Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Từ khoá: biology_reviewgraduation_examgrade_12genetics
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi vị trí gene trên nhiễm sắc thể.
II. Làm tăng số lượng bản sao của gene trên nhiễm sắc thể.
III. Làm thay đổi kích thước cũng như nhóm gene liên kết.
IV. Có thể tạo ra gene mới hoặc hỏng cả hai
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là thành tựu chọn, tạo giống qua lai giống và chọn lọc?
(1) Giống gà Đông tảo của tỉnh Hưng Yên.
(2) Giống lợn Landrace của Đan mạch.
(3) Giống lúa ST5 ở Sóc Trăng.
(4) Giống “lúa vàng” có khả năng tổng hợp nên tiền chất của vitamin A.
(5) Cây trồng có gene kháng thuốc diệt cỏ.
Lai hai dòng ruồi thuần chủng, ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng. F1 có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (con đực). (Biết rằng gene A – mắt đỏ, gene a – mắt trắng). Kiểu gene của ruồi F1 là
Một đoạn gene có cấu trúc như hình dưới đây. Sử dụng thông tin quan sát được để trả lời các câu 46, 47.
Cho 1 đoạn DNA, ở khoảng giữa đoạn DNA này có 1 đơn vị sao chép như hình vẽ (đã đơn giản hoá) bên dưới. Trong đó, O là điểm khởi đầu sao chép DNA và I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của DNA. Khi xảy ra nhân đôi DNA, các đoạn mạch đơn nào của đoạn DNA dưới được tổng hợp gián đoạn?
Sự biến đổi từ NST ban đầu (hình a) thành NST sau khi đột biến (hình b). Đây là dạng đột biến nào sau đây?
Bằng phương pháp sử dụng các nucleotide phóng xạ đưa vào môi trường nuôi cấy tế bào, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA ở người (2n = 46) được biểu diễn trong đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây đúng?
Trong một giờ thực hành quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể, một học sinh đã mô tả được sự phân li của nhiễm sắc thể trong một tế bào theo hình dưới đây. Kết luận nào sau đây đúng về thành phần gene và công thức bộ NST của tế bào con sau khi kết thúc phân bào?
Các bước tiến hành quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định và tạm thời theo thứ tự nào sau đây?
(1) Sử dụng vật kính 10× để tìm kiếm bộ NST phân tán đều, dễ quan sát nhất và đưa vào chính giữa hiển vi trường.
(2) Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường.
(3) Chuyển sang vật kính 100× và điều chỉnh ốc vị cấp trên thân kính để quan sát NST rõ nhất.
(4) Chuyển sang vật kính 40× để quan sát rõ hơn, sau đó nhỏ 1 giọt dầu soi kính lên vùng tiêu bản nằm giữa hiển vi trường
(5) Quan sát cấu trúc và đếm số lượng NST trong tiêu bản, so với số lượng cấu trúc NST trong bộ NST bình thường cùng loài và ghi kết quả vào vở.
Phả hệ dưới đây cho biết sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen A và a quy định. Đặc điểm di truyền của gene gây bệnh thuộc dạng nào sau đây?
A. Allele trội gây bệnh trên NST thường.
B. Allele lặn gây bệnh trên NST thường.
C. Allele trội gây bệnh trên NST X.
Tiến hành thí nghiệm tách DNA từ gan gà với các bước sau:
(1) Lọc dịch chứa tế bào gan lấy dịch trong.
(2) Đổ ethanol từ từ vào ống nghiệm.
(3) Xay nhuyễn gan, hoà với nước.
(4) Quan sát kết tủa trắng.
(5) Bổ sung nước rửa bát và dịch chiết dứa vào dịch lọc.
Thứ tự nào dưới đây đúng với tiến trình thí nghiệm?
Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kì tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại Thymine đánh dấu phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nucleotide đánh dấu phóng xạ được huy động để tổng hợp DNA, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA được biểu diễn trong sơ đồ bên.
Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm này?
Gene B-globin quy định hình dạng hồng cầu có hai allele: Allele bình thường HbA và allele đột biến HbS. Khi phân tách hai allele này bằng enzyme đặc hiệu người ta thu được các đoạn DNA tương ứng được mô tả ở hình a. (Kí hiệu bp: cặp nucleotide). Có 3 mẫu DNA gene B-globin được lấy từ 3 người khác nhau: một người dị hợp tử, một người đồng hợp tử HbA và một người đồng hợp tử HbS. Phân tích các đoạn DNA bằng phương pháp đặc biệt . Nhẹ thu được kết quả như hình b (mỗi băng tương ứng với đoạn DNA có khối lượng tương đương, băng phía trên ứng với đoạn DNA nặng, băng phía dưới ứng với đoạn DNA nhẹ).
Kiểu gene của người 1, 2 và 3 lần lượt là:
Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể
như sau:
Thể đột biến | A | B | C | D |
Số lượng nhiễm sắc thể | 36 | 23 | 48 | 25 |
Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?
Hình bên là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ và xác định nhận định nào dưới đây đúng?
Ở thực vật, lai hai cây (P) có kiểu gene AA và aa, trong quá trình giảm phân đã xảy ra đột biến lệch bội ở một trong hai cơ thể bố hoặc mẹ. Có bao nhiêu phát biểu sau về kiểu gene có thể có của cơ thể F1 đúng?
(1) F, có kiểu gene AAaa; (2) F, có kiểu gene Aaa; (3) F1 có kiểu gen AAaaa;
(4) F, có kiểu gene Aaa; (5) F, có kiểu gene Aa;(6) F1 có kiểu gen AAAaa.
Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lí khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gene trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu o là tâm động của NST):
Dòng 1: DCBEIHoGFK. Dòng 2: BCDEFGoHIK.
Dòng 3: BCDHoGFEIK. Dòng 4: BCDEIHoGFK.
Các nhận định sau đúng hay sai?
a. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
b. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là:
3 → 2 → 4 → 1
c. Từ dòng 3 → dòng 2 do đảo đoạn HoGFE → EFGoH → EFGOH.
d. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ cho thấy có tới 3 allele của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu (kiểu hình) của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ loại carbohydrate được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả hai loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu là đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Một gia đình có sự di truyền nhóm máu được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây:
Các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Từ 3 allele IA, IB, i có thể tạo ra tối đa 6 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình.
c. III.5 có thể có kiểu gene IAIA, IBIB, IBi, ii, IAi, IAIB.
d. Nếu người con III.2 kết hôn với người có nhóm máu AB thì kết quả đời con có thể là 50% nhóm máu A: 25% nhóm máu B: 25% nhóm máu AB.
Vùng mã hoá của một gene ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hoá như sau:
Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hoá của gene này, cụ thể:
Đột biến 1: Nucleotide X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Đột biến 2: Nucleotide A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Đột biến 3: Nucleotide T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Đột biến 4: Thêm 1 nucleotide loại T giữa vị trí 36 và 37.
Giả sử amino acid mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptide. Khi nói về những đột biến gene ở trên, các nhận định dưới đây đúng hay sai?
a. Đột biến 1 làm chuỗi polypeptide sau đột biến có 4 amino acid.
b. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng amino acid của chuỗi polypeptide.
c. Có một đột biến làm thay đổi một amino acid của chuỗi polypeptide.
d. Có hai đột biến đều làm chuỗi polypeptide được tổng hợp bị ngắn lại.
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến ở một cặp base duy nhất trên gene mã hoá chuỗi b - globin của hemoglobin. Sự thay đổi của một nucleotide đơn lẻ trên mạch khuôn DNA dẫn đến sự hình thành một protein bất thường. Ở những người đồng hợp tử về allele đột biến, việc các tế bào hồng cầu trở nên có hình liềm do sự biến đổi của hemoglobin dẫn đến nhiều triệu chứng bệnh lí khác nhau. Kí hiệu gene gây bệnh hồng cầu hình liềm là HbS, gene quy đình hồng cầu bình thường là HbA. Trong đó HbA trội hoàn toàn so với HbS.
Mỗi nhận định sau đây về bệnh hồng cầu hình liềm đúng hay sai?
a. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T.
b. Chuỗi polypeptide đột biến đã bị thay đổi ở một amino acid ở vị trí thứ 6.
c. Mẹ bị bệnh hồng cầu liềm thì sinh con cũng bị bệnh hồng cầu liềm.
d. Người mắc bệnh hồng cầu hình liềm có kiểu gene HbA HbS hoặc HbS HbS.
Bảng dưới đây cho biết trình tự nucleotide trên một đoạn mạch gốc ở vùng mã hoá trên gene quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các allele được tạo ra từ gene này do đột biến điểm:
Allele A (allele ban đầu) Mạch gốc: 3' ... TAC TTC AAA CCG CCC ... 5' | Allele A1 (allele đột biến) Mạch gốc: 3' ... TAC TTC AAA CCA CCC... 5' |
Allele A2 (allele đột biến) Mạch gốc: 3' ... TAC ATC AAA CCG CCC... 5' | Allele A3 (allele đột biến) Mạch gốc: 3' ... TẠC TTC AAA TCG CCC... 5' |
Biết rằng các codon mã hoá các amino acid tương ứng: 5'AUG3' quy định Met; S'AAG3' quy định Lis; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGC3'; 5'GGG3' và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGC3' quy định Ser.
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Chuỗi polypeptide do allele A1 mã hoá không thay đổi so với chuỗi polypeptide do gene ban đầu mã hoá.
b. Các phân tử mRNA được tổng hợp từ allele A2 và allele A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
c. Chuỗi polypeptide do allele A2 quy định có số amino acid ít hơn so với ban đầu.
d. Allele A3 được hình thành do gene ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về NST giới tính ở người?
a. NST giới tính có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
b. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính.
c. Trên NST giới tính ngoài các gene quy định giới tính còn có các gene quy định tính trạng thường.
d. Trên cặp NST giới tính XY các gene tồn tại ở trạng thái đơn allele.
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gene (P) là 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a. Ở thế hệ F2, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
b. Tần số kiểu gene aa giảm dần qua các thế hệ.
c. Quần thể dần phân hoá thành hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
d. Tần số allele A tăng dần qua các thế hệ.
Trong một gia đình, ông ngoại bị mắc bệnh máu khó đông, bà ngoại không bị bệnh này. Con gái của họ không mắc bệnh, lấy một người chồng bình thường về bệnh này. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự biểu hiện bệnh máu khó đông ở thế hệ cháu của gia đình nói trên?
a. 50% số cháu trai của họ sẽ mắc bệnh máu khó đông.
b. 100% số cháu gái mắc bệnh máu khó đông.
c. 50% số cháu gái của họ không mắc bệnh máu khó đông.
d. 25% số cháu trai của họ không mắc bệnh máu khó đông.
Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó.
Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Gene A và gene C đều sử dụng mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
b. Gene B sử dụng mạch 2 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
c. Khi DNA này nhân đôi thì gene A sẽ nhân đôi trước gene B.
d. Nếu gene B không nhân đôi thì gene A cũng không nhân đôi.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
Thể đột biến | A | B | C | D |
Số lượng nhiễm sắc thể | 36 | 23 | 48 | 25 |
Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai về các thể đột biến nói trên?
a. Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.
b. Thể đột biến (B) là thể đa bội.
c. Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.
d. Thể đột biến (A) là thể tam bội.
Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự amino acid cho một phần của một loại protein cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các amino acid chưa biết tên.
Loài X | Trình tự DNA | 3'-GACTGACTCCACTGA-5' |
Trình tự amino acid | Leu - Thr - * - Val - * | |
Loài Y | Trình tự DNA | 3'-GACAGACTTCACTGA-5' |
Trình tự amino acid | Leu - * - * - Val - Thr | |
Loài Z | Trình tự DNA | 3'-GACTGCCACCTCAGA-5' |
Trình tự amino acid | Leu – Thr – Val – Glu – Ser |
Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Trong chuỗi amino acid đang xét, loài Z có nhiều hơn loài X một loại amino acid.
b. Codon AGA mã hoá cho amino acid Ser.
c. Codon GAG mã hoá cho amino acid Glu.
d. Trình tự amino acid chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn (vi khuẩn S gây bệnh phổi làm chuột chết và vi khuẩn R không gây bệnh) để thăm dò về vật chất di truyền. Ông đã dùng hỗn hợp gồm tế bào vi khuẩn S đã được làm chết bởi nhiệt và R sống đem tiêm cho chuột thì chuột bị chết. Từ đó ông đưa ra kết luận đã có một chất hoá học từ tế bào S chết truyền sang tế bào R sống làm R sống vốn không gây bệnh trở thành gây bệnh. Năm 1940 người ta nghi ngờ một trong 3 chất: DNA, RNA và protein là vật chất di truyền. Ba nhà khoa học Avery, Macleod, McCarty tiến hành thực nghiệm tiếp nối thực nghiệm kể trên với bố trí thí nghiệm như sau:
| Mẫu 1 | Mẫu 2 | Mẫu 3 | Mẫu 4 |
Thành phần 1 | Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết | Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết | Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết | Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết |
Thành phần 2 | Chủng R sống | Chủng R sống | Chủng R sống | Chủng R sống |
Thành phần 3 | Nước cất | Enzyme phân giải protein | Enzyme phân giải RNA | Enzyme phân giải DNA |
Kết quả | Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết | Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết | Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết | Cấy vào chuột, chuột sống |
Từ mô tả thí nghiệm của các nhà khoa học trên, xác định mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
a. Từ thí nghiệm của Griffith có thể kết luận DNA là vật chất di truyền từ vi khuẩn S đã truyền sang R làm R trở nên gây bệnh.
b. Từ kết quả mẫu 2 có thể kết luận protein là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh phổi cho chuột.
c. Từ kết quả thí nghiệm ở mẫu 3 có thể kết luận RNA không phải là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh.
d. Từ kết quả thí nghiệm ở mẫu 4 có thể kết luận DNA là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh cho chuột.
Một nhà khoa học đã tạo được các phân tử DNA tái tổ hợp cấu thành từ thể truyền và gene cần chuyển (gene I mã hoá protein I). Các phân tử DNA tái tổ hợp này được chuyển vào tế bào vi khuẩn E. coli để tổng hợp protein I. Kết quả cho thấy bên cạnh các phân tử protein I có cấu trúc và chức năng bình thường, người ta thu được loại protein có trình tự amino acid thay đổi. Biết rằng, không có sự thay đổi trình tự nucleotide của gene I, không có đột biến gene xảy ra trong quá trình thí nghiệm. Mỗi phát biểu nào sau đây đúng hay sai về nguyên nhân làm thay đổi trình tự amino acid của protein I?
a. Rối loạn quá trình phiên mã tạo mRNA đột biến.
b. Đột biến ở gene mã hoá tRNA dẫn đến bắt cặp sai giữa bộ ba đối mã với bộ ba mã sao.
c. Các amino acid không gắn vào đúng loại tRNA.
d. Đột biến ở gene mã hoá rRNA cấu tạo ribosome tham gia tổng hợp protein I.
Để tìm hiểu khả năng ức chế chu kì tế bào của thuốc X nhằm ứng dụng trong điều trị ung thư, người ta tiến hành nuôi cấy tế bào trong điều kiện không bổ sung chất X (mẫu đối chứng) và có bổ sung chất X (mẫu thí nghiệm). Bằng kĩ thật đo hàm lượng DNA tương đối của mỗi tế bào, người ta vẽ được đồ thì biểu diễn tỉ lệ tế bào có hàm lượng DNA tương ứng như hình bên. Biết rằng, lượng DNA tương đối được xác định từ việc so sánh lượng DNA của tế bào nghiên cứu với lượng DNA của tế bào soma bình thường. Dựa vào đồ thị, phân tích kết quả thí nghiệm, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Pha S tương ứng với B trong hình vì tại giai đoạn này hàm lượng DNA trong tế bào đang tăng lên chứng tỏ DNA đang được nhân đôi.
b. Từ đồ thị của mẫu cho đối chứng cho thấy pha S tương ứng với A vì giai đoạn này thấy tỉ lệ tế bào tăng lên.
c. Từ đồ thị của 2 mẫu cho thấy thuốc X có khả năng ức chế pha S của chu kì tế bào vì thấy tế bào ngừng lại ở pha S, không thấy có tế nào nào ở pha G2 và pha M.
d. Từ đồ thị của 2 mẫu cho thấy thuốc X không có khả năng ức chế tế bào vì thấy tỉ lệ tế bào vẫn tăng lên ứng với tăng hàm lượng DNA tương đối.
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gene của gene virus trong các tế bào người. Hàm lượng mRNA của virus và protein virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gene của virus?
a. Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA của virus hoặc tác động làm phân huỷ mRNA của virus.
b. Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mRNA so với không xử lí thuốc dẫn đến làm giảm hàm lượng protein do protein là sản phẩm sau dịch mã.
c. Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mRNA virus hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein virus.
d. Xử lí thuốc 2 làm thay đổi hàm lượng mRNA do vậy nó can thiệp vào phiên mã, lượng protein giảm một phần có thể do thuốc 2 kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân huỷ 1 phần protein của virus.
Năm 1950, Monod và Jacob đã tiến hành thí nghiệm phát hiện ra operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Ông sử dụng các dòng vi khuẩn có đột biến gene, sử dụng các amino acid đánh dấu phóng xạ ở cả hai lỗ đối chứng và lô thí nghiệm. Chỉ khác là lô đối chứng nuôi vi khuẩn trong môi trường không có lactose còn lô thí nghiệm nuôi vi khuẩn trong môi trường có lactose. Sau đó xác định lượng các loại enzyme phân giải lactose trong tế bào. Kết quả thí nghiệm thu được lượng enzyme phân giải đường lactose đánh dấu phóng xạ ở lô đối chứng xuất hiện không đáng kể, còn ở lô thí nghiệm tăng mạnh so với lô đối chứng. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi giải thích về kết quả thí nghiệm này?
b. Trong môi trường có đường lactose thì protein ức chế bị biến đổi sẽ không liên kết được với vùng vận hành nên các gene cấu trúc biểu hiện làm tăng mạnh lượng enzyme.
c. Nếu gene điều hoà bị đột biến không tổng hợp được protein ức chế thì ở lô đối chứng lượng enzyme tăng mạnh.
d. Nếu vùng vận hành bị đột biến thì lượng enzyme ở lô thí nghiệm sẽ tăng mạnh.
Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hoá của một gene ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5' của mạch polynucleotide; vị trí nucleotide 1 – 2 – 3 là bộ ba mở đầu; nucleotide chưa xác định [?] liên kết với nucleotide [G] của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trong hình. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Vị trí (c) tương ứng với đầu 5' của mạch làm khuôn. Mạch gốc có chiều 3' 5'.
b. Nếu nucleotde [?] trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gene.
c. Nếu nucleotide [?] trên hình là U thì phân tử mRNA này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có 6 amino acid (không kể amino acid mở đầu).
d. Quá trình phiên mã của gene này chỉ diễn ra trên một mạch.
Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gene có A, a và B, bị mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gene giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về F1?
a. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gene.
b. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về hai cặp gene luôn là 0,25.
c. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gene.
d. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp về một cặp gene ở F1 có thể là 75%.
Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Y thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose.
| Có lactose | Không có lactose | ||
Lượng mRNA | Lượng protein | Lượng mRNA | Lượng protein | |
Chủng 1 | 100% | 100% | 0% | 0% |
Chủng 2 | 100% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 3 | 0% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 4 | 100% | 100% | 100% | 100% |
Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac. Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Chủng 3 và 4 cùng bị mất vùng O.
b. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
c. Chủng 2 bị đột biến mất vùng P.
d. Chủng 3 có thể bị đột biến gene Y.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?
a. Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch kép.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?
b. Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?
c. Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch đơn.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?
d. Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
a. Người chỉ bị bệnh Y có một loại kiểu gene duy nhất.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
b. Người có kiểu gene aaBb sẽ biểu hiện triệu chứng của cả hai bệnh.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
c. Khi có kiểu gene aa thì chất A sẽ không chuyển hoá được thành chất B, không có chất B thì cũng không có chất C nên sẽ biểu hiện triệu chứng của cả hai bệnh.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
d. Người có kiểu gene AABB sẽ biểu hiện bệnh X.
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
a. Cả 5 phân tử DNA này đều có tỉ lệ (A+C)/(T+G)=1.
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
b. Trong 5 phân tử DNA này, tỉ lệ (G + C)/2A + 2G theo thứ tự tăng dần là: loài (4); loài (2); loài (3); loài (5); loài (1).
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
c. Số liên kết hydrogen trong phân tử DNA của loài (1) ít hơn loài (2).
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
d. Trong mỗi phân tử DNA này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?
a. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
b. Tỉ lệ cây mang 4 allele trội bằng tỉ lệ cây mang 4 allele lặn.
c. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gene luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gene.
d. Kiểu hình 1 trội – 1 lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
a. Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gene.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
b. Sau 5 thế hệ ngẫu phối, tần số allele A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
c. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gene đồng hợp là 0,75.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
d. Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gene đồng hợp trội ở F1 là 25/36.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?
a. Hai gene quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?
b. Ở F1 của P1, kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gene quy định.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?
c. Ở F1 của P2, kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5%.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?
d. Ở P3, kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?
a. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 là 84%.
b. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gene ở F5 giống P.
c. Nếu tần số allele a ở F1 là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di – nhập gene.
d. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với kiểu hình hoa trắng thì tần số allele a có thể tăng lên so với quần thể P.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
a. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
b. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gene trên NST, làm mất cân bằng gene nên thường gây chết đối với thể đột biến.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
c. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
d. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gene liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Tần số allele A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
b. Tần số allele A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.
c. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
d. Tần số allele A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Gene GIGYF2 có liên quan đến bệnh Parkinson.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Gene GIGYF2 nằm trên NST giới tính X.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Xác định các đoạn lặp CAG có thể xác định được gene GIGYF2.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Người bệnh Parkinson có thể mang đột biến gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội, trên NST thường.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Enzyme ACE2 xúc tác cho sự liên kết của thụ thể trên màng tế bào và virus SARS-CoV-2.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Sử dụng chất ức chế, làm giảm mức độ biểu hiện gene quy định ACE2 và TMPRSS2 có thể giảm sự xâm nhập của virus SARS-CoV-2.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Điều hoà biểu hiện gene ACE2 có thể cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Có thể sử dụng cơ chế điều hoà biểu hiện gene TMPRSS2 để cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Quá trình dịch mã thông tin di truyền được quy định do gene PARK2 tạo ra sản phẩm enzyme ligase.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Đột biến gene PARK2 có thể gây bệnh Parkinson khởi phát sớm.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Điều hoà biểu hiện gene PARK2 có thể tăng khả năng điều trị bệnh Parkinson.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Nghiên cứu đột biến xoá đoạn gene PARK2 là cơ sở để tư vấn di truyền cho các thành viên trong gia đình liên quan đến bệnh Parkinson.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Giải trình tự DNA có thể phát hiện đột biến thêm, mất, thay thế cặp nucleotide, gây bệnh -thalassemia.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Mất đoạn/lặp đoạn trên gene HBB có thể gây bệnh -thalassemia.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Đa số đột biến trên gene HBB gây bệnh -thalassemia là đột biến mất đoạn.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Việc sàng lọc, chẩn đoán sớm người bệnh, người mang gene trong cộng đồng đóng vai trò quan trọng giúp hạn chế sinh ra trẻ mắc bệnh -thalassemia.
Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Quần thể | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỉ lệ kiểu hình lặn (%) | 49 | 6,25 | 9 | 16 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?
a. Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Quần thể | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỉ lệ kiểu hình lặn (%) | 49 | 6,25 | 9 | 16 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?
b. Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Quần thể | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỉ lệ kiểu hình lặn (%) | 49 | 6,25 | 9 | 16 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?
c. Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42 %.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
a. Vi khuẩn E. coli có kích thước hệ gene và số gene trung bình trên một triệu cặp nucleotide nhỏ nhất.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
b. Cơ thể có cấu tạo phức tạp thì thường có nhiều gene và các trình tự không mã hoá nên kích thước hệ gene lớn.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
c. Số lượng gene trung bình trên một triệu cặp nucleotide tăng dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân chuẩn.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
d. Sinh vật nhân sơ thường có kích thước hệ gene nhỏ hơn sinh vật nhân chuẩn do cơ thể đơn giản và gene không phân mảnh.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
a. Bệnh này do allele lặn gây ra.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
b. Cá thể số 11 có kiểu gene dị hợp.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
c. Xác suất cá thể 12 có kiểu gene dị hợp là 25%.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
d. Có 4 cá thể chắc chắn mang kiểu gene đồng hợp.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
a. Chỉ cho mèo Manx lai với nhau sẽ không sinh mèo con bị chết non.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
b. Cho mèo Manx lai với giống mèo có đuôi sẽ không có tình trạng mèo con bị chết non.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
c. Nếu mèo Manx lai với nhau thì tỉ lệ mèo con chết non chiếm 25%.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
d. Nếu mèo có đuôi lại với mèo Manx sẽ tạo ra 75% mèo Manx không đuôi.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
a. Trong khoảng 20 phút đầu tác dụng của puromycin đến sinh trưởng của roi không đáng kể.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
b. Actinomycin có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển roi của trùng roi do sự phiên mã mRNA bị ngăn chặn.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
c. Puromycin tác dụng ức chế mạnh lên sự phát triển roi của trùng roi trong giai đoạn sau do tế bào đã sử dụng hết các protein có sẵn.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
d. Khi bổ sung actinomycin các tế bào trùng roi đã sử dụng mRNA đã có sẵn trong bào chất để cho roi phát triển.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
a. Tế bào ong thợ có bộ nhiễm sắc thể 2n.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
b. Tế bào cơ thể ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
c. Ong chúa đẻ ra trứng có bộ nhiễm sắc thể 2n.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
d. Ong đực tạo ra tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội giống nhau.
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
a. Người có nhóm máu A có kiểu gene: IAIA hoặc IAi
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
b. Người có nhóm máu AB có kiểu gene: IAIB hoặc IAIBi.
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
c. Người có nhóm máu A không thể nhận máu của người có nhóm máu B và O.
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
d. Vợ và chồng có nhóm máu AB, con sinh ra chỉ có nhóm máu AB.
Cho các thành phần sau đây: mạch khuôn DNA, ribosome, mRNA, tRNA, amino acid, enzyme RNA polymerase. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã?
Cho các bộ ba sau đây: UUA, UAG, UAA, UGU. Có bao nhiêu bộ ba kết thúc trong số các bộ ba trên?
Giả sử đoạn mRNA có trình tự nucleotide như sau:
S'AUGGGGGCUUCGAAAACCUAGCAGUUU3' chuỗi polypeptide được tổng hợp từ đoạn mRNA nói trên có bao nhiêu amino acid?
Một loài thực vật, xét ba cặp gene phân li độc lập, các gene quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các allele lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây F1 mang 3 cặp gene dị hợp tử tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình hoa vàng trong quần thể?
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể tứ bội của loài này khi đang ở kì sau của giảm phân I là bao nhiêu?
Thông tin di truyền được mã hoá trong trình tự mạch khuôn của gene bởi các bộ ba mã gốc. Quá trình biểu hiện gene gồm 2 giai đoạn chủ yếu trong đó mạch khuôn của gene được dùng để phiên mã tạo mRNA chứa các bộ ba mã hoá, phân tử mRNA này lại được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi amino acid. Chuỗi amino acid hoàn chỉnh được dịch mã từ đoạn mRNA tương ứng với đoạn gene sau đây có bao nhiêu amino acid?
Mạch 1: 3'...ACGATCCACGAAAGTGGTCTGTA...5'
Mạch 2: 5'...TGCTAGGTGCTTTCACCAGACAT... 3'
Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel, để đưa ra quy luật phân li ông phải thực hiện phép lai trên đậu Hà Lan qua bao nhiêu thế hệ?
Trong thí nghiệm của Mendel trên đậu Hà Lan, ông đã tiến hành bố trí thí nghiệm với bao nhiêu cặp tính trạng?
Trong quy trình thí nghiệm lai ở đậu Hà Lan, để phát hiện ra các quy luật di truyền, Mendel phải tiến hành bao nhiêu bước?
Morgan thí nghiệm trên Ruồi giấm để phát hiện ra hiện tượng hoán vị gene, quả phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám cánh dài thu được 41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt: 8,5% thân xám, cánh cụt: 8,5% thân đen, cánh dài. Từ kết quả thí nghiệm này, hãy cho biết tần số hoán vị gene bằng bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, có 3 cặp gene Aa, Bb, Dd, Hh phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi allele trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 180 (cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gene AaBbDDHh tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỉ lệ kiểu hình cây có chiều cao 165 cm là bao nhiêu?
Cho cây có kiểu gene tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và B là 20 cm, thì khoảng cách tương đối giữa D và e là bao nhiêu?
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán tin vị gene giữa các allele D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu phần trăm?
Trình tự nucleotide sau đây mã hoá cho một đoạn polypeptide gồm bao nhiêu amino acid?
5'-ATG-ATG-GCC-ATA-CGG-CCA-TGA-TTC-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)
3'-TAC-TAC-CGG-TAT-GCC-GGT-ACT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)
Xét một quần thể thực vật ngẫu phối, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene và số lượng gene (tính trung bình) trên một triệu cặp nucleotide trong hệ gene ở các sinh vật khác nhau.
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene | Số lượng gene trung bình/1Mb |
Vi khuẩn H. influenzae | 1,8 | 950 |
Nấm men | 12 | 500 |
Ruồi giấm | 180 | 100 |
Người | 3200 | 10 |
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về bảng số liệu trên?
a. Kích thước hệ gene tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.
b. Số lượng gene trung bình trên 1 triệu nucleotide của hệ gene giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).
c. Hệ gene của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nucleotide không làm nhiệm vụ mã hoá cho các protein.
d. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gene trung bình trên 1 triệu nucleotide càng cao.
Trong các đặc điểm sau: tính thoái hoá, tính đặc hiệu, tính phổ biến, tính đồng nhất, tính thứ bậc. Có bao nhiêu đặc điểm là của mã di truyền?
Hội chứng Brugada là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây bệnh liên quan đến tim mạch. Đây là một rối loạn điện sinh lí học ở tim bẩm sinh, là hậu quả của đột biến những gene mã hoá kênh dẫn truyền ion trong hệ tim mạch. Một trong số đó là gene SCN1B, đột biến gene SCN1B gây ra sự giảm chức năng protein kênh Natri B1. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định đột biến trên gene SCN1B ở bệnh nhân mắc hội chứng Brugada bằng kĩ thuật giải trình tự gene, dựa trên đối tượng nghiên cứu là DNA tách chiết từ mẫu máu ngoại vi của 50 bệnh nhân được chẩn đoán xác định mắc hội chứng Brugada tại Bệnh viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Tim Hà Nội được tiến hành giải trình tự gene Sanger. Nghiên cứu đã xác định được 3/50 bệnh nhân có đột biến gene SCN1B với 3 loại đột biến trên exon 3, 4 và đều là đột biến điểm. Đột biến gene SCN1B ở mỗi loại có liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotide?
(Nguồn: Đỗ Thị Kiều Anh, Trần Huy Thịnh, Phạm Lê Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Bình, Trần Vân Khánh, Xác định đột biến trên gene SCN1B ở bệnh nhân mắc hội chứng Brugada, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Tập 164 Số 3 (2023))
Cho các ứng dụng di truyền sau: lai tạo giống lúa mang nhiều đặc điểm chống chịu, năng suất cao; chủ động điều chỉnh sự biểu hiện gene ở cây trồng; điều chỉnh lượng sản phẩm trong sản xuất protein tái tổ hợp, thiết kế vector chuyển gene mã hoá protein điều hoà. Có bao nhiêu biện pháp dựa trên cơ chế điều hoà biểu hiện gene?
Cho các enzyme sau: aminoacyl tRNA synthetase, DNA polymerase, RNA polymerase, DNA ligase. Có bao nhiêu enzyme tham gia vào quá trình tái bản DNA?
Một loài động vật có vú, có 2 cặp gene A, a và C, c nằm trên 1 cặp NST thường. Có bao nhiêu kiểu gene có thể có của động vật đó về 2 gene nói trên?
Một quần thể ngẫu phối, xét một tính trạng do một gene có 2 allele trội hoàn toàn quy định. Quần thể có 640 cá thể mang kiểu hình trội, 160 cá thể mang kiểu hình lặn. Tần số kiểu gene đồng hợp lặn trong quần thể là bao nhiêu?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai (P) AaBb × aaBb sẽ cho cây lai F1 có kiểu hình hạt trơn, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Xem thêm đề thi tương tự
147 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
225,087 lượt xem 121,198 lượt làm bài
41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
225,440 lượt xem 121,387 lượt làm bài
36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
238,829 lượt xem 128,597 lượt làm bài
32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
286,682 lượt xem 154,364 lượt làm bài
140 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
228,079 lượt xem 122,808 lượt làm bài
18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
286,201 lượt xem 154,105 lượt làm bài
Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện về Thị giác dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng, hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bám sát chương trình học, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cơ chế hoạt động và chức năng của hệ thị giác, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Với lời giải thích rõ ràng, đây là tài liệu hữu ích để củng cố và nâng cao kết quả học tập.
29 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
90,945 lượt xem 48,958 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm các câu hỏi về các nội dung cốt lõi như tư tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết dân tộc, văn hóa và con người Việt Nam, và vai trò của Đảng Cộng sản trong sự nghiệp cách mạng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
116 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
88,699 lượt xem 47,705 lượt làm bài
Ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam online miễn phí
EDQ #70659
322 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ
23,936 lượt xem 12,852 lượt làm bài