Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Từ khoá: biology_reviewgraduation_examgrade_12progression
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Bảng thông tin dưới đây về tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc và ví dụ minh hoạ.
Tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc | Ví dụ |
1. Tiêu chuẩn hình thái 2. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái 3. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá 4. Tiêu chuẩn cách li sinh sản | a. Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách lá, vươn dài bò trên mặt đất; loài mao lương sống sống ở bờ mương có lá hình bầu dục, ít răng cưa b. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác c. Rau dền gai và rau dền cơm (thân không có gai) d. Thuốc lá và cà chua đều thuộc họ cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp alkaloid còn cà chua thì không |
Tổ hợp nào sau đây đúng với mỗi tiêu chuẩn và ví dụ minh hoạ cho tiêu chuẩn đó?
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa.
F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa.
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Cho tỉ lệ % giống nhau về DNA của các loài linh trưởng và người trong bảng dưới đây:
Các loài | Khỉ Rhesus | Tinh tinh | Vượn Gibbon | Khỉ Vervet |
Tỉ lệ % DNA khác so với DNA người | 8,9% | 2,4% | 5,3% | 9,5% |
Dựa vào bảng này, loài nào có quan hệ gần gũi nhất với loài người?
Bảng sau đây cho thấy sự khác biệt về trình tự amino acid trong chuỗi hemoglobin của người và một số động vật khác.
Loài | Trình tự amino acid |
Người | Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa | Arg-Lis-His-Lis |
Khỉ đột | Lis-Glu-His-Iso |
Tinh tinh | Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa vằn | Arg-Lis-His-Arg |
Thông tin trong bảng cung cấp dữ liệu có thể giúp xác định các mối quan hệ tiến hoá là loại bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
Tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polipeptide alpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
| Cá mập | Cá chép | Kì nhông | Chó | Người |
Cá mập | 0 | 59,4 | 61,4 | 56,8 | 53,2 |
Cá chép |
| 0 | 53,2 | 47,9 | 48,6 |
Kì nhông |
|
| 0 | 46,1 | 44,0 |
Chó |
|
|
| 0 | 16,3 |
Người |
|
|
|
| 0 |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gene mã hoá cho cùng một loại protein ở 4 loài sinh vật, người ta thu được trình tự các nucleotide trên exon tương ứng như sau:
Loài A: 3'... - GTT-TAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài B: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài C: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TAG-5'
Loài D: 3'... - GTT-GAX-GGT-AAT-TTT-TGG-5'
Biết hệ gene của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng về 4 loài này?
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
– Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
– Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
Peter và Rosemary Grant cùng các đồng nghiệp của họ đã nghiên cứu quần thể chim sẻ Galápagos hàng năm kể từ năm 1976. Nghiên cứu được thực hiện trên kích thước mỏ của loài chim sẻ Geospiza fortis ăn hạt sống trên đảo Galapagos. Những con chim này đã thừa hưởng sự biến đổi về hình dạng mỏ với một số cá thể có mỏ rộng, sâu và những cá thể khác có mỏ mỏng hơn. Những loài chim có mỏ lớn ăn hiệu quả hơn những hạt lớn, cứng, trong khi những loài chim có mỏ nhỏ hơn ăn những hạt nhỏ, mềm hiệu quả hơn. Trong năm 1977, một đợt hạn hán đã làm thay đổi thảm thực vật trên đảo. Sau thời kì này, số lượng hạt giảm đi đáng kể; sự suy giảm ở hạt nhỏ, mềm lớn hơn sự suy giảm ở hạt to, cứng. Một số kết quả nghiên cứu được thể hiện trong biểu đồ dưới đây:
Mỗi nhận định nào sau đây là đúng hay sai khi giải thích về nguyên nhân sự thay đổi kích thước mỏ chim trong biểu đồ trên?
a. Các chim sẻ trong quần thể thích nghi với những năm hạn hán bằng cách phát triển mỏ lớn hơn, truyền lại đặc điểm cho con cái và dẫn đến tăng kích thước mỏ trung bình.
b. Kích thước mỏ trung bình của chim sẻ tăng trong những năm hạn hán và giảm trong những năm ẩm ướt.
c. Kích thước mỏ trung bình tăng từ 9,5 mm năm 1976 lên 9,9 mm năm 1977 trước khi giảm dần xuống 9,7 mm vào năm 1979.
d. Những loài chim sẻ có mỏ lớn hơn có lợi thế hơn khi cạnh tranh thức ăn trong những năm hạn hán, do đó có nhiều khả năng sống sót và di truyền cho thế hệ sau, làm tăng kích thước mỏ.
Vaccine liên hợp phế cầu khuẩn PCV13 có thể phòng ngừa bệnh phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae gây ra. Biểu đồ dưới đây thể hiện các trường hợp mắc bệnh phế cầu khuẩn xâm lấn do kháng kháng sinh chủng vi khuẩn Streptococcus pneumoniae gây ra trước và sau khi PCV13 được đưa vào sử dụng.
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích về số ca mắc bệnh phế cầu khuẩn xâm lấn do kháng sinh chủng vi khuẩn Streptococcus pneumoniae gây ra sau khi PCV13 được đưa vào sử dụng.
a. Vaccine đã tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh nên số ca mắc bệnh giảm rõ rệt.
b. Vaccine làm giảm việc sử dụng kháng sinh, các allele kháng thuốc không còn có lợi.
c. Vi khuẩn phản ứng lại bằng cách trở nên ít kháng thuốc hơn do việc sử dụng kháng sinh giảm.
d. Vaccine ngăn ngừa sự di truyền các allele kháng thuốc khi vi khuẩn phân chia.
Vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae gây nhiễm trùng liên quan đến hệ sinh sản của con người. Biểu đồ cho thấy vi khuẩn này có khả năng kháng sáu loại thuốc kháng sinh trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2000 đến 2021. (Nguồn: CDC Hoa Kì).
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về vi khuẩn và bệnh do vi khuẩn này gây nên?
a. Trong phân lập nuôi cấy thì có thể sử dụng chất kháng khuẩn Ciprofloxacin vào môi trường nuôi cấy để ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn khác và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
b. Tổng tỉ lệ phần trăm kháng thuốc kháng sinh gia tăng cao vào năm 2019 là do người dân không sử dụng thuốc kháng sinh đúng quy định.
c. Ban đầu đã có một số virus có khả năng kháng thuốc và được chọn lọc tự nhiên giữ lại, gia tăng số lượng ở các thế hệ sau.
d. Thuốc đặc trị vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae hiệu quả trong các nhóm kháng sinh trên đang được sử dụng điều trị là Ceftriaxone.
Những phát biểu sau đây về nhân tố tiến hoá đúng hay sai?
a. Đột biến rất hiếm gặp nên sự thay đổi tần số allele gây nên bởi đột biến từ thế hệ này sang thế hệ khác là rất nhỏ.
b. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele nhưng không ảnh hưởng đến tần số kiểu gene trong quần thể.
c. Chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền và dòng gene trực tiếp làm thay đổi tần số allele và gây nên sự thay đổi tiến hoá mạnh nhất.
d. Đột biến và dòng gene đều có thể mang allele mới đến cho một quần thể và chọn lọc tự nhiên sau đó có thể làm tăng hoặc giảm tần số allele đó trong quần thể.
Năm 1980, John Endler công bố kết quả của thí nghiệm trên cá bảy màu, đây là loài cá có kiểu hình đa màu sắc. Ông quan sát trong tự nhiên cá bảy màu trưởng thành thường có màu sắc nhiều đốm sáng hơn vì có lợi thế hơn trong sinh sản do các con cá cái ưa cá đực màu sắc sáng. Tuy nhiên, màu sắc sáng lại dễ bị kẻ thù ăn thịt phát hiện. Ông đã làm thí nghiệm bằng cách thu thập cá bảy màu trong tự nhiên và nuôi nhân tạo trong 3 môi trường: (R) ao chứa cá Rivulus (loài cá chuyên ăn thịt cá bảy màu con khi chưa biểu hiện màu sắc của cá thể trưởng thành) (K) ao nuôi không Tin chứa cá ăn thịt; (C) ao nuôi chứa cá Clichlid (cá chuyên ăn thịt cá bảy màu trưởng long thành). Kết quả thu được trong biểu đồ dưới đây. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về thí nghiệm này?
a. Ở ao hồ có cá ăn thịt Clichlid thì cá đực bảy màu có xu hướng màu sáng hơn so với ao nuôi có chứa cá ăn thịt Rivulus.
b. Trong môi trường có cá ăn thịt Rivulus thì cá bảy màu trưởng thành có xu hướng màu tối hơn để trốn tránh kẻ thù.
c. Ao K có số lượng đốm sáng trên thân cá đực bảy màu tăng là do cá bảy màu cái có xu hướng lựa chọn cá đực sáng màu.
d. Nhân tố tiến hoá tác động là chọn lọc tự nhiên, sự thay đổi vật ăn thịt đã làm xuất hiện các biến dị khác (kiểu màu sáng hơn) có lợi cho quần thể.
Hình bên là sơ đồ hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, với các loài kí hiệu là A, B, C, D. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về con đường hình thành các loài trên?
a. Điều kiện địa lí ở đảo 1 đã làm phân hoá vốn gene của quần thể A ở đảo 1 khác với quần thể gốc A ở đất liền.
b. Do cách li địa lí mà vốn gene của quần thể A ở đảo 1 và đất liền; giữa quần thể B ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3 ngày càng khác biệt nhau.
c. Quần thể C ở đảo 2 và đảo 3 giống nhau về vốn gene nên không xuất hiện loài mới.
d. Loài B có khả năng hình thành nên nhiều loài khác nhau bằng con đường cách li địa lí.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hoá, mỗi phát ần biểu sau đây đúng hay sai?
a. Đột biến và dòng gene luôn làm xuất hiện allele mới trong quần thể.
b. Các phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên đều có thể làm nghèo vốn gene của quần thể.
c. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền.
d. Đột biến làm thay đổi tần số allele, thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
Khi nói về các phiêu bạt di truyền theo thuyết tiến hoá hiện đại, mỗi phát biểu sau v đây đúng hay sai?
a. Khi không xảy ra đột biến thì các phiêu bạt di truyền không thể làm thay đổi thành tinh phần kiểu gene và tần số allele của quần thể.
b. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác với vốn gene của quần thể ban đầu.
c. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các phiêu bạt di truyền càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
d. Kết quả tác động của các phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) trong tiến hoá nhỏ, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. CLTN làm tần số tương đối của các allele trong mỗi gene biến đổi đột ngột không theo một hướng xác định.
b. CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
c. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
d. CLTN phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, xác định mỗi nhận xét được rút ra sau đây đúng hay sai?
a. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sinh sản.
b. Cây C được hình thành là kết quả của sự lai xa và đa bội hoá.
c. Cây C không có khả năng sinh sản hữu tính.
d. Cây C mang các đặc điểm của hai loài A và B.
Năm 1950, S. Miller và H. Urey thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các amino acid cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, xác định mỗi nhận xét được rút ra sau đây đúng hay sai?
a. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên muốn thuỷ của Trái Đất.
b. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ nhờ nguồn năng lượng sinh học.
c. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái anh Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
d. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
Giả sử tần số tương đối của các allele ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Khi nói về nguyên nhân có thể dẫn đến hiện tượng trên thì mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
b. Dòng gene đã xảy ra ở một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
c. Quần thể chuyển từ giao phối cận huyết sang giao phối ngẫu nhiên.
d. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi allele A thành allele a.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ ở các loài giao phối?
a. Quần thể là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.
b. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
c. Cấu trúc di truyền của quần thể tương đối ổn định qua các thế hệ, không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hoá.
d. Quần thể có hệ gene kín, ít trao đổi cá thể với các quần thể khác trong cùng loài.
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gene (di – nhập gene) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hoá di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
c. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gene giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
d. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gene giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
Quan sát các trình tự DNA có nhiều gene của người rất giống với các trình tự ôn tương ứng ở tỉnh tinh. Mỗi giải thích sau đây đúng hay sai cho quan sát này?
a. Người và tinh tinh có chung tổ tiên tương đối gần.
b. Người được tiến hoá từ tinh tinh.
c. Tinh tinh được tiến hoá từ người.
d. Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng gần với nhau.
Trong vòng vài tuần chữa trị bằng thuốc 3TC, quần thể HIV ở người bệnh bao gồm ong toàn loại virus kháng 3TC. Mỗi giải thích sau đây đúng hay sai cho kết quả này?
a. HIV có thể thay đổi protein bề mặt và kháng lại các vaccine.
b. Chọn lọc tự nhiên đã làm gia tăng tần số kháng thuốc 3TC.
c. Một số ít virus kháng thuốc đã có sẵn ngay khi bắt đầu chữa trị.
d. Thuốc đã làm cho RNA của HIV bị biến đổi và bệnh nhân cần được tái nhiễm các virus kháng 3TC.
Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim bách thanh (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hoá như ví dụ hình bên về cây cây phát sinh ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
b. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B.
c. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A.
d. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7.
Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gene mã hoá cho cùng một loại protein ở 4 loài sinh vật, người ta thu được trình tự các nucleotide trên exon tương ứng như sau:
Loài A: 3'... – GTT-TAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài B: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài C: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TAG-5'
Loài D: 3'... - GTT-GAX-GGT-AAT-TTT-TGG-5'
Biết hệ gene của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Các phát biểu sau đây đúng hoặc sai về tiến hoá của các loài nói trên?
a. Loài A có quan hệ họ hàng gần nhất với loài B.
b. Loài D đã tiến hoá thành loài A do 1 đột biến điểm.
c. Có thể loài B đã tiến hoá thành loài C do đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T.
d. Trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide tương ứng của các loài này giống nhau.
Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, mỗi nhận xét dưới đây đúng hay sai?
a. Cánh dơi và cánh côn trùng là cấu trúc tương tự.
b. Vây ngực của cá voi và cánh dơi và cấu trúc tương đồng.
c. Mang cá và mang tôm là cấu trúc tương đồng.
d. Chi trước của thú và tay người là cấu trúc tương tự.
Mỗi phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) đúng hay sai?
a. CLTN hình thành nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
b. CLTN trực tiếp tác động lên kiểu gene thông qua các nhân tố chọn lọc là các yếu tố của môi trường.
c. CLTN làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định và nhanh chóng khi áp lực chọn lọc cao.
d. CLTN luôn duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
a. Các loài chim sẻ khác nhau về hình dạng mỏ.
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
b. Các loài chim sẻ thích nghi với các nguồn thức ăn khác nhau.
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
c. Các loài chim sẻ này là kết quả của chọn lọc nhân tạo.
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
d. Các loài chim sẻ này hình thành từ một nguồn gốc chung, do lai xa và đa bội hoá hình thành các loài mới.
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài | B | C |
A | 11 | 3 |
B |
| 10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
a. Loài A có mối quan hệ gần gũi hơn với B hơn C.
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài | B | C |
A | 11 | 3 |
B |
| 10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
b. Loài A và B thuộc hai nhánh phát triển khác nhau từ một loài tổ tiên.
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài | B | C |
A | 11 | 3 |
B |
| 10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
c. Ba loài này hình thành do đột biến chuyển đoạn NST gây nên.
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài | B | C |
A | 11 | 3 |
B |
| 10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
d. Loài C có quan hệ gần gũi với A hơn B.
Trong số các nhân tố tiến hoá: đột biến, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số allele của quần thể?
Trong số các nhân tố tiến hoá: đột biến, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền, có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
Trong số các nhân tố tiến hoá: đột biến, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền. Có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có thể làm nghèo vốn gene của quần thể?
Xét các đặc điểm sau:
(1) Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.
(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gene không theo hướng xác định.
(3) Làm giàu vốn gene của quần thể.
(4) Mức độ tác động phụ thuộc vào kích thước quần thể.
Có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với tác động của phiêu bạt di truyền?
Cho các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ thể hiện đúng cặp cơ quan tương đồng?
(1) Cánh chim và cánh dơi.
(2) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(3) Chi trước của thú và tay người.
(4) Cánh chim và cánh ong.
Loài thực vật A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 12. Loài B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do kiểu dị đa bội con lai giữa loài A và B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài C có thể là bao nhiêu?
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:
(I) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa; (II) 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa;
(III) 0,49AA: 0,40Aa: 0,11aa; (V) 0,36AA: 0,42Aa: 0,22aa.
(IV) 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa;
Có bao nhiêu quần thể có xu hướng tiến hoá?
Người ta thấy một loài bọ cánh cứng có 2 dạng kiểu hình là cánh nâu và cánh xanh. Màu nâu là trội so với màu xanh. Bọ cánh nẫu có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 90%, trong khi đó bọ cánh xanh có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 60%. Những con bọ cánh nâu trưởng thành trung bình có thể sinh ra 30 con bọ cánh cứng con, còn các con bọ cánh cứng xanh có thể sinh được 50 con bọ cánh cứng con. Giá trị thích nghi của các cá thể có màu nâu và màu xanh trong quần thể bọ cánh cứng này lần lượt là bao nhiêu?
Trong một quần thể, tần số các kiểu gene được xác định trước và sau khi có chọn lọc tự nhiên như sau:
Kiểu gene | AA | Аа | aa |
thế hệ F0 | 0,250 | 0,500 | 0,250 |
thế hệ F1 | 0,322 | 0,516 | 0,162 |
Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của các kiểu gene trên lần lượt là bao nhiêu?
Có 2 quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể I có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể II có 250 cá thể, trong đó có tần số allele A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể II di cư vào quần thể I thì ở quần thể mới, hệ số nhập cư là bao nhiêu?
Cho các nhóm nhân tố tiến hoá sau: Đột biến và giao phối ngẫu nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên và di-nhập gene; Chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li. Có bao nhiêu nhóm nhân tố có thể làm biến đổi đột ngột tần số allele của quần thể ngẫu phối?
Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T. speltoides) 2n 14 đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (4. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (4. squarrosa) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ nhiễm sắc thể của bao nhiêu loài?
Xem thêm đề thi tương tự
267 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
278,010 lượt xem 149,695 lượt làm bài
41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
225,440 lượt xem 121,387 lượt làm bài
36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
238,829 lượt xem 128,597 lượt làm bài
32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
286,682 lượt xem 154,364 lượt làm bài
140 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
228,079 lượt xem 122,808 lượt làm bài
18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
286,201 lượt xem 154,105 lượt làm bài
Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện về Thị giác dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng, hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bám sát chương trình học, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cơ chế hoạt động và chức năng của hệ thị giác, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Với lời giải thích rõ ràng, đây là tài liệu hữu ích để củng cố và nâng cao kết quả học tập.
29 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
90,945 lượt xem 48,958 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm các câu hỏi về các nội dung cốt lõi như tư tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết dân tộc, văn hóa và con người Việt Nam, và vai trò của Đảng Cộng sản trong sự nghiệp cách mạng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
116 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
88,699 lượt xem 47,705 lượt làm bài
Ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam online miễn phí
EDQ #70659
322 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ
23,936 lượt xem 12,852 lượt làm bài