thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Marketing Căn Bản Phần 5 CTU

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Marketing Căn Bản" phần 5 từ Đại học Cần Thơ. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về chiến lược marketing, nghiên cứu thị trường và quản lý sản phẩm, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh và marketing. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Marketing căn bản phần 5Đại học Cần Thơđề thi Marketing có đáp ánôn thi Marketing căn bảnkiểm tra Marketingthi thử Marketing căn bảntài liệu ôn thi Marketing

Số câu hỏi: 75 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 30 phút

87,771 lượt xem 6,750 lượt làm bài


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm
Truyền thông marketing là:
A.  
Là một quá trình truyển tải thông tin do người mua thực hiện nhằm gây ảnh hưởng tới thái độ hành vi và nhận thức của người bán
B.  
Là một quá trình truyển tải thông tin do người bán thực hiện nhằm gây ảnh hưởng tới thái độ hành vi và nhận thức của người mua
C.  
Là một quá trình truyển tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hưởng tới thái độ hành vi và nhận thức của người mua
D.  
Là một quá trình truyển tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hưởng tới thái độ hành vi và nhận thức của người bán
Câu 2: 0.4 điểm
Các hình thức xúc tiến bán hàng có thể là:
A.  
Xúc tiến với người tiêu dùng
B.  
Xúc tiến với các trung tâm thương mại
C.  
Xúc tiến với các trung gian trong kênh
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 3: 0.4 điểm
Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
A.  
Đi lên
B.  
Co giãn thống nhất
C.  
Ít co giãn theo giá
D.  
Co giãn theo giá
Câu 4: 0.4 điểm
Theo quan điểm Marketing hiện đại, thị trường của doanh nghiệp là:
A.  
Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
B.  
Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
C.  
Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm năng
D.  
Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
Câu 5: 0.4 điểm
Trong kênh Marketing trực tiếp:
A.  
Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng.
B.  
Phải có người bán buôn
C.  
Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
D.  
Tất cả đều sai
Câu 6: 0.4 điểm
Kênh phân phối:
A.  
Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
B.  
Phải có ít nhất một cấp trung gian
C.  
Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 7: 0.4 điểm

Sản phẩm có thể là:

A.  

Một vật thể

B.  

Một ý tưởng

C.  

Một dịch vụ

D.  

Tất cả những điều trên

Câu 8: 0.4 điểm

Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:

A.  

Chiến lược Marketing phân biệt

B.  

Chiến lược Marketing không phân biệt

C.  

Chiến lược Marketing tập trung

D.  

Chiến lược phát triển sản phẩm.

Câu 9: 0.4 điểm
Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
A.  
Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu
B.  
Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
C.  
Lập kế hoach nghiên cứu ( hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
D.  
Thu thập dữ liệu
Câu 10: 0.4 điểm
Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
A.  
Mục đích của doanh nghiệp
B.  
Sự thoả mãn của người tiêu dùng
C.  
Phúc lợi xã hội
D.  
Tất cả đều đúng.
Câu 11: 0.4 điểm
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
A.  
Đinh giá theo chi phí sản xuất
B.  
Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
C.  
Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
D.  
Định giá theo thời vụ.
Câu 12: 0.4 điểm
Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ:
A.  
Dân số
B.  
Thu nhập của dân cư.
C.  
Lợi thế cạnh tranh.
D.  
Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.
Câu 13: 0.4 điểm
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học?
A.  
Quy mô và tốc độ tăng dân số.
B.  
Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
C.  
Cơ cấu của ngành kinh tế.
D.  
Thay đổi quy mô hộ gia đình.
Câu 14: 0.4 điểm
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
A.  
Doanh nghiệp có thể bị lỗ
B.  
Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
C.  
Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 15: 0.4 điểm
Yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?
A.  
Kinh tế
B.  
Văn hoá
C.  
Khuyến mãi
D.  
Không câu nào đúng.
Câu 16: 0.4 điểm
Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:
A.  
Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp.
B.  
Thâm nhập vào một thị trường nào đó
C.  
Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn
D.  
Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.
E.  
Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp
Câu 17: 0.4 điểm
Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh nghiệp Y: 75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
A.  
40%
B.  
42,5%
C.  
37,5%
D.  
Không câu nào đúng
Câu 18: 0.4 điểm
“Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái doanh nghiệp có”, Doanh nghiệp đã vận dụng quan niệm nào?
A.  
Quan niệm hoàn thiện sản phẩm
B.  
Quan niệm gia tăng nỗ lực thương mại
C.  
Quan niệm Marketing hiện đại
D.  
Quan niệm Marketing truyền thống
Câu 19: 0.4 điểm
Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức để phân đoạn thị trường:
A.  
Địa lý
B.  
Xã hội
C.  
Tâm lý
D.  
Hành vi
Câu 20: 0.4 điểm
Nếu định giá bán dựa vào giá vốn thì một sản phẩm có giá vốn là 10.000đ và lợi nhuận của người bán lẻ là 20% thì giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng là:
A.  
12.500đ
B.  
10.020đ
C.  
10.200đ
D.  
12.000đ
Câu 21: 0.4 điểm
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:
A.  
Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
B.  
Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm năng.
C.  
Không có khuyến mại
D.  
Không có tuyên truyền
Câu 22: 0.4 điểm
Quá trình marketing là một quá trình phức tạp, gồm 5 giai đoạn. Đâu là thứ tự đúng:
A.  
Truyền thông tới khách hàng mục tiêu => Xác định nhu cầu => Biến nhu cầu và mong muốn của khách hàng thành sản phẩm => Tiếp cận khách hàng mục tiêu => Phản hồi.
B.  
Xác định nhu cầu => Biến nhu cầu và mong muốn của khách hàng thành sản phẩm => Truyền thông tới khách hàng mục tiêu => Tiếp cận khách hàng mục tiêu => Phản hồi.
C.  
Tiếp cận khách hàng mục tiêu => Xác định nhu cầu => Biến nhu cầu và mong muốn của khách hàng thành sản phẩm => Truyền thông tới khách hàng mục tiêu => Phản hồi.
D.  
Tiếp cận khách hàng mục tiêu => Truyền thông tới khách hàng mục tiêu => Xác định nhu cầu => Biến nhu cầu và mong muốn của khách hàng thành sản phẩm => Phản hồi.
Câu 23: 0.4 điểm
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2021-2022 của một trường Đại học có câu: “Xây dựng Trường chúng ta thành trường đại học đa ngành, đa bậc và đa hệ, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và Khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói riêng. Tập trung vào 3 hướng đột phá: (1) Xây dựng cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại đáp ứng tốt nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy của cán bộ, giảng viên và nhu cầu học tập, nghiên cứu của người học; (2) Xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, giảng dạy bằng phương pháp tích cực lấy người học làm trọng tâm, chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tế xã hội; (3) Đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế với các nước có nền giáo dục phát triển, để đào tạo đa ngành, đa bậc.”. Câu nói này có tác dụng:
A.  
Quảng cáo đơn thuần
B.  
Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng
C.  
Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.
D.  
Xác định mục tiêu của trường
Câu 24: 0.4 điểm
Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng trong chu kỳ đời sống:
A.  
Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
B.  
Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
C.  
Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối
D.  
Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
Câu 25: 0.4 điểm
Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
A.  
Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh phân phối
B.  
Có số lượng nhiều các trung gian Marketing trong kênh phân phối
C.  
Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
D.  
Có nhiều cấp độ trong kênh gián tiếp

Đề thi tương tự

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Marketing Căn Bản NEU: Phần 11Đại học - Cao đẳng

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

43,0443,300

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Marketing Căn Bản HUBT Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKinh tế

3 mã đề 120 câu hỏi 40 phút

88,0936,770

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Quản Trị Marketing - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

2 mã đề 46 câu hỏi 15 phút

87,1046,694

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing - Có Đáp Án - Học Viện Tài ChínhĐại học - Cao đẳngTiếng Anh

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

86,4386,638