thumbnail

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án

Tài liệu ôn luyện chuyên sâu về chủ đề Di truyền học trong chương trình Sinh học lớp 12. Bộ đề gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát kiến thức trọng tâm, kèm đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng vận dụng vào bài tập.

Từ khoá: biology_reviewgraduation_examgrade_12genetics

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Hai mạch của phân tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A.  
Hydrogen.
B.  
Cộng hoá trị.
C.  
Ion.
D.  
Ester.
Câu 2: 1 điểm
Tập hợp vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật được gọi là
A.  
mã di truyền.
B.  
hệ gene.
C.  
nhiễm sắc thể.
D.  
nucleosome.
Câu 3: 1 điểm
Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A.  
5'UAC3'.
B.  
5'UGC3'.
C.  
5'UGG3'.
D.  
5'UAG3'.
Câu 4: 1 điểm
Theo bảng mã di truyền, codon UUA và UUG cùng mã hoá amino acid Leu (Leucine), ví dụ này cho thấy mã di truyền có tính
A.  
đặc hiệu.
B.  
thoái hoá.
C.  
phổ biến.
D.  
liên tục.
Câu 5: 1 điểm
Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm:
A.  
gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng khởi động (P).
B.  
vùng vận hành (O), nhóm gene cấu trúc, vùng khởi động (P).
C.  
gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O).
D.  
gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 6: 1 điểm
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ, gene điều hoà có vai trò nào sau đây?
A.  
Nơi tiếp xúc với enzyme RNA polymerase.
B.  
Mang thông tin quy định protein ức chế.
C.  
Mang thông tin quy định enzyme RNA polymerase.
D.  
Nơi liên kết với protein ức chế.
Câu 7: 1 điểm
Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gene của cơ thể mang kiểu hình trội?
A.  
Lai thuận nghịch.
B.  
Lai khác loài.
C.  
Lai khác dòng.
D.  
Lai phân tích.
Câu 8: 1 điểm
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gene 1 : 2:1?
A.  
Aa × AA.
B.  
Aa × Aa.
C.  
Aa × aa.
D.  
AA × aa.
Câu 9: 1 điểm
Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường là ví dụ về
A.  
đột biến gen.
B.  
đột biến NST.
C.  
thường biến.
D.  
mức phản ứng.
Câu 10: 1 điểm
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Tăng tỉ lệ thể dị hợp.
B.  
Giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C.  
Tăng biến dị tổ hợp.
D.  
Tạo dòng thuần chủng.
Câu 11: 1 điểm
Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu tác nhân hoá học 5-bromouracil thấm vào tế bào sẽ gây đột biến gene dạng nào sau đây?
A.  
Thay thế cặp G − C bằng cặp A – T
B.  
Thay thế cặp A – T bằng cặp G – C.
C.  
Mất một cặp G − C.
D.  
Thêm một cặp A – T.
Câu 12: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?

I. Làm thay đổi vị trí gene trên nhiễm sắc thể.

II. Làm tăng số lượng bản sao của gene trên nhiễm sắc thể.

III. Làm thay đổi kích thước cũng như nhóm gene liên kết.

IV. Có thể tạo ra gene mới hoặc hỏng cả hai

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 13: 1 điểm
Từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gene AaBbDd, bằng phương pháp nào sau đây để tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gene trong thời gian ngắn nhất?
A.  
Gây đột biến.
B.  
Lai hữu tính.
C.  
Lai tế bào sinh dưỡng.
D.  
Nuôi cấy tế bào đơn bội.
Câu 14: 1 điểm
Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
B.  
Làm xuất hiện các allele khác nhau trong quần thể.
C.  
Là những biến đổi trong cấu trúc gene.
D.  
Có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 15: 1 điểm
Tập hợp kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A.  
mức phản ứng của kiểu gene.
B.  
biến dị tổ hợp.
C.  
sự tương tác giữa kiểu gene và kiểu hình.
D.  
thể đột biến.
Câu 16: 1 điểm
Điều kiện nào dưới đây không nghiệm đúng định luật Hardy – Weinberg?
A.  
A. Quần thể có kích thước lớn và ngẫu phối.
B.  
B. Các cá thể có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
C.  
C. Không có đột biến xảy ra trong quần thể.
D.  
D. Có sự trao đổi cá thể với các quần thể khác.
Câu 17: 1 điểm

Có bao nhiêu ví dụ sau đây là thành tựu chọn, tạo giống qua lai giống và chọn lọc?

(1) Giống gà Đông tảo của tỉnh Hưng Yên.

(2) Giống lợn Landrace của Đan mạch.

(3) Giống lúa ST5 ở Sóc Trăng.

(4) Giống “lúa vàng” có khả năng tổng hợp nên tiền chất của vitamin A.

(5) Cây trồng có gene kháng thuốc diệt cỏ.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 18: 1 điểm
Hình bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nào sau đây?
A.  
A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
B.  
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
C.  
C. Đột biến đảo đoạn mang tâm động.
D.  
D. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 19: 1 điểm
DNA có chức năng là
Hình ảnh
A.  
mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B.  
truyền thông tin giữa các tế bào.
C.  
trao đổi thông tin giữa thế hệ tế bào.
D.  
truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác.
Câu 20: 1 điểm
Chức năng nào sau đây không phải là của DNA?
A.  
DNA là phân tử mang thông tin di truyền.
B.  
DNA có chức năng truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C.  
Một số phân tử DNA có chức năng xúc tác.
D.  
DNA có chức năng quy định tính trạng di truyền.
Câu 21: 1 điểm
Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu trúc phân tử DNA?
A.  
Adenine.
B.  
Guanine.
C.  
Uracil.
D.  
Thymine.
Câu 22: 1 điểm
Khi nói về gene, phát biểu nào dưới đây đúng?
A.  
Một gene gồm vùng khởi động, vùng phiên mã, vùng kết thúc.
B.  
Gene là một đoạn DNA mã hoá cho một chuỗi polypeptide hoặc một phân tử RNA.
C.  
Gene là một đoạn DNA mã hoá cho một enzyme.
D.  
Gene là một trình tự ribonucleotide mã hoá cho một phân tử RNA.
Câu 23: 1 điểm
Đặc điểm nào sau đây không thuộc về phân tử mRNA?
A.  
Có cấu trúc mạch đơn polynucleotide.
B.  
Là loại RNA có tỉ lệ nhiều nhất trong các loại RNA.
C.  
Là phân tử trung gian truyền thông tin di truyền từ
D.  
Là phân tử để ribosome bám vào trong dịch mã.
Câu 24: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình phiên mã?
A.  
Quá trình phiên mã dựa trên nguyên tắc bổ sung A – T, G – C.
B.  
Hai mạch trên gene đều làm khuôn để tổng hợp RNA.
C.  
Ở sinh vật nhân chuẩn phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.
D.  
Enzyme RNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' → 3'
Câu 25: 1 điểm
Cấu trúc của một gene bao gồm những vùng nào sau đây?
A.  
Vùng khởi động, vùng điều hoà và vùng mã hoá.
B.  
Vùng khởi động, vùng mã hoá.
C.  
Vùng mã hoá và vùng kết thúc.
D.  
Vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 26: 1 điểm
Phiên mã ngược là phiên mã
A.  
theo chiều 5' → 3 trên mạch khuôn DNA.
B.  
theo chiều 3' → 5' trên mạch khuôn DNA.
C.  
tổng hợp DNA dựa trên khuôn RNA.
D.  
tổng hợp RNA dựa trên chuỗi polypeptide.
Câu 27: 1 điểm
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Khi ribosome tiếp xúc với bộ ba 5'UGA3' trên phân tử mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
B.  
Ở sinh vật nhân sơ, trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribosome cùng tham gia quá trình dịch mã.
C.  
Khi dịch mã, ribosome chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN.
D.  
Mỗi phân tử tARN mang một anticodon tương ứng với codon trên phân tử MARN.
Câu 28: 1 điểm
Đột biến nào sau đây thuộc về đột biến điểm?
A.  
A. Mất một cặp nucleotide.
B.  
B. Thêm hai cặp nucleotide.
C.  
C. Mất một nhiễm sắc thể.
D.  
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 29: 1 điểm
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần của operon lac?
A.  
Trình tự promoter.
B.  
Trình tự operator.
C.  
Gene lacI.
D.  
Gene lacZ.
Câu 30: 1 điểm
Điều kiện nào sau đây không thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy - Weinberg?
A.  
Sức sống và sức sinh sản của các cá thể đồng hợp tử và dị hợp tử như nhau.
B.  
Không có tác động của chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
C.  
Trong mỗi gene, alen trội lặn hoàn toàn.
D.  
Không có sự di nhập của các gene lạ vào quần thể.
Câu 31: 1 điểm
Đặc điểm nào sau đây là của di truyền gene ngoài nhân?
A.  
Tính trạng di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập.
B.  
Kết quả lại thuận và lai nghịch khác nhau.
C.  
Tính trạng di truyền tuân theo quy luật di truyền liên kết.
D.  
Tính trạng biểu hiện trội không hoàn toàn.
Câu 32: 1 điểm
Trong hoạt động của operon lac, hiện tượng nào sau đây xảy ra khi môi trường có lactose?
A.  
Protein ức chế không liên kết với operator.
B.  
Enzyme RNA polymerase không thể liên kết với promoter.
C.  
Các gene cấu trúc không phiên mã được.
D.  
Gene lacl không phiên mã được.
Câu 33: 1 điểm
Liên kết gene có vai trò nào sau đây?
A.  
Làm tăng nguồn biến dị di truyền cho chọn giống và tiến hoá.
B.  
Đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng.
C.  
Tạo ra các biến dị tổ hợp, tạo sự đa dạng cho loài.
D.  
Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 34: 1 điểm
Cơ chế nào sau đây là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?
A.  
Quá trình nhân đôi DNA bắt cặp sai giữa các nucleotide.
B.  
Thoi phân bào bị đứt gãy làm NST không phân li trong phân bào.
C.  
NST bị đứt gãy, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều trong giảm phân.
D.  
NST bị đứt gãy không tiếp hợp được trong giảm phân I.
Câu 35: 1 điểm
Một loài có bộ NST 2n = 24, tiến hành quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 23 NST. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
A.  
Thể một nhiễm.
B.  
Thể khuyết nhiễm.
C.  
Thể dị đa bội.
D.  
Thể khảm.
Câu 36: 1 điểm
Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Tần số alen duy trì ổn định qua các thế hệ.
B.  
Tần số kiểu gene duy trì ổn định qua các thế hệ.
C.  
Tần số thể dị hợp tăng qua các thế hệ.
D.  
Tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.
Câu 37: 1 điểm
Đặc điểm nào sau đây không thuộc về phương pháp phả hệ?
A.  
Phân tích bộ nhiễm sắc thể của các cá thể trong gia đình, dòng họ.
B.  
Sơ đồ ghi lại mối quan hệ giữa các cá thể ở nhiều thế hệ trong gia đình, dòng họ.
C.  
Xác định quy luật di truyền tính trạng trong gia đình, dòng họ.
D.  
Sơ đồ lai thể hiện cách thức một tính trạng nào đó được di truyền qua các thế hệ.
Câu 38: 1 điểm
Theo chức năng, các gene được chia thành các loại là:
A.  
gene phân mảnh, gene không phân mảnh.
B.  
intron và exon.
C.  
gene cấu trúc và điều hoà.
D.  
gene mã hoá và gene không mã hoá.
Câu 39: 1 điểm
Một đoạn phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotide trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATTXXGGA...5'. Trình tự nucleotide trên mạch bổ sung của đoạn DNA này là
A.  
5'...TTTGTTAAGGXXT...3'.
B.  
5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
C.  
5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
D.  
5'...GGXXAATTXXGGA...3'.
Câu 40: 1 điểm
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 allele khác nhau của một gene cùng nằm trên 1 NST đơn?
A.  
Mất đoạn.
B.  
Đảo đoạn.
C.  
Chuyển đoạn.
D.  
Lặp đoạn.
Câu 41: 1 điểm

Lai hai dòng ruồi thuần chủng, ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng. F1 có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (con đực). (Biết rằng gene A – mắt đỏ, gene a – mắt trắng). Kiểu gene của ruồi F1

A.  
XX×XYA{\rm{XX}} \times {\rm{X}}{{\rm{Y}}^{\rm{A}}}
B.  
XAXa×XaYA.{X^A}{X^a} \times {X^a}{Y^A}.
C.  
XAXa×XAY.{X^A}{X^a} \times {X^A}Y.
D.  
Aa×Aa.Aa \times Aa.
Câu 42: 1 điểm
Bộ ba đối mã của tRNA mang amino acid mở đầu tiến vào ribosome tham gia dịch mã là
A.  
3'UAC5'.
B.  
5'UAC3'.
C.  
5'CUA5'.
D.  
3'CUA5'.
Câu 43: 1 điểm
Xét 2 phép lai: ♀ móng bé × ♂ móng lớn → 100% móng bé; và ♀ móng lớn × ♂ móng bé → 100% móng lớn. Tính trạng kích thước móng do gene nào sau đây quy định?
A.  
Gene trên NST thường.
B.  
Gene trên NST X không có allele trên Y.
C.  
Gene trong tế bào chất.
D.  
Gene trên NST Y có allele trên X.
Câu 44: 1 điểm
Trong quá trình dịch mã, codon 5'AUG3' khớp bổ sung với anticcodon nào sau đây?
A.  
3'UAC5'.
B.  
5'TAC3'.
C.  
3'TAC5'.
D.  
5'UAC3'.
Câu 45: 1 điểm
Hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O, ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gene tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A.  
IBIO{{\rm{I}}^{\rm{B}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}IBIO.{{\rm{I}}^{\rm{B}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}.
B.  
IBIO{{\rm{I}}^{\rm{B}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}IAIO.{{\rm{I}}^{\rm{A}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}.
C.  
IOIO{{\rm{I}}^{\rm{O}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}IAIO.{{\rm{I}}^{\rm{A}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}.
D.  
IAIO{{\rm{I}}^{\rm{A}}}{I^{\rm{O}}}IAIO.{{\rm{I}}^{\rm{A}}}{I^{\rm{O}}}.

Một đoạn gene có cấu trúc như hình dưới đây. Sử dụng thông tin quan sát được để trả lời các câu 46, 47.

Hình ảnh
Câu 46: 1 điểm
Nếu gene tiến hành nhân đôi, tiến hành nhân đôi, chất 5-bromouracil bắt cặp với A làm phát sinh đột biến gene thì đoạn gene con sau đột biến có bao nhiêu liên kết hydrogen?
A.  
10.
B.  
11.
C.  
12.
D.  
8.
Câu 47: 1 điểm
Nếu chất độc dioxin chèn vào DNA đang nhân đôi, thì đoạn gene con sau đột biến có bao nhiêu nucleotide?
A.  
4 hoặc 5 cặp nucleotide.
B.  
5 cặp nucleotide.
C.  
3 hoặc 5 cặp nucleotide.
D.  
3 cặp nucleotide.
Câu 48: 1 điểm
Để tách DNA của lá bắp cải, một học sinh đã xay nhuyễn lá bắp cải, lấy dịch trong rồi hoà với nước rửa bát. Học sinh đó bổ sung nước rửa bát nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Phá vỡ thành tế bào.
B.  
Phá vỡ màng tế bào.
C.  
Kết tủa DNA.
D.  
Loại bỏ protein.
Câu 49: 1 điểm
Trong quá trình phiên mã, chiều di chuyển của enzyme RNA polymerase xác định mạch khuôn trên gene để tổng hợp chuyển của enzyme RNA polymerase xác RNA theo chiều 5' → 3', khi đó mạch khuôn là:
A.  
Mạch có khả năng phiên mã ngược.
B.  
Mạch có chiều 3' → 5'.
C.  
Mạch bổ sung.
D.  
Mạch có chiều 5'→ 3'.
Câu 50: 1 điểm

Cho 1 đoạn DNA, ở khoảng giữa đoạn DNA này có 1 đơn vị sao chép như hình vẽ (đã đơn giản hoá) bên dưới. Trong đó, O là điểm khởi đầu sao chép DNA và I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của DNA. Khi xảy ra nhân đôi DNA, các đoạn mạch đơn nào của đoạn DNA dưới được tổng hợp gián đoạn?

Hình ảnh
A.  
I và II.
B.  
I và IV.
C.  
I và III.
D.  
II và IV.
Câu 51: 1 điểm

Sự biến đổi từ NST ban đầu (hình a) thành NST sau khi đột biến (hình b). Đây là dạng đột biến nào sau đây?

Hình ảnh
A.  
Đảo đoạn.
B.  
Lặp đoạn.
C.  
Mất đoạn.
D.  
Chuyển đoạn.
Câu 52: 1 điểm
Trong thí nghiệm phát hiện ra sự di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X của Morgan, kết quả trong phép lai thuận thu được
A.  
100% mắt đỏ.
B.  
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (chỉ ở con đực).
C.  
1 mắt đỏ : 1 mắt trắng (chỉ ở con đực).
D.  
1 đực mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ.
Câu 53: 1 điểm

Bằng phương pháp sử dụng các nucleotide phóng xạ đưa vào môi trường nuôi cấy tế bào, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA ở người (2n = 46) được biểu diễn trong đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây đúng?

Hình ảnh
A.  
Đồ thị này mô tả sự phát triển của 1 tế bào sinh dục.
B.  
Ở giai đoạn a, c, e thuộc kì cuối của giảm phân 2.
C.  
Giai đoạn h, i thuộc kì đầu của giảm phân I.
D.  
Giai đoạn b, d, g tế bào có 23 nhiễm sắc thể dạng kép.
Câu 54: 1 điểm

Trong một giờ thực hành quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể, một học sinh đã mô tả được sự phân li của nhiễm sắc thể trong một tế bào theo hình dưới đây. Kết luận nào sau đây đúng về thành phần gene và công thức bộ NST của tế bào con sau khi kết thúc phân bào?

Hình ảnh
A.  
AAaaBBdd (n + 1) NST ở trạng thái kép.
B.  
AAaaBBdd (2n) NST ở trạng thái kép.
C.  
AaDd (n + 1) NST ở trạng thái đơn.
D.  
AaBd (n+1) NST ở trạng thái đơn.
Câu 55: 1 điểm

Các bước tiến hành quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định và tạm thời theo thứ tự nào sau đây?

(1) Sử dụng vật kính 10× để tìm kiếm bộ NST phân tán đều, dễ quan sát nhất và đưa vào chính giữa hiển vi trường.

(2) Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường.

(3) Chuyển sang vật kính 100× và điều chỉnh ốc vị cấp trên thân kính để quan sát NST rõ nhất.

(4) Chuyển sang vật kính 40× để quan sát rõ hơn, sau đó nhỏ 1 giọt dầu soi kính lên vùng tiêu bản nằm giữa hiển vi trường

(5) Quan sát cấu trúc và đếm số lượng NST trong tiêu bản, so với số lượng cấu trúc NST trong bộ NST bình thường cùng loài và ghi kết quả vào vở.

A.  
(1)→ (2)→ (3) → (4) → (5).
B.  
B. (2)→ (1)→ (4) → (3) → (5).
C.  
(1)→ (2)→ (4) → (3) → (5).
D.  
(2) → (1)→ (3) → (4) → (5).
Câu 56: 1 điểm
Morgan đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene và hoán vị gene?
A.  
Lai phân tích và lai thuận nghịch.
B.  
Tự thụ phấn và lai phân tích.
C.  
Lai thuận nghịch và tự thụ phấn.
D.  
Lai khác dòng và lai phân tích.
Câu 57: 1 điểm
Một trong những phương pháp được Mendel sử dụng góp phần vào thành công khám phá ra các quy luật di truyền mà các nghiên cứu trước không thực hiện là
A.  
sử dụng thuyết di truyền hoà trộn.
B.  
sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu.
C.  
lựa chọn thực vật để lại.
D.  
tiến hành theo dõi nhiều cặp tính trạng.
Câu 58: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel?
A.  
Mỗi tính trạng của cơ thể do các cặp nhân tố di truyền quy định.
B.  
Cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều trong tạo giao tử.
C.  
Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp.
D.  
Cơ thể lại F1 khi giảm phân tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 59: 1 điểm
Quy luật phân li của Mendel không nghiệm đúng trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.
B.  
Một tính trạng do nhiều cặp nhân tố di truyền chi phối.
C.  
Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
D.  
Gene trội át hoàn toàn gene lặn.
Câu 60: 1 điểm
Kiểu gene về tính trạng trội của cây được Mendel xác định dựa vào phép lai nào sau đây?
A.  
Lai thuận nghịch.
B.  
Phân tích phả hệ.
C.  
Lai phân tích.
D.  
Lai xa.
Câu 61: 1 điểm
Nếu sự di truyền của hai tính trạng hoàn toàn tuân theo quy luật di truyền Mendel, có thể nhận định các gene đó nằm trên
A.  
bất kì NST thường hoặc NST giới tính nào.
B.  
NST Y.
C.  
cùng một NST.
D.  
các NST riêng biệt.
Câu 62: 1 điểm

Phả hệ dưới đây cho biết sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen A và a quy định. Đặc điểm di truyền của gene gây bệnh thuộc dạng nào sau đây?

Hình ảnh
A.  

A. Allele trội gây bệnh trên NST thường.

B.  

B. Allele lặn gây bệnh trên NST thường.

C.  

C. Allele trội gây bệnh trên NST X.

D.  
D. Allele lặn gây bệnh trên NST X.
Câu 63: 1 điểm
Gene quy định bảy tính trạng Mendel lựa chọn nằm ở
A.  
Bốn cặp nhiễm sắc.
B.  
Năm cặp nhiễm sắc thể.
C.  
Sáu cặp nhiễm sắc thể.
D.  
Bảy cặp nhiễm sắc thể.
Câu 64: 1 điểm
Tiến hành một phép lai để nghiên cứu đặc điểm màu sắc của hoa cây đậu, bao gồm các hoa tím hoặc hoa trắng. Mendel phát hiện ra rằng các tính trạng hoạt động theo kiểu trội/lặn trong đó hoa tím là trội. Nếu bạn thực hiện phép lai này và thu được 680 cây có hoa tím ở thế hệ F2 từ phép lai các cây giống thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng, bạn ước tính sẽ có khoảng bao nhiêu cây có hoa trắng?
A.  
680.
B.  
170.
C.  
227.
D.  
340.
Câu 65: 1 điểm
Quá trình nào sau đây ở tế bào là cơ sở cho quy luật phân li độc lập của Mendel?
A.  
Nhiễm sắc thể sắp xếp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân.
B.  
Nhiễm sắc thể có thể trao đổi vật liệu di truyền trong quá trình trao đổi chéo.
C.  
Tế bào giao tử chứa một nửa số lượng nhiễm sắc thể của tế bào soma.
D.  
Tế bào con giống hệt về mặt di truyền với tế bào bố mẹ sau quá trình nguyên phân.
Câu 66: 1 điểm

Tiến hành thí nghiệm tách DNA từ gan gà với các bước sau:

(1) Lọc dịch chứa tế bào gan lấy dịch trong.

(2) Đổ ethanol từ từ vào ống nghiệm.

(3) Xay nhuyễn gan, hoà với nước.

(4) Quan sát kết tủa trắng.

(5) Bổ sung nước rửa bát và dịch chiết dứa vào dịch lọc.

Thứ tự nào dưới đây đúng với tiến trình thí nghiệm?

A.  
(5) → (3) → (2) → (4) → (1).
B.  
(3) → (2) → (1) → (5) → (4).
C.  
(3) → (1) → (5) → (2) → (4).
D.  
(2) → (3) → (5) → (1) → (4).
Câu 67: 1 điểm
Nếu tình cờ phát hiện một cây trồng có kích thước thân, lá và các cơ quan sinh dưỡng to hơn hẳn so với các cây bình thường cùng loài và biết chắc cây này là cây bị đột biến số lượng NST. Sử dụng phương pháp nào sau đây để kiểm chứng dạng đột biến ở cây này?
A.  
Đem cây này cho sinh sản sinh dưỡng ở điều kiện thích hợp và theo dõi sự phát triển của cây.
B.  
Làm tiêu bản tế bào, quan sát và so sánh số lượng NST của lá cây này và lá cây bình thường.
C.  
Làm tiêu bản tế bào, quan sát và so sánh hình dạng NST của lá cây này và lá cây bình thường.
D.  
Thay đổi môi trường sống và theo dõi sự phát triển của cây này.
Câu 68: 1 điểm

Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kì tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại Thymine đánh dấu phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nucleotide đánh dấu phóng xạ được huy động để tổng hợp DNA, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA được biểu diễn trong sơ đồ bên.

Hình ảnh

Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm này?

A.  
Ở giai đoạn Y, các protein histon sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp NST.
B.  
Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y.
C.  
Ở giai đoạn Z, hàm lượng DNA là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của phân chia tế bào.
D.  
Các nucleotide có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để tổng hợp
Câu 69: 1 điểm

Gene B-globin quy định hình dạng hồng cầu có hai allele: Allele bình thường HbA và allele đột biến HbS. Khi phân tách hai allele này bằng enzyme đặc hiệu người ta thu được các đoạn DNA tương ứng được mô tả ở hình a. (Kí hiệu bp: cặp nucleotide). Có 3 mẫu DNA gene B-globin được lấy từ 3 người khác nhau: một người dị hợp tử, một người đồng hợp tử HbA và một người đồng hợp tử HbS. Phân tích các đoạn DNA bằng phương pháp đặc biệt . Nhẹ thu được kết quả như hình b (mỗi băng tương ứng với đoạn DNA có khối lượng tương đương, băng phía trên ứng với đoạn DNA nặng, băng phía dưới ứng với đoạn DNA nhẹ).

Hình ảnh

Kiểu gene của người 1, 2 và 3 lần lượt là:

A.  
HbAHbA, HbSHbS, HbAHbS.
B.  
HbSHbS, HbАHbA, HbAHbS.
C.  
HbAHbS, HbSHbS, HbАHbA.
D.  
HbSHbS, HbАHbS, HbАHbA.
Câu 70: 1 điểm

Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Hình ảnh
A.  
Gene B sử dụng mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
B.  
Khi DNA này nhân đôi thì gene A sẽ nhân đôi trước gene B.
C.  
Gene A và gene C đều sử dụng mạch 2 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
D.  
Nếu gene B không nhân đôi thì gene A cũng không nhân đôi.
Câu 71: 1 điểm
Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA đang thực hiện ở 2 điểm tái bản. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hình ảnh
A.  
Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 tổng hợp không liên tục.
B.  
Đây là quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ.
C.  
Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 có cùng chiều tổng hợp.
D.  
Đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 được tổng hợp gián đoạn.
Câu 72: 1 điểm
Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi khi trồng ở đất có độ pH khác nhau là ví dụ về
A.  
gene trội không hoàn toàn.
B.  
đột biến gene.
C.  
thường biến.
D.  
di truyền ngoài nhân.
Câu 73: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính ở động vật?
A.  
Nhân nhanh nhằm bảo tồn động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
B.  
Tạo các động vật biến đổi gene mang các đặc tính có lợi cho con người.
C.  
Tạo các mô hay cơ quan thay thế các mô, cơ quan bị hư hỏng.
D.  
Nhân nhanh các giống động vật có đặc tính tốt.
Câu 74: 1 điểm
Trong các biến đổi sau, biến đổi nào không phải là thường biến?
A.  
Cây bàng, cây xoan rụng lá khi gặp trời lạnh.
B.  
Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao.
C.  
Thể bạch tạng xuất hiện ở các cây hoa lan.
D.  
Cây hoa anh thảo đỏ ở nhiệt độ 35 °C thì ra hoa trắng.
Câu 75: 1 điểm
Một số bệnh liên quan đến thần kinh do đột biến gene ở ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
A.  
di truyền chéo.
B.  
di truyền thẳng.
C.  
di truyền theo dòng mẹ.
D.  
di truyền liên kết.
Câu 76: 1 điểm
Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số các allele gồm 0,6A : 0,4a. Theo lí thuyết, tỉ lệ các cá thể thuần chủng trong quần thể này là
A.  
36%.
B.  
100%.
C.  
16%.
D.  
52%.
Câu 77: 1 điểm

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể

như sau:

Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng nhiễm sắc thể

36

23

48

25

Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?

A.  
Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.
B.  
Thể đột biến (B) là thể đa bội.
C.  
Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.
D.  
Thể đột biến (A) là thể tam bội.
Câu 78: 1 điểm

Hình bên là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ và xác định nhận định nào dưới đây đúng?

Hình ảnh
A.  
Sơ đồ biểu diễn quá trình phiên mã diễn ra ở sinh vật nhân thực vì dịch mã diễn ra ngay sau phiên mã.
B.  
Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5', 3', 5' của chuỗi polynucleotide.
C.  
Tại thời điểm đang xét, chuỗi polypeptide được tổng hợp từ ribosome 1 có số amino acid nhiều nhất.
D.  
Ba ribosome cùng trượt trên phân tử mRNA 1 gọi là polisome giúp tăng hiệu quả tổng hợp protein khác loại.
Câu 79: 1 điểm
Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo 5'AUG UAU UGG3'. Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Cho biết: 5'AUG3' quy định Met; 5'UAU3' và 5'UAC3' quy định Tyr; 5'UGG3' quy định Trp; 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3' kết thúc dịch mã. Dự đoán nào sau đây đúng?
A.  
Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.
B.  
Nếu nucleotide thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
C.  
Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành C thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.
D.  
Nếu nucleotide thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Câu 80: 1 điểm
Khi nói về ứng dụng quan trọng của định luật Hardy – Weinberg, nhận định nào sau đây đúng?
A.  
Từ số lượng cá thể mang kiểu hình trong một quần thể có thể tính được tần số các allele và tần số các kiểu gene.
B.  
Số lượng cá thể mang kiểu hình trong một quần thể có thể xác định được xu hướng tiến hoá của quần thể
C.  
Tần số các allele của một gene trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
D.  
Từ số lượng cá thể lặn trong quần thể có thể điều chỉnh các yếu tố môi trường để tăng năng suất.
Câu 81: 1 điểm
Nhà di truyền học sử dụng phả hệ nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Để tạo ra con lai di truyền.
B.  
Để sao chép các chuỗi DNA giống hệt nhau.
C.  
Xác định bộ nhiễm sắc thể của sinh vật.
D.  
Xác định sự kế thừa các tính trạng qua các thế hệ trong gia đình.
Câu 82: 1 điểm
Bệnh phenylketonuria do đột biến gene lặn trên NST thường gây ra, mất khả năng tổng hợp enzyme chuyển hoá phenylalanin làm amino acid này tích tụ gây tổn thương não của trẻ. Tác động từ môi trường theo cách nào sau đây có thể giúp giảm triệu chứng bệnh?
A.  
Ăn kiêng, chỉ ăn thức ăn thực vật.
B.  
Giảm tới mức tối đa thức ăn chứa protein.
C.  
Giảm tới mức tối đa thức ăn chứa lipid.
D.  
Giảm tới mức tối đa thức ăn chứa carbohydrate.
Câu 83: 1 điểm
Ở người, xét cặp allele A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gene Aa, người mẹ có kiểu gene AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Down (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gene, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Đột biến ở người con là đột biến thể ba nhiễm (2n + 1).
B.  
Nguyên nhân gây bệnh Down ở con là từ mẹ.
C.  
Bộ NST của người con có 47 chiếc.
D.  
Người con có thể có kiểu gene AAa.
Câu 84: 1 điểm
Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Lai phân tích cây thân cao, hoa đỏ thu được FB phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, dinh hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Kiểu gene của cây thân cao hoa đỏ là
A.  
Ab/aB.
B.  
AB/ab.
C.  
AaBb.
D.  
AB/aB.
Câu 85: 1 điểm

Ở thực vật, lai hai cây (P) có kiểu gene AA và aa, trong quá trình giảm phân đã xảy ra đột biến lệch bội ở một trong hai cơ thể bố hoặc mẹ. Có bao nhiêu phát biểu sau về kiểu gene có thể có của cơ thể F1 đúng?

(1) F, có kiểu gene AAaa; (2) F, có kiểu gene Aaa; (3) F1 có kiểu gen AAaaa;

(4) F, có kiểu gene Aaa; (5) F, có kiểu gene Aa;(6) F1 có kiểu gen AAAaa.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 86: 1 điểm
Quá trình tách chiết DNA từ tế bào sinh vật được thực hiện trên cơ sở nào sau đây?
A.  
Phá vỡ nhân tế bào và DNA bằng chất tẩy rửa và kết tủa bằng ethanol.
B.  
Kết tủa DNA trong nhân tế bào nhờ chất tẩy rửa và ethanol.
C.  
Phá vỡ tế bào bằng chất tẩy rửa và NaCl, kết tủa DNA bằng dung môi ethanol.
D.  
Sử dụng chất tẩy rửa để làm sạch DNA.
Câu 87: 1 điểm
Trong quá trình tách chiết DNA từ tế bào sinh vật, mẫu vật được nghiền, được bổ sung nước rửa bát dạng lỏng, lắc trộn đều nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Làm sạch mẫu vật.
B.  
Kết tủa DNA trong nhân tế bào.
C.  
Làm sạch DNA.
D.  
Phá vỡ tế bào.
Câu 88: 1 điểm
Để tăng tính chịu kiềm của gene mã hoá protease ở vi khuẩn, các nhà khoa học đã sử dụng tác nhân gây đột biến ở nhiều vị trí khác nhau trong cấu trúc của gene. Đây là ứng dụng của đột biến trong lĩnh vực nào sau đây?
A.  
Chọn giống.
B.  
Nghiên cứu di truyền.
C.  
Tiến hoá.
D.  
Sản xuất.
Câu 89: 1 điểm
Enzyme phiên mã ngược được sử dụng để xét nghiệm virus gây bệnh như HIV, SARS-CoV-2,... Các tác nhân gây bệnh này đều có đặc điểm chung, hệ gene
A.  
là DNA.
B.  
là RNA.
C.  
chưa được giải mã.
D.  
gồm nhiều gene.

Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lí khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gene trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu o là tâm động của NST):

Dòng 1: DCBEIHoGFK. Dòng 2: BCDEFGoHIK.

Dòng 3: BCDHoGFEIK. Dòng 4: BCDEIHoGFK.

Các nhận định sau đúng hay sai?

Câu 90: 1 điểm

a. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 91: 1 điểm

b. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là:

3 → 2 → 4 → 1

Câu 92: 1 điểm

c. Từ dòng 3 → dòng 2 do đảo đoạn HoGFE → EFGoH → EFGOH.

Câu 93: 1 điểm

d. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.

Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ cho thấy có tới 3 allele của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu (kiểu hình) của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ loại carbohydrate được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả hai loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu là đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.

Một gia đình có sự di truyền nhóm máu được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây:

Hình ảnh

Các nhận định sau đây đúng hay sai?

Câu 94: 1 điểm

a. Từ 3 allele IA, IB, i có thể tạo ra tối đa 6 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình.

Câu 95: 1 điểm
b. Người con III.3 kết hôn với người có nhóm máu O thì xác suất sinh được con có nhóm máu O là 25%.
Câu 96: 1 điểm

c. III.5 có thể có kiểu gene IAIA, IBIB, IBi, ii, IAi, IAIB.

Câu 97: 1 điểm

d. Nếu người con III.2 kết hôn với người có nhóm máu AB thì kết quả đời con có thể là 50% nhóm máu A: 25% nhóm máu B: 25% nhóm máu AB.

Vùng mã hoá của một gene ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hoá như sau:

Hình ảnh

Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hoá của gene này, cụ thể:

Đột biến 1: Nucleotide X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.

Đột biến 2: Nucleotide A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.

Đột biến 3: Nucleotide T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.

Đột biến 4: Thêm 1 nucleotide loại T giữa vị trí 36 và 37.

Giả sử amino acid mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptide. Khi nói về những đột biến gene ở trên, các nhận định dưới đây đúng hay sai?

Câu 98: 1 điểm

a. Đột biến 1 làm chuỗi polypeptide sau đột biến có 4 amino acid.

Câu 99: 1 điểm

b. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng amino acid của chuỗi polypeptide.

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 100: 1 điểm

c. Có một đột biến làm thay đổi một amino acid của chuỗi polypeptide.

Câu 101: 1 điểm

d. Có hai đột biến đều làm chuỗi polypeptide được tổng hợp bị ngắn lại.

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến ở một cặp base duy nhất trên gene mã hoá chuỗi b - globin của hemoglobin. Sự thay đổi của một nucleotide đơn lẻ trên mạch khuôn DNA dẫn đến sự hình thành một protein bất thường. Ở những người đồng hợp tử về allele đột biến, việc các tế bào hồng cầu trở nên có hình liềm do sự biến đổi của hemoglobin dẫn đến nhiều triệu chứng bệnh lí khác nhau. Kí hiệu gene gây bệnh hồng cầu hình liềm là HbS, gene quy đình hồng cầu bình thường là HbA. Trong đó HbA trội hoàn toàn so với HbS.

Mỗi nhận định sau đây về bệnh hồng cầu hình liềm đúng hay sai?

Câu 102: 1 điểm

a. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T.

Câu 103: 1 điểm

b. Chuỗi polypeptide đột biến đã bị thay đổi ở một amino acid ở vị trí thứ 6.

Câu 104: 1 điểm

c. Mẹ bị bệnh hồng cầu liềm thì sinh con cũng bị bệnh hồng cầu liềm.

Câu 105: 1 điểm

d. Người mắc bệnh hồng cầu hình liềm có kiểu gene HbA HbS hoặc HbS HbS.

Bảng dưới đây cho biết trình tự nucleotide trên một đoạn mạch gốc ở vùng mã hoá trên gene quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các allele được tạo ra từ gene này do đột biến điểm:

Allele A (allele ban đầu)

Mạch gốc: 3' ... TAC TTC AAA CCG CCC ... 5'

Allele A1 (allele đột biến)

Mạch gốc: 3' ... TAC TTC AAA CCA CCC... 5'

Allele A2 (allele đột biến)

Mạch gốc: 3' ... TAC ATC AAA CCG CCC... 5'

Allele A3 (allele đột biến)

Mạch gốc: 3' ... TẠC TTC AAA TCG CCC... 5'

Biết rằng các codon mã hoá các amino acid tương ứng: 5'AUG3' quy định Met; S'AAG3' quy định Lis; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGC3'; 5'GGG3' và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGC3' quy định Ser.

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

Câu 106: 1 điểm

a. Chuỗi polypeptide do allele A1 mã hoá không thay đổi so với chuỗi polypeptide do gene ban đầu mã hoá.

Câu 107: 1 điểm

b. Các phân tử mRNA được tổng hợp từ allele A2 và allele A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

Câu 108: 1 điểm

c. Chuỗi polypeptide do allele A2 quy định có số amino acid ít hơn so với ban đầu.

Câu 109: 1 điểm

d. Allele A3 được hình thành do gene ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về NST giới tính ở người?

Câu 110: 1 điểm

a. NST giới tính có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

Câu 111: 1 điểm

b. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính.

Câu 112: 1 điểm

c. Trên NST giới tính ngoài các gene quy định giới tính còn có các gene quy định tính trạng thường.

Câu 113: 1 điểm

d. Trên cặp NST giới tính XY các gene tồn tại ở trạng thái đơn allele.

A.  

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gene (P) là 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?

Câu 114: 1 điểm

a. Ở thế hệ F2, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 115: 1 điểm

b. Tần số kiểu gene aa giảm dần qua các thế hệ.

Câu 116: 1 điểm

c. Quần thể dần phân hoá thành hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau.

Câu 117: 1 điểm

d. Tần số allele A tăng dần qua các thế hệ.

Trong một gia đình, ông ngoại bị mắc bệnh máu khó đông, bà ngoại không bị bệnh này. Con gái của họ không mắc bệnh, lấy một người chồng bình thường về bệnh này. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự biểu hiện bệnh máu khó đông ở thế hệ cháu của gia đình nói trên?

Câu 118: 1 điểm

a. 50% số cháu trai của họ sẽ mắc bệnh máu khó đông.

Câu 119: 1 điểm

b. 100% số cháu gái mắc bệnh máu khó đông.

Câu 120: 1 điểm

c. 50% số cháu gái của họ không mắc bệnh máu khó đông.

Câu 121: 1 điểm

d. 25% số cháu trai của họ không mắc bệnh máu khó đông.

Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó.

Hình ảnh

Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai?

Câu 122: 1 điểm

a. Gene A và gene C đều sử dụng mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mRNA.

Câu 123: 1 điểm

b. Gene B sử dụng mạch 2 làm khuôn để tổng hợp mRNA.

Câu 124: 1 điểm

c. Khi DNA này nhân đôi thì gene A sẽ nhân đôi trước gene B.

Câu 125: 1 điểm

d. Nếu gene B không nhân đôi thì gene A cũng không nhân đôi.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:

Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng nhiễm sắc thể

36

23

48

25

Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai về các thể đột biến nói trên?

Câu 126: 1 điểm

a. Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 127: 1 điểm

b. Thể đột biến (B) là thể đa bội.

Câu 128: 1 điểm

c. Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.

Câu 129: 1 điểm

d. Thể đột biến (A) là thể tam bội.

Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự amino acid cho một phần của một loại protein cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các amino acid chưa biết tên.

Loài X

Trình tự DNA

3'-GACTGACTCCACTGA-5'

Trình tự amino acid

Leu - Thr - * - Val - *

Loài Y

Trình tự DNA

3'-GACAGACTTCACTGA-5'

Trình tự amino acid

Leu - * - * - Val - Thr

Loài Z

Trình tự DNA

3'-GACTGCCACCTCAGA-5'

Trình tự amino acid

Leu – Thr – Val – Glu – Ser

Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Câu 130: 1 điểm

a. Trong chuỗi amino acid đang xét, loài Z có nhiều hơn loài X một loại amino acid.

Câu 131: 1 điểm

b. Codon AGA mã hoá cho amino acid Ser.

Câu 132: 1 điểm

c. Codon GAG mã hoá cho amino acid Glu.

Câu 133: 1 điểm

d. Trình tự amino acid chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.

Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn (vi khuẩn S gây bệnh phổi làm chuột chết và vi khuẩn R không gây bệnh) để thăm dò về vật chất di truyền. Ông đã dùng hỗn hợp gồm tế bào vi khuẩn S đã được làm chết bởi nhiệt và R sống đem tiêm cho chuột thì chuột bị chết. Từ đó ông đưa ra kết luận đã có một chất hoá học từ tế bào S chết truyền sang tế bào R sống làm R sống vốn không gây bệnh trở thành gây bệnh. Năm 1940 người ta nghi ngờ một trong 3 chất: DNA, RNA và protein là vật chất di truyền. Ba nhà khoa học Avery, Macleod, McCarty tiến hành thực nghiệm tiếp nối thực nghiệm kể trên với bố trí thí nghiệm như sau:

Mẫu 1

Mẫu 2

Mẫu 3

Mẫu 4

Thành phần 1

Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết

Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết

Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết

Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết

Thành phần 2

Chủng R sống

Chủng R sống

Chủng R sống

Chủng R sống

Thành phần 3

Nước cất

Enzyme phân giải protein

Enzyme phân giải RNA

Enzyme phân giải DNA

Kết quả

Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết

Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết

Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết

Cấy vào chuột, chuột sống

Từ mô tả thí nghiệm của các nhà khoa học trên, xác định mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

Câu 134: 1 điểm

a. Từ thí nghiệm của Griffith có thể kết luận DNA là vật chất di truyền từ vi khuẩn S đã truyền sang R làm R trở nên gây bệnh.

Câu 135: 1 điểm

b. Từ kết quả mẫu 2 có thể kết luận protein là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh phổi cho chuột.

Câu 136: 1 điểm

c. Từ kết quả thí nghiệm ở mẫu 3 có thể kết luận RNA không phải là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh.

Câu 137: 1 điểm

d. Từ kết quả thí nghiệm ở mẫu 4 có thể kết luận DNA là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh cho chuột.

Một nhà khoa học đã tạo được các phân tử DNA tái tổ hợp cấu thành từ thể truyền và gene cần chuyển (gene I mã hoá protein I). Các phân tử DNA tái tổ hợp này được chuyển vào tế bào vi khuẩn E. coli để tổng hợp protein I. Kết quả cho thấy bên cạnh các phân tử protein I có cấu trúc và chức năng bình thường, người ta thu được loại protein có trình tự amino acid thay đổi. Biết rằng, không có sự thay đổi trình tự nucleotide của gene I, không có đột biến gene xảy ra trong quá trình thí nghiệm. Mỗi phát biểu nào sau đây đúng hay sai về nguyên nhân làm thay đổi trình tự amino acid của protein I?

Câu 138: 1 điểm

a. Rối loạn quá trình phiên mã tạo mRNA đột biến.

Câu 139: 1 điểm

b. Đột biến ở gene mã hoá tRNA dẫn đến bắt cặp sai giữa bộ ba đối mã với bộ ba mã sao.

Câu 140: 1 điểm

c. Các amino acid không gắn vào đúng loại tRNA.

Câu 141: 1 điểm

d. Đột biến ở gene mã hoá rRNA cấu tạo ribosome tham gia tổng hợp protein I.

Để tìm hiểu khả năng ức chế chu kì tế bào của thuốc X nhằm ứng dụng trong điều trị ung thư, người ta tiến hành nuôi cấy tế bào trong điều kiện không bổ sung chất X (mẫu đối chứng) và có bổ sung chất X (mẫu thí nghiệm). Bằng kĩ thật đo hàm lượng DNA tương đối của mỗi tế bào, người ta vẽ được đồ thì biểu diễn tỉ lệ tế bào có hàm lượng DNA tương ứng như hình bên. Biết rằng, lượng DNA tương đối được xác định từ việc so sánh lượng DNA của tế bào nghiên cứu với lượng DNA của tế bào soma bình thường. Dựa vào đồ thị, phân tích kết quả thí nghiệm, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh
Câu 142: 1 điểm

a. Pha S tương ứng với B trong hình vì tại giai đoạn này hàm lượng DNA trong tế bào đang tăng lên chứng tỏ DNA đang được nhân đôi.

Câu 143: 1 điểm

b. Từ đồ thị của mẫu cho đối chứng cho thấy pha S tương ứng với A vì giai đoạn này thấy tỉ lệ tế bào tăng lên.

Câu 144: 1 điểm

c. Từ đồ thị của 2 mẫu cho thấy thuốc X có khả năng ức chế pha S của chu kì tế bào vì thấy tế bào ngừng lại ở pha S, không thấy có tế nào nào ở pha G2 và pha M.

Câu 145: 1 điểm

d. Từ đồ thị của 2 mẫu cho thấy thuốc X không có khả năng ức chế tế bào vì thấy tỉ lệ tế bào vẫn tăng lên ứng với tăng hàm lượng DNA tương đối.

Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gene của gene virus trong các tế bào người. Hàm lượng mRNA của virus và protein virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau.

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gene của virus?

Câu 146: 1 điểm

a. Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA của virus hoặc tác động làm phân huỷ mRNA của virus.

A.  
Câu 147: 1 điểm

b. Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mRNA so với không xử lí thuốc dẫn đến làm giảm hàm lượng protein do protein là sản phẩm sau dịch mã.

Câu 148: 1 điểm

c. Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mRNA virus hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein virus.

Câu 149: 1 điểm

d. Xử lí thuốc 2 làm thay đổi hàm lượng mRNA do vậy nó can thiệp vào phiên mã, lượng protein giảm một phần có thể do thuốc 2 kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân huỷ 1 phần protein của virus.

Năm 1950, Monod và Jacob đã tiến hành thí nghiệm phát hiện ra operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Ông sử dụng các dòng vi khuẩn có đột biến gene, sử dụng các amino acid đánh dấu phóng xạ ở cả hai lỗ đối chứng và lô thí nghiệm. Chỉ khác là lô đối chứng nuôi vi khuẩn trong môi trường không có lactose còn lô thí nghiệm nuôi vi khuẩn trong môi trường có lactose. Sau đó xác định lượng các loại enzyme phân giải lactose trong tế bào. Kết quả thí nghiệm thu được lượng enzyme phân giải đường lactose đánh dấu phóng xạ ở lô đối chứng xuất hiện không đáng kể, còn ở lô thí nghiệm tăng mạnh so với lô đối chứng. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi giải thích về kết quả thí nghiệm này?

Câu 150: 1 điểm
a. Lactose là chất cảm ứng đã kích hoạt tế bào tổng hợp đồng thời cả 3 enzyme phân giải đường lactose
Câu 151: 1 điểm

b. Trong môi trường có đường lactose thì protein ức chế bị biến đổi sẽ không liên kết được với vùng vận hành nên các gene cấu trúc biểu hiện làm tăng mạnh lượng enzyme.

Câu 152: 1 điểm

c. Nếu gene điều hoà bị đột biến không tổng hợp được protein ức chế thì ở lô đối chứng lượng enzyme tăng mạnh.

Câu 153: 1 điểm

d. Nếu vùng vận hành bị đột biến thì lượng enzyme ở lô thí nghiệm sẽ tăng mạnh.

Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hoá của một gene ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5' của mạch polynucleotide; vị trí nucleotide 1 – 2 – 3 là bộ ba mở đầu; nucleotide chưa xác định [?] liên kết với nucleotide [G] của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trong hình. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh
Câu 154: 1 điểm

a. Vị trí (c) tương ứng với đầu 5' của mạch làm khuôn. Mạch gốc có chiều 3' 5'.

A.  
Câu 155: 1 điểm

b. Nếu nucleotde [?] trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gene.

Câu 156: 1 điểm

c. Nếu nucleotide [?] trên hình là U thì phân tử mRNA này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có 6 amino acid (không kể amino acid mở đầu).

Câu 157: 1 điểm

d. Quá trình phiên mã của gene này chỉ diễn ra trên một mạch.

Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gene có A, a và B, bị mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gene giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về F1?

Câu 158: 1 điểm

a. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gene.

Câu 159: 1 điểm

b. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về hai cặp gene luôn là 0,25.

Câu 160: 1 điểm

c. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gene.

A.  
Câu 161: 1 điểm

d. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp về một cặp gene ở F1 có thể là 75%.

Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Y thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose.

Có lactose

Không có lactose

Lượng mRNA

Lượng protein

Lượng mRNA

Lượng protein

Chủng 1

100%

100%

0%

0%

Chủng 2

100%

0%

0%

0%

Chủng 3

0%

0%

0%

0%

Chủng 4

100%

100%

100%

100%

Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac. Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Câu 162: 1 điểm

a. Chủng 3 và 4 cùng bị mất vùng O.

Câu 163: 1 điểm

b. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.

Câu 164: 1 điểm

c. Chủng 2 bị đột biến mất vùng P.

Câu 165: 1 điểm

d. Chủng 3 có thể bị đột biến gene Y.

Câu 166: 1 điểm

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

Hình ảnh

a. Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch kép.

Câu 167: 1 điểm

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

Hình ảnh

b. Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.

Câu 168: 1 điểm

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

Hình ảnh

c. Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch đơn.

Câu 169: 1 điểm

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

Hình ảnh

d. Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.

A.  
Câu 170: 1 điểm

Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh

a. Người chỉ bị bệnh Y có một loại kiểu gene duy nhất.

Câu 171: 1 điểm

Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh

b. Người có kiểu gene aaBb sẽ biểu hiện triệu chứng của cả hai bệnh.

Câu 172: 1 điểm

Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh

c. Khi có kiểu gene aa thì chất A sẽ không chuyển hoá được thành chất B, không có chất B thì cũng không có chất C nên sẽ biểu hiện triệu chứng của cả hai bệnh.

A.  
Câu 173: 1 điểm

Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh

d. Người có kiểu gene AABB sẽ biểu hiện bệnh X.

Câu 174: 1 điểm

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:

Loài

1

2

3

4

5

Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C)

65

75

70

85

68

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?

a. Cả 5 phân tử DNA này đều có tỉ lệ (A+C)/(T+G)=1.

Câu 175: 1 điểm

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:

Loài

1

2

3

4

5

Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C)

65

75

70

85

68

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?

b. Trong 5 phân tử DNA này, tỉ lệ (G + C)/2A + 2G theo thứ tự tăng dần là: loài (4); loài (2); loài (3); loài (5); loài (1).

Câu 176: 1 điểm

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:

Loài

1

2

3

4

5

Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C)

65

75

70

85

68

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?

c. Số liên kết hydrogen trong phân tử DNA của loài (1) ít hơn loài (2).

Câu 177: 1 điểm

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:

Loài

1

2

3

4

5

Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C)

65

75

70

85

68

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?

d. Trong mỗi phân tử DNA này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ AG\frac{A}{G}

Câu 178: 1 điểm

Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?

a. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.

Câu 179: 1 điểm
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?

b. Tỉ lệ cây mang 4 allele trội bằng tỉ lệ cây mang 4 allele lặn.

Câu 180: 1 điểm
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?

c. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gene luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gene.

Câu 181: 1 điểm
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?

d. Kiểu hình 1 trội – 1 lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 182: 1 điểm

Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?

a. Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gene.

Câu 183: 1 điểm

Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?

b. Sau 5 thế hệ ngẫu phối, tần số allele A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.

Câu 184: 1 điểm

Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?

c. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gene đồng hợp là 0,75.

A.  
Câu 185: 1 điểm

Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?

d. Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gene đồng hợp trội ở F1 là 25/36.

Câu 186: 1 điểm

Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

Hình ảnh

a. Hai gene quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.

Câu 187: 1 điểm

Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

Hình ảnh

b. Ở F1 của P1, kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gene quy định.

A.  
Câu 188: 1 điểm

Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

Hình ảnh

c. Ở F1 của P2, kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5%.

Câu 189: 1 điểm

Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

Hình ảnh

d. Ở P3, kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.

Câu 190: 1 điểm

Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?

a. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 là 84%.

A.  
Câu 191: 1 điểm
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?

b. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gene ở F5 giống P.

Câu 192: 1 điểm
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?

c. Nếu tần số allele a ở F1 là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di – nhập gene.

Câu 193: 1 điểm
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?

d. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với kiểu hình hoa trắng thì tần số allele a có thể tăng lên so với quần thể P.

Câu 194: 1 điểm

Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:

A

T

G

C

1,5

1,5

1,3

1,3

Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?

Cặp NST

Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)

A

T

G

C

I

1,6

1,6

1,5

1,5

II

1,45

1,45

1,26

1,26

III

2,25

2,25

1,95

1,95

IV

1,5

1,5

1,3

1,3

a. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.

Câu 195: 1 điểm

Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:

A

T

G

C

1,5

1,5

1,3

1,3

Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?

Cặp NST

Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)

A

T

G

C

I

1,6

1,6

1,5

1,5

II

1,45

1,45

1,26

1,26

III

2,25

2,25

1,95

1,95

IV

1,5

1,5

1,3

1,3

b. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gene trên NST, làm mất cân bằng gene nên thường gây chết đối với thể đột biến.

Câu 196: 1 điểm

Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:

A

T

G

C

1,5

1,5

1,3

1,3

Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?

Cặp NST

Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)

A

T

G

C

I

1,6

1,6

1,5

1,5

II

1,45

1,45

1,26

1,26

III

2,25

2,25

1,95

1,95

IV

1,5

1,5

1,3

1,3

c. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.

Câu 197: 1 điểm

Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:

A

T

G

C

1,5

1,5

1,3

1,3

Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?

Cặp NST

Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)

A

T

G

C

I

1,6

1,6

1,5

1,5

II

1,45

1,45

1,26

1,26

III

2,25

2,25

1,95

1,95

IV

1,5

1,5

1,3

1,3

d. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gene liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

Câu 198: 1 điểm

Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?

a. Tần số allele A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.

Câu 199: 1 điểm
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?

b. Tần số allele A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.

Câu 200: 1 điểm
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?

c. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.

Câu 201: 1 điểm
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?

d. Tần số allele A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1.

Câu 202: 1 điểm

Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.

(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a. Gene GIGYF2 có liên quan đến bệnh Parkinson.

Câu 203: 1 điểm

Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.

(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

b. Gene GIGYF2 nằm trên NST giới tính X.

Câu 204: 1 điểm

Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.

(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

c. Xác định các đoạn lặp CAG có thể xác định được gene GIGYF2.

Câu 205: 1 điểm

Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.

(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

d. Người bệnh Parkinson có thể mang đột biến gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội, trên NST thường.

Câu 206: 1 điểm

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a. Enzyme ACE2 xúc tác cho sự liên kết của thụ thể trên màng tế bào và virus SARS-CoV-2.

Câu 207: 1 điểm

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

b. Sử dụng chất ức chế, làm giảm mức độ biểu hiện gene quy định ACE2 và TMPRSS2 có thể giảm sự xâm nhập của virus SARS-CoV-2.

Câu 208: 1 điểm

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

c. Điều hoà biểu hiện gene ACE2 có thể cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.

Câu 209: 1 điểm

ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.

(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

d. Có thể sử dụng cơ chế điều hoà biểu hiện gene TMPRSS2 để cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.

Câu 210: 1 điểm

Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.

(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a. Quá trình dịch mã thông tin di truyền được quy định do gene PARK2 tạo ra sản phẩm enzyme ligase.

Câu 211: 1 điểm

Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.

(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

b. Đột biến gene PARK2 có thể gây bệnh Parkinson khởi phát sớm.

Câu 212: 1 điểm

Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.

(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

c. Điều hoà biểu hiện gene PARK2 có thể tăng khả năng điều trị bệnh Parkinson.

Câu 213: 1 điểm

Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.

(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

d. Nghiên cứu đột biến xoá đoạn gene PARK2 là cơ sở để tư vấn di truyền cho các thành viên trong gia đình liên quan đến bệnh Parkinson.

Câu 214: 1 điểm

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a. Giải trình tự DNA có thể phát hiện đột biến thêm, mất, thay thế cặp nucleotide, gây bệnh β -thalassemia.

Câu 215: 1 điểm

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

b. Mất đoạn/lặp đoạn trên gene HBB có thể gây bệnh β -thalassemia.

Câu 216: 1 điểm

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

c. Đa số đột biến trên gene HBB gây bệnh β -thalassemia là đột biến mất đoạn.

Câu 217: 1 điểm

Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh β -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene β -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.

(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

d. Việc sàng lọc, chẩn đoán sớm người bệnh, người mang gene trong cộng đồng đóng vai trò quan trọng giúp hạn chế sinh ra trẻ mắc bệnh β -thalassemia.

Câu 218: 1 điểm

Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Quần thể

1

2

3

4

Tỉ lệ kiểu hình lặn (%)

49

6,25

9

16

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?

a. Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.

Câu 219: 1 điểm

Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Quần thể

1

2

3

4

Tỉ lệ kiểu hình lặn (%)

49

6,25

9

16

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?

b. Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.

Câu 220: 1 điểm

Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Quần thể

1

2

3

4

Tỉ lệ kiểu hình lặn (%)

49

6,25

9

16

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?

c. Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42 %.

Câu 221: 1 điểm

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)

Loài sinh vật

Kích thước hệ gene (Mb)

Số lượng gene

Số gene/Mb

Vi khuẩn E. coli

4,6

4 400

950

Nấm men S. cerevisiae

12

6 300

200

Ruồi giấm

165

14 000

85

Ngô

2 300

32 000

14

Người

3 000

21 000

7

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?

a. Vi khuẩn E. coli có kích thước hệ gene và số gene trung bình trên một triệu cặp nucleotide nhỏ nhất.

Câu 222: 1 điểm

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)

Loài sinh vật

Kích thước hệ gene (Mb)

Số lượng gene

Số gene/Mb

Vi khuẩn E. coli

4,6

4 400

950

Nấm men S. cerevisiae

12

6 300

200

Ruồi giấm

165

14 000

85

Ngô

2 300

32 000

14

Người

3 000

21 000

7

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?

b. Cơ thể có cấu tạo phức tạp thì thường có nhiều gene và các trình tự không mã hoá nên kích thước hệ gene lớn.

Câu 223: 1 điểm

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)

Loài sinh vật

Kích thước hệ gene (Mb)

Số lượng gene

Số gene/Mb

Vi khuẩn E. coli

4,6

4 400

950

Nấm men S. cerevisiae

12

6 300

200

Ruồi giấm

165

14 000

85

Ngô

2 300

32 000

14

Người

3 000

21 000

7

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?

c. Số lượng gene trung bình trên một triệu cặp nucleotide tăng dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân chuẩn.

Câu 224: 1 điểm

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)

Loài sinh vật

Kích thước hệ gene (Mb)

Số lượng gene

Số gene/Mb

Vi khuẩn E. coli

4,6

4 400

950

Nấm men S. cerevisiae

12

6 300

200

Ruồi giấm

165

14 000

85

Ngô

2 300

32 000

14

Người

3 000

21 000

7

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?

d. Sinh vật nhân sơ thường có kích thước hệ gene nhỏ hơn sinh vật nhân chuẩn do cơ thể đơn giản và gene không phân mảnh.

Câu 225: 1 điểm

Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?

a. Bệnh này do allele lặn gây ra.

Câu 226: 1 điểm

Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?

b. Cá thể số 11 có kiểu gene dị hợp.

Câu 227: 1 điểm

Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?

c. Xác suất cá thể 12 có kiểu gene dị hợp là 25%.

Câu 228: 1 điểm

Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?

d. Có 4 cá thể chắc chắn mang kiểu gene đồng hợp.

Câu 229: 1 điểm

Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.

Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?

a. Chỉ cho mèo Manx lai với nhau sẽ không sinh mèo con bị chết non.

Câu 230: 1 điểm

Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.

Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?

b. Cho mèo Manx lai với giống mèo có đuôi sẽ không có tình trạng mèo con bị chết non.

Câu 231: 1 điểm

Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.

Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?

c. Nếu mèo Manx lai với nhau thì tỉ lệ mèo con chết non chiếm 25%.

Câu 232: 1 điểm

Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.

Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?

d. Nếu mèo có đuôi lại với mèo Manx sẽ tạo ra 75% mèo Manx không đuôi.

Câu 233: 1 điểm

Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

a. Trong khoảng 20 phút đầu tác dụng của puromycin đến sinh trưởng của roi không đáng kể.

Câu 234: 1 điểm

Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

b. Actinomycin có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển roi của trùng roi do sự phiên mã mRNA bị ngăn chặn.

Câu 235: 1 điểm

Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

c. Puromycin tác dụng ức chế mạnh lên sự phát triển roi của trùng roi trong giai đoạn sau do tế bào đã sử dụng hết các protein có sẵn.

Câu 236: 1 điểm

Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Hình ảnh

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

d. Khi bổ sung actinomycin các tế bào trùng roi đã sử dụng mRNA đã có sẵn trong bào chất để cho roi phát triển.

Câu 237: 1 điểm

Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?

a. Tế bào ong thợ có bộ nhiễm sắc thể 2n.

Câu 238: 1 điểm

Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?

b. Tế bào cơ thể ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.

Câu 239: 1 điểm

Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?

c. Ong chúa đẻ ra trứng có bộ nhiễm sắc thể 2n.

Câu 240: 1 điểm

Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?

d. Ong đực tạo ra tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội giống nhau.

Câu 241: 1 điểm

Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

a. Người có nhóm máu A có kiểu gene: IAIA hoặc IAi

Câu 242: 1 điểm

Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

b. Người có nhóm máu AB có kiểu gene: IAIB hoặc IAIBi.

Câu 243: 1 điểm

Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

c. Người có nhóm máu A không thể nhận máu của người có nhóm máu B và O.

Câu 244: 1 điểm

Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?

d. Vợ và chồng có nhóm máu AB, con sinh ra chỉ có nhóm máu AB.

Câu 245: 1 điểm

Cho các thành phần sau đây: mạch khuôn DNA, ribosome, mRNA, tRNA, amino acid, enzyme RNA polymerase. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã?

Câu 246: 1 điểm

Cho các bộ ba sau đây: UUA, UAG, UAA, UGU. Có bao nhiêu bộ ba kết thúc trong số các bộ ba trên?

Câu 247: 1 điểm

Giả sử đoạn mRNA có trình tự nucleotide như sau:

S'AUGGGGGCUUCGAAAACCUAGCAGUUU3' chuỗi polypeptide được tổng hợp từ đoạn mRNA nói trên có bao nhiêu amino acid?

Câu 248: 1 điểm

Một loài thực vật, xét ba cặp gene phân li độc lập, các gene quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Hình ảnh

Các allele lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây F1 mang 3 cặp gene dị hợp tử tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình hoa vàng trong quần thể?

Câu 249: 1 điểm

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể tứ bội của loài này khi đang ở kì sau của giảm phân I là bao nhiêu?

Câu 250: 1 điểm

Thông tin di truyền được mã hoá trong trình tự mạch khuôn của gene bởi các bộ ba mã gốc. Quá trình biểu hiện gene gồm 2 giai đoạn chủ yếu trong đó mạch khuôn của gene được dùng để phiên mã tạo mRNA chứa các bộ ba mã hoá, phân tử mRNA này lại được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi amino acid. Chuỗi amino acid hoàn chỉnh được dịch mã từ đoạn mRNA tương ứng với đoạn gene sau đây có bao nhiêu amino acid?

Mạch 1: 3'...ACGATCCACGAAAGTGGTCTGTA...5'

Mạch 2: 5'...TGCTAGGTGCTTTCACCAGACAT... 3'

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 251: 1 điểm

Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel, để đưa ra quy luật phân li ông phải thực hiện phép lai trên đậu Hà Lan qua bao nhiêu thế hệ?

Câu 252: 1 điểm

Trong thí nghiệm của Mendel trên đậu Hà Lan, ông đã tiến hành bố trí thí nghiệm với bao nhiêu cặp tính trạng?

Câu 253: 1 điểm

Trong quy trình thí nghiệm lai ở đậu Hà Lan, để phát hiện ra các quy luật di truyền, Mendel phải tiến hành bao nhiêu bước?

Câu 254: 1 điểm

Morgan thí nghiệm trên Ruồi giấm để phát hiện ra hiện tượng hoán vị gene, quả phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám cánh dài thu được 41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt: 8,5% thân xám, cánh cụt: 8,5% thân đen, cánh dài. Từ kết quả thí nghiệm này, hãy cho biết tần số hoán vị gene bằng bao nhiêu?

Câu 255: 1 điểm

Ở một loài thực vật, có 3 cặp gene Aa, Bb, Dd, Hh phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi allele trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 180 (cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gene AaBbDDHh tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỉ lệ kiểu hình cây có chiều cao 165 cm là bao nhiêu?

Câu 256: 1 điểm

Cho cây có kiểu gene ABabDedE\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}} tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và B là 20 cm, thì khoảng cách tương đối giữa D và e là bao nhiêu?

Câu 257: 1 điểm

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene AaBbXolimitsXeDXEd{\mathop{\rm AaBbX} olimits} {\rm{X}}_e^DX_E^d đã xảy ra hoán tin vị gene giữa các allele D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXedabX_e^d được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu phần trăm?

Câu 258: 1 điểm

Trình tự nucleotide sau đây mã hoá cho một đoạn polypeptide gồm bao nhiêu amino acid?

5'-ATG-ATG-GCC-ATA-CGG-CCA-TGA-TTC-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)

3'-TAC-TAC-CGG-TAT-GCC-GGT-ACT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)

Câu 259: 1 điểm

Xét một quần thể thực vật ngẫu phối, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 260: 1 điểm

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene và số lượng gene (tính trung bình) trên một triệu cặp nucleotide trong hệ gene ở các sinh vật khác nhau.

Loài sinh vật

Kích thước hệ gene

Số lượng gene trung bình/1Mb

Vi khuẩn H. influenzae

1,8

950

Nấm men

12

500

Ruồi giấm

180

100

Người

3200

10

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về bảng số liệu trên?

a. Kích thước hệ gene tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.

b. Số lượng gene trung bình trên 1 triệu nucleotide của hệ gene giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).

c. Hệ gene của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nucleotide không làm nhiệm vụ mã hoá cho các protein.

d. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gene trung bình trên 1 triệu nucleotide càng cao.

Câu 261: 1 điểm

Trong các đặc điểm sau: tính thoái hoá, tính đặc hiệu, tính phổ biến, tính đồng nhất, tính thứ bậc. Có bao nhiêu đặc điểm là của mã di truyền?

Câu 262: 1 điểm

Hội chứng Brugada là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây bệnh liên quan đến tim mạch. Đây là một rối loạn điện sinh lí học ở tim bẩm sinh, là hậu quả của đột biến những gene mã hoá kênh dẫn truyền ion trong hệ tim mạch. Một trong số đó là gene SCN1B, đột biến gene SCN1B gây ra sự giảm chức năng protein kênh Natri B1. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định đột biến trên gene SCN1B ở bệnh nhân mắc hội chứng Brugada bằng kĩ thuật giải trình tự gene, dựa trên đối tượng nghiên cứu là DNA tách chiết từ mẫu máu ngoại vi của 50 bệnh nhân được chẩn đoán xác định mắc hội chứng Brugada tại Bệnh viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Tim Hà Nội được tiến hành giải trình tự gene Sanger. Nghiên cứu đã xác định được 3/50 bệnh nhân có đột biến gene SCN1B với 3 loại đột biến trên exon 3, 4 và đều là đột biến điểm. Đột biến gene SCN1B ở mỗi loại có liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotide?

(Nguồn: Đỗ Thị Kiều Anh, Trần Huy Thịnh, Phạm Lê Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Bình, Trần Vân Khánh, Xác định đột biến trên gene SCN1B ở bệnh nhân mắc hội chứng Brugada, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Tập 164 Số 3 (2023))

Câu 263: 1 điểm

Cho các ứng dụng di truyền sau: lai tạo giống lúa mang nhiều đặc điểm chống chịu, năng suất cao; chủ động điều chỉnh sự biểu hiện gene ở cây trồng; điều chỉnh lượng sản phẩm trong sản xuất protein tái tổ hợp, thiết kế vector chuyển gene mã hoá protein điều hoà. Có bao nhiêu biện pháp dựa trên cơ chế điều hoà biểu hiện gene?

Câu 264: 1 điểm

Cho các enzyme sau: aminoacyl tRNA synthetase, DNA polymerase, RNA polymerase, DNA ligase. Có bao nhiêu enzyme tham gia vào quá trình tái bản DNA?

Câu 265: 1 điểm

Một loài động vật có vú, có 2 cặp gene A, a và C, c nằm trên 1 cặp NST thường. Có bao nhiêu kiểu gene có thể có của động vật đó về 2 gene nói trên?

Câu 266: 1 điểm

Một quần thể ngẫu phối, xét một tính trạng do một gene có 2 allele trội hoàn toàn quy định. Quần thể có 640 cá thể mang kiểu hình trội, 160 cá thể mang kiểu hình lặn. Tần số kiểu gene đồng hợp lặn trong quần thể là bao nhiêu?

Câu 267: 1 điểm

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai (P) AaBb × aaBb sẽ cho cây lai F1 có kiểu hình hạt trơn, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Tài liệu ôn luyện chuyên sâu về chủ đề Tiến hoá trong chương trình Sinh học lớp 12. Đề thi gồm nhiều dạng câu hỏi lý thuyết và ứng dụng, cung cấp đáp án kèm giải thích chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp để học sinh củng cố kiến thức trọng tâm về tiến hoá và rèn luyện kỹ năng làm bài thi nhanh, chính xác.

147 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,087 lượt xem 121,198 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề trắc nghiệm chuyên sâu về chủ đề Trao đổi chất và Chuyển hóa năng lượng trong chương trình Sinh học lớp 12. Nội dung bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng cao, kèm lời giải và đáp án cụ thể. Đây là tài liệu lý tưởng để học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,440 lượt xem 121,387 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ tài liệu trắc nghiệm chi tiết giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Đề thi được xây dựng dựa trên khung chương trình chính thức của Bộ Giáo dục, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, cùng với đáp án và lời giải chi tiết. Đây là nguồn ôn luyện hiệu quả, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Hướng dẫn phù hợp với học sinh muốn cải thiện điểm số và củng cố kiến thức.

36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

238,829 lượt xem 128,597 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 4. Cảm ứng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chuyên sâu về chủ đề Cảm ứng ở sinh vật, tập trung vào các kiến thức quan trọng và bài tập thực hành. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,682 lượt xem 154,364 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chủ đề Sinh thái học, giúp học sinh lớp 12 hệ thống lại kiến thức và rèn luyện các kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Đề thi được biên soạn với cấu trúc phù hợp, bám sát chương trình học, kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, hỗ trợ học sinh tự đánh giá và nâng cao trình độ.

140 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

228,079 lượt xem 122,808 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 2. Sinh học vi sinh vật và virus có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện về chủ đề Sinh học vi sinh vật và virus, cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình lớp 12. Đề thi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu về nội dung và cải thiện kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,201 lượt xem 154,105 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Luyện Thị Giác - Đại Học Y Dược Hải Phòng (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện về Thị giác dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng, hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bám sát chương trình học, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cơ chế hoạt động và chức năng của hệ thị giác, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Với lời giải thích rõ ràng, đây là tài liệu hữu ích để củng cố và nâng cao kết quả học tập.

29 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

90,945 lượt xem 48,958 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh (Miễn Phí, Có Đáp Án) Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm các câu hỏi về các nội dung cốt lõi như tư tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết dân tộc, văn hóa và con người Việt Nam, và vai trò của Đảng Cộng sản trong sự nghiệp cách mạng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

116 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

88,699 lượt xem 47,705 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt NamLịch sử

Ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam online miễn phí

EDQ #70659

322 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

23,936 lượt xem 12,852 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!