thumbnail

Đề Cương Ôn Tập Luật Đầu Tư Quốc Tế - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)

Tham khảo ngay bộ đề cương ôn tập Luật Đầu Tư Quốc Tế từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội, miễn phí và có kèm đáp án chi tiết. Tài liệu này bao gồm các nội dung quan trọng về luật đầu tư quốc tế, giúp sinh viên ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là nguồn tài liệu hữu ích cho việc học tập và luyện thi môn Luật Đầu Tư Quốc Tế.

Từ khoá: Đề cương ôn tập Luật Đầu Tư Quốc TếĐại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nộimiễn phícó đáp ánôn tập Luật Đầu Tư Quốc Tếkiểm tra giữa kỳkiểm tra cuối kỳtài liệu học Luật Đầu Tư Quốc Tếđề thi Luật Đầu Tư Quốc Tếluyện thi Luật Đầu Tư Quốc TếHUBT

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) có yếu tố nước ngoài được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
B.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
C.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
D.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tếchuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Khu chế xuấtđược hiểu là gì?
A.  
Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
B.  
Là khu vực địa lý có tường rào chuyên sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu.
C.  
Là khu kinh tế do địa phương thành lập để sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu.
D.  
Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa cao cấp và hoạt động xuất khẩu.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, việc lựa chọn nhà thầu quốc tế thực hiện dự án đầu tư công có sử dụng nguồn vồn quốc tế hỗ trợ chính thức (ODA) cho Việt Nam phải tuân theo quy tắc nào?
A.  
Phải tuân theo các quy tắc lựa chọn nhà thầu trong thỏa thuận quốc tế về ODA cụ thể đó, tuân theo pháp luật về đấu thầu và các quy định khác có liên quan.
B.  
Phải thực hiện đấu thầu quốc tế hoặc chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu quốc tế cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án theo pháp luật về đấu thầu Việt Nam.
C.  
Có thể chỉ định nhà thầu quốc tế để mua sắm hàng hóa cho dự án đầu tư công có sử dụng nguồn vồn ODAtheo quy định của pháp luật Việt Nam về đấu thầu.
D.  
Tất cả các nguyên tắc nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 4: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Bảo hộ đầu tư tập trung vào các nội dung nào ?
A.  
Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, Chuyển tiền, Tịch biên và bồi thường,Thế quyền, Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với Quốc Gia tiếp nhận đầu tư quốc tế.
B.  
Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, Chuyển tiền, Tịch biên và bồi thường,Thế quyền.
C.  
Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, Chuyển tiền, Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với Quốc Gia tiếp nhận đầu tư quốc tế.
D.  
Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, và bồi thường,Thế quyền, Thu xếp vốn cho các khoản đẩu tư của nhà đầu tư, Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với Quốc Gia tiếp nhận đầu tư quốc tế..
Câu 5: 0.2 điểm

Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, tranh chấp đàu tư giữa các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được giải quyết như thế nào ?

A.  

A .Trọng tài hoặc tòa án quốc tế hoặc hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh chấp thỏa thuận.

B.  

Trọng tài hoặc tòa án nước ngoài hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh chấp thỏa thuận.

C.  

Trọng tài, tòa án Việt Nam hoặc nước ngoài hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh chấp thỏa thuận phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

D.  

Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận.

Câu 6: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hoạt động đầu tư quốc tế tại Việt Nam được thực hiện theo hình thức nào?
A.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.
B.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP quốc tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC quốc tế.
D.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP, BOT, BTO, BT, BOO, BTL; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích gì?
A.  
Tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển, mở rộng thị trường, thu ngoại tệ.
B.  
Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam.
C.  
Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, phát huỷ các ngành, nghề kinh doanh truyền thống và tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam.
D.  
Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) có yếu tố nước ngoài được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó.
B.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án đó.
C.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường.
D.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, Nguyên tắc NT tập trung vào các yêu cầu nào ?
A.  
Yêu cầu thành viên ASEAN đối xử với các nhà đầu tư của các thành viên ASEAN khác và khoản đầu tư của họ không kém thuận lợi hơn so với nhà đầu tư của nước mình.
B.  
Yêu cầu thành viên ASEAN dành chế độ đãi ngộ như nhau giữa các nhà đầu tư từ các nước ASEAN và các khoản đầu tư của họ.
C.  
Yêu cầu bất kỳ thành viên ASEAN nào phải đối xử với các nhà đầu tư của các thành viên ASEAN khác và khoản đầu tư của họ không kém thuận lợi hơn so với nhà đầu tư của nước mình.
D.  
Yêu cầu Quốc gia bất kỳ dành chế độ đãi ngộ như nhau giữa các nhà đầu tư ASEAN và các khoản đầu tư của họ.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo các quy định nào?
A.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
B.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
C.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán quốc tế về đầu tư.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, “ngăn chặn sự tước quyền sở hữu bất hợp pháp” được hiểu là gì ?
A.  
Một nước không được sung công hoặc quốc hữu hóa một khoản đầu tư được điều chỉnh trực tiếp hoặc thông qua các biện pháp tương tự sung công hoặc quốc hữu hóa trừ trường hợp ngoại lệ theo điều ước quốc tế.
B.  
Một nước được sung công hoặc quốc hữu hóa một khoản đầu tư được điều chỉnh trực tiếp hoặc thông qua các biện pháp tương tự sung công hoặc quốc hữu hóa trừ trường hợp ngoại lệ theo thông lệ đầu tư quốc tế.
C.  
Một nước không được áp đặt các biện pháp sung công trong mọi trường hợp
D.  
Một nước được áp đặt các biện pháp sung công trong mọi trường hợp
Câu 12: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư quốc tế đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như thế nào?
A.  
Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư và các điều kiện cần thiết để áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
B.  
Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C.  
Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để áp dụng ưu đãi cho nhà đầu tư có dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
D.  
Nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư để tự xác định ưu đãi đầu tưvà điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư đó.
Câu 13: 0.2 điểm

Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp đồng BOT) quốc tế được hiểu là gì ?

A.  

Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nước tiếp nhận đầu tư.

B.  

Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho nước tiếp nhận đầu tư.

C.  

Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho nước tiếp nhận đầu tư.

D.  

Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho nước tiếp nhận đầu tư.

Câu 14: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Ngành, nghề đầu tư kinh doanh quốc tế có điều kiện được hiểu là gì?
A.  
Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
B.  
Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do trật tự, an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
C.  
Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
D.  
Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cao về khoa học công nghệ, trình độ chuyên môn, tay nghề, hoặc vì các lý do cụ thể khác theo quy định của pháp luật.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, tranh chấp đầu tư giữa một nhà đầu tư và một nước thành viên ASEAN được giải quyết tại đâu?
A.  
Tại Trung tâm trọng tài khu vực.
B.  
Tại Trung tâm Quốc tế về Giải quyết tranh chấp đầu tư.
C.  
Tại Toà án hoặc tòa hành chính của nước thành viên có tranh chấp
D.  
Tại Tòa trọng tài thường trực.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Đầu tư quốc tế công chủ yếu được thể hiện dưới các hình thức nào?
A.  
Cho vay, trợ cấp hoặc viện trợ có hoàn lại của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những điều kiện tài chính phù hợp áp dụng trong quan hệ thương mại thông thường.
B.  
Cho vay, tín dụng, trợ cấp của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những điều kiện tài chính dễ dàng, tương đương với các điều kiện tín dụng trong quan hệ thương mại thông thường.
C.  
Cho vay, tín dụng, trợ cấp của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những điều kiện tài chính áp dụng trong quan hệ thương mại thông thường.
D.  
Cho vay, tín dụng, trợ cấp hoặc viện trợ không hoàn lại của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những điều kiện tài chính dễ dàng, không áp dụng trong quan hệ thương mại thông thường.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư công hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài ?
A.  
Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
B.  
Cơ quan cấp trên của cơ quan đã quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó.
C.  
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
D.  
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế,hoạt động đầu tư quốc tế tại Việt Nam phải tuân theo các quy định nào?
A.  
Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư, các quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan.
B.  
Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư, các quy định của Giấy phép đầu tư và các quy định của chính quyền địa phương nơi tiến hành hoạt động đầu tư.
C.  
Phải tuân theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định của chính quyền địa phương nơi tiến hành hoạt động đầu tư.
D.  
Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư, các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư và hướng dẫn của chính quyền địa phương nơi tiến hành hoạt động đầu tư.
Câu 19: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, đầu tưnướcngoài được hiểu là gì?
A.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.
B.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng ngoại tệ để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
C.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng các tài sản để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
D.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền, vàng để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Đầu tư quốc tế công được hiểu là gì?
A.  
Là đầu tư của Nhà nước vào các dự án quốc tế xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án quốc tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
B.  
Là đầu tư công theo quy định của Luật đầu tư công nhưng có yếu tố nước ngoài hoặc theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên..
C.  
Là đầu tư vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có sử dụng vốn ODA và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
D.  
Là hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, biện pháp hỗ trợ đầu tư quốc tế cụ thể là gì ?
A.  
Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án đầu tư quốc tế; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động đầu tư quốc tế;
B.  
Hỗ trợ tín dụng cho dự án đầu tư quốc tế; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị;
C.  
Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ cho dự án đầu tư quốc tế; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển
D.  
Tất cả các hình thức hỗ trợ nêu tại A, B, C trên.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư để thành lập các tổ chức kinh tế nào tại Việt Nam ?
A.  
Các doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
B.  
Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật về ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
C.  
Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ, thể thao và các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
D.  
Tất cả các tổ chức kinh tế được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng đầu tư quốc tế theo hình thức đối tác công tư (Hợp đồng PPP) được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư quốc tế để thực hiện dự án đầu tư quốc tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
B.  
Là hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
C.  
Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
D.  
Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư quốc tế theo quy định của pháp luật liên quan.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) quốc tế được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước nước tiếp nhận đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế.
B.  
Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước nước tiếp nhận đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
C.  
Là hợp đồng quốc tế được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
D.  
Là hợp đồng quốc tế giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước nước tiếp nhận đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
A.  
Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
B.  
Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan.
C.  
Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Dự án đầu tưquốc tếđược hiểu là gì?
A.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
B.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
C.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
D.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn có thời hạn xác định để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, biện pháp ưu đãi đầu tư quốc tế cụ thể là gì ?
A.  
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư quốc tế; Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
B.  
Miễn tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ có yếu tố nước ngoài; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
C.  
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
D.  
Tất cả các biện pháp A, B, C nêu trên.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư quốc tế ở trung ương là cơ quan nào?
A.  
Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
B.  
Các Bộ được phân công quản lý theo từng lĩnh vực;Cơ quan ngang Bộ.
C.  
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và đầu tư, các Bộ.
D.  
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao nhiện vụ quản lý đầu tư quốc tế trong từng trường hợp cụ thể.
Câu 29: 0.2 điểm

Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hoạt động nào sau đây không thuộc đầu tư trực tiếp nước ngoài ?

A.  

A .Đầu tư mở rộng kinh doanh quốc tế.

B.  

Mua cổ phần hoặc góp vốn tham gia quản lý hoạt động đầu tư quốc tế.

C.  

Mua cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác trên thị trường chứng khoán.

D.  

Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.

Câu 30: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (Hợp đồng BOO) có yếu tố nước ngoài được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài sở hữu và được quyền kinh doanh công trình cho đến khi nhà đầu tư nước ngoài chấm dứt hoạt động.
B.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn đó công trình được chuyển giao lại cho Nhà nước.
C.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định ; hết thời hạn đó nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
D.  
Là hợp đồng giữa Nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định ; hết thời hạn đó nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, vốn đầu tư quốc tế công cấu thành từ các nguồn vốn nào?:
A.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn góp của nhà đầu tư quốc tế, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư của ngân sách địa phương để đầu tư.
B.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương và vốn đầu tư vay của các nhà tài trợ nước ngoài.
C.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
D.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn góp của nhà đầu tư quốc tế, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Câu 32: 0.2 điểm
Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, Nhà đầu tư được hiểu là gì ?
A.  
Là một thể nhân của một nước thành viên ASEAN hoặc một pháp nhân của một nước thành viên ASEAN đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên ASEANkhác.
B.  
Là một thể nhân của một nước thành viên ASEAN đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên ASEAN khác .
C.  
Là một pháp nhân của một nước thành viên ASEAN đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên ASEAN khác .
D.  
Là một thể nhân của một nước thành viên ASEAN hoặc một pháp nhân của một nước bất kỳ đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên ASEAN.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, đầu tưgián tiếpquốc tếđược hiểu là gì?
A.  
Là hình thức đầu tư quốc tế thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu trên thị trường chứng khoán quốc tế, các định chế tài chính trung gian quốc tế khác mà nhà đầu tư quốc tế không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
B.  
Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, trái phiếu trên thị trường chứng khoán và các định chế tài chính khác, nhà đầu tư không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư.
C.  
Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư không quản lý trực tiếp hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
D.  
Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán, mua lại doanh nghiệp nhưng nhà đầu tư không trực tiếp quản lý đầu tư theo quy định.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, thời hạn hoạt động của dự án có vốn đầu tư nước ngoài thường không quá bao nhiêu năm ?
A.  
Không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quá 60 năm.
B.  
Không quá 60 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quá 70 năm.
C.  
Không quá 70 năm; trường hợp cần thiết thìkhông quá 90 năm.
D.  
Không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thiết không quá 70 năm.
Câu 35: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Hợp đồng BT) quốc tế được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng tại nước đó công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư.
B.  
Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng tại nước đó công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và nhận được tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư.
C.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng tại nước tiếp nhận đầu tư công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước đó và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư.
D.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, doanh nghiệp nào được công nhận là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
A.  
Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
B.  
Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
C.  
Doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
D.  
D . Danh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, Khu vực đầu tư ASEAN được hiểu là gì ?
A.  
Là khu vựcmà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc tiến và thuận lợi hoá đầu tư.
B.  
Là khu vựcmà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động, bảo hộ, xúc tiến và thuận lợi hoá đầu tư.
C.  
Là khu vựcmà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc tiến đầu tư.
D.  
Là khu vựcmà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc tiến, thuận lợi hoá đầu tư và minh bạch hóa đầu tư
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hỗ trợ đầu tư quốc tế được thực hiện dưới các hình thức nào ?
A.  
Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; Hỗ trợ theo các thỏa thuận quốc tế.
B.  
Hỗ trợ tín dụng; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; Hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị; Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong nước.
C.  
Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
D.  
Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, những ngành, nghề nào thuộc diện ưu đãi đầu tư quốc tế?
A.  
Công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; nghiên cứu và phát triển; Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, kỹ thuật số.
B.  
Công nghệ cao, Nuôi trồng, chế biến nông lâm thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; sản phẩm công nghệ sinh học; Đầu tư trung tâm lão khoa, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc da cam;;
C.  
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày; Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
D.  
Tất cả các lĩnh vực được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 40: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đên đầu tư quốc tế, dự án đầu tư quốc tế tại Việt Nam bị chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?
A.  
Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án hoặc theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp.
B.  
Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư.
C.  
Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật đầu tư hiện hành.
D.  
Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế,trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư thấphơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư nước ngoài được hưởng theo quy định nào?
A.  
Nhà đầu tư nước ngoài được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.
B.  
Nhà đầu tư nước ngoài được bảo đảm giải quyết bằng một trong hai cách sau: tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi hoặc được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế.
C.  
Nhà đầu tư nước ngoài được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án
D.  
Nhà đầu tư nước ngoài được điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án hoặc được xem xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, cơ sở pháp lý để xây dựng khu vực đầu tư ASEAN bao gồm những văn kiện pháp lý cơ bản nào ?
A.  
Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư 1987; Hiệp định khung về Khu vực đầu tư ASEAN 1998; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) 2009;
B.  
Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư 1987; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) 2009;
C.  
Hiệp định khung về Khu vực đầu tư ASEAN 1998; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) 2009;
D.  
Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư 1987; Hiệp định khung về Khu vực đầu tư ASEAN 1998; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) 2009; Hiệp định thương mại hàng hóa (ATIGA).
Câu 43: 0.2 điểm

Luật Đầu tư quốc tế tập trung nghiên cứu những loại hình đầu tư quốc tế nào?

A.  

Đầu tư quốc tế trực tiếp, Đầu tư quốc tế gián tiếp và Đầu tư quốc tế hỗn hợp.

B.  

Đầu tư quốc tế công, Đầu tư quốc tế tư và Đầu tư tài chính quốc tế.

C.  

Đầu tư quốc tế công, Đầu tư quốc tế tư và Đầu tư quốc tế công, tư hỗn hợp.

D.  

Đầu tư tài chính quốc tế công, Đầu tư tài chính quốc tế tư và Đầu tư quốc tế hỗn hợp.

Câu 44: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, đầu tưra nước ngoàiđược hiểu là gì?
A.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
B.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
C.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
D.  
Là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Câu 45: 0.2 điểm

Theo Luật Đầu tư quốc tế, vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là gì ?

A.  

Tiền, vốn góp và các tài sản khác của nhà đầu tư nước ngoài đưa vào nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện hoạt động đầu tư quốc tế .

B.  

Tiền và các tài sản khác của nhà đầu tư nước ngoài góp để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp theo quy định của pháp luật có liên quan.

C.  

Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.

D.  

Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.

Câu 46: 0.2 điểm
Theo Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, “xúc tiến quyền tự do nhập cảnh của nhân sự chủ chốt” được hiểu là gì ?
A.  
Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho tất cả các nhà đầu tư.
B.  
Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho các nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước thành viên khác với mục đích thành lập, phát triển, quản lý hoặc tư vấn về các hoạt động trong lãnh thổ của các nước mình.
C.  
Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho các nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước thành viên .
D.  
Hạn chế quyền nhập cảnh của nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước thành viên .
Câu 47: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế,trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư cao hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư nước ngoài được hưởng theo quy định nào?
A.  
Nhà đầu tưnước ngoài khôngđược hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định của pháp luật, chính sách mới.
B.  
Nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực.
C.  
Nhà đầu tưnước ngoài được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới nếu được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư chấp thuận.
D.  
Nhà đầu tưnước ngoài được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới sau khi làm đủ thủ tục xin được hưởng theo quy định.
Câu 48: 0.2 điểm
Nhận định nào sau đây là đúng nhất về đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế?
A.  
Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
B.  
Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
C.  
Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
D.  
Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
Câu 49: 0.2 điểm

Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, tranh chấp đầu tư có yếu tố nước ngoài được giải quyết như thế nào ?

A.  

Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Toà án Việt Nam; Trọng tài Việt Nam.

B.  

Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Trọng tài nước ngoài; Trọng tài quốc tế.

C.  

Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập.

D.  

Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Câu 50: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư quốc tế, “đảm bảo sự công bằng và tăng cường an ninh” được hiểu là gì ?
A.  
Mỗi nước không phải áp dụng đối với các khoản đầu tư được điều chỉnh của các nhà đầu tư của các nước khác chính sách đối xử công bằng với sự bảo hộ và an ninh đầy đủ.
B.  
Mỗi nước phải áp dụng đối với các khoản đầu tư được điều chỉnh của các nhà đầu tư của các nước khác chính sách đối xử công bằng với sự bảo hộ và an ninh đầy đủ.
C.  
Mỗi nước phải công minh trong tố tụng pháp lý hoặc hành chính phù hợp theo đúng quy trình;
D.  
Việc bảo hộ và an ninh đầy đủ đòi hỏi mỗi nước phải có biện pháp hợp lý và cần thiết để đảm bảo việc bảo hộ và an ninh của các khoản đầu tư được điều chỉnh.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Học Kì I Môn Sinh Học Lớp 12 - Miễn Phí, Có Đáp ÁnLớp 12Sinh học

Ôn tập đề cương học kì I môn Sinh học lớp 12, kèm đáp án chi tiết. Đề cương bao gồm các nội dung trọng tâm như di truyền học, tiến hóa, sinh thái học, và các quy luật di truyền. Tài liệu này giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì. Tham gia thi thử trực tuyến để kiểm tra và củng cố kiến thức hiệu quả, nâng cao kỹ năng làm bài.

 

84 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

19,034 lượt xem 10,234 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I - MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 có đáp ánLớp 12Lịch sử

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I - MÔN LỊCH SỬ -  LỚP 12 có đáp án

EDQ #71866

127 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

32,619 lượt xem 17,549 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử Bài 5 Phần 2 (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngLịch sử

Ôn luyện với đề cương ôn tập Lịch Sử Bài 5 Phần 2, tập trung vào các sự kiện lịch sử quan trọng và phân tích vai trò của những nhân vật và sự kiện liên quan. Nội dung phần 2 của bài 5 cung cấp cái nhìn sâu sắc về những biến cố nổi bật trong giai đoạn lịch sử cụ thể, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đề cương có đáp án chi tiết để hỗ trợ quá trình học tập.

21 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

44,755 lượt xem 24,080 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Kì I Môn Lịch Sử 12 (Miễn Phí, Chi Tiết)Lớp 12Lịch sử

Ôn tập với đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Lịch Sử lớp 12, bao gồm các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam và thế giới từ nửa đầu thế kỷ XX đến những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Đề cương tập trung vào các sự kiện lịch sử, nhân vật quan trọng và những diễn biến chính trị, quân sự nổi bật. Ngoài ra, còn có các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra.

137 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

42,229 lượt xem 22,722 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Nội Cơ Sở Part II - Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

Tài liệu ôn tập Nội cơ sở Part II, bao gồm các kiến thức chuyên sâu về chẩn đoán, điều trị và quản lý bệnh lý nội khoa. Cung cấp tài liệu miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên y khoa củng cố nền tảng kiến thức và sẵn sàng cho các kỳ thi quan trọng trong lĩnh vực nội khoa.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

19,310 lượt xem 10,388 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Môn Kiến Trúc Máy Tính Đại học Điện Lực EPU - Miễn Phí Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳngCông nghệ thông tin

Tài liệu ôn tập môn Kiến trúc Máy tính, cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về cấu trúc, hoạt động của máy tính và các hệ thống vi xử lý. Tài liệu miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên học tập hiệu quả, nắm vững các nguyên lý và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

42 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

79,866 lượt xem 42,994 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Phụ Sản 2 - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột - Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

Tài liệu ôn tập môn Phụ sản 2 tại Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột, cung cấp kiến thức từ chẩn đoán, điều trị đến chăm sóc sức khỏe sản phụ khoa. Tài liệu miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi y học.

223 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

19,147 lượt xem 10,297 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Kinh Tế Chính Trị 3 - Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải - Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

Tài liệu ôn tập môn Kinh tế Chính trị 3 tại Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải, cung cấp kiến thức sâu rộng về các nguyên lý kinh tế, cơ chế thị trường và vai trò của chính sách kinh tế trong phát triển. Tài liệu miễn phí kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên hiểu rõ và phân tích các mô hình kinh tế chính trị, hỗ trợ ôn thi hiệu quả và nắm vững nội dung học.

118 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

19,319 lượt xem 10,395 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Hóa Học Đại Cương Chương 2 - Đại Học Điện Lực (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngHoá học

Ôn luyện với đề cương ôn tập Hóa Học Đại Cương chương 2 tại Đại học Điện Lực. Đề cương bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập trắc nghiệm xoay quanh các chủ đề như cấu trúc nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, và liên kết hóa học. Đề cương có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

45,143 lượt xem 24,290 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!