thumbnail

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án

Bộ đề thi chủ đề Sinh thái học, giúp học sinh lớp 12 hệ thống lại kiến thức và rèn luyện các kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Đề thi được biên soạn với cấu trúc phù hợp, bám sát chương trình học, kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, hỗ trợ học sinh tự đánh giá và nâng cao trình độ.

Từ khoá: biology_reviewgraduation_examgrade_12ecology

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A.  
A. các yếu tố vật lí, hoá học, thổ nhưỡng của môi trường.
B.  
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
C.  
C. các yếu tố vật lí, hoá học, sinh học của môi trường.
D.  
D. nhiệt độ, ánh sáng, nước, áp suất, sinh vật của môi trường.
Câu 2: 1 điểm
Nhân tố hữu sinh gồm
A.  
nhiệt độ, ánh sáng, nước, áp suất, độ pH của môi trường.
B.  
các yếu tố vật lí, hoá học, thổ nhưỡng của môi trường.
C.  
các yếu tố sinh học của môi trường có tác động đến sinh vật.
D.  
đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ tác động đến sinh vật.
Câu 3: 1 điểm
Giới hạn sinh thái là
A.  
khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
B.  
khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể phát triển thuận lợi.
C.  
khoảng cực thuận, phù hợp nhất cho sự phát triển của mọi loài sinh vật.
D.  
khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại nhưng năng lượng bị hao tổn nhiều.
Câu 4: 1 điểm
Giới hạn sinh thái thường được chia thành các khoảng là
A.  
khoảng chống chịu và khoảng ngoài giới hạn chống chịu.
B.  
khoảng thuận lợi và khoảng bất lợi.
C.  
khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
D.  
khoảng chống chịu và khoảng bất lợi.
Câu 5: 1 điểm
Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A.  
Nhiệt độ.
B.  
Cây cỏ.
C.  
Ánh sáng,
D.  
Mùn hữu cơ,
Câu 6: 1 điểm
Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là định nghĩa khái niệm
A.  
nơi ở của loài.
B.  
ổ sinh thái của loài.
C.  
ổ sinh thái của quần thể.
D.  
giới hạn sinh thái của loài.
Câu 7: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái?
A.  
Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
B.  
Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thường cạnh tranh với nhau.
C.  
Ồ sinh thái của mỗi loài chính là nơi ở của chúng.
D.  
Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng hoặc không trùng nhau.
Câu 8: 1 điểm
Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt các cá thể trong quần thể thường phân bố theo kiểu nào sau đây?
A.  
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B.  
B. Phân bố đồng đều.
C.  
C. Phân bố theo nhóm.
D.  
D. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
Câu 9: 1 điểm
Sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A.  
Mèo rừng.
B.  
Vi khuẩn.
C.  
Cây lúa.
D.  
Sư tử.
Câu 10: 1 điểm
Ở mối quan hệ sinh thái nào sau đây không có loài nào bị hại?
A.  
Ức chế cảm nhiễm.
B.  
Cạnh tranh khác loài.
C.  
Kí sinh.
D.  
Hội sinh.
Câu 11: 1 điểm
Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng
A.  
theo chu kì ngày đêm.
B.  
theo chu kì nhiều năm.
C.  
theo chu kì mùa.
D.  
theo chu kì tuần trăng.
Câu 12: 1 điểm
Việc sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa là ứng dụng hiện tượng nào sau đây?
A.  
Cân bằng quần thể.
B.  
Cân bằng sinh học.
C.  
Khống chế sinh học.
D.  
Cạnh tranh cùng loài.
Câu 13: 1 điểm
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: → sâu gà → cáo → hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A.  
cỏ.
B.  
gà.
C.  
thỏ.
D.  
hổ.
Câu 14: 1 điểm

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1) Động vật ăn động vật.

(2) Động vật ăn thực vật.

(3) Sinh vật sản xuất.

Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là

A.  
(2)→(3)→(1).
B.  
(3)→(2)→(1).
C.  
(1)→(3)→(2).
D.  
(1)→(2)→(3).
Câu 15: 1 điểm
Cây lúa (Oryza sativa L.) thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ môi trường trong khoảng từ 12 – 38 °C, trong đó nhiệt độ thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển khoảng 25 – 32 °C. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ của cây lúa là
A.  
từ 12 – 38 °C.
B.  
từ 12 – 32°C.
C.  
từ 12 – 38°C.
D.  
từ 25 – 32°C.
Câu 16: 1 điểm
Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A.  
A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B.  
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C.  
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D.  
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Câu 17: 1 điểm
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B.  
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
C.  
Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
D.  
Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
Câu 18: 1 điểm

Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:

– Loài chân bụng Hydrobia aponensis: 1 – 60 °C.

– Loài đỉa phiến: 0,5 –24 °C.

– Loài chuột cát đài nguyên: (–5 °C) – (+30 °C).

– Loài cá chép Việt Nam: 2 − 44 °C.

Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?

A.  
Cá chép.
B.  
Chân bụng Hydrobia aponensis.
C.  
Đỉa phiến.
D.  
Chuột cát.
Câu 19: 1 điểm
Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
A.  
Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm.
B.  
Ồ sinh thái của bướm được mở rộng.
C.  
Ô sinh thái của bướm sẽ thu hẹp.
D.  
Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại.
Câu 20: 1 điểm
Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái trong hình dưới thể hiện nhận định nào sau đây đúng?
Hình ảnh
A.  
Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi cho sinh vật tồn tại và phát triển.
B.  
Sinh vật phát triển thuận lợi nhất trong khoảng giới hạn sinh thái.
C.  
Sinh vật sẽ chết nếu giá trị của nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng chống chịu.
D.  
Hoạt động sống của sinh vật tăng lên ở giới hạn trên.
Câu 21: 1 điểm
Môi trường gồm nhiều nhân tố sinh thái khác nhau như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,... nếu một nhân tố sinh thái thay đổi không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến sinh vật, đó là quy luật tác động nào sau đây?
A.  
Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái.
B.  
Quy luật tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái.
C.  
Quy luật tác động của nhân tố vô sinh của nhân tố sinh thái.
D.  
Quy luật tác động qua lại của nhân tố sinh thái.
Câu 22: 1 điểm
Nhận định nào sau đây thể hiện quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái đến sinh vật?
A.  
Giá trị sinh thái thuận lợi cho sinh vật trong toàn bộ giai đoạn sinh trưởng, phát triển.
B.  
Các giai đoạn phát triển của sinh vật chịu ảnh hưởng giống nhau của các nhân tố sinh thái.
C.  
Sự phát triển của một loài sinh vật có thể chịu ảnh hưởng lớn từ một nhân tố sinh thái, trong khi ảnh hưởng của các nhân tố khác là rất nhỏ.
D.  
Sự thay đổi giá trị của một nhân tố sinh thái không ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh vật.
Câu 23: 1 điểm
Cá hồi (Salmo salar) sinh ra và lớn lên ở vùng nước ngọt, khi trưởng thành , thể chúng di cư ra vùng biển nước mặn để sinh sống, đến giai đoạn sinh sản chúng lại trở về vùng nước ngọt để đẻ trứng. Ví dụ trên thể hiện quy luật tác động nào của nhân tố sinh thái?
A.  
Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái.
B.  
Quy luật tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái.
C.  
Quy luật tác động của nhân tố vô sinh của nhân tố sinh thái.
D.  
Quy luật tác động qua lại của môi trường và sinh vật.
Câu 24: 1 điểm
Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận định nào sau đây không đúng?
A.  
Loài sống ở vùng biển sâu có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng gần đất liền.
B.  
Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp.
C.  
Ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái sẽ tạo điều kiện cho sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
D.  
Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh.
Câu 25: 1 điểm
Mối quan hệ giữa các sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ hội sinh?
A.  
A. Hải quỳ và cua.
B.  
B. Lươn biển và cá nhỏ.
C.  
C. Cây nắp ấm và ruồi.
D.  
D. Cá ép sống bám trên cá lớn.
Câu 26: 1 điểm
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B.  
Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C.  
Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D.  
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 27: 1 điểm
Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Hình ảnh
A.  
Đường cong A xảy ra khi môi trường không bị giới hạn.
B.  
Đường cong B là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
C.  
Đường cong B là đường cong tăng trưởng hình chữ J.
D.  
Đường cong A là đường cong tăng trưởng thực tế.
Câu 28: 1 điểm
Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau. Nhận xét nào sau đây đúng?
Hình ảnh
A.  
Quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
B.  
Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô đạt giá trị tối đa tại pha cân bằng. D.
C.  
Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể không ổn định.
D.  
Quần thể có số lượng cá thể tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể.
Câu 29: 1 điểm

Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 bên dưới. Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở hình nào?

Hình ảnh
A.  
Hình 1.
B.  
Hình 2.
C.  
Hình 1 và hình 2.
D.  
Hình 3.
Câu 30: 1 điểm

Nai và bò rừng là 2 loài ăn cỏ sống trong cùng 1 khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của 2 loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.

Hình ảnh

Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai.
B.  
Trong giai đoạn không có chó sói, 500 nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng.
C.  
Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loại này tăng kích thước.
D.  
Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò.
Câu 31: 1 điểm
Dựa vào hình tháp tuổi, có thể nhận biết được thông tin nào sau đây về quần thể?
A.  
Mật độ của cá thể trong quần thể.
B.  
Xu thế phát triển của quần thể sinh vật.
C.  
Mức độ cạnh tranh của quần thể.
D.  
Mức độ khai thác của quần thể.
Câu 32: 1 điểm
Một nhà sinh thái học nghiên cứu thực vật ở sa mạc đã thực hiện thí nghiệm sau: Bà đã đóng cọc quanh 2 ô nghiên cứu, trong mỗi ô nghiên cứu có một số cây ngải đắng và nhiều cây hoa dại nhỏ ra hoa hàng năm. Ở cả 2 ô nghiên cứu đều có 5 loài hoa dại (giả sử gọi là A, B, C, D, E) giống nhau. Bà tiến hành rào kín một trong hai ô nghiên cứu đó, không cho kangaroo là loài chuột túi ăn thực vật rất phổ biến trong vùng vào phá cây. Sau hai năm, 4 loài hoa dại không còn thấy trong ô nghiên cứu đã được rào kín, còn một loài thì rất phát triển (giả sử là loài A). Ở ô nghiên cứu không được rào kín thì số loài không thay đổi. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân dẫn đến ô được rào kín có một loài rất phát triển?
A.  
Loài A có khả năng cạnh tranh mạnh nên đã loại trừ 4 loài còn lại ra khỏi ô được rào kín.
B.  
4 loài hoa dại đã không còn ở ô rào kín là chủ yếu do chúng không thích nghi được với khí hậu vùng đó.
C.  
Chuột có túi chủ yếu ăn loài A nên ở ô rào kín loài A không bị khống chế nên phát triển mạnh.
D.  
Loài A là loài ưu thế còn loài kangaroo là loài chủ chốt.
Câu 33: 1 điểm

Đo chiều dài tai và đuôi của 3 con thỏ cùng độ tuổi, cùng mức dinh dưỡng, nhưng sống ở 3 vùng khác nhau (vùng 1: từ 0 – 30 độ vĩ Bắc, vùng 2: từ 30 – 55 độ vĩ Bắc, vùng 3: từ 55 – 80 độ vĩ Bắc). Người ta thu được kết quả trong bảng sau:

Chiều dài đuôi (cm)

Chiều dài tai (cm)

Thỏ A

21,2

12,6

Thỏ B

16,3

8,9

Thỏ C

18,6

10,4

Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng đến sự sai khác về chiều dài của các bộ phận trên ở thỏ?

A.  
Độ ẩm.
B.  
Ánh sáng.
C.  
Nhiệt độ.
D.  
Thức ăn.
Câu 34: 1 điểm

Trong các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc Mỹ có một loài sao biển tương đối hiếm. Sao biển ăn thịt loài trai là loài ưu thế trong quần xã. Người ta đã loại bỏ sao biển ra khỏi quần xã và kiểm tra ảnh hưởng của chúng thu được kết quả về số lượng các loài theo sơ đồ biểu diễn ở bên. Phân tích số liệu ở đồ thị kết hợp với hiểu biết về vai trò của các nhóm loài, hãy xác định sao biển thuộc nhóm loài nào sau đây?

Hình ảnh
A.  
Loài ưu thế.
B.  
Loài đặc trưng.
C.  
Loài chủ chốt.
D.  
Loài ngoại lai.
Câu 35: 1 điểm
Lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được minh hoạ như hình bên. Khi loài (2) bị biến mất thì các mắt xích thức ăn có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Khi nói về hậu quả của việc loài (2) biến mất, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Loài (4) có lợi vì giảm đi sự cạnh tranh.
B.  
Loài (5) có lợi vì mất đi con mồi.
C.  
Loài (3) có lợi nhất vì giảm đi sự cạnh tranh.
D.  
Loài (1) bị ảnh hưởng nhất nên phải thu hẹp ổ sinh thái.
Câu 36: 1 điểm

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, có các đồ thị trong hình dưới đây.

Hình ảnh

Nhận định nào sau đây sai khi phân tích đồ thị trên?

A.  
Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
B.  
Loài 3 và loài 4 có mức độ cạnh tranh gay gắt nhất.
C.  
Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
D.  
Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài 1 và 3 đã tiến hoá phân li.
Câu 37: 1 điểm

Ở một hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên.

Hình ảnh

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hệ sinh thái trên?

A.  
Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.
B.  
Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
C.  
Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
D.  
Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
Câu 38: 1 điểm
Trong vườn cam có loài kiến hội chuyển đưa những con rệp cây lên chồi nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cậy và thải ra nhiều đường cho kiến hội ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Số lượng kiến đỏ sẽ khống chế số lượng rệp cây.
B.  
Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi là cạnh tranh về nơi ở.
C.  
Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là quan hệ hợp tác.
D.  
Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là ức chế cảm nhiễm.
Câu 39: 1 điểm
Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe doạ của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng oxy cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A.  
Vật chủ – vật kí sinh.
B.  
Con mồi – vật ăn thịt.
C.  
Ức chế – cảm nhiễm.
D.  
Cộng sinh.
Câu 40: 1 điểm
Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
B.  
B. Năng lượng tích luỹ trong quần thể diều hậu là cao nhất.
C.  
C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D.  
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.
Câu 41: 1 điểm
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A.  
Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
B.  
Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C.  
Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào.
D.  
Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.
Câu 42: 1 điểm

Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B.

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

(1)

-

-

+

+

(2)

+

+

-

-

(3)

+

0

-

0

(4)

-

+

+

-

Kí hiệu: (+): có lợi. (−): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây:

A.  
(1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ.
B.  
(1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ.
C.  
(1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu (4): loài kiến sống trên cây kiến.
D.  
(1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở hoa và cá.
Câu 43: 1 điểm
Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng, thực vật là thức ăn của sóc và xén tóc; xén tóc là thức ăn của thằn lằn và chim gõ kiến; sóc, thằn lằn và chim gõ kiến là thức ăn của trăn; diều hâu ăn chim gõ kiến và sóc. Do thiên tai, các loài đều bị suy giảm kích thước mạnh. Khi môi trường thuận lợi trở lại, các loài đều tăng số lượng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng này?
A.  
Sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất là sóc và xén tóc.
B.  
Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là ức chế – cảm nhiễm.
C.  
Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
D.  
Số lượng xén tóc chỉ bị khống chế bởi số lượng chim gõ kiến.
Câu 44: 1 điểm
Chim cánh cụt làm tổ trên đảo Nam Georgia ở Nam Đại Tây Dương thường duy trì một khoảng cách nhất định với các cá thể ở xung quanh do giữa các cá thể luôn có sự cạnh tranh và tấn công lẫn nhau. Sự phân bố này thuộc kiểu phân bố nào sau đây?
A.  
Phân bố khác khu vực.
B.  
Phân bố đồng đều.
C.  
Phân bố ngẫu nhiên.
D.  
Phân bố theo nhóm.
Câu 45: 1 điểm
Khi khai thác cá trong khu vực ao hồ, nếu thấy số lượng cá thuộc nhóm sinh sản và sau sinh sản (cá lớn) chiếm tỉ lệ lớn so với cá nhỏ thì người dân nên thực hiện hoạt động nào sau đây?
A.  
Tăng cường khai thác.
B.  
Tiếp tục nuôi thêm.
C.  
Giảm khai thác cá.
D.  
Tăng cường thức ăn cho cá.
Câu 46: 1 điểm

Khi trồng giống lạc L33, sau khi mọc 20 – 30 ngày thường xuyên giữ ẩm cho đồng ruộng. Đặc biệt lưu ý, nếu thời tiết khô hạn phải tưới vào 2 giai đoạn cần thiết: trước khi cây ra hoa (cây có 6 – 7 lá) và thời kì làm quả, hạt (sau khi hoa nở rộ 30 ngày). Tưới vào rãnh ngập 2/3 luống, để nước ngấm đều rồi tháo cạn. Biện pháp canh tác này áp dụng yếu tố ảnh hưởng nào sau đây?

(Nguồn: Viện Cây lương thực và cây thực phẩm, https://fcri.com.vn/ san pham/giong-lac-133/)

A.  

A. Nồng độ oxygen.

B.  
B. Nhiệt độ.
C.  
C. Ánh sáng.
D.  
D. Nước.
Câu 47: 1 điểm

Cây sắn có nguồn gốc phát sinh từ vùng khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ thích hợp nhất đối với sinh trưởng của cây sắn là 23 – 27 °C. Trong đó, thời kì phát triển của mầm, yêu cầu nhiệt là 20 – 27 °C; thời kì cây lớn là 20 – 32 °C và thời kì phát triển củ sắn là 25 – 35 °C. Sắn sinh trưởng phát triển chậm khi nhiệt độ vượt quá 40 °C. Ở nhiệt độ dưới 10 °C sắn ngừng sinh trưởng thân lá và bị chết. Nhận định nào sau đây đúng?

(Nguồn: Viện Khoa học kĩ thuật nông nghiệp miền Nam, https://iasvn.org/ tin-tuc/Dieu-kien-sinh-thai-4504.html)

A.  
Cây sắn có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 23 – 27°C.
B.  
Trồng cây sắn ở vùng có nhiệt độ từ 20 – 35 °C sẽ cho năng suất tốt.
C.  
Có thể trồng cây sắn ở vùng núi cao, có tuyết và sương muối.
D.  
Khoảng thuận lợi cho cây sắn phát triển là 10 – 40 °C.
Câu 48: 1 điểm

Sắn là cây ưa sáng, khi có đầy đủ ánh sáng cây sắn có khả năng tạo ra đường bột và tích luỹ chúng vào củ mạnh hơn so với nhiều loại cây trồng khác. Trong điều kiện ánh sáng mạnh, sắn phát triển củ tốt. Khi bị che khuất ánh sáng thân lá có hiện tượng vống, lá bị rụng sớm, tuổi thọ của lá giảm sút. Thiếu ánh sáng cây phân hoá chậm, chiều dài lóng tăng lên, năng suất giảm rõ rệt. Nhận định nào sau đây đúng?

(Nguồn: Viện Khoa học kĩ thuật nông nghiệp miền Nam, https://iasvn.org/ tin-tuc/Dieu-kien-sinh-thai-4504.html)

A.  
Cây sắn có giới hạn sinh thái về ánh sáng rộng.
B.  
Cường độ ánh sáng thấp giúp cây sắn phát triển tốt.
C.  
Để cây sắn phát triển tốt cần cường độ bức xạ cao, số giờ chiếu sáng dài.
D.  
Có thể trồng cây sắn xen canh dưới tán lá của các loại cây trồng khác.
Câu 49: 1 điểm
Loài cá rô phi nuôi có thể tồn tại và phát triển ổn định ở nhiệt độ môi trường khoảng từ 5,6 °C đến 42 °C. Khoảng nhiệt độ môi trường từ 5,6 °C đến 42 °C được gọi là khoảng giá trị nào dưới đây đối với cá rô phi ở Việt Nam?
A.  
Khoảng thuận lợi.
B.  
Khoảng giới hạn sinh thái.
C.  
Khoảng chống chịu.
D.  
Khoảng ức chế.
Câu 50: 1 điểm
Diễn thế sinh thái là một quá trình tự nhiên trong hệ sinh thái. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A.  
Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên một quần xã ổn định tương đối.
B.  
Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
C.  
Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi các yếu tố vô sinh, hữu sinh của môi trường.
D.  
Hoạt động khai thác tài nguyên của con người luôn dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái của quần xã tự nhiên.
Câu 51: 1 điểm

Trong một hệ sinh thái, người ta xác định được chuỗi thức ăn giữa các loài như sau:

Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Ếch → Rắn → Diều hâu.

Phát biểu nào dưới đây đúng với chuỗi thức ăn trên?

A.  
Sâu ăn lá ngô và ếch cùng một mức dinh dưỡng.
B.  
Cây ngô là sinh vật sản xuất và là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C.  
Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
D.  
Diều hâu là loài sinh vật hoại sinh và là bậc dinh dưỡng cấp 5
Câu 52: 1 điểm
Trong hệ sinh thái, năng lượng bị tiêu hao qua mỗi bậc dinh dưỡng khoảng 90% do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A.  
Sự rụng lá, tỉa cành ở thực vật.
B.  
Hoạt động lột xác, đẻ con ở động vật.
C.  
Hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật.
D.  
Sự thải phân, chất bài tiết.
Câu 53: 1 điểm
Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước, hoạt động nào dưới đây cần làm hơn cả?
A.  
Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B.  
Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
C.  
Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D.  
Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 54: 1 điểm
Khu phân bố của một quần thể có tổng diện tích 200 héc-ta (ha). Nếu mật độ quần thể là 2 cá thể/ha thì kích thước của quần thể này là
A.  
400 cá thể.
B.  
100 cá thể.
C.  
1 440 cá thể.
D.  
240 cá thể.
Câu 55: 1 điểm
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B.  
Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C.  
Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ hợp tác.
D.  
Quan hệ giữa chim sáo và rận là cạnh tranh.
Câu 56: 1 điểm
Trong một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau và ăn các loại thức ăn khác nhau. Kĩ thuật này đem lại nhiều lợi ích đáng chú ý ngoại trừ:
A.  
Tận dụng tối đa diện tích ao nuôi.
B.  
Làm sạch nguồn nước.
C.  
Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên trong ao nuôi.
D.  
Nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.
Câu 57: 1 điểm
Sâu đục thân hại lúa ảnh hưởng lớn đến năng suất của lúa, các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa kháng sâu đặt tên là KS, giống lúa BS thì không có khả năng đó. Tại một xã A tiến hành trồng đại trà thử nghiệm hai giống lúa. Sâu ăn lúa là thức ăn chính của chim sâu. Tuy nhiên, nay do chim sâu đã bị săn bắt nên giảm một cách đột ngột. Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra?
A.  
Giống lúa KS giảm năng suất mạnh.
B.  
Giống lúa BS giảm năng suất mạnh.
C.  
Số lượng sâu đục thân giảm mạnh.
D.  
Giống lúa BS sẽ đột biến để thích nghi.
Câu 58: 1 điểm

Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ô sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên đúng?

Hình ảnh
A.  
Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
B.  
Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
C.  
Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau
D.  
Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.
Câu 59: 1 điểm
Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, không nên thực hiện hoạt động nào sau đây?
A.  
Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ.
B.  
Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1.
C.  
Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ.
D.  
Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.
Câu 60: 1 điểm
Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững?
A.  
Dùng bả để tiêu diệt chuột.
B.  
Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa.
C.  
Đặt bẫy trên các bờ ruộng để diệt chuột.
D.  
Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột.

Hình ảnh sau minh hoạ kiểu phân bố của cá thể trong quần thể:

Hình ảnh

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

Câu 61: 1 điểm

a. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.

Câu 62: 1 điểm

b. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

Câu 63: 1 điểm

c. Cây thông trong rừng thông hay chim hải âu làm tổ là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình 1.

Câu 64: 1 điểm

d. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể động vật trong gần 30 năm, kết quả được mô tả theo hình bên. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh
Câu 65: 1 điểm

a. Kích thước tối thiểu của quần thể trên nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể.

Câu 66: 1 điểm

b. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở năm thứ 3, 4 lớn hơn tốc độ tăng trưởng ở năm thứ 5, 6.

Câu 67: 1 điểm

c. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì biến động hàng năm.

Câu 68: 1 điểm

d. Trong năm thứ 21, kiểu tăng trưởng của quần thể có thể là theo tiềm năng sinh học của loài.

Nghiên cứu xác định liều lượng phân đạm và kali thích hợp cho giống nho không hạt NH04-128 ghép trên gốc giống Couderc 1613 được thực hiện trong vụ Hè Thu 2021 và Đông Xuân 2021 – 2022 tại Ninh Thuận. Thí nghiệm bố trí nhắc lại 3 lần, yếu tố chính là phân kali (200 và 250 kg K2O/ha), yếu tố phụ là phân đạm (200, 250 và 300 kg N/ha), trên nền phân 1 000 kg super lân/ha; trong vụ Đông Xuân bón thêm 20 tấn phân chuồng/ha/vụ. Kết quả nghiên cứu xác định được công thức bón phân 250 kg N và 250 kg K2O/ha/vụ cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Năng suất thực thu đạt từ 14,5 – 14,9 tấn/ha, tỉ lệ quả thối và nứt quả thấp từ 4,1-5,5%.

(Nguồn: Phan Văn Tiêu, Phan Công Kiên, Đỗ Tỵ, Phạm Văn Phước, Võ Minh Thư, Xác định liều lượng phân đạm và kali thích hợp cho giống nho không hạt NH04-128 ghép trên gốc giống COUDERC 1613 tại Ninh Thuận, Tạp chí Khoa học Tây Nguyên, số 62, tháng 10/2023. https://tnjos.vn/index.php/tckh/article/view/404/294)

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

Câu 69: 1 điểm

a. Sự có mặt của loài A và B đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C.

Câu 70: 1 điểm

b. Loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C.

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau:

– Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

– Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

– Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

– Thí nghiệm 4 (TN4 – Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.

Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị sau:

Hình ảnh

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

Câu 71: 1 điểm

c. Loài B là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C.

Câu 72: 1 điểm

d. Loài A ức chế sinh trưởng đến loài C mạnh hơn so với loài B.

Câu 73: 1 điểm

a. Phân đạm và kali có ảnh hưởng đến năng suất của cây nho không hạt.

Câu 74: 1 điểm

b. Phân đạm là yếu tố phụ trong thí nghiệm trên cây nho không hạt. soi cho

Câu 75: 1 điểm

c. Công thức bón phân 200 kg N và 250 kg K2O/ha/vụ cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao ở cây nho không hạt.

Câu 76: 1 điểm

d. Để cây nho không hạt cho năng suất, chất lượng cao cần bón lượng phân đạm và kali hàm lượng cao trên 250 kg/ha/vụ.

Nghiên cứu nhằm xác định độ mặn thích hợp lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của tôm sú giống được ương. Thí nghiệm gồm 5 điều kiện thí nghiệm với độ mặn 5; 10; 15; 20 và 25 ‰. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, lặp lại 3 lần. Rỉ đường được sử dụng, bể ương có thể tích 500 lít và mật độ tôm là 600 con/m3. Trong 30 ngày ương các yếu tố môi trường, và mật độ vi khuẩn ở các độ mặn được thí nghiệm nằm trong khoảng thích hợp cho tôm sinh trưởng và phát triển tốt. Tôm ở độ mặn 15‰ có khối lượng lớn nhất (0,38 ± 0,01 g). Tỉ lệ sống (95,5 ± 2,1%) và năng suất (573 ± 13 con/m3) của tôm cao nhất ở độ mặn 15 ‰. Kết quả cho thấy ương giống tôm sú ở độ mặn từ 10 đến 20 ‰ đều cho kết quả tốt.

(Nguồn: Châu Tài Tảo, Cao Mỹ Ảnh, Nguyễn Phủ sơn, Trần Ngọc Hải, Lý Văn Khánh, 2020, Ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của ương giống tôm sú (Penaeus monodon) theo công nghệ biofloc, Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Tập 56 Số 5 (2020))

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

Câu 77: 1 điểm

a. Độ mặn 15 ‰ là điều kiện tốt để tôm sinh trưởng đạt khối lượng lớn nhất.

Câu 78: 1 điểm

b. Tỉ lệ sống của tôm ở mức cao khi nuôi ở độ mặn cao trên 15‰.

Câu 79: 1 điểm

c. Giới hạn sinh thái về độ mặn của tôm sú là 15 – 25 ‰.

Câu 80: 1 điểm

d. Lựa chọn độ mặn của môi trường 10 đến 20 ‰ sẽ giúp đạt năng suất tốt khi nuôi tôm sú.

Nghiên cứu biến động quần thể cá dảnh (Puntioplites proctozystron) ở Búng Bình Thiên (tỉnh An Giang) nhằm xác định sự biến động kích cỡ và số lượng, xác định các tham số tăng trưởng làm cơ sở cho việc khai thác và quản lí nguồn lợi thuỷ sản. Nghiên cứu tại Búng Bình Thiên từ tháng 7/2018 – 6/2019 với 12 đợt thu mẫu tương ứng 12 tháng. Dụng cụ thu mẫu có mắt lưới từ 0,5 cm đến 4,5 cm, nhằm thu cá ở các kích cỡ và các tầng nước khác nhau. Mẫu cá được cân (g/cá thể) và đo chiều dài tổng (cm). Kết quả thu được 1 975 cá thể với nhiều kích cỡ khác nhau trong cùng 1 thời điểm, trong đó cá cỡ nhỏ chiếm tỉ lệ cao trong mùa mưa và mùa lũ, trong khi cá kích cỡ lớn chiếm tỉ lệ cao trong mùa khổ tháng 3 – 7. Kết quả cho thấy có 2 đợt bổ sung cá thể trong quần thể là tháng 1 – 2 và tháng 9 do cá đẻ và kết hợp cá từ nước lũ thượng nguồn. Cá thể thu được có chiều dài tổng lớn nhất là 23 cm vào tháng 5, trong khi chiều dài tối đa của loài cá này có thể đạt được là 30 cm, số lượng cá thể có kích cỡ lớn (18 – 23 cm) có rất ít, không bắt gặp cá dài hơn 23,5 cm.

(Nguồn: Nguyễn Hoàng Huy, Trần Văn Việt, Âu Văn Hoá và Phạm Thanh Liêm, 2021. Biển động quần thể cá dảnh (Puntioplites proctozystron BLEEKER, 1865) ở Búng Bình Thiên, tỉnh An Giang, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Tập 57, Số 1B (2021): 170-176).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

Câu 81: 1 điểm

a. Quần thể cá dảnh có sự biến động về số lượng cá thể theo chu kì.

Câu 82: 1 điểm

b. Nên khai thác, đánh bắt cá dảnh vào tháng 1 – 2.

Câu 83: 1 điểm

c. Cá cỡ nhỏ chiếm tỉ lệ cao trong mùa mưa và mùa lũ nên cần bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Câu 84: 1 điểm

d. Nghiên cứu biến động của quần thể cá dảnh là cơ sở để phát triển nguồn thuỷ sản trong mùa mưa lũ và đánh bắt trong mùa khô.

Sâu sáp (Galleria mellonella L.) là loài côn trùng được sử dụng phổ biến để làm vật chủ phụ trong nhân nuôi và nghiên cứu các loài thiên địch. Việc nghiên cứu thức ăn nhân tạo để nhân nuôi sâu sáp nhằm tối ưu hoá quá trình nhân nuôi số lượng lớn là rất cần thiết. Ba công thức thức ăn nhân tạo đã được sử dụng để nhân nuôi và đánh giá đặc điểm hình thái, sinh học của sâu sáp. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ 28 °C, độ ẩm 70 %, thời gian chiếu sáng 12 giờ. Kết quả thí nghiệm cho thấy công thức thức ăn nhân tạo công thức 2 là phù hợp nhất để nhân nuôi sâu sáp. Thời gian phát triển pha ấu trùng sâu sáp khi nuôi bằng công thức 2 là ngắn nhất, trung bình 27,6 ± 4,2 ngày. Trong quá trình thí nghiệm, ấu trùng được nuôi bằng công thức 2 phát triển nhanh, kích thước lớn, ở giai đoạn từ 20 đến 30 ngày tuổi. Khả năng đẻ trứng của thành trùng cái sâu sáp không có sự khác biệt khi nuôi trên ba công thức thức ăn nhân tạo khác nhau, số trứng của thành trùng cái biến động từ 819 đến 1 008,1 trứng/thành trùng cái.

(Nguồn: Lê Khắc Hoàng, Trần Thị Hoàng Đông, 2023, Đặc điểm hình thái, sinh học của sâu sáp Galleria mellonella L. (Lepidoptera: Pyralidae) nhân nuôi trên thức ăn nhân tạo, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển 22(4)).

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

Câu 85: 1 điểm

a. Thức ăn nhân tạo có ảnh hưởng đến thời gian phát triển ấu trùng sâu sáp.

Câu 86: 1 điểm

b. Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng là các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu sáp.

Câu 87: 1 điểm

c. Sử dụng thức ăn nhân tạo theo công thức 2 sẽ giúp sâu sáp phát triển tốt ở tất cả các giai đoạn phát triển so với các thức ăn theo các công thức khác.

Câu 88: 1 điểm

d. Sâu sáp có mối quan hệ hỗ trợ với các loài thiên địch, là cơ sở để nhân nuôi các loài thiên địch.

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Câu 89: 1 điểm

a. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Câu 90: 1 điểm

b. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 91: 1 điểm

c. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 92: 1 điểm

d. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

Sơ đồ trong hình vẽ bên minh hoạ cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh
Câu 93: 1 điểm

a. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

Câu 94: 1 điểm

b. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa.

Câu 95: 1 điểm

c. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh sản chậm, sức sinh sản kém.

Câu 96: 1 điểm

d. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.

Hình vẽ bên mô tả một tháp sinh thái về năng lượng của 4 loài sinh vật trong 1 chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái, các chữ cái A, B, C, D lần lượt là bậc dinh dưỡng của các loài. Khi nói về tháp sinh thái này, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh
Câu 97: 1 điểm

a. Các cá thể ở bậc dinh dưỡng A nhận năng lượng trực tiếp từ Mặt Trời.

Câu 98: 1 điểm

b. Các cá thể ở bậc dinh dưỡng C là loài động vật ăn thịt.

Câu 99: 1 điểm

c. Các cá thể bậc dinh dưỡng C nhận năng lượng trực tiếp từ bậc dinh dưỡng B.

Câu 100: 1 điểm

d. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng D là sinh vật tự dưỡng.

Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:

Loài

A

B

C

D

Giới hạn sinh thái

5,6 °C - 42 °C

5°C - 36°C

2 °C - 44 °C

0°C- 31,4 °C

Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Câu 101: 1 điểm

a. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.

Câu 102: 1 điểm

b. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1 °C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.

Câu 103: 1 điểm

c. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B-D-A-C.

Câu 104: 1 điểm

d. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30 °C.

Ô sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, xác định mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh
Câu 105: 1 điểm

a. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.

Câu 106: 1 điểm

b. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.

Câu 107: 1 điểm

c. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.

Câu 108: 1 điểm

d. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 loài trùng cỏ: P. caudatum (loài 1) và P. aurelia (loài 2) cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi riêng từng loài trùng cỏ và nuôi chung chúng trong cùng 1 bể nuôi, thu được biểu đồ hình dưới đây.

Hình ảnh

Từ các thông tin trên xác định mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Câu 109: 1 điểm

a. Loài trùng cỏ P. caudatum và P. aurelia có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau.

Câu 110: 1 điểm

b. Hai loài trùng cỏ P. caudatum và P. Aurelia có mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi.

Câu 111: 1 điểm

c. Cả hai loài P. caudatum và P. aurelia khi sống chung mật độ đều giảm.

Câu 112: 1 điểm

d. P. aurelia là loài thắng thế khi sống chung với nhau.

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật được biểu diễn trong hình bên. Phân tích đồ thị và xác định mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?

Hình ảnh
Câu 113: 1 điểm

a. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.

Câu 114: 1 điểm

b. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.

Câu 115: 1 điểm

c. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.

Câu 116: 1 điểm

d. Loài 1 có vùng phân bố rộng nhất.

Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên dưới. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai?

Thời điểm

Nhóm tuổi

I

II

III

Trước sinh sản

55%

42%

20%

Đang sinh sản

30%

43%

45%

Sau sinh sản

15%

15%

35%

Câu 117: 1 điểm

a. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.

Câu 118: 1 điểm

b. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.

Câu 119: 1 điểm

c. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt.

Câu 120: 1 điểm

d. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.

Năm 2005, ít nhất 10 gấu xăm ở hệ sinh thái Yellowstone bị chết khi tiếp xúc với con người. Ba điều gây nên những cái chết này: va chạm với ô tô, thợ săn (không phải là người săn gấu) bắn khi họ bị gấu cái có con bên cạnh tấn công và các nhà quản lí bảo tồn giết vì gấu tấn công vật nuôi nhiều lần. Để bảo tồn gấu xám ở Yellowstone, những việc làm sau đây đúng hay sai?

Câu 121: 1 điểm

a. Tích cực ngăn cản sự tiếp xúc giữa người và gấu.

Câu 122: 1 điểm

b. Đưa ra khuyến cáo để tăng tốc độ giới hạn trên đường trong vườn quốc gia.

Câu 123: 1 điểm

c. Quy định thời gian và địa điểm của các mùa săn để giảm tiếp xúc giữa gấu mẹ và gấu con.

Câu 124: 1 điểm

d. Cung cấp tài chính để khích lệ các chủ trang trại tìm cách thức khác bảo vệ vật nuôi.

Câu 125: 1 điểm

.Cho các quá trình sau đây: Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng; Trồng cây rừng lên đồi trọc; thả cá vào ao hồ, đầm lầy; Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm; Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt. Có bao nhiêu quá trình sẽ gây ra diễn thế sinh thái?

Câu 126: 1 điểm
Cho các ví dụ sau: Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái; Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn; Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng; Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ; Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá. Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
Câu 127: 1 điểm

Có bao nhiêu mối quan hệ sau đây không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó.

(1) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

(2) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

(3) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.

(4) Loài kiến sống trên cây kiến.

Câu 128: 1 điểm

Có bao nhiêu mối quan hệ sau đây mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?

(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.

(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.

(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.

Câu 129: 1 điểm

Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây là quan hệ cạnh tranh khác loài?

(1) Cỏ dại và lúa giành nhau ánh sáng và chất dinh dưỡng.

(2) Các cây cùng loài mọc thành cụm chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng.

(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các loài động vật doạ nạt nhau làm cho loài yếu hơn phải rời đi.

(4) Ở một số loài, các cá thể phối hợp cùng nhau săn mồi.

Câu 130: 1 điểm

Lưới thức ăn sau đây có bao nhiêu chuỗi thức ăn?

Hình ảnh
Câu 131: 1 điểm

Cho các nhân tố sinh thái: sinh vật ngoại lai, nhiệt độ, ánh sáng, nước, độ pH, nồng độ oxygen, con người. Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố vô sinh?

Câu 132: 1 điểm

Cho các đặc điểm sau về: giới hạn sinh thái, tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái, tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái, tác động qua lại của nhân tố sinh thái, tác động trực tiếp. Có bao nhiêu đặc điểm thể hiện quy luật tác động của nhân tố sinh thái?

Câu 133: 1 điểm

Cho các loài sinh vật: cá chép, giun đất, chim sẻ, nấm da, ếch. Có bao nhiêu loài sống ở một loại môi trường xác định?

Câu 134: 1 điểm

Cho các đặc điểm thích nghi của thực vật với điều kiện ánh sáng: sống ở tầng trên của tán rừng, lá nhỏ, lá xếp nghiêng, ít khí khổng, lá thường nằm ngang. Có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với cây ưa sáng?

Câu 135: 1 điểm

Cho các yếu tố sau: điều kiện môi trường sống, chu kì mùa, khoảng cách giữa các cá thể, số lần gặp nhau giữa con đực và con cái trong mùa sinh sản. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến mật độ cá thể trong quần thể?

Câu 136: 1 điểm

Hình dưới đây thể hiện đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn. Cho các đặc điểm: quần thể tăng trưởng không giới hạn, kích thước của quần thể nằm trong sức chịu đựng của môi trường, mức sinh sản của sinh vật là tối đa, môi trường sống bị hạn chế bởi các nhân tố sinh thái. Có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với kiểu tăng trưởng này?

Hình ảnh
Câu 137: 1 điểm

Giống ổi trắng số 1 nếu trồng ở miền Bắc chủ yếu là vụ xuân hè (tháng 3 – 5) và vụ thu (tháng 8 – 10). Miền Nam thường trồng vào đầu mùa mưa (tháng 5 – 6). Nên đào hố và bón lót trước khi trồng 3 – 4 tuần. Kích thước hố 60 × 50 cm, khoảng cách hố 3 × 3 m hay 5 × 5 m, nếu trồng xen có thể đào hố vào khoảng giữa 2 cây trồng chính. Cho các yếu tố: nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, mật độ cá thể, kiểu phân bố. Có bao nhiêu yếu tố được áp dụng trong kĩ thuật trồng ổi?

(Nguồn: Viện Cây lương thực và cây thực phẩm, http://fcri.com.vn/sanpham/giong-oi-trang-so-1/)

Câu 138: 1 điểm

Mật độ và kích cỡ sinh vật phù du làm thức ăn ban đầu có ảnh hưởng quyết định đến tỉ lệ sống của cá tra (Pangasianodon hyphophthalmus) bột. Duy trì mật độ sinh vật phù du từ 5 – 7 con/mL và mật độ tảo từ 0,15 – 0,3 triệu tế bào/mL, tỉ lệ sống đạt cao nhất (30,1 ± 5,7%) khi gia tăng mật độ ương cá gấp 5 lần (5 cá/L) so với mật độ ương trong ao đất. Cho các yếu tố sau: mật độ cá thể, biến động số lượng cá thể theo chu kì, biến động số lượng cá thể không theo chu kì, điều chỉnh cung cấp nguồn sống của môi trường. Có bao nhiêu yếu tố được ứng dụng trong thí nghiệm nuôi cá tra?

(Nguồn: Phạm Thanh Liêm, Võ Thanh Toàn và Nguyễn Hồng Quyết Thắng, Ảnh hưởng của mật độ và kích cỡ phiêu sinh vật lên tỉ lệ sống của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giai đoạn cá bột, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Tập 56, Số chuyên đề: Thuỷ sản (2020)(2): 12-20)

Câu 139: 1 điểm

Khi nói về các chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.

(2) Tất cả lượng carbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrite hoá và vi khuẩn phản nitrate hoá luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.

(4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

Câu 140: 1 điểm

Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về mối quan hệ cộng sinh giữa các loài?

(1) Trùng roi sống trong ruột mối.

(2) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu.

(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.

(4) Cây tầm gửi sống trên cây mít.

(5) Giun đũa sống trong ruột người.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Tài liệu ôn luyện chuyên sâu về chủ đề Di truyền học trong chương trình Sinh học lớp 12. Bộ đề gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát kiến thức trọng tâm, kèm đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng vận dụng vào bài tập.

267 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,010 lượt xem 149,695 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Tài liệu ôn luyện chuyên sâu về chủ đề Tiến hoá trong chương trình Sinh học lớp 12. Đề thi gồm nhiều dạng câu hỏi lý thuyết và ứng dụng, cung cấp đáp án kèm giải thích chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp để học sinh củng cố kiến thức trọng tâm về tiến hoá và rèn luyện kỹ năng làm bài thi nhanh, chính xác.

147 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,086 lượt xem 121,198 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề trắc nghiệm chuyên sâu về chủ đề Trao đổi chất và Chuyển hóa năng lượng trong chương trình Sinh học lớp 12. Nội dung bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng cao, kèm lời giải và đáp án cụ thể. Đây là tài liệu lý tưởng để học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,440 lượt xem 121,387 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ tài liệu trắc nghiệm chi tiết giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Đề thi được xây dựng dựa trên khung chương trình chính thức của Bộ Giáo dục, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, cùng với đáp án và lời giải chi tiết. Đây là nguồn ôn luyện hiệu quả, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Hướng dẫn phù hợp với học sinh muốn cải thiện điểm số và củng cố kiến thức.

36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

238,829 lượt xem 128,597 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 4. Cảm ứng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chuyên sâu về chủ đề Cảm ứng ở sinh vật, tập trung vào các kiến thức quan trọng và bài tập thực hành. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,682 lượt xem 154,364 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 2. Sinh học vi sinh vật và virus có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện về chủ đề Sinh học vi sinh vật và virus, cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình lớp 12. Đề thi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu về nội dung và cải thiện kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,201 lượt xem 154,105 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Luyện Thị Giác - Đại Học Y Dược Hải Phòng (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện về Thị giác dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng, hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bám sát chương trình học, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cơ chế hoạt động và chức năng của hệ thị giác, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Với lời giải thích rõ ràng, đây là tài liệu hữu ích để củng cố và nâng cao kết quả học tập.

29 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

90,945 lượt xem 48,958 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh (Miễn Phí, Có Đáp Án) Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm các câu hỏi về các nội dung cốt lõi như tư tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết dân tộc, văn hóa và con người Việt Nam, và vai trò của Đảng Cộng sản trong sự nghiệp cách mạng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

116 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

88,699 lượt xem 47,705 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt NamLịch sử

Ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam online miễn phí

EDQ #70659

322 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

23,936 lượt xem 12,852 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!