thumbnail

Tài Liệu Trắc nghiệm Ôn Tập Môn Toán Kinh Tế HUBT có đáp án

<p>Tổng hợp tài liệu ôn tập môn Toán kinh tế dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), bao gồm các bài tập trắc nghiệm, tự luận và đáp án chi tiết. Nội dung tài liệu bao gồm các khái niệm và phương pháp toán học ứng dụng trong kinh tế như tối ưu hóa, phân tích chi phí, cung cầu, và hoạch định tài chính. Đây là tài liệu miễn phí, hỗ trợ sinh viên nắm chắc kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho các kỳ thi.</p>

Từ khoá: toán kinh tế HUBTtài liệu toán kinh tế Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nộibài tập toán kinh tế có đáp ánôn tập toán kinh tế miễn phítoán kinh tế tự luận HUBTtoán kinh tế trắc nghiệm có đáp ánkiến thức toán kinh tế HUBTtài liệu miễn phí môn toán kinh tếhọc phần toán kinh tế HUBTcâu hỏi ôn tập toán kinh tế

Số câu hỏi: 50 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

77,036 lượt xem 5,917 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm

Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=80+0.7Yd_ Yd=(1-t)Y _Io=90 _Go=160 triệu USD. Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng khi nhà nước không thu thuế thu nhập( T=0)

A.  
1200
B.  
1050
C.  
1100
D.  

1150

Câu 2: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=80+0.7Yd_ Yd=(1-t)Y _Io=90 _Go=160 triệu USD. Hãy XĐ mức tiêu dùng cân bằng khi nhà nước không thụ thuế thu nhập
A.  
860
B.  
830
C.  
850
D.  
840
Câu 3: 0.2 điểm
: Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=80+0.7Yd_ Yd=(1-t)Y _Io=90 _Go=160 triệu USD. Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng khi nhà nước thu thuế thu nhập 40%
A.  
548.97
B.  
588.97
C.  
528.97
D.  
568.97
Câu 4: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=80+0.7Yd_ Yd=(1-t)Y _Io=90 _Go=160 triệu USD. Hãy XĐ mức tiêu dùng cân bằng khi nhà nước thụ thuế thu nhập 40%
A.  
518.97
B.  
418.97
C.  
318.97
D.  
218.97
Câu 5: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=50+0.4Yd _Yd=(1-t)Y _Io=19 _Go=82 triệu USD. Hãy XĐ mức thu nhập quốc dân cân bằng khi nhà nước không thụ thuế thu nhập
A.  
271.67
B.  
291.67
C.  
231.67
D.  
251.67
Câu 6: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=50+0.4Yd _Yd=(1-t)Y _Io=19 _Go=82 triệu USD. Hãy XĐ mức tiêu dùng xa hội cân bằng khi nhà nước không thụ thuế thu nhập
A.  
170.67
B.  
130.67
C.  
160.67
D.  
150.67
Câu 7: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=50+0.4Yd _Yd=(1-t)Y _Io=19 _Go=82 triệu USD. Hãy XĐ mức thu nhập quốc dân cân bằng khi nhà nước thụ thuế thu nhập 20%
A.  
222.06
B.  
333.06
C.  
232.06
D.  
323.06
Câu 8: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=50+0.4Yd _Yd=(1-t)Y _Io=19 _Go=82 triệu USD. Hãy XĐ mức thu nhập quốc dân cân bằng khi nhà nước thụ thuế thu nhập 20%
A.  
131.06
B.  
141.06
C.  
=121.06
D.  
111.06
Câu 9: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=50+0.6Yd _Yd=(1-t)Y _Io=110 _Go=220 triệu USD. Hãy XĐ mức thu nhập quốc dân cân bằng khi nhà nước không thụ thuế thu nhập
A.  
953
B.  
950
C.  
958
D.  
955
Câu 10: 0.2 điểm
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết: C=50+0.6Yd _Yd=(1-t)Y _Io=110 _Go=220 triệu USD. Hãy XĐ mức tiêu dùng xã hội cân bằng khi nhà nước không thụ thuế thu nhập
A.  
628
B.  
630
C.  
620
D.  
625
Câu 11: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biển ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 4e^(0,4Q) (USD) cho 1 đơn vị sản phẩm. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 4 lên 10 đơn vị?
A.  
476,45;
B.  
486,45,
C.  
466,45;
D.  
496,45;
Câu 12: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 5e^(0,3Q) (USD) cho 1 đơn vị sản phẩm. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 6 lên 12 đơn vị?
A.  
519,14;
B.  
509,14;
C.  
529,14;
D.  
539,14;
Câu 13: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 3e^(0,6Q) (USD) cho 1 đơn vị sản phẩm. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 5 lên 10 đơn vị?.
A.  
1816,72;
B.  
1916,72;
C.  
1716,72;
D.  
1616,72;
Câu 14: 0.2 điểm
Biết chi phí cận biển ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 200 + 15Q - Q^2 và chi phi cố định FC =189. Xác định tổng chi phí ở mức sản lượng Q=30
A.  
A, 3939
B.  
D,5959
C.  
C, 4949
D.  
B, 1919
Câu 15: 0.2 điểm
Biết chi phí cận biển ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 350 +25Q - 3Q^2 và chỉ phi cố định FC = 190. Xác định tổng chi phi ở mức sản lượng Q =10.
A.  
3940;
B.  
3950;
C.  
3930;
D.  
3960;
Câu 16: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên là 5(q - 3)^2 dollar cho 1 đơn vị sản phẩm ở mức sản lượng q đơn vị. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 6 lên 10 đơn vị?
A.  
524,67;
B.  
526,67
C.  
530,67
D.  
528,67
Câu 17: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên là 10(q - 3)^1/2 dollar cho 1 đơn vị sản phẩm ở mức sản lượng q đơn vị. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 4 lên 12 đơn vị?
A.  
550/3;
B.  
530/3;
C.  
560/3:
D.  
520/3;
Câu 18: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên là 10(q - 4)^3/2 dollar cho 1 đơn vị sản phẩm ở mức sản lượng q đơn vị. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 5 lên 20 đơn vị?
A.  
4092
B.  
4292;
C.  
4692;
D.  
4492;
Câu 19: 0.2 điểm
Một nhà sản xuất có chỉ phi cận biển 3Q^2-60Q + 400 khi sản xuất Q đơn vị một loại sản phẩm. Tổng chi phi để sản xuất 2 đơn vị sản phẩm đầu tiên là 900$. Hãy xác định tổng chi phí khi sản xuất 8 đơn vị sản phẩm.
A.  
2004;
B.  
2034;
C.  
2014;
D.  
2024;
Câu 20: 0.2 điểm
Một công tỉ sản xuất với doanh thu cận biên là: MR(t) = 28000 + 480t^1/2 , , R(0) =0, ở đây t là thời gian (tỉnh theo tháng) từ lúc bắt đầu sản xuất. Tìm tổng doanh thu công tỉ có được sau 3 năm ( 36 tháng).
A.  
1,377,20;
B.  
1.177.120;
C.  
1.277.120;
D.  
1.077.120;
Câu 21: 0.2 điểm
Bài 1: Cho biết hàm cầu đối với 1 loại sản phẩm như sau: p=D^-1 (Q) = 164-Q²: Hãy tính thặng dư của người tiêu dùng tại mức lượng cân bằng của thị trưởng Qo = 8.
A.  
1036/3;
B.  
1024/3;
C.  
1024/5;
D.  
1036/5;
Câu 22: 0.2 điểm
Bài 2: Cho biết hàm cung đối với 1 loại sản phẩm như sau: p = S^-1 (Q) = (Q + 2)^2. Hãy tính thặng dư của nhà sản xuất tại mức lượng cân bằng của thị trường Qo = 8.
A.  
1408/3;
B.  
1508/3:
C.  
1408/5;
D.  
1508/5;
Câu 23: 0.2 điểm
Bài 3: Cho biết hàm cầu đối với 1 loại sản phẩm như sau: p=D^-1 (Q) = 149-Q². Tính thặng dư của người tiêu dùng tại mức lượng cân bằng của thị trường Qo=7
A.  
676/5;
B.  
646/3;
C.  
616/3;
D.  
686/3;
Câu 24: 0.2 điểm
Bài 4: Cho biết hàm cung đối với 1 loại sản phẩm: p = S^-1 (Q) = (Q + 3)^2. Hãy tính thặng dư của nhà sản xuất tại mức lượng cân bằng của thị trưởng Qo = 7
A.  
1127/3;
B.  
1147/3;
C.  
1157/5;
D.  
1137/5;
Câu 25: 0.2 điểm
Bài 5: Cho hàm cầu đối với một loại sản phẩm với mức sản lượng x: p = D (x) = 174-6x. Tính thặng dư của người tiêu dùng tại mức lượng cân bằng của thị trưởng xo = 10.
A.  
350;
B.  
450;
C.  
300;
D.  
400;
Câu 26: 0.2 điểm
Bài 6: Cho hàm cung đối với một loại sản phẩm với mức sản lượng x: p = S (x) = x² + 14. Tính thặng dư của nhà sản xuất tại mức lượng cân bằng của thị trưởng x0=10.
A.  
1900/3;
B.  
2300/3;
C.  
2200/3;
D.  
2000/3;
Câu 27: 0.2 điểm
Bài 7: Cho biết hàm cầu đối với một hàng hóa là p=D(Q) = 2(64- Q^2). Tính thặng dư của người tiêu dùng tại mức lượng cân bằng của thị trưởng Qo = 3
A.  
40 USD:
B.  
38 USD;
C.  
36 USD;
D.  
34 USD;
Câu 28: 0.2 điểm
Bài 8: Cho biết hám cầu đối với một hàng hòa là p=D(Q)=150 - 2Q - 3Q^2. Tỉnh thặng dư của người tiêu dùng tại mức lượng cân bằng của thị trường Qo=6
A.  
466:
B.  
468;
C.  
464;
D.  
470;
Câu 29: 0.2 điểm
Bài 9: Cho biết hàm cầu đối với một hàng hóa là p=D(Q) = 3(74 - Q^2), Tỉnh thặng dư của người tiêu dùng tại mức lượng cân bằng của thị trường Q0=5
A.  
250;
B.  
254;
C.  
256;
D.  
252;
Câu 30: 0.2 điểm
Bài 10: Cho biết hàm cầu đối với một hàng hóa là p=D(Q)= 250 - 3Q - 5Q^2. Tính thặng dư của người tiêu dùng tại mức lượng cân bằng của thị trường Qo=6
A.  
778;
B.  
776;
C.  
774;
D.  
780,
E.  
Toán kinh tế ( Nhóm 5)
Câu 31: 0.2 điểm
Bài 1: Một doanh nghiệp có hàm sản lượng hàng ngày là Q = 5K^1/2L^1/3, và đang sử dụng 49 đơn vị tư bản K và 125 đơn vị lao động Ltrong một ngày. Dùng giá trị cận biênước tính, nếu doanh nghiệp tăng mức sử dụng tư bản lên 50 và giữ nguyên mức lao động thì sản lượng hàng ngày sẽ tăng bao nhiều đơn vị sản phẩm
A.  
1,243;
B.  
1,113;
C.  
1,531;
D.  
1,786;
Câu 32: 0.2 điểm
Bài 2: Một doanh nghiệp có hàm sản lượng hàng ngày là Q = 5K^1/2L^1/3 và đang sử dụng 49 đơn vị tư bản K và 125 đơn vị lao động Ltrong một ngày. Dùng giá trị cận biênước tính, nếu doanh nghiệp tăng mức sử dụng lao động lên 126 và giữ nguyên mức tư bản thì sản lượng hàng ngày sẽ tăng bao nhiều đơn vị sản phẩm
A.  
0,17;
B.  
0,37;
C.  
0,57:
D.  
0,47;
Câu 33: 0.2 điểm
Bài 3: Một doanh nghiệp có làm sản lượng hàng ngày là Q = 50K^2/3 L^1/3
A.  
và đang sử dụng 64 đơn vị tư bản K và 125 đơn vị lao động 1 trong một ngày. Dùng giá trị cận biên ước tính, nếu doanh nghiệp tăng mức sử dụng lao động lên 126và giữ nguyên mức tư bản thì sản lượng hàng ngày sẽ tăng bao nhiều đơn vị sản phẩm?
B.  
14.67:
C.  
13,67:
D.  
11,67;
E.  
10,67;
Câu 34: 0.2 điểm
Bài 4: Một doanh nghiệp có hàm sau lượng hàng ngày là Q = 50K^2/3 L^1/3, và đang sử dụng 64 đơn vị tư bản K và 125 đơn vị lao động Ltrong một ngày. Dùng giá trị cận biênước tỉnh, nếu doanh nghiệp tăng mức sử dụng tư bản lên 65 và giữ nguyên mức lao động thì san lượng hàng ngày sẽ tặng bao nhiêu đơn vị sản phẩm?
A.  
47,67;
B.  
46,67;
C.  
45,67;
D.  
41,67;
Câu 35: 0.2 điểm
Bài 5: Một nghiệp có hàm sản lượng hàng tháng là Q(K, L) =50K^20L10^0,6 và đang sử dụng 750 đơn vị vốn K và 991 đơn vị lao động L. Dùng giá trị cận biển ước tính, nếu doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị vốn và giữ nguyên số lao động thì sản lượng hàng tháng sẽ tăng bao nhiêu đơn vị?
A.  
25,64:
B.  
23,64;
C.  
21,64;
D.  
20,64;
Câu 36: 0.2 điểm
Bài 6: Một nghiệp có hàm sản lượng hàng tháng là Q(K, L)= 50.K"10" và đang sử dụng 750 đơn vị vốn K và 991 đơn vị lao động L. Dùng giá trị cận biển ước tỉnh, nếu doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị lao động và giữ nguyên lượng vốn thì sản lượng hàng tháng sẽ tăng bao nhiêu đơn vị?
A.  
28,84;
B.  
26,84;
C.  
24,84:
D.  
22,84;
Câu 37: 0.2 điểm
Bài 7: Tại một nhà máy, sản lượng hàng ngày là Q = 60.K^1/2.L^0,6 đơn vị, vốn K hiện tại 900 đơn vị và lực lượng lao động L là 1000 đơn vị. Dùng giá trị cận biên ước tính, nếu doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị vốn và giữ nguyên số lao động thi sản lượng hằng ngày sẽ tăng bao nhiêu đơn vị?
A.  
8:
B.  
10;
C.  
12;
D.  
14;
Câu 38: 0.2 điểm
Bài 8: Tại một nhà máy, sản lượng hàng ngày là Q=60K^1/2.L^1/3 đơn vị , vốn K hiện tại 900 đơn vị và lực lượng lao động L là 1000 đơn vị . Dùng giá trị cận biên ước tính, nếu doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị lao động và giữ nguyên mức vốn thì sản lượng hàng ngày sẽ tăng bao nhiêu đơn vị?
A.  
6
B.  
7;
C.  
8:
D.  
9:
Câu 39: 0.2 điểm
Bài 9: Tại một nhà máy, sản lượng hàng năm là Q=30K^0,3.L^0,7 đơn vị vốn K hiện tại 630 đơn vị và lực lượng lao động L là 830 đơn vị. Dùng giá trị cận biên tính nếu doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị vốn và giữ nguyên số lao động thì sản lượng hàng năm sẽ tăng bao nhiêu đơn vị?
A.  
10,92;
B.  
12,92:
C.  
14,92:
D.  
16,92;
Câu 40: 0.2 điểm
Bài 10: Tại một nhà máy, sản lượng hàng năm là Q=30K^0,3.L^0,7 đơn vị, vốn K hiện tại 630 đơn vị và lực lượng lao động L là 830 đơn vị. Dùng giá trị cận biên ước tính, nếu doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị lao động và giữ nguyên mức vốnthì sản lượng hằng năm sẽ tăng bao nhiêu đơn vị?
A.  
20,33:
B.  
19,33
C.  
17,33;
D.  
15,33
E.  
Toán kinh tế - Nhóm 6
Câu 41: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biển ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 4e^0,4Q (USD) cho 1 đơn vị sản phẩm. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 4 lên 10 đơn vị?
A.  
496,45;
B.  
486,45,
C.  
476,45;
D.  
466,45;
Câu 42: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 5e^03Q (USD) cho 1 đơn vị sản phẩm. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 6 lên 12 đơn vị?
A.  
519,14;
B.  
509,14;
C.  
529,14;
D.  
539,14;
Câu 43: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 3e^0,6Q (USD) cho 1 đơn vị sản phẩm. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 5 lên 10 đơn vị?.
A.  
1616,72;
B.  
1716,72;
C.  
1916,72;
D.  
1816,72;
Câu 44: 0.2 điểm
Biết chi phí cận biển ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 200 + 15Q - Q^2 và chi phi cố định FC =189. Xác định tổng chi phí ở mức sản lượng Q=30
A.  
A, 3939
B.  
B, 1919
C.  
C, 4949
D.  
D,5959
Câu 45: 0.2 điểm
Biết chi phí cận biển ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 350 +25Q - 3Q^2 và chỉ phi cố định FC = 190. Xác định tổng chi phi ở mức sản lượng Q =10.
A.  
3950;
B.  
3940;
C.  
3930;
D.  
3960;
Câu 46: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên là 5(q - 3)^2 dollar cho 1 đơn vị sản phẩm ở mức sản lượng q đơn vị. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 6 lên 10 đơn vị?
A.  
524,67;
B.  
526,67
C.  
528,67
D.  
530,67
Câu 47: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên là 10(q - 3)^1/2 dollar cho 1 đơn vị sản phẩm ở mức sản lượng q đơn vị. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 4 lên 12 đơn vị?
A.  
560/3:
B.  
550/3;
C.  
530/3;
D.  
520/3;
Câu 48: 0.2 điểm
Một nhà máy có chi phí cận biên là 10(q - 4)^3/2 dollar cho 1 đơn vị sản phẩm ở mức sản lượng q đơn vị. Tổng chi phí sẽ thay đổi thế nào nếu mức sản lượng tăng từ 5 lên 20 đơn vị?
A.  
4692;
B.  
4492;
C.  
4292;
D.  
4092
Câu 49: 0.2 điểm
Một nhà sản xuất có chỉ phi cận biển 3Q^2-60Q + 400 khi sản xuất Q đơn vị một loại sản phẩm. Tổng chi phi để sản xuất 2 đơn vị sản phẩm đầu tiên là 900$. Hãy xác định tổng chi phí khi sản xuất 8 đơn vị sản phẩm.
A.  
2004;
B.  
2014;
C.  
2024;
D.  
2034;
Câu 50: 0.2 điểm
Một công tỉ sản xuất với doanh thu cận biên là: MR(t) = 28000 + 480t^1/2 , , R(0) =0, ở đây t là thời gian (tỉnh theo tháng) từ lúc bắt đầu sản xuất. Tìm tổng doanh thu công tỉ có được sau 3 năm ( 36 tháng).
A.  
1.077.120;
B.  
1.177.120;
C.  
1.277.120;
D.  
1,377,20;

Đề thi tương tự

Tài Liệu Ôn tập môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống - HUBT

3 mã đề 148 câu hỏi 1 giờ

56,768 xem4,369 thi