thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp - Bài Tập | Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội HUBT (Miễn Phí, Có Đáp Án)

Tham khảo ngay đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp kèm bài tập dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi miễn phí bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên củng cố kiến thức về kế toán doanh nghiệp và kỹ năng làm bài thi. Đáp án chi tiết được cung cấp giúp sinh viên tự đánh giá và nâng cao hiệu quả ôn tập. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và kiểm tra môn Kế Toán Doanh Nghiệp tại HUBT.

Từ khoá: Đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp, bài tập Kế Toán Doanh Nghiệp, Kế Toán Doanh Nghiệp HUBT, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, đề thi miễn phí Kế Toán Doanh Nghiệp, đáp án chi tiết Kế Toán Doanh Nghiệp, ôn tập Kế Toán Doanh Nghiệp, kiểm tra Kế Toán Doanh Nghiệp, câu hỏi Kế Toán Doanh Nghiệp, tài liệu Kế Toán Doanh Nghiệp HUBT, giáo trình Kế Toán Doanh Nghiệp, kỳ thi Kế Toán Doanh Nghiệp HUBT

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.2 điểm
Tại công ty X có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ)
-công ty sản xuất 300 SPA cuối kì hoàn thành 240 SP, nhưng qua kiểm tra chất lượng SP, chỉ nhập kho được 230 SP.
-Số sản phẩm dở dang cuối kì, có 40SP hoàn thành 60%, 20SP cso mức độ hoàn thành 30%
-trị giá SPDD đầu kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 300.000, trong đa NVL chính là 260.000
+Chi phí NC trực tiếp là 81.000
+Chi phí sản xuất chung là 40.000
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 2.700.000; trong đa CPNVL chính là 2.440.000
+Chi phí NC trực tiếp là: 405.000
+Chi phí SX chung là: 230.000
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng
Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương ứng
Câu 3: Chi phí NVL trực tiếp được xác định trong SP hỏng là:
A.  
90.000
B.  
100.000
C.  
95.000
D.  
105.000
Câu 2: 0.2 điểm
tại công ty X có số liệu, tài liệu sau đây(đơn vị kế toán hàng TK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị tính: 1.000đ)
1* ngày 2/2 mua nhập kho nguyên vật liệu của cty Y tổng giá thanh toán 55.000, thuế xuất thOu gtgt 10% nhưng chưa trả tiền.
*do mua với số lượng lớn, cty Y chấp thuận dành chế cty X chiết khấu 4% và trừ vào tiền hàng phải thanh toán.
*khi nhập kho, cty phát hiên 1/5 lô hàng không đúng với hợp đồng quy định, cty đã báo với cty Y và cty Y đồng ý nhận lại số lô hàng nai trên.
2. ngày 4/2 cty mua một lô hàng của cty A, tổng giá thanh toán 66.000; thuế suất thuế gtgt 10%. Cty chưa thanh toán , do mua số lượng lớn, cty A chấp nhận chiết khấu 5% và đã thanh toán chế cty X bằng tiền mặt.
Khi nhập kho, cty phát hiện lô hàng chất lượng không đúngnhư hợp đồng đã yêu cầu cty A phải giảm giá với tổng số tiền là 5.000. Cty A đã đồng ý trừ vào tiền hàng.
3.Ngày 25/2 mua 1 lô hàng của cty C, tổng giá thanh toán 33.000, suất thuế gtgt 10%, nhưng chưa trả tiền. đến ngày 28/2 lô hàng này chưa vật đến kho của cty.
4.ngày 3/2 xuất kho NVL đi gap vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị giá ghi sổ là 50.000, trị giá đánh giá lại là 45.000
5.ngày 4/2 xuất ccdc dùng chế sxsp thời hạn sử dụng dưới 1 năm, phân bổ 2 lần. trị giá xuất kho 20.000
-Yêu cầu: tính toán lập các định khoản kế toán có liên quan
Câu 1: kế toán phản ánh và ghi sổ số NVL nhập kho ngày 2/2:
A.  
Nợ TK 152: 55.000/ có tk 331(y): 55.000
B.  
Nợ TK 152: 55.000/ có tk 3331(Y): 50.000, có tk 333(1): 5.000
C.  
Nợ TK 152: 50.000/ có tk 331(1): 5.000, có TK 331(Y): 50.000
D.  
Nợ TK 152: 50.000/ có tk 133(1): 5.000, có tk 331(y): 55.000
Câu 3: 0.2 điểm
Tình hình nhập, xuất, tồn NVL của Công ty trong kỳ như sau (đơn vị tình: triệu đồng)
1- Tồn đầu tháng 6/N: lượng 10T; đơn giá 2(đơn vị tính triệu đồng)
2- Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
- Ngày 2/6: Nhập: 20T; đơn giá 2,1(đơn vị triệu đồng chưa thuế)
Ngày 3/6 xuất: 15T
- Ngày 4/6: Nhập 20T; đơn giá 2,02
* Ngày 5/6 xuất 20T
- Ngày 6/6:Nhập 20T; đơn giá 2,2
Ngày 7/6: xuất 20T
- Ngày 8/6: Nhập 20T; đơn giá 2,3
Ngày 9/6 xuất 25T
- Ngày 10/6 Nhập 25T; đơn giá 2,2
Ngày 11/6 xuất: 25T
3- yêu cầu: tính trị giá NVL xuất kho theo 3 phương pháp bình quân gia quy?n sau mỗi lần nhập
Câu 10: với đơn giá bình quân được xác định, trị giá xuất ngày 11/6 là:
A.  
56
B.  
53
C.  
54
D.  
55
Câu 4: 0.2 điểm
Bài 3:Tình hình nhập, xuất, tồn NVL của công ty trong kỳ như sau (đơn vị tính triệu đồng)
1. Tồn đầu tháng 6/N: lượng 10T, đơn giá 2 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
2. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Ngày 2/6: nhập 20T, đơn giá 2,1 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
Ngày 3/6: xuất: 15T
Ngày 4/6: nhập 20T, đơn giá 2,02
Ngày 5/6: xuất: 20T
Ngày 6/6: nhập: 20T, đơn giá 2,2
Ngày 7/6: xuất 20T
Ngày 8/6: nhập: 20T, đơn giá 2,3
Ngày 9/6: xuất 25T
Ngày 10/6: nhập 25T, đơn giá 2,2
Ngày 11/6: xuất 25T
Yêu cầu: tính trị giá NVL xuất kho theo 3 phuong pháp NS-XT, NT-T, BQGQ sau mỗi lần nhập
Câu 1: Trị giá xuất kho ngày 3/6 được xác định là (Theo phuong pháp NS-XT)
A.  
30
B.  
30,5
C.  
31,5
D.  
30,9
Câu 5: 0.2 điểm
Cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , trong kì có số liệu , tài liệu như sau: (ĐVT:1000đ)
1. Ngày 1/4/N , mua nhập kho nguyên vật liệu của cty Y, tổng giá thanh toán 110.000 , thuế suất thuế GTGT là 10% cty chưa trả tiền . Do mua nhi?u , cty dc cty Y chấp nhận chiết khấu 4% và trừ vào tiền hàng
-Sau khi nhập kho, cty phát hiện 1/5 lô hàng không đúng hợp đồng nên đã trả lại số hàng này . Người bán hàng đã đồng ý nhận lại hàng .
2.Ngày 5/4 cty đã thanh toán chế cty Y bằng séc chuyển khoản .
3.Ngày 6/4 mua nhập kho NVL của cty A , tổng giá thanh toán 33.000 ; thuế suất thuế GTGT 10% , Cty đã trả bằng séc chuyển khoản . Do mua nhi?u , cty A đã đồng ý chiết khấu 5% và đã trả chế cty bằng tiền mặt
4.Ngày 8/4 , mua nhập kho NVL tế nhập khẩu: Trị giá mua trên Hóa đơn: 50.000 , thuế suất thuế nhập khẩu là 20% thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% ; cty chưa thanh toán .
5.Ngày 29/4 mua NVL của cty B , tổng giá thanh toán 11.000 thuế suất thuế GTGT 10% , cty chưa trả tiền nhưng đến 30/4 lô hàng này chưa vật đến kho của cty ; ngày 2/5 hàng vật , cty nhập kho đủ.
Yêu cầu: tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan .
3.kế toán phán ánh số hàng trả lại chế người bán:
A.  
Nợ tk 331(y): 22000 / có tk 152:20.000, có tk 333(1): 2000
B.  
Nợ tk 131(y): 22000 / có tk 152: 20.000 , có tk 333(1): 2000
C.  
Nợ tk 331 (y): 22.000 , Nợ tk 133(1): 2000 / có tk 152: 22.000
D.  
Nợ tk 331(y): 22.000 / có tk 152: 20.000 , có tk 133(1):2000
Câu 6: 0.2 điểm
Tại công ty C có số liệu, tài liệu sau đây (đơn vị: triệu đồng)
Công ty mua 1 thiết bị mới để sản xuất thiết bị điện tử, nguyên giá là 30, thời gian sử dụng à 5 năm. Theo qui định , hệ số điều chỉnh là 2,0, tế đa trích tỷ lệ khấu hao nhanh là 40%
Yêu cầu: xác định mức trích khấu hao hằng năm, khấu hao lũy kế cuối các năm tương ứng theo phương pháp số dư giảm dần(khấu hao nhanh)
Câu 2:khấu hao lũy kế đến cuối năm thứ 1 là:
A.  
10
B.  
11
C.  
12
D.  
13
Câu 7: 0.2 điểm
Tại công ty A có số liệu, tài liệu sau đây:
1. Ngày 1/3/N Công ty mua 1 TSCĐ hữu hình dùng vào sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, chưa thanh toán, giá mua là 100 000, thuế suất GTGT là 10%.(thời hạn thanh toán 1 tháng)
- Ngày 25/3 công ty thanh toán qua chuyển khoản, do thanh toán sớm nên được người bán chế hưởng chiết khấu 2% theo tổng giá thanh toán và được trừ trực tiếp và số tiền phải trả.
2. Ngày 15/3, công ty mang 1 TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy 1 TSCĐ hữu hình mới
- nguyên giá: 100 000; hao mòn lũy kế 40 000. Giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi: 60 000; thuế suất thuế GTGT 10%
TSCĐ mới nhận vật qua trao đổi:
- nguyên giá 70 000; thuế suất thuế GTGT 10%. Giá trị chênh lệch của TSCĐ công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Công ty nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ chưa thu tiền.
- nguyên giá: 100 000; hao mòn lũy kế: 40 000
- chi phí nhượng bán: 5 000 chi bằng tiền mặt
- tổng giá thanh toán 66 000 - thuế suất thuế GTGT 10%
- yêu cầu: tính toán và đih khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan
1. kế toán phản ánh tăng TSCĐ HH tại DN:
A.  
Nợ TK 211: 100 000 / có TK 331: 100 000
B.  
Nợ TK 211: 110 000 / có TK 311: 100 000, có TK 333(1): 10 000
C.  
Nợ TK 211: 100 000, Nợ TK 133(2): 10 000 / có TK 331: 110 000
D.  
Nợ TK 211: 100 000, Nợ TK 133(1): 10 000/ có TK: 331: 110 000
Câu 8: 0.2 điểm
Chỉ tiêu phải thu Kh-mã 131 số cuối năm là:
A.  
810
B.  
800
C.  
750
D.  
700
Câu 9: 0.2 điểm
Tại công ty Y có số liệu và tài liệu sau đây(ĐVT:1000đ)
Công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị mới để sx linh kiện điện tử, trị giá mua cả thuế là 22.000(Đv tính thuế theo phương pháp khấu trừ), thuế suất thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm, hệ số điều chỉnh được quy định là 2,0
Yêu cầu: tính(xác định) mức trích khấu hao qua các năm và khấu hao lũy kế cuối các năm tương ứng theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
Khấu hao lũy kế đến cuối năm thứ 4 là:
A.  
17.480
B.  
17.840
C.  
17.680
D.  
17.860
Câu 10: 0.2 điểm
Tại công ty X có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ)
-công ty sản xuất 300 SPA cuối kì hoàn thành 240 SP, nhưng qua kiểm tra chất lượng SP, chỉ nhập kho được 230 SP.
-Số sản phẩm dở dang cuối kì, có 40SP hoàn thành 60%, 20SP cso mức độ hoàn thành 30%
-trị giá SPDD đầu kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 300.000, trong đa NVL chính là 260.000
+Chi phí NC trực tiếp là 81.000
+Chi phí sản xuất chung là 40.000
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 2.700.000; trong đa CPNVL chính là 2.440.000
+Chi phí NC trực tiếp là: 405.000
+Chi phí SX chung là: 230.000
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng
Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương ứng
Câu 9: Tổng CPSX phát sinh trong kì là:
A.  
3.353.000
B.  
3.335.000
C.  
3.350.000
D.  
3.330.000
Câu 11: 0.2 điểm
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KTTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các số liệu tài liệu sau đây: (ĐVT:1000đ)
1.Ngày 1/3/N Công ty mua nguyên vật liệu của Công ty Y dùng ngay chế sx sản phẩm, tổng trị giá 55.000 thuế suất thuế GTGT 10%, theo hợp đồng thời hạn thanh toán là 15/4/N
2.Ngày 31/3 Công ty đã thanh toàn chế công ty Y bằng chuyển khoản. Do thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng, công ty Y chiết khấu 2% và trả bằng tiền mặt. Công ty đã nhận được tiền.
3.Công ty xuất nguyên liệu đi gia công chế biến, trị giá xuất kho 10.000, chi phí thuê ngoài gia công công ty trả bằng tiền mặt, số tiền chưa thuế là 2000, thuế suất GTGT 10%. Việc gia công chế biến đã xong, Công ty nhập lại kho số nguyên vật liệu này.
4.Công ty xuất nguyên vật liệu chế sx sản phẩm 8.000, dùng chế sửa chữa lớn TSCĐ 2.000
5.Xuất nguyên vật liệu đưa đi gap vốn vào cơ sở sx kinh doanh đồng kiểm soát, tỉ lệ gap vốn của công ty là 40%, trị giá xuất kho 50.000, trị giá do hội đồng đánh giá lại là 55.000
6.Xuất công cụ dụng cu loại phân bổ 2 lần trong kì, trị giá xuất kho là 10.000, khi báo hỏng phO liệu thu hồi là 1000.
Yêu cầu: tính toán và định khoản
8.kế toán phản ánh trị giá nguyên vật liệu xuất đưa đi gap vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
A.  
Nợ TK 222: 55.000 / có TK 152: 50.000 , có TK 711: 5.000
B.  
Nợ TK 223: 55.000 / có TK 152: 50.000 , có TK 711: 5.000
C.  
Nợ TK 222: 55.000 / có TK 152: 50.000, có TK515: 5.000
D.  
Nợ TK 222: 55.000/ có TK 152: 50.000, có TK711:3.000 , có TK338(7): 2.000
Câu 12: 0.2 điểm
tại công ty B có số liệu, tài liệu sau đây (đơn vị tính: 1000đ)
Công ty mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ mới để sản xuất thiết bị điện tử, nguyên giá 10.000, thời gian sử dụng là 5 năm. Theo quy định hệ số điều chỉnh được xác định là 2,0
Tỉ lệ khấu hao nhanh được xác định là (1/5)*100*2=40%
Yêu cầu: xá định mức khấu hao qua các năm và khấu hao lũy kế cuối các năm tương ứng the phương pháp số dư giảm dần
Câu 7: mức khấu hao năm thứ 4 được xác định là:
A.  
1080
B.  
1070
C.  
1090
D.  
1085
Câu 13: 0.2 điểm
Tại công ty X kế toán HTK theo phương pháp KKTX tính thuế theo phương pháp khấu trừ , có số liệu và tài liệu sau đây: (ĐVT:1000đ)
Ngày 1/1/2004 công ty mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ hữu hình mới, có trị giá mua cả thuế là 501.600. thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử là 24.000, thời gian sử dụng 10 năm.
Sau 5 năm sử dụng Công ty đã cải tạo, nâng cấp TSCĐ này, chi phí cải tạo, nâng cấp là 120.000. Thời gian sử dụng là 6 năm. Việc cải tạo, nâng cấp đã hoàn thành, đưa vào sử dụng tế 1/1/2009.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá, tỉ lệ khấu hao, mức trích khấu hao của TSCĐ trong cả 2 giai đoạn, trước và sau khi cải tạo nâng cấp.
Mứ c trích khấu hao bình quân tháng:
A.  
4.800
B.  
5.000
C.  
4.900
D.  
5.100
Câu 14: 0.2 điểm
Bài 12:Cty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu, tài liệu sau đây(đơn vị tính:trđ)
Tài liệu 1: tồn đầu kỳ của sp A như sau: Số lượng: 300 chiếc,Trị giá: 300
Tài liệu 2: các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.Ngày 4/5/N cty nhập kho 750 sp A(tế phân xưởng A), tổng giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho là 787,5
2. Ngày 15/5, cty xuất gửi bán cty X , số lượng 600 sp A, tổng giá thanh toán là 825, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước, chi phí bán hàng là 52,5, trong đa chi phí NVL là 15, chi phí nhân công là 30, chi phí bằng tiền khác là 7,5
2. Ngày 20/5/N ,cty X thông báo đã nhận dược lô hàng do cty gửi bán và đòng ý chấp nhận trả
5. Ngày 21/5/N, Khi kiểm nhận nhập kho, cty X thông báo 1/5 lô hàng không đảm bảo chất lượng nên đã trả lại chế cty Y, cty Y đồng ý nhận lại và đã nhập kho hàng do cty X trả lại.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ chế mặt hàng A như sau: chi phí nguyên vật liệu 7,5: chi phí nhân công là 30; chi phí bằng tiền khác là 7,5:
10. kế toán xác định kết quả bán hàng và ghi:
A.  
Nợ TK 421: 21 / có TK 911: 21
B.  
Nợ TK 911: 21 / có TK 421: 21
C.  
Nợ TK 421: 10,5 / có TK 911: 10,5
D.  
Nợ TK 911: 10,5 / có TK 421: 10,5
Câu 15: 0.2 điểm
Chỉ tiêu phải trả người bán- mã 312 số cuối năm
A.  
9.500
B.  
9.300
C.  
9.100
D.  
8.600
Câu 16: 0.2 điểm
Tình hình nhập, xuất, tồn vật vật liệu của Công ty X trong kì như sau:
1-Tồn đầu tháng 4/N: lượng 20T- đơn giá 1 triệu/ tấn
2- Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Ngày 1/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,05 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
Ngày 2/4 xuất: lượng: 30T
Ngày 3/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,01
Ngày 4/4 xuất: lượng: 40T
Ngày 5/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,1
Ngày 6/4 xuất: lượng: 40T
Ngày 7/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,15
Ngày 8/4 xuất: lượng: 50T
Ngày 9/4 nhập: lượng: 50T, đơn giá 1,1
Ngày 10/4 xuất: lượng: 50T
3- Yêu cầu: tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: Bình quân sau mỗi lần nhập:
Câu 2: tế đơn giá bình quân được xác định, trị giá xuất ngày 2/4 là
A.  
30,3
B.  
30,6
C.  
31,3
D.  
30,9
Câu 17: 0.2 điểm
tại công ty X có số liệu, tài liệu sau đây (Đơn vị tính: triệu đồng)
-công ty mua 1 TSCĐ hữu hình giá mới, giá mua 342; chi phí vận chuyển là 9, chi phí lắp đặt chạy thử là 9, đưa vào sử dụng 1/1/2002. Thời gian sử dụng dự kiến 10 năm.
- sau 5 năm sử dụng, công ty nâng cấp, cải tạo TSCĐ đang sử dụng, chi phí sinh là 90, thời gian sử dụng được dự kiến là 6 năm.việc nâng cấp cải tạo hoàn thành và đưa vào sản xuất ngày 1/1/2007.
- yêu cầu: xác định nguyên giá, tỉ lệ trích khấu hao, mức trích khấu hao (theo phương pháp tuyến tính) trong 2 giai đoạn: trước và sau khi nâng cấp, cải tạo.
Câu 7: số khấu hao đã trích đến ngày 1/1/2007(hao mòn lũy kế)
A.  
160
B.  
170
C.  
180
D.  
190
Câu 18: 0.2 điểm
Cty kế toán hang tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế theo phương pháp khấu trừ. GIả định có số liệu, tài liệu sau đây: (ĐƠn vị: 1000đ)
1. Cty có bộ phận sản xuất phụ tiến hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng vào SXSP (có tập hợp chi phí riêng tại PXSX phụ), để sửa chữa thường xuyên, chi phí phát sinh như sau:
-Chi phí NVL: 2.000, chi phí CC,DC: 2.000
-Chi phí NC: 4.000, chi phí bằng tiền khác: 2.000
Công việc sửa chữa đã hoàn thành, cty xác đinh chi phí phát sinh lớn nên quyết định phân bổ làm 2 lần vào CPSXKD trong kỳ:
2.Cty đã tiến hành trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ HH dùng vào SXSP. Số tiền: 30.000
-trong kỳ chi phí sửa chữa phát sinh như sau:
+ Chi phí NVL: 10.000
+CPNC: 20.000, CP bằng tiền khác: 5.000
Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành và bàn giao TSCĐ chế sản xuất.
Yêu cầu tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan
Khi công việc SCL hoàn thành, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 627: 35.000 / có TK 241(3): 35.000
B.  
Nợ TK 335: 35.000 / có TK 241(3): 35.000
C.  
Nợ TK 335: 35.000 / có TK 241(1): 35.000
D.  
Nợ TK 335: 35.000 / có TK 241(2): 35.000
Câu 19: 0.2 điểm
Tình hình nhập, xuất, tồn vật vật liệu của Công ty X trong kì như sau:
1-Tồn đầu tháng 4/N: lượng 20T- đơn giá 1 triệu/ tấn
2- Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Ngày 1/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,05 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
Ngày 2/4 xuất: lượng: 30T
Ngày 3/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,01
Ngày 4/4 xuất: lượng: 40T
Ngày 5/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,1
Ngày 6/4 xuất: lượng: 40T
Ngày 7/4 nhập: lượng: 40T, đơn giá 1,15
Ngày 8/4 xuất: lượng: 50T
Ngày 9/4 nhập: lượng: 50T, đơn giá 1,1
Ngày 10/4 xuất: lượng: 50T
3- Yêu cầu: tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: Bình quân sau mỗi lần nhập:
Câu 9: Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 9/4 là
A.  
1,11
B.  
1,10
C.  
1,06
D.  
1,03
Câu 20: 0.2 điểm
Tại công ty Y có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
-đơn vị sản xuất 600 SPB, cuối kì hoàn thành 480 SP, nhưng chỉ nhập kho được 460 SP, số SP còn lại hỏng không thể sửa chữa được.
-Mức độ hoàn thành của SPDD được xác định 50
-trị giá SPDD trong kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 600
+Chi phí NC trực tiếp là 162
+Chi phí sản xuất chung là 80
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 5.400
+Chi phí NC trực tiếp là: 810
+Chi phí SX chung là: 460
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm B và ghi sổ kế toán các NVKT tương ứng (theo phương pháp KKTX)
Câu 8: Tổng CPSX của SPDD đầu kì được xác định là:
A.  
842
B.  
840
C.  
832
D.  
830
Câu 21: 0.2 điểm
tại công ty X có số liệu, tài liệu sau đây (Đơn vị tính: triệu đồng)
-công ty mua 1 TSCĐ hữu hình giá mới, giá mua 342; chi phí vận chuyển là 9, chi phí lắp đặt chạy thử là 9, đưa vào sử dụng 1/1/2002. Thời gian sử dụng dự kiến 10 năm.
- sau 5 năm sử dụng, công ty nâng cấp, cải tạo TSCĐ đang sử dụng, chi phí sinh là 90, thời gian sử dụng được dự kiến là 6 năm.việc nâng cấp cải tạo hoàn thành và đưa vào sản xuất ngày 1/1/2007.
- yêu cầu: xác định nguyên giá, tỉ lệ trích khấu hao, mức trích khấu hao (theo phương pháp tuyến tính) trong 2 giai đoạn: trước và sau khi nâng cấp, cải tạo.
Câu 2: Mức trích khấu hao bình quân năm
A.  
32
B.  
34
C.  
36
D.  
38
Câu 22: 0.2 điểm
Tại công ty A có số liệu, tài liệu sau đây:
1. Ngày 1/3/N Công ty mua 1 TSCĐ hữu hình dùng vào sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, chưa thanh toán, giá mua là 100 000, thuế suất GTGT là 10%.(thời hạn thanh toán 1 tháng)
- Ngày 25/3 công ty thanh toán qua chuyển khoản, do thanh toán sớm nên được người bán chế hưởng chiết khấu 2% theo tổng giá thanh toán và được trừ trực tiếp và số tiền phải trả.
2. Ngày 15/3, công ty mang 1 TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy 1 TSCĐ hữu hình mới
- nguyên giá: 100 000; hao mòn lũy kế 40 000. Giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi: 60 000; thuế suất thuế GTGT 10%
TSCĐ mới nhận vật qua trao đổi:
- nguyên giá 70 000; thuế suất thuế GTGT 10%. Giá trị chênh lệch của TSCĐ công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Công ty nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ chưa thu tiền.
- nguyên giá: 100 000; hao mòn lũy kế: 40 000
- chi phí nhượng bán: 5 000 chi bằng tiền mặt
- tổng giá thanh toán 66 000 - thuế suất thuế GTGT 10%
- yêu cầu: tính toán và đih khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan
3. kế toán phản ánh số tiền đã trả chế người bán:
A.  
Nợ TK 331: 110 000/ có TK 112: 110 000
B.  
Nợ TK 331: 100 000/ có TK 112: 100 000
C.  
Nợ TK 131: 107 800/ có TK 112: 107 800
D.  
Nợ TK 331: 107 800/ có TK 112: 107 800
Câu 23: 0.2 điểm
tại doanh nghiệp sản xuất quang quân có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ trong các kì kế toán sau;
tính lương phải trả ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ bộ phận quản lý phân xưởng 30.000.000đ, bộ phận bán hàng 20.000.000đ,ở bộ phận quản lý doang nghiệp 50.000.000đ,ở bộ phận sửa chữa lớn tscđ 20.000.000đ
Chi tạm ứng chế nhân viên ở bộ phận sản xuất 20tr để mua vật tư phục vụ chế quas trình sản xuất tại doanh nghiệp bằng tiền mặt.
A.  
nợ tk 141:20.000.000/có tk 111:20.000.000
B.  
nợ tk 111:20.000.000/có tk 141:20.000.000
C.  
nợ tk 141:20.000/ có tk 112: 20.000
D.  
nợ tk 112:20.000.000/có tk 141: 20.000.000
Câu 24: 0.2 điểm
Tại công ty X có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ)
-công ty sản xuất 300 SPA cuối kì hoàn thành 240 SP, nhưng qua kiểm tra chất lượng SP, chỉ nhập kho được 230 SP.
-Số sản phẩm dở dang cuối kì, có 40SP hoàn thành 60%, 20SP cso mức độ hoàn thành 30%
-trị giá SPDD đầu kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 300.000, trong đa NVL chính là 260.000
+Chi phí NC trực tiếp là 81.000
+Chi phí sản xuất chung là 40.000
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 2.700.000; trong đa CPNVL chính là 2.440.000
+Chi phí NC trực tiếp là: 405.000
+Chi phí SX chung là: 230.000
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng
Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương ứng
Câu 8: Tổng CPSX của SPDD đầu kì được xác định là:
A.  
381.000
B.  
391.000
C.  
421.000
D.  
411.000
Câu 25: 0.2 điểm
Cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , trong kì có số liệu , tài liệu như sau: (ĐVT:1000đ)
1. Ngày 1/4/N , mua nhập kho nguyên vật liệu của cty Y, tổng giá thanh toán 110.000 , thuế suất thuế GTGT là 10% cty chưa trả tiền . Do mua nhi?u , cty dc cty Y chấp nhận chiết khấu 4% và trừ vào tiền hàng
-Sau khi nhập kho, cty phát hiện 1/5 lô hàng không đúng hợp đồng nên đã trả lại số hàng này . Người bán hàng đã đồng ý nhận lại hàng .
2.Ngày 5/4 cty đã thanh toán chế cty Y bằng séc chuyển khoản .
3.Ngày 6/4 mua nhập kho NVL của cty A , tổng giá thanh toán 33.000 ; thuế suất thuế GTGT 10% , Cty đã trả bằng séc chuyển khoản . Do mua nhi?u , cty A đã đồng ý chiết khấu 5% và đã trả chế cty bằng tiền mặt
4.Ngày 8/4 , mua nhập kho NVL tế nhập khẩu: Trị giá mua trên Hóa đơn: 50.000 , thuế suất thuế nhập khẩu là 20% thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% ; cty chưa thanh toán .
5.Ngày 29/4 mua NVL của cty B , tổng giá thanh toán 11.000 thuế suất thuế GTGT 10% , cty chưa trả tiền nhưng đến 30/4 lô hàng này chưa vật đến kho của cty ; ngày 2/5 hàng vật , cty nhập kho đủ.
Yêu cầu: tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan .
6.kế toán phản ánh CKTM dc hưởng:
A.  
Nợ tk 111: 1650/ có tk 152: 1500, có tk 333(1): 150
B.  
Nợ tk 111: 1650 / có tk 152: 1500 , có tk 133(1): 150
C.  
Nợ tk 111: 1500 / có tk 133(1): 150 , có tk 152: 1650
D.  
Nợ tk 111: 1650 / có tk 152: 1500, có tk 133(2): 150
Câu 26: 0.2 điểm
tại doanh nghiệp sản xuất quang quân có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ trong các kì kế toán sau;
tính lương phải trả ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ bộ phận quản lý phân xưởng 30.000.000đ, bộ phận bán hàng 20.000.000đ,ở bộ phận quản lý doang nghiệp 50.000.000đ,ở bộ phận sửa chữa lớn tscđ 20.000.000đ
Chi tiền mặt để thanh toán lương đợt 2 và BHXH chế cán bộ công nhân viên.
A.  
Nợ tk 334:75.000.000/có tk 111:75.000.000
B.  
Nợ tk 334:95.000.000/có tk 111:95.000.000
C.  
Nợ tk 334:73.000.000/ có tk 111:73.000.000
D.  
Nợ tk 334:65.800.000/ có tk 111:65.800.000
Câu 27: 0.2 điểm
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu, tài liệu sau đây (đvt: 1.000.000d)
Tài liệu 1: số lượng tồn kho đầu tháng 4/N của sp B là 600 chiếc, giá thành đơn vị thực tế là 1.
Tài liệu 2: trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 5/4 nhập kho tế PXSX B 1500sp, giá thành đơn thực tế là 1,05
2. Ngày 6/4, công ty xuất gửi bán chế công ty Y: 1200 sp B, giá bán đơn vị cả thuế là 1.375, thuế suất thuế GTG 10%. Trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
3. Ngày 10/4, công ty Y thông báo đã nhận được lô hàng nai trên và chấp nhận thanh toán theo hợp đồng.
4. Chi phí bán hàng của lô hàng nai trên được tập hợp như sau: chi phí NVL là 30, CPNC là 60, chi phí bằng tiền khác là 14.
5. Ngày 11/4, công ty Y trả lại 1/5 lô hàng vì không đúng hợp đồng. Công ty X đã nhận và nhập lại kho lô hàng này. Công ty Y đã thanh toán bằng séc chuyển khoản chế công ty X sau khi đã trừ đi trị giá của lô hàng trả lại.
6. Chi phí QLDN được phân bổ chế mặt hàng B như sau: CPNVL là 15, CPNC là 60, chi phí bằng tiền khác là 15.
Yêu cầu: tính (xác định) kết quả bán hàng và định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan.
9.kế toán xác định kết quả bán hàng của mặt hàng B:
A.  
22
B.  
20
C.  
-22
D.  
-20
Câu 28: 0.2 điểm
Tại công ty X có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ)
-công ty sản xuất 300 SPA cuối kì hoàn thành 240 SP, nhưng qua kiểm tra chất lượng SP, chỉ nhập kho được 230 SP.
-Số sản phẩm dở dang cuối kì, có 40SP hoàn thành 60%, 20SP cso mức độ hoàn thành 30%
-trị giá SPDD đầu kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 300.000, trong đa NVL chính là 260.000
+Chi phí NC trực tiếp là 81.000
+Chi phí sản xuất chung là 40.000
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 2.700.000; trong đa CPNVL chính là 2.440.000
+Chi phí NC trực tiếp là: 405.000
+Chi phí SX chung là: 230.000
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng
Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương ứng
Câu 4: Chi phí NC trực tiếp được xác định trong SPDD cuối kì là:
A.  
54.000
B.  
53.000
C.  
55.000
D.  
52.000
Câu 29: 0.2 điểm
tại doanh nghiệp sản xuất quang quân có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ trong các kì kế toán sau;
tính lương phải trả ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ bộ phận quản lý phân xưởng 30.000.000đ, bộ phận bán hàng 20.000.000đ,ở bộ phận quản lý doang nghiệp 50.000.000đ,ở bộ phận sửa chữa lớn tscđ 20.000.000đ
Nhận giấy báo có của ngân hàng vật bhxh do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp chế doanh nghiệp là 20tr
A.  
Nợ tk 338(3):20.000.000/có tk 112: 20.000.000
B.  
Nợ tk 112:20.000.000/ có tk 338(3) 20.000.000
C.  
Nợ tk 338(2): 20.000.000/có tk 112:20.000.000
D.  
Nợ tk 112:20.000.000/có tk 338(4):20.000.000
Câu 30: 0.2 điểm
Bài 12:Cty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu, tài liệu sau đây(đơn vị tính:trđ)
Tài liệu 1: tồn đầu kỳ của sp A như sau: Số lượng: 300 chiếc,Trị giá: 300
Tài liệu 2: các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.Ngày 4/5/N cty nhập kho 750 sp A(tế phân xưởng A), tổng giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho là 787,5
2. Ngày 15/5, cty xuất gửi bán cty X , số lượng 600 sp A, tổng giá thanh toán là 825, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước, chi phí bán hàng là 52,5, trong đa chi phí NVL là 15, chi phí nhân công là 30, chi phí bằng tiền khác là 7,5
A.  
Nợ TK 632(A): 615/ có TK 155(A): 615
B.  
Nợ TK 632(A): 615 / có TK 157(A): 615
C.  
Nợ TK 157(A): 600 / có TK 155(A): 600
D.  
Nợ TK 157(A): 615/ có TK 155(A): 615
Câu 31: 0.2 điểm
Bài 3:Tình hình nhập, xuất, tồn NVL của công ty trong kỳ như sau (đơn vị tính triệu đồng)
1. Tồn đầu tháng 6/N: lượng 10T, đơn giá 2 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
2. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Ngày 2/6: nhập 20T, đơn giá 2,1 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
Ngày 3/6: xuất: 15T
Ngày 4/6: nhập 20T, đơn giá 2,02
Ngày 5/6: xuất: 20T
Ngày 6/6: nhập: 20T, đơn giá 2,2
Ngày 7/6: xuất 20T
Ngày 8/6: nhập: 20T, đơn giá 2,3
Ngày 9/6: xuất 25T
Ngày 10/6: nhập 25T, đơn giá 2,2
Ngày 11/6: xuất 25T
Yêu cầu: tính trị giá NVL xuất kho theo 3 phuong pháp NS-XT, NT-T, BQGQ sau mỗi lần nhập
Câu 4: Trị giá xuất kho ngày 9/6(Theo phuong pháp NS-XT)
A.  
50
B.  
55
C.  
56,5
D.  
57
Câu 32: 0.2 điểm
Tại công ty Y có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
-đơn vị sản xuất 600 SPB, cuối kì hoàn thành 480 SP, nhưng chỉ nhập kho được 460 SP, số SP còn lại hỏng không thể sửa chữa được.
-Mức độ hoàn thành của SPDD được xác định 50
-trị giá SPDD trong kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 600
+Chi phí NC trực tiếp là 162
+Chi phí sản xuất chung là 80
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 5.400
+Chi phí NC trực tiếp là: 810
+Chi phí SX chung là: 460
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm B và ghi sổ kế toán các NVKT tương ứng (theo phương pháp KKTX)
Câu 13: giá thành đơn vị của sản phẩm B là:
A.  
12,8
B.  
11.8
C.  
13.8
D.  
10.8
Câu 33: 0.2 điểm
Tình hình nhập, xuất, tồn NVL của Công ty trong kỳ như sau (đơn vị tình: triệu đồng)
1- Tồn đầu tháng 6/N: lượng 10T; đơn giá 2(đơn vị tính triệu đồng)
2- Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
- Ngày 2/6: Nhập: 20T; đơn giá 2,1(đơn vị triệu đồng chưa thuế)
Ngày 3/6 xuất: 15T
- Ngày 4/6: Nhập 20T; đơn giá 2,02
* Ngày 5/6 xuất 20T
- Ngày 6/6:Nhập 20T; đơn giá 2,2
Ngày 7/6: xuất 20T
- Ngày 8/6: Nhập 20T; đơn giá 2,3
Ngày 9/6 xuất 25T
- Ngày 10/6 Nhập 25T; đơn giá 2,2
Ngày 11/6 xuất: 25T
3- yêu cầu: tính trị giá NVL xuất kho theo 3 phương pháp bình quân gia quy?n sau mỗi lần nhập
Câu 5: đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 6/6
A.  
2,13
B.  
2,14
C.  
2,15
D.  
2,12
Câu 34: 0.2 điểm
Cty X kế toán hang tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các số liệu, tài liệu sau: (Đơn vị: 1000đ)
1.Ngày 1/2/N mua 1 TSCĐ HH dùng vào SXKD hang chịu thuê GTGT, thanh toán theo phương thức trả chậm, thời gian 15 tháng, lãi suất 1%/ tháng. TSCĐ có giá mua chưa thuế là 100.000. thuế suất thuế GTGT 10%, theo thỏa thuận. Cty trả trước bằng tiền mặt 20.000 hàng tháng phải trả cả gốc và lãi bằng tiền gửi ngân hang.
2.Ngày 10/2, Cty mang 1 TSCĐ HH để trao đổi lấy 1 TSCĐ HH mới
-TSCĐ mang đi trao đổi có nguyên giá 200.000, hao mòn lũy kế là 80.000, giá trị hợp lý của TSCĐ là 120.000, thuế suất thuế GTGT 10%
-TSCĐ nhận vật có nguyên giá 140.000, thuế suất thuế GTGT 10%, 2 bên thanh toán chênh lệch bằng tiền mặt
3.Ngày 15/2. Cty nhượng bán 1 TSCĐ HH, người mua chưa trả tiền, nguyên giá 200.000, hao mòn lũy kế 80.000, tổng giá thanh toán là 132.000, thuế suất thuế GTGT 10%-
Chi phí nhượng bán trả bằng tiền mặt 10.000
Yêu cầu: tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan
kế toán phản ánh giảm TSCĐ HH do nhượng bán:
A.  
Nợ TK 138(8): 120.000, Nợ TK 214: 80.000 / có TK 211: 200.000
B.  
Nợ TK 811: 120.000 , Nợ TK 214: 80.000 / có TK 211: 200.000
C.  
Nợ TK 811: 200.000 / có TK 211L 200.000
D.  
Nợ TK 211: 200.000 / có TK 811: 120.000 , có TK 214: 80.000
Câu 35: 0.2 điểm
Tại một doanh nghiệp có tài liệu liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: ĐVT: 1000đ.
tính lương phải trả ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 40000, bộ phận quản lý phân xưởng 20000, bộ phận bán hàng 20000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10000, bộ phận sửa chữa lớn TSCĐ 10.000
2.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định cào chi phí sản xuất:
3.Rút tiền gửi ngân hàng vật nhập quỹ tiền mặt 100.000 chi lương chế cán bộ nhân viên
A.  
Nợ tk 112: 100000/ có tk 111: 100000
B.  
Nợ tk 111: 10000/ có tk 112: 100000
C.  
Nợ tk 1112: 100000/ có tk 112: 100000
D.  
Nợ tk 1121: 100000/ có tk 111: 100000
Câu 36: 0.2 điểm
Tại công ty X có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ)
-công ty sản xuất 300 SPA cuối kì hoàn thành 240 SP, nhưng qua kiểm tra chất lượng SP, chỉ nhập kho được 230 SP.
-Số sản phẩm dở dang cuối kì, có 40SP hoàn thành 60%, 20SP cso mức độ hoàn thành 30%
-trị giá SPDD đầu kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 300.000, trong đa NVL chính là 260.000
+Chi phí NC trực tiếp là 81.000
+Chi phí sản xuất chung là 40.000
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 2.700.000; trong đa CPNVL chính là 2.440.000
+Chi phí NC trực tiếp là: 405.000
+Chi phí SX chung là: 230.000
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng
Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương ứng
Câu 1: Sản lượng quy đổi theo SL tương đương hoàn thành là:
A.  
24
B.  
36
C.  
30
D.  
32
Câu 37: 0.2 điểm
Tại Công ty Cổ phần Máy Động Lực Nông Nghiệp có một số tài liệu sau liên quan đến chi phí trích trước:
Câu 10. Tổng chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình thực tế phát sinh là 45.000.000 đồng
A.  
Nợ TK 2413: 45.000.000 / có TK 335: 45.000.000
B.  
Nợ TK 335: 45.000.000 / có TK 2413: 45.000.000
C.  
Nợ TK 2413: 45.000.000 / có TK 334: 45.000.000
D.  
Nợ TK 335: 45.000.000 / có TK 334: 45.000.000
Câu 38: 0.2 điểm
Cty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu, tài liệu sau đây(đơn vị tính:trđ)
Tài liệu 1: tồn đầu kỳ của sp A như sau: Số lượng: 300 chiếc,Trị giá: 300
Tài liệu 2: các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.Ngày 4/5/N cty nhập kho 750 sp A(tế phân xưởng A), tổng giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho là 787,5
2. Ngày 15/5, cty xuất gửi bán cty X , số lượng 600 sp A, tổng giá thanh toán là 825, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước, chi phí bán hàng là 52,5, trong đa chi phí NVL là 15, chi phí nhân công là 30, chi phí bằng tiền khác là 7,5
2. Ngày 20/5/N ,cty X thông báo đã nhận dược lô hàng do cty gửi bán và đòng ý chấp nhận trả
5. Ngày 21/5/N, Khi kiểm nhận nhập kho, cty X thông báo 1/5 lô hàng không đảm bảo chất lượng nên đã trả lại chế cty Y, cty Y đồng ý nhận lại và đã nhập kho hàng do cty X trả lại.
7. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được phản ánh như sau:
A.  
Nợ TK 641: 52,5/ có TK 911: 52,5
B.  
Nợ TK 911: 52,5 / có TK 641: 52,5
C.  
Nợ TK 642(1): 52,5 / có TK 152: 15 , có TK 334: 30, có TK 111: 7,5
D.  
Nợ TK 641: 52,5 / có TK 152: 15, có TK 334: 30 , có TK 111: 7,5
Câu 39: 0.2 điểm
Tại công ty X có số liệu, tài liệu sau (đơn vị tính: 1000đ)
-công ty sản xuất 300 SPA cuối kì hoàn thành 240 SP, nhưng qua kiểm tra chất lượng SP, chỉ nhập kho được 230 SP.
-Số sản phẩm dở dang cuối kì, có 40SP hoàn thành 60%, 20SP cso mức độ hoàn thành 30%
-trị giá SPDD đầu kì, bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp là 300.000, trong đa NVL chính là 260.000
+Chi phí NC trực tiếp là 81.000
+Chi phí sản xuất chung là 40.000
-Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+Chi phí NVL trực tiếp: 2.700.000; trong đa CPNVL chính là 2.440.000
+Chi phí NC trực tiếp là: 405.000
+Chi phí SX chung là: 230.000
Yêu cầu: xác định giá thành sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng
Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương ứng
Câu 12: Tổng giá thành của SP A được xác định là:
A.  
2.940.000
B.  
2.944.000
C.  
2.904.000
D.  
2.4000
Câu 40: 0.2 điểm
Cty kế toán hang tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế theo phương pháp khấu trừ. GIả định có số liệu, tài liệu sau đây: (ĐƠn vị: 1000đ)
1. Cty có bộ phận sản xuất phụ tiến hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng vào SXSP (có tập hợp chi phí riêng tại PXSX phụ), để sửa chữa thường xuyên, chi phí phát sinh như sau:
-Chi phí NVL: 2.000, chi phí CC,DC: 2.000
-Chi phí NC: 4.000, chi phí bằng tiền khác: 2.000
Công việc sửa chữa đã hoàn thành, cty xác đinh chi phí phát sinh lớn nên quyết định phân bổ làm 2 lần vào CPSXKD trong kỳ:
2.Cty đã tiến hành trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ HH dùng vào SXSP. Số tiền: 30.000
-trong kỳ chi phí sửa chữa phát sinh như sau:
+ Chi phí NVL: 10.000
+CPNC: 20.000, CP bằng tiền khác: 5.000
Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành và bàn giao TSCĐ chế sản xuất.
Yêu cầu tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan
Cuối kì kế toán kết chuyển CP SX để tính giá thành sửa chữa:
A.  
Nợ TK 631: 10.000 / có 621: 2.000 , có 622: 4.000 , có 627: 4.000
B.  
Nợ TK 154: 10.000 / có TK 621: 4.000 , có TK 622: 2.000 , có TK 627: 4.000
C.  
Nợ TK 631: 10.000 / có TK 621: 4.000 , có TK 622: 2.000 , có TK 627: 4.000
D.  
Nợ TK 154: 10.000 / có TK 621: 2.000 , có TK 622: 4.000 , có TK 627: 4.000
Câu 41: 0.2 điểm
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTG theo phương pháp khấu trừ, trong kì có số liệu, tài liệu sau đây (đvt: triệu đ)
Tài liệu 1: lượng tồn kho của sp D vào đầu ngày 1/4/N là 120 chiếc, tổng giá thành tương ứng là 120.
Tài liệu 2: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1.Ngày 3/4, nhập kho tế phân xưởng D 300 sp D, giá thành đơn vị thực tế là 1,05
2.Ngày 5/4, công ty xuất gửi bán chế công ty Y 240 sp D, tổng giá thanh toán là 330. thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
3. Ngày 8/4, công ty Y thông báo đã nhận được lô hàng và chấp nhận trả.
4. Chi phí bán hàng trong kỳ tập hợp được như sau: chi phí NVL là 6, CPNC là 12, chi phí bằng tiền khác là 2,8
5. Ngày 10/4 công ty Y trả lai 1/5 lô hàng vì không đúng hợp đồng và đã chuyển trả tiền chế công ty X bằng séc chuyển khoản sau khi đã trừ đi trị giá của lô hàng trả lại. Công ty X đã nhận và nhập lại lô hàng do công ty Y trả lại.
Chi phí QLDN phân bổ chế mặt hàng D như sau: chi phí NVL là 3, CPNC là 12, chi phí bằng tiền khác là 3.
Yêu cầu: xác định kết quả bán hàng và định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan.
7.Cuối kỳ kế toán kết chuyển hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu:
A.  
Nợ TK 511:60/ có TK531:60
B.  
Nợ TK 511:48/ có TK531:48
C.  
Nợ TK 511:48/ có TK531:49
D.  
Nợ TK 511:49,9/ có TK531:49,2
Câu 42: 0.2 điểm
Tại công ty Y có số liệu và tài liệu sau đây(ĐVT:1000đ)
Công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị mới để sx linh kiện điện tử, trị giá mua cả thuế là 22.000(Đv tính thuế theo phương pháp khấu trừ), thuế suất thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm, hệ số điều chỉnh được quy định là 2,0
Yêu cầu: tính(xác định) mức trích khấu hao qua các năm và khấu hao lũy kế cuối các năm tương ứng theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
Mức khấu hao của TSCĐ năm thứ nhất là:
A.  
4.400
B.  
8.000
C.  
8.800
D.  
8.400
Câu 43: 0.2 điểm
Tại công ty A có số liệu, tài liệu sau đây:
1. Ngày 1/3/N Công ty mua 1 TSCĐ hữu hình dùng vào sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, chưa thanh toán, giá mua là 100 000, thuế suất GTGT là 10%.(thời hạn thanh toán 1 tháng)
- Ngày 25/3 công ty thanh toán qua chuyển khoản, do thanh toán sớm nên được người bán chế hưởng chiết khấu 2% theo tổng giá thanh toán và được trừ trực tiếp và số tiền phải trả.
2. Ngày 15/3, công ty mang 1 TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy 1 TSCĐ hữu hình mới
- nguyên giá: 100 000; hao mòn lũy kế 40 000. Giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi: 60 000; thuế suất thuế GTGT 10%
TSCĐ mới nhận vật qua trao đổi:
- nguyên giá 70 000; thuế suất thuế GTGT 10%. Giá trị chênh lệch của TSCĐ công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Công ty nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp khấu trừ chưa thu tiền.
- nguyên giá: 100 000; hao mòn lũy kế: 40 000
- chi phí nhượng bán: 5 000 chi bằng tiền mặt
- tổng giá thanh toán 66 000 - thuế suất thuế GTGT 10%
- yêu cầu: tính toán và đih khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan
6. kế toán phản ánh TSCĐ HH nhập vật
A.  
Nợ TK 211: 70 000, Nợ TK 133(2): 7 000 / có TK 131: 77 000
B.  
Nợ TK 211: 77 000/ có TK 131: 77 000
C.  
Nợ TK 211: 7 000/ có TK 131: 70 000, có TK 333(1): 7 000
D.  
Nợ TK 211: 77 000/ có TK 133(1): 7 000, có TK 131: 70 000
Câu 44: 0.2 điểm
Tại công ty Y có số liệu và tài liệu sau đây(ĐVT:1000đ)
Công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị mới để sx linh kiện điện tử, trị giá mua cả thuế là 22.000(Đv tính thuế theo phương pháp khấu trừ), thuế suất thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm, hệ số điều chỉnh được quy định là 2,0
Yêu cầu: tính(xác định) mức trích khấu hao qua các năm và khấu hao lũy kế cuối các năm tương ứng theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
Khấu hao lũy kế đến cuối năm thứ 5 là:
A.  
22.000
B.  
21.000
C.  
20.000
D.  
20.500
Câu 45: 0.2 điểm
cty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số liệu, tài liệu sau đây(đơn vị trđ):
+ số lượng tồn đầu kỳ của sp C 200 chiếc, tổng trị giá là 200 triệu đồng
+ nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
Ngày 4/3/N, cty nhập kho tế phân xưởng C 500 sp C, tổng trị giá thành thực tế của sp nhập kho là 525.
A.  
Nợ TK 154(C): 525 / có TK 155(C): 525
B.  
Nợ TK 155(C): 525 / có TK 631(C): 525
C.  
Nợ TK 155(C): 525 / có TK 154(C): 525
D.  
Nợ TK 156(C): 525 / có TK 154(C): 525
Câu 46: 0.2 điểm
Cty X kế toàn hang tồn kho theo phương pháo KKTX, tính thuế GTG theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu sau: (đơn vị 1.000 đ)
-Tài liệu 1: số lượng sản phẩm A tồn kho đầu tháng 4/N lượng 300 chiếc, trị giá tương ứng: 300
-Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.Ngày 5/4: Nhập kho tế PXSX A: 750 chuOc, tổng giá thành thực tế tương ứng 787,5
2.Ngày 6/4: Xuất gửi bán chp Cty Y 600 chiếc sp A, tổng giá thanh toán là 825, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước
3.Ngày 10/4: Cty Y thông báo đã nhận được hang và chấp nhận thanh toán
4.CP bán hang để bán lô sản phẩm nai trên tập hợp được như sau: CP NVL: 15, CPNC:30, CP bằng tiền khác: 7,0
5.Ngày 11/4, Cty Y trả lại 1/5 lô hang vì không đúng hợp đồng. Cty X đã đồng ý nhận lại và nhập kho số hang nai trên.
6.Cty Y thanh toán tiền bằng séc chuyển khoản sau khi trừ đi trị giá lô hang trả lại. ĐƠn vị đã nhận được giấy báo có.
7.CP QLDN phân bổ chế mặt hang A như sau: CPNVL:7.5 , CPNC: 30, CP khác bằng tiền: 7,5
Yêu cầu: tính kết quả bán hang, ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan
kế toán phản ánh trị giá hàng trả lại nhập kho:
A.  
Nợ TK 155(A): 120.000 / có TK 632(A): 120.000
B.  
Nợ TK 157(A): 123.000 / có TK 632(A): 123.000
C.  
Nợ TK 152(A): 123.000 / có TK 157(A): 123.000
D.  
Nợ TK 155(A): 123.000 / có TK 632(A): 123.000
Câu 47: 0.2 điểm
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KTTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các số liệu tài liệu sau đây: (ĐVT:1000đ)
1.Ngày 1/3/N Công ty mua nguyên vật liệu của Công ty Y dùng ngay chế sx sản phẩm, tổng trị giá 55.000 thuế suất thuế GTGT 10%, theo hợp đồng thời hạn thanh toán là 15/4/N
2.Ngày 31/3 Công ty đã thanh toàn chế công ty Y bằng chuyển khoản. Do thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng, công ty Y chiết khấu 2% và trả bằng tiền mặt. Công ty đã nhận được tiền.
3.Công ty xuất nguyên liệu đi gia công chế biến, trị giá xuất kho 10.000, chi phí thuê ngoài gia công công ty trả bằng tiền mặt, số tiền chưa thuế là 2000, thuế suất GTGT 10%. Việc gia công chế biến đã xong, Công ty nhập lại kho số nguyên vật liệu này.
4.Công ty xuất nguyên vật liệu chế sx sản phẩm 8.000, dùng chế sửa chữa lớn TSCĐ 2.000
5.Xuất nguyên vật liệu đưa đi gap vốn vào cơ sở sx kinh doanh đồng kiểm soát, tỉ lệ gap vốn của công ty là 40%, trị giá xuất kho 50.000, trị giá do hội đồng đánh giá lại là 55.000
6.Xuất công cụ dụng cu loại phân bổ 2 lần trong kì, trị giá xuất kho là 10.000, khi báo hỏng phO liệu thu hồi là 1000.
Yêu cầu: tính toán và định khoản
9.kế toán phản ánh trị giá công cụ dụng cụ xuất kho:
A.  
Nợ TK 627: 10.000 / có TK 153: 10.000
B.  
Nợ TK 627: 5.000 / có TK 153:5.000
C.  
Nợ TK 627:10.000 / có TK 142:10.000
D.  
Nợ TK 142:10.000 / có TK 153: 10.000
Câu 48: 0.2 điểm
Cty kế toán hang tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế theo phương pháp khấu trừ. GIả định có số liệu, tài liệu sau đây: (ĐƠn vị: 1000đ)
1. Cty có bộ phận sản xuất phụ tiến hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng vào SXSP (có tập hợp chi phí riêng tại PXSX phụ), để sửa chữa thường xuyên, chi phí phát sinh như sau:
-Chi phí NVL: 2.000, chi phí CC,DC: 2.000
-Chi phí NC: 4.000, chi phí bằng tiền khác: 2.000
Công việc sửa chữa đã hoàn thành, cty xác đinh chi phí phát sinh lớn nên quyết định phân bổ làm 2 lần vào CPSXKD trong kỳ:
2.Cty đã tiến hành trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ HH dùng vào SXSP. Số tiền: 30.000
-trong kỳ chi phí sửa chữa phát sinh như sau:
+ Chi phí NVL: 10.000
+CPNC: 20.000, CP bằng tiền khác: 5.000
Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành và bàn giao TSCĐ chế sản xuất.
Yêu cầu tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan
kế toán phản ánh CPNC phát sinh:
A.  
Nợ TK 622: 4000 / có TK 334: 4000
B.  
Nợ TK 334: 4000 / có TK 622: 4000
C.  
Nợ TK 622: 4000 / có TK 154: 4000
D.  
Nợ TK 622: 4000 / có TK 631: 4000
Câu 49: 0.2 điểm
Chỉ tiêu trả trước chế người bán-mã 132 số cuối năm:
A.  
6.400
B.  
6.800
C.  
7000
D.  
7.200
Câu 50: 0.2 điểm
Bài 3:Tình hình nhập, xuất, tồn NVL của công ty trong kỳ như sau (đơn vị tính triệu đồng)
1. Tồn đầu tháng 6/N: lượng 10T, đơn giá 2 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
2. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Ngày 2/6: nhập 20T, đơn giá 2,1 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
Ngày 3/6: xuất: 15T
Ngày 4/6: nhập 20T, đơn giá 2,02
Ngày 5/6: xuất: 20T
Ngày 6/6: nhập: 20T, đơn giá 2,2
Ngày 7/6: xuất 20T
Ngày 8/6: nhập: 20T, đơn giá 2,3
Ngày 9/6: xuất 25T
Ngày 10/6: nhập 25T, đơn giá 2,2
Ngày 11/6: xuất 25T
Yêu cầu: tính trị giá NVL xuất kho theo 3 phuong pháp NS-XT, NT-T, BQGQ sau mỗi lần nhập
Câu 3: Trị giá xuất kho ngày 7/6 là(Theo phuong pháp NS-XT)
A.  
40
B.  
41,3
C.  
44
D.  
42,4

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa (DNNVV) – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DNNVV) từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về quy trình hạch toán, lập báo cáo tài chính, và quản lý tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

2 mã đề 80 câu hỏi 40 câu/mã đề 1 giờ

16,547 lượt xem 8,897 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 8 – Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp 8 từ Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về kế toán tài chính, báo cáo tài chính, hạch toán doanh thu, chi phí, và các nghiệp vụ kế toán khác trong doanh nghiệp, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

1 mã đề 25 câu hỏi 40 phút

44,224 lượt xem 23,800 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 2TC – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 2TC từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp, hạch toán chi phí, doanh thu, lập báo cáo tài chính, và các phương pháp kế toán cơ bản. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

3 mã đề 60 câu hỏi 20 câu/mã đề 30 phút

48,100 lượt xem 25,886 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 1 - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 1 tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý kế toán, quy trình ghi nhận và xử lý các giao dịch tài chính trong doanh nghiệp, lập và phân tích báo cáo tài chính. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

1 mã đề 25 câu hỏi 40 phút

34,417 lượt xem 18,522 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi Trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa K18 - Lý thuyết - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT (Miễn phí, có đáp án)Đại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa K18 - Lý thuyết miễn phí của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), kèm theo đáp án chi tiết. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết về kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc kế toán, hạch toán chi phí, quản lý tài chính và lập báo cáo tài chính. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa K18 tại HUBT.

6 mã đề 202 câu hỏi 40 câu/mã đề 1 giờ

144,145 lượt xem 77,504 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Doanh Nghiệp 7 – Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Kế Toán Doanh Nghiệp 7 từ Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về hạch toán kế toán, quản lý tài chính, lập báo cáo tài chính, và phân tích các tình huống thực tế trong kế toán doanh nghiệp. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

 

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

45,224 lượt xem 24,339 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp 1 - Đề Thi Có Đáp Án - Đại Học Công Nghệ Đồng Nai (DNTU)

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp 1 từ Đại học Công Nghệ Đồng Nai (DNTU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về nguyên tắc kế toán, hạch toán tài sản, nguồn vốn, lập báo cáo tài chính và phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chuyên ngành. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên hiểu sâu về kế toán tài chính và áp dụng hiệu quả trong doanh nghiệp. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 20 câu hỏi 40 phút

144,691 lượt xem 77,903 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại bằng trắc nghiệm.
Chưa có mô tả

1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ

138,827 lượt xem 74,739 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển dụng kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp thương mại bằng phương pháp trắc nghiệm
Chưa có mô tả

1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ

138,626 lượt xem 74,627 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!