thumbnail

Đề Thi Ôn Tập Luật Hình Sự, Làm Online Miễn Phí, Có Đáp Án

Khám phá đề thi trắc nghiệm online miễn phí có đáp án chính xác cho môn Luật Hình Sự. Bộ đề được biên soạn tỉ mỉ nhằm củng cố kiến thức pháp lý chuyên sâu, giúp sinh viên nắm vững các quy định, nguyên tắc và áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Đây là tài liệu ôn tập chất lượng, hỗ trợ quá trình học tập và đánh giá năng lực chuyên môn trong lĩnh vực luật.

Từ khoá: đề thi online miễn phí đáp án ôn tập Luật Hình Sự trắc nghiệm kiến thức pháp lý ôn tập luật bài thi luật kiểm tra luật lý thuyết luật chuyên sâu

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

62,660 lượt xem 4,819 lượt làm bài


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm được quy định như thế nào?
A.  
Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt do luật hình sự và luật khác quy định đối với tội ấy là từ trên 04 năm đến 08 năm tù;
B.  
Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức thấp nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm đến 05 năm tù;
C.  
Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm đến 07 năm tù;
D.  
Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do pháp luật quy định đối với tội ấy là từ trên 05 năm đến 07 năm tù;
Câu 2: 0.25 điểm
Miễn hình phạt đối pháp nhân thương mại phạm tội trong trường hợp nào?
A.  
Được miễn hình phạt khi đã khắc phục một phần hậu quả và đã bồi thường phần lớn thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra.
B.  
Được miễn hình phạt khi đã khắc phục hậu quả ô nhiễm và đã bồi thường thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra.
C.  
Có thể được miễn hình phạt khi đã khắc phục toàn bộ hậu quả và đã bồi thường toàn bộ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra.
D.  
Tùy từng trường hợp.
Câu 3: 0.25 điểm
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định như thế nào?
A.  
Người từ đủ 15 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, Người từ đủ 14 tuổi trở lên chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người.
B.  
Người từ đủ 20 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, Người từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng
C.  
Người từ đủ 18 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cố ý.
D.  
Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm; Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội nghiêm trọng.
Câu 4: 0.25 điểm
Không tố giác tội pham có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
A.  
Không,Người nào biết người phạm tội lên kế hoạch phạm tội , đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà trình báo, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
B.  
Có,Người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
C.  
Không,Người nào biết tội phạm sắp được thực hiện, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà trình báo công an, không phải chịu trách nhiệm hình sự.
D.  
Có,Người nào để cho kẻ tội phạm ở nhà mình,hoặc đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không can ngăn, thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 5: 0.25 điểm
Hình phạt nào sau đây không được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội?
A.  
Tù có thời hạn, tù 20 năm
B.  
Cảnh cáo, khiển trách
C.  
Tử hình, tù chung thân
D.  
Cải tạo không giam giữ, cải tạo tại chỗ
Câu 6: 0.25 điểm
Người dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác mà gây ra tội phạm có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
A.  
Không,Người phạm tội trong tình trạng suy giảm nhận thức, suy giảm khả năng hành động do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
B.  
Không, vì người phạm tội ở trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích khác.
C.  
Không,Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia chỉ bị phạt hành chính.
D.  
Có,Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 7: 0.25 điểm
Tái phạm nguy hiểm là gì?
A.  
Đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý.
B.  
Đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, đã được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý.
C.  
Đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, đã được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý và vô ý.
D.  
Đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý và vô ý do cẩu thả.
Câu 8: 0.25 điểm
Mục đích của hình phạt được quy định như thế nào?
A.  
Hình phạt trước hết trừng trị người phạm tội và gia đình họ sau đó giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm.
B.  
Hình phạt có mục đích duy nhất là trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội để họ có ý thức tuân theo pháp luật, tuân thủ các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới.
C.  
Hình phạt để trừng trị thích đắng người phạm tội từ 18 tuổi trở lên, pháp nhân thương mại phạm tội làm cho mọi người khiếp sợ không dám phạm tội đồng thời giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật.
D.  
Hình phạt không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội mà còn giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm.
Câu 9: 0.25 điểm
Người tiến hành tố tụng gồm những người nào?
A.  
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Chủ tọa phiên tòa, Cán bộ Tòa án, Thư ký Tòa án, Giám thị trại giam.
B.  
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Công tố viên, Cán bộ khác;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Cán bộ Mặt trần Tổ quốc.
C.  
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Công an viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm và cán bộ khác.
D.  
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên.
Câu 10: 0.25 điểm
Người thực hiện hành vi phạm tội khi đang mắc bệnh tâm thần phải chịu trách nhiệm hình sự không?
A.  
Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì bị đưa vào trại tâm thần.
B.  
Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì bị cải tạo tại gia đình.
C.  
Không,Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
D.  
Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì phải vào trại cải tạo.
Câu 11: 0.25 điểm
Trách nhiệm hình sự là gì?
A.  
Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm mà người phạm tội phải chịu những hình phạt nhất định về hành vi phạm tội của mình.
B.  
Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm của Tòa án phải quyết định về hậu quả pháp lý bất lợi về hành vi phạm tội của mình.
C.  
Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm mà người phạm tội phải chịu những hậu quả pháp lý bất lợi về hành vi phạm tội của mình.
D.  
Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm của cơ quan điều tra đối với người phạm tội về hành vi phạm tội.
Câu 12: 0.25 điểm
Các yếu tố cấu thành tội phạm gồm yếu tố nào?
A.  
Gồm 4 yếu tố: Khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm, mặt chủ quan của tội phạm; chủ thể của tội phạm.
B.  
Gồm 3 yếu tố: Khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm, chủ thể của tội phạm.
C.  
Gồm 2 yếu tố: Khách thể, mặt khách quan của tội phạm.
D.  
Gồm 4 yếu tố: Khách thể, mặt khách quan, chủ thể của tội phạm và chủ thể là cơ quan điều tra.
Câu 13: 0.25 điểm
Tội bức cung bị phạt như thế nào?
A.  
Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B.  
Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.
C.  
Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 06 năm.
D.  
Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 05 tháng đến 05 năm.
Câu 14: 0.25 điểm
Tù chung thân có được giảm án tù không?
A.  
Có, đã chấp hành ít nhất là 17 năm tù
B.  
Có, đã chấp hành nhiều nhất 20 năm tù
C.  
Có, đã chấp hành ít nhất là 15 năm tù
D.  
Có, đã chấp hành xong 25 năm tù
Câu 15: 0.25 điểm
Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng được quy định như thế nào?
A.  
Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó tàn tật, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.
B.  
Người Việt Nam nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người bị thương, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
C.  
Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
D.  
Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người bị thương nặng, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Câu 16: 0.25 điểm
Trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự thuộc về cơ quan nào?
A.  
Tòa án nhân dân
B.  
Công an nhân dân
C.  
Cơ quan điều tra
D.  
Viện kiểm sát nhân dân
Câu 17: 0.25 điểm
Sự kiện bất ngờ là gì?
A.  
Là người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thấy trước do ốm đau, bệnh tật do cẩu thả, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
B.  
Là người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không biết trước hậu quả của hành vi do ngủ gật, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
C.  
Là người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không nhìn thấy trước do bất cẩn hoặc quên lãng nhiệm vụ của mình do ốm đau, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
D.  
Là trường hợp người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 18: 0.25 điểm
Cấm huy động vốn đối với pháp nhân thương mại bị kết án được áp dụng khi nào?
A.  
Nếu để huy động vốn thì có nguy cơ tiếp tục phạm tội.
B.  
Có khả năng lừa đảo.
C.  
Có khả năng bán hàng đa cấp bất chính.
D.  
Có nguy cơ chiếm đoạt tài sản.
Câu 19: 0.25 điểm
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng gồm những cơ quan nào?
A.  
Gồm cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành tố tụng.
B.  
Gồm cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan nhà nước khác.
C.  
Gồm cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
D.  
Gồm cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan, tổ chức xã hội khác.
Câu 20: 0.25 điểm
Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội phạm nào?
A.  
Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về một số tội phạm theo quy định trong Bộ luật kinh tế như tội buôn lậu;tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; tội sản xuất, buôn bán hàng cấm;tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm;tội sản xuất, buôn bán hàng giả
B.  
Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về tất cả các tội phạm mang tính thương mại như tội buôn lậu;tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; tội sản xuất, buôn bán hàng cấm;tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm;tội sản xuất, buôn bán hàng giả.
C.  
Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thương mại và có lợi nhuận cao như tội buôn lậu;tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; tội sản xuất, buôn bán hàng cấm;tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm;tội sản xuất, buôn bán hàng giả.
D.  
Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội phạm theo quy định trong Bộ luật hình sư như tội buôn lậu;tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; tội sản xuất, buôn bán hàng cấm;tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm;tội sản xuất, buôn bán hàng giả và các tội phạm khác được liệt kê trong Bộ luật hình sự
Câu 21: 0.25 điểm
Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi được quy định như thế nào?
A.  
Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B.  
Người nào đủ 20 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.
C.  
Người nào đủ 17 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.
D.  
Người nào đủ 21 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 06 năm.
Câu 22: 0.25 điểm
Người phạm tội là thương binh, bệnh binh và một số trường hợp khác có quy định nào về việc tha tù trước thời hạn không?
A.  
Người phạm tội là thương binh, bệnh binh, thân nhân gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, người đủ 75 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 30 tháng tuổi, thì thời gian đã chấp hành ít nhất là hai phần ba hình phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất 12 năm đối với tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn.
B.  
Người phạm tội là thương binh, bệnh binh, thân nhân gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, người đủ 80 tuổi trở lên, người khuyết tật, phụ nữ đang nuôi con dưới 24 tháng tuổi, thì thời gian đã chấp hành ít nhất là hai phần ba hình phạt tù có thời hạn.
C.  
Người phạm tội là thương binh, bệnh binh, thân nhân gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, người đủ 65 tuổi trở lên, phụ nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, thì thời gian đã chấp hành ít nhất là hai phần ba hình phạt tù có thời hạn.
D.  
Người phạm tội là thương binh, bệnh binh, thân nhân gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, thì thời gian đã chấp hành ít nhất là một phần ba hình phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất 12 năm đối với tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn.
Câu 23: 0.25 điểm
Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự gồm tình tiết nào?
A.  
Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm; Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả; Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra và các trường hợp khác quy định trong Bộ luật hình sự
B.  
Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm; Người phạm tội tự nguyện trả lại tiền, tài sản đã chiếm đoạt; Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra và các trường hợp khác quy định trong pháp luật dân sự
C.  
Người phạm tội có nhiều thành tích trong lao đông và học tập; Người phạm tội tự nguyện xin lỗi; Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra và các trường hợp khác.
D.  
Người phạm tội có lý lịch, nhân thân tốt; Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả; Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra.
Câu 24: 0.25 điểm
Các hình phạt đối với người phạm tội gồm loại hình phạt nào?
A.  
Gồm hình phạt chính và hình phạt bổ sung.
B.  
Gồm hình phạt chủ yếu và hình phạt thứ yếu
C.  
Gồm hình phạt chính và hình phạt phụ
D.  
Gồm hình phạt nặng và hình phạt nhẹ
Câu 25: 0.25 điểm
Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân được quy định như thế nào?
A.  
Người Việt Nam nào hoạt động tuyên truyền hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 2 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình.
B.  
Người nước ngoài hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức khủng bố nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 3 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình.
C.  
Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 1 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình.
D.  
Người nào hoạt động khủng bố hoặc tham gia tổ chức tuyên truyền nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 4 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình.
Câu 26: 0.25 điểm
Danh bản là gì?
A.  
Là bản ghi thông tin tóm tắt về đời tư, nhân dạng, ảnh chụp hai tư thế, in dấu vân hai ngón tay trỏ của bị can do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ.
B.  
Là bản ghi thông tin tóm tắt về quá trình sinh sống, nhân dạng, ảnh chụp hai tư thế, in dấu vân tay của bị can do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ.
C.  
Là bản ghi thông tin tóm tắt về lý lịch, nhân dạng, ảnh chụp ba tư thế, in dấu vân hai ngón tay trỏ của bị can do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ.
D.  
Là bản sao kê tóm tắt về qua trình làm việc, nhân dạng, ảnh chụp ba tư thế, in dấu vân hai ngón tay cái của bị can do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ.
Câu 27: 0.25 điểm
Đồng phạm là gì?
A.  
Đồng phạm là trường hợp một nhóm người cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
B.  
Đồng phạm là trường hợp có nhiều người trở lên cùng thực hiện một tội phạm.
C.  
Đồng phạm là trường hợp có ba người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
D.  
Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
Câu 28: 0.25 điểm
Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy bị phạt như thế nào?
A.  
Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy với số lượng lớn, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. trường hợp phạm tội 03 lần trở lên; tổ chức từ 03 người trở lên; Đối với người từ đủ 10 tuổi đến dưới 18 tuổi; Đối với phụ nữ mà biết là có thai thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.
B.  
Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. trường hợp phạm tội 02 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi; Đối với phụ nữ mà biết là có thai;thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
C.  
Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dù là một lần, thì bị phạt tiền, cảnh cáo. trường hợp phạm tội 03 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi thị bị tù chung thân.
D.  
Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy và chất kích thích khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. trường hợp phạm tội 02 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi, Đối với phụ nữ nuôi con nhỏ thì bị phạt tù từ 15 năm đến chung thân.
Câu 29: 0.25 điểm
Người từ đủ 14 tuổi, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về những tội gì?
A.  
Người từ đủ 18 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người, tội cố ý gây thương tích, tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, tội cướp tài sản, tội rất nghiêm trong và tội đặc biệt nghiêm trọng
B.  
Người từ đủ 14 tuổi, nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người, tội cố ý gây thương tích, tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, tội cướp tài sản, tội rất nghiêm trong và tội đặc biệt nhiêm trọng
C.  
Người từ đủ 15 tuổi, nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người, tội cố ý gây thương tích, tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, tội cướp tài sản, tội rất nghiêm trong và tội đặc biệt nghiêm trọng
D.  
Người từ đủ 12 tuổi, nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người, tội cố ý gây thương tích, tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, tội cướp tài sản, tội rất nghiêm trong và tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 30: 0.25 điểm
Tước một số quyền công dân được áp dụng với người phạm tội nào?
A.  
Bất kỳ ai bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia.
B.  
Người bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác.
C.  
Công dân nước ngoài bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác trong những trường hợp do Bộ luật hình sự qui định.
D.  
Công dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác trong những trường hợp do Bộ luật hình sự qui định.
Câu 31: 0.25 điểm
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm ít nghiêm trọng là sau bao nhiêu năm?
A.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 02 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng
B.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 03 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng
C.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 04 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng
D.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng
Câu 32: 0.25 điểm
Khách thể của tội phạm là gì?
A.  
Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ bị hành vi tội phạm xâm hại
B.  
Là quan hệ xã hội giữa Tòa án và người phạm tội
C.  
Là quan hệ xã hội giữa Cơ quan điều tra và người phạm tội
D.  
Là quan hệ xã hội giữa Nhà nước và người phạm tội
Câu 33: 0.25 điểm
Người bị buộc tội gồm những người nào?
A.  
Gồm người bị bắt, người bị tạm giam, bị hại, bị cáo
B.  
Gồm người bị tạm giam, người bị tạm giữ, bị cáo
C.  
Gồm người bị câu lưu, người bị tạm giữ, bị cáo
D.  
Gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
Câu 34: 0.25 điểm
Người bào chữa tham gia tố tụng từ thời điểm nào?
A.  
Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi bị bắt.
B.  
Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi tạm giam.
C.  
Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi truy tố bị can.
D.  
Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi khởi tố bị can.
Câu 35: 0.25 điểm
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với loại tội phạm nào?
A.  
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp rất nghiêm trọng.
B.  
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội chống nhà nước;các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;Tội chống người thi hành công vụ.
C.  
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội xâm phạm đời tư của lãnh tụ;các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;Tội tham nhũng tài sản của nhân dân.
D.  
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội xâm phạm lãnh thổ;các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;Tội tham nhũng.
Câu 36: 0.25 điểm
Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?
A.  
Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội.
B.  
Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội.
C.  
Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội.
D.  
Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội.
Câu 37: 0.25 điểm
Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người nào?
A.  
Bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc luật sư.
B.  
Bị can là người hoặc pháp nhân bị truy tố về hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo hợp đồng.
C.  
Bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
D.  
Bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện theo quy định của Bộ luật hình sự.
Câu 38: 0.25 điểm
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì?
A.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn Luật dân sự quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật hình sự quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Quốc hội quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D.  
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Tòa án quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 39: 0.25 điểm
Ai có thể là người bào chữa trong vụ án hình sự ?
A.  
Luật sư.
B.  
Người đại diện của người bị buộc tội.
C.  
Hội thẩm nhân dân.
D.  
Trợ giúp viên pháp lý.
Câu 40: 0.25 điểm
Tước một số quyền công dân là gì?
A.  
Công dân Việt Nam và công dân nước ngoài bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia bị tước tất cả quyền công dân như: Quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực Nhà nước; Quyền làm việc tại Việt Nam và quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B.  
Bất kỳ ai bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định Bộ luật hình sự bị tước một hoặc một số quyền công dân như: Quyền ứng cử, quyền được bầu cử; Quyền làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước. Thời hạn tước là từ 02 năm đến 05 năm, kể từ ngày Tòa tuyên án.
C.  
Mọi cá nhân bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác quy định Bộ luật hình sự bị tước một hoặc một số quyền công dân như: Quyền ứng cử đại biểu Quốc hội; Quyền làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. Thời hạn tước một số quyền công dân là từ 02 năm đến 05 năm.
D.  
Công dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác quy định Bộ luật hình sự bị tước một hoặc một số quyền công dân như: Quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực Nhà nước; Quyền làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. Thời hạn tước một số quyền công dân là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù