thumbnail

Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 10

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 10 được xây dựng theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Đây là tài liệu lý tưởng để luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao.

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn vật lý 2025đề thi thử vật lý 2025đề số 10 môn vật lýđề thi tốt nghiệp vật lý THPT quốc gia 2025câu hỏi trắc nghiệm vật lý lớp 12cấu trúc đề thi vật lý mới 2025tài liệu ôn thi môn vật lýluyện thi tốt nghiệp THPT môn vật lýbài tập vật lý tốt nghiệp THPTđề mẫu môn vật lý 2025

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng đều trong những khoảng thời gian
A.  
từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.
B.  
từ t1 đến t2.
C.  
từ 0 đến t3.
D.  
từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
Câu 2: 0.25 điểm
Động năng Wđ của một vật có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v được tính bởi công thức nào dưới đây?
A.  
Wd=12mv2.{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}.
B.  
Wd=12mv.{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}{\rm{mv}}.
C.  
Wd=mv2.{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = {\rm{m}}{{\rm{v}}^2}.
D.  
Wd=2mv2.{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = 2{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}.
Câu 3: 0.25 điểm
Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2. Độ lớn của lực này là
A.  
3,0 N.
B.  
4,5 N.
C.  
1,5 N.
D.  
2,0 N.
Câu 4: 0.25 điểm

Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là

A.  
25 cm.
B.  
26 cm.
C.  
27 cm.
D.  
28 cm.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
A.  
cùng pha với li độ.
B.  
ngược pha với li độ.
C.  
sớm pha π2\frac{\pi }{2} so với li độ.
D.  
trễ pha π2\frac{\pi }{2} so với li độ.
Câu 6: 0.25 điểm
Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì gọi là
A.  
tốc độ truyền sóng.
B.  
biên độ sóng.
C.  
cường độ sóng.
D.  
bước sóng.
Câu 7: 0.25 điểm
Hai điện tích điểm q1, q2 đứng yên, đặt cách nhau một khoảng 1 trong chân không, hằng số Coulomb là k. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đó được tính bằng công thức
A.  
F=kq1q2r.{\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{\left| {{{\rm{q}}_1}{{\rm{q}}_2}} \right|}}{{\rm{r}}}.
B.  
F=kq1q2r2.{\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{\left| {{{\rm{q}}_1}{{\rm{q}}_2}} \right|}}{{{{\rm{r}}^2}}}.
C.  
F=kqr.{\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{|{\rm{q}}|}}{{\rm{r}}}.
D.  
F=kqr2.{\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{|{\rm{q}}|}}{{{{\rm{r}}^2}}}.
Câu 8: 0.25 điểm
Điều kiện để có dòng điện là
A.  
có hiệu điện thế.
B.  
có điện tích tự do.
C.  
có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
D.  
có nguồn điện.
Câu 9: 0.25 điểm
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20 J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A.  
10 J.
B.  
53  J.5\sqrt 3 \;{\rm{J}}.
C.  
102  J.10\sqrt 2 \;{\rm{J}}.
D.  
15 J.
Câu 10: 0.25 điểm
Đường đặc trưng vôn ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ. Tỉ số R2R1\frac{{{{\rm{R}}_2}}}{{{{\rm{R}}_1}}} bằng
A.  
12.\frac{1}{2}.
B.  
2 .
C.  
3 .
D.  
13.\frac{1}{3}.
Câu 11: 0.25 điểm

Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây?

A.  
Hình 2.
B.  
Hình 3.
C.  
Hình 1.
D.  
Hình 4.
Câu 12: 0.25 điểm
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A.  
cùng số neutron nhưng số nucleon khác nhau.
B.  
cùng số neutron và cùng số proton.
C.  
cùng số proton nhưng số nơtron khác nhau.
D.  
cùng số nucleon nhưng số proton khác nhau.
Câu 13: 0.25 điểm
Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là
A.  
tia α và tia β .
B.  
tia γ và tia X.
C.  
tia γ và tia β .
D.  
tia α , tia β và tia X.
Câu 14: 0.25 điểm
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ.
Khoá K đang mở, sau đó đóng lại thì trong khung dây MNPQ
A.  
không có dòng điện cảm ứng.
B.  
có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều MNPQ.
C.  
có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều NMQP.
D.  
có dòng điện cảm ứng với cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Câu 15: 0.25 điểm
Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pít-tông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20 N. Độ biến thiên nội năng của chất khí là
A.  
0,5 J.
B.  
-1 J.
C.  
1,5 J.
D.  
2,5 J.
Câu 16: 0.25 điểm
Một khung dây phẳng có diện tích 20 cm, gồm 10 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ tạo với mặt phẳng khung dây góc 30° và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi là
A.  
200 μV.
B.  
180 μV.
C.  
160 μV.
D.  
80 μV.
Câu 17: 0.25 điểm

Một căn phòng có kích thước 8 m × 5 m × 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar). Sau đó nhiệt độ không khí tăng lên tới 10 °C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Thể tích không khí đã ra khỏi phòng xấp xỉ bằng

A.  
1,58 m3.
B.  
161,60 m3.
C.  
0 m3.
D.  
1,6 m3.
Câu 18: 0.25 điểm
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Cho dòng điện có cường độ 18 A chạy qua đoạn dây dẫn. Độ lớn lực từ cực đại tác dụng lên đoạn dây là
A.  
19 N.
B.  
1,9 N.
C.  
191 N.
D.  
1910 N.
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Vật nhỏ có khối lượng 200 g dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t như hình vẽ. Lấy π 2 =10.

A.
 
Cơ năng của vật bằng 40 mJ.
B.
 
Phương trình dao động của vật làx=2,5cos(8πtπ6)cmx = 2,5\cos\left(8\pi t - \frac{\pi}{6}\right)\, \text{cm}.
C.
 
Quãng đường vật đi được trong 1,5 s kể từ lúc t=0t = 0 là 55 cm.
D.
 
Thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2025 là 126 s.
Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm.

A.
 
Bước sóng của ánh sáng là 480 nm.
B.
 
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 2,4 mm.
C.
 
Giữa hai điểm𝑀M và 𝑁N trên màn, cùng phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm có tổng số vân sáng và vân tối là 18.
D.
 
Nếu chiếu đồng thời thêm một bức xạ có bước sóng 400 nm, thì khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng có màu giống vân sáng trung tâm là 6 mm.
Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Có 1 g khí Helium coi là khí lí tưởng, khối lượng mol là 4 g/mol, thực hiện một chu trình 1 – 2 – 3 – 4 – 1 được biểu diễn trên đồ thị p − T như hình vẽ. Cho p0 = 105 Pa, T0= 300 K.

A.
 
Quá trình1→21→2 là đẳng áp và 4→14→1 là đẳng tích.
B.
 
Thể tích khí ở trạng thái 1 lớn hơn thể tích khí ở trạng thái 3.
C.
 
Thể tích của khí ở trạng thái 4 là 3,12 lít.
D.
 
Thể tích của khí ở trạng thái 2 là 5,36 lít.
Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hai thanh ray có điện trở không đáng kể được ghép song song với nhau, cách nhau một khoảng l trên mặt phẳng nằm ngang. Hai đầu của hai thanh được nối với nhau bằng điện trở R. Một thanh kim loại có chiều dài cũng bằng l, khối lượng m, điện trở r được đặt vuông góc và tiếp xúc với hai thanh. Hệ thống đặt trong một từ trường đều B\vec B có phương thẳng đứng (hình vẽ). Kéo cho thanh chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v.

A.
 
Suất điện động cảm ứng suất hiện trong thanh kim loại là E=BlvE = Blv.
B.
 
Hiệu điện thế hai đầu thanh: U=BlvR+rU = \frac{Blv}{R + r}.
C.
 
Nếu hệ số ma sát giữa thanh với ray là𝑚m, thì lực kéo tác dụng lên thanh làF=B2l2vR+r+μmgF = \frac{B^2 l^2 v}{R + r} + \mu mg.
D.
 
Ban đầu thanh đứng yên. Bỏ qua điện trở của thanh và ma sát giữa thanh với ray. Thay điện trở𝑅R bằng một tụ điện 𝐶C đã được tích điện đến hiệu điện thế 𝑈0U 0​ . Thả cho thanh tự do, khi tụ phóng điện sẽ làm thanh chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, tốc độ của thanh sẽ đạt đến một giá trị ổn định 𝑣𝑔ℎv gh​ . Coi năng lượng hệ được bảo toàn. Khi đó:vgh=U0CB2l2+mv_{gh} = \frac{U_0}{C \sqrt{B^2 l^2 + m}}.
Câu 23: 0.25 điểm

Một sợi dây thép AB dài 60 cm, hai đầu được gắn cố định, kích thích cho dao tin động với tần số 100 Hz. Trên dây có sóng dừng với tổng cộng 6 nút sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.

Câu 24: 0.25 điểm

Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất toả nhiệt trên biến trở P theo R như hình vẽ. Giả sử R tăng tuyến tính theo thời gian, bắt đầu từ giá 0 trị 0 đến rất lớn. Thời điểm t = 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tăng, công suất P đạt cực đại. Tính khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất P đạt giá trị 5 W.

Câu 25: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án

Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là bao nhiêu?

Câu 26: 0.25 điểm

Một pít-tông cách nhiệt đặt trong một xilanh nằm ngang. Pít-tông chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài mỗi phần là 32 cm. Ở nhiệt độ môi trường là 27 °C, mỗi phần chứa một lượng khí lí tưởng như nhau và có áp suất bằng 0,50.10 Pa. Muốn pít-tông dịch chuyển, người ta đun nóng từ từ một phần, phần còn lại luôn duy trì theo nhiệt độ của môi trường. Bỏ qua ma sát giữa pít-tông và xilanh. Khi pít-tông dịch chuyển được 2,0 cm thì nhiệt độ của phần nung nóng đã tăng thêm bao nhiêu °C?

Câu 27: 0.25 điểm

Polonium 84210Po_{84}^{210}{\rm{Po}} là chất phóng xạ a, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu 84210Po_{84}^{210}{\rm{Po}} nguyên chất có khối lượng là 1 mg. Các hạt α thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 1 mF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt a sau khi đập vào bản tụ thì tạo thành một nguyên tử Helium. Cho biết số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ sau 1 phút.

Câu 28: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án

Cho proton có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti 37Li_3^7{\rm{Li}} đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của proton góc j như nhau. Cho biết mp = 1,0073 u; mLi 7,0142 u; mx = 4,0015 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma. Tính góc φ .


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi phong phú, phù hợp để luyện tập và đạt kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

345,215 lượt xem 185,878 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 2THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 2 được biên soạn theo mẫu đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập với đề thi để tự tin đạt điểm cao!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

342,464 lượt xem 184,401 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 8THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 8 được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú và sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tự tin cho kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

323,885 lượt xem 174,392 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 11THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 11), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi THPT. Đây là tài liệu cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

310,976 lượt xem 167,447 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 13THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 13), được biên soạn chi tiết theo cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích, hỗ trợ bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,213 lượt xem 155,190 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 7THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 7), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu quan trọng để bạn tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,583 lượt xem 150,003 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 9 (Miễn Phí)THPT Quốc giaVật lý

Tải ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 9) hoàn toàn miễn phí! Đề thi được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

271,865 lượt xem 146,384 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 6), được biên soạn kỹ lưỡng bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề tập trung vào các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn chuẩn bị tự tin cho kỳ thi THPT môn Vật Lý 2025 với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

254,698 lượt xem 137,144 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 12THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 12), được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành phong phú, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài thi thực tế. Đây là tài liệu cần thiết để bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

235,343 lượt xem 126,721 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!