu cầu và lợi ích của mình.
B.  
Là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
C.  
Là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ.
D.  
Là tổng thể các khách hàng tiềm năng cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Câu 38: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: Ưu thế của nền kinh tế thị trường là gì?
A.  
Nền kinh tế thị trường tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B.  
Nền kinh tế thị trường giúp khai thác tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền và lợi thế quốc gia để thúc đẩy sản xuất phát triển.
C.  
Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra phương thức tốt nhất đề thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy xã hội tiến bộ.
D.  
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 39: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Khuyết tật của nền kinh tế thị trường là gì?
A.  
0 Sự phát triển của kinh tế thị trường giúp khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
B.  
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường là một trong những nguyên nhân gây cạn kiệt các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
C.  
Kinh tế thị trường tạo ra sự linh hoạt và năng động cho nền kinh tế.
D.  
Kinh tế thị trường kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội.
Câu 40: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Cạnh tranh nội bộ ngành là:
A.  
Là cạnh tranh giữa những chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, sản xuất cùng
B.  
một loại hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá từ đó thu được nhiều nhất lợi ích cho mình.
C.  
B Là cạnh tranh giữa các xí nghiệp tư bản kinh doanh trong các ngành sản xuất khác nhau, nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
D.  
C Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua giữa những chủ thể trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá.
E.  
D Là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả.
Câu 41: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất trong các công thức diễn đạt giá trị hàng hoá:
A.  
Giá trị hàng hoá = C + v + m, hay Giá trị hàng hoá = k + p,
B.  
Giá trị hàng hoá = C + v + m, hay Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị mới
C.  
Giá trị hàng hoá = k + p, hay Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị mới
D.  
Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị mới
Câu 42: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Giá trị mới của hàng hóa là:
A.  
Toàn bộ tư bản khả biến
B.  
Toàn bộ giá trị thặng dư
C.  
Toàn bộ tư bản khả biến và giá trị thặng dư
D.  
Toàn bộ tư bản bất biến, tư bản khả biến và giá trị thặng dư
Câu 43: 1 điểm
93 Chọn đáp án đúng nhất về tư bản:
A.  
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
B.  
Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất của nhà tư bản để tạo ra giá trị thặng dư.
C.  
Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
D.  
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 44: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
A.  
Đều dựa trên tăng năng suất lao động.
B.  
Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
C.  
Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân.
D.  
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 45: 1 điểm
Từ định nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối hãy chọn đáp án đúng:
A.  
Độ dài ngày lao động bằng ngày tự nhiên.
B.  
Độ dài ngày lao động lớn hơn không.
C.  
Độ dài ngày lao động bằng thời gian lao động cần thiết.
D.  
Độ dài ngày lao động lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 46: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất trong các nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch.
A.  
Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động.
B.  
Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt.
C.  
Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hoá thành giá trị thặng dư tương đối.
D.  
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 47: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
A.  
Tổng số tiền của nhà tư bản bỏ ra cho sản xuất.
B.  
Số tiền nhà tư bản mua máy móc, nguyên vật liệu.
C.  
Chi phí bù đắp tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và sức lao động đã sử dụng.
D.  
Số tiền bỏ ra mua toàn bộ (C) và (v).
Câu 48: 1 điểm
Chọn đáp án đúng trong các nhận xét dưới đây:
A.  
Phạm trù tư bản bất biến rộng hơn phạm trù tư bản cố định.
B.  
Phạm trù tư bản khả biến rộng hơn phạm trù tư bản lưu động.
C.  
Tư bản cố định có sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
D.  
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 49: 1 điểm
Chọn đáp án đúng nhất: về tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư:
A.  
p' < m'
B.  
m' nói lên thực chất mức độ bóc lột của nhà tư bản.
C.  
p' phản ánh mức doanh lợi đầu tư cho nhà tư bản.
D.  
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 50: 1 điểm
Chọn đáp án đúng: Độc quyền nhà nước là gì?
A.  
Là nhà nước nắm giữ độc quyền trong mọi lĩnh vực sản xuất.
B.  
Là nhà nước nắm giữ và chi phối toàn bộ thị trường.
C.  
Là nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền trong những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế.
D.  
Là nhà nước nắm giữ độc quyền cả trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.

Đề thi tương tự

Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn tập Kinh Tế Chính Trị 2 VNU có đáp án

3 mã đề 72 câu hỏi 40 phút

144,161 xem11,092 thi

Đề Thi Kinh Tế Chính Trị Mac Lenin Chương 3 NEU ĐH KTQD

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

64,292 xem4,940 thi

Đề Thi Kinh Tế Chính Trị P2 DNTU Đại học Công nghệ Đồng Nai

2 mã đề 72 câu hỏi 1 giờ

57,815 xem4,446 thi

Đề Thi Môn Kinh Tế Chính Trị Mác Lênin Tổng Hợp VNU

1 mã đề 60 câu hỏi 1 giờ

21,484 xem1,652 thi