Đề Thi Thử TN THPT 2024 Môn Hóa Học - Sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1) - Có Lời Giải Chi Tiết
Ôn tập với đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Hóa Học của Sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1). Đề thi được xây dựng bám sát cấu trúc và nội dung của kỳ thi chính thức. Bao gồm các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Từ khoá: đề thi thử THPT 2024 Hóa Họcđề thi thử Hóa Học Ninh Bình lần 1Sở GDĐT Ninh Bìnhđề thi thử tốt nghiệp 2024 Hóa Họcôn tập thi THPT Hóa Họclời giải chi tiết Hóa Học 2024đề thi thử có lời giải chi tiếtthi thử Hóa Học THPT
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Công thức [C6H7O2(OH)3]n là của chất nào trong các chất cho dưới đây?
Xenlulozơ.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Fructozơ.
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
CH3NHCH3.
H2NCH2CH2NH2.
(CH3)3N.
(CH3)2CH-NH2.
Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?
Dung dịch HNO3.
Dung dịch NaOH.
Dung dịch Br2.
Dung dịch HCl.
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
22.
12.
6.
11.
Trong chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là
tinh bột.
glucozơ.
xenlulozơ.
fructozơ.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Xenlulozơ.
Tinh bột.
Saccarozơ.
Fructozơ.
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím hóa hồng?
Axit glutamic.
Alanin.
Lysin.
Valin.
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Saccarozơ.
Glucozơ.
Xenlulozơ.
Fructozơ.
Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
HCOOC2H5.
HCOOCH=CH2.
CH3COOCH3.
C2H5COOCH3.
Công thức cấu tạo thu gọn của alanin là
H2NCH2COOH.
H2NCH(CH3)CH2COOH.
H2NCH(CH3)COOH.
H2NCH2CH2COOH.
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Isoamyl axetat.
Etyl butirat.
Etyl propionat.
Benzyl axetat.
Thủy phân triolein trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là
C15H31COOK.
C17H33COOK.
C17H35COOK.
C17H31COOK.
Khi nấu canh cua thấy có các mảng “riêu cua” nổi lên là do
phản ứng thủy phân của protein.
phản ứng màu của protein.
sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
sự đông tụ của chất béo.
Ở điều kiện thường, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 ở trạng thái
rắn.
lỏng.
hơi.
khí.
Chất nào sau đây là đipeptit?
Ala-Ala-Gly-Gly.
Gly-Ala-Gly.
Ala-Gly.
Ala-Gly-Gly.
Tên gọi của este CH3COOCH3 là :
metyl axetat.
etyl fomat.
metyl propionat.
etyl axetat.
Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là?
5.
4.
6.
7.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được :
1 muối và 1 ancol.
2 muối và 1 ancol.
2 muối và 2 ancol.
1 muối và 2 ancol.
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Biết Y và Z đều có tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là :
HCOO-CH=CH-CH3.
CH2=CH-COO-CH3.
HCOO-C(CH3)=CH2.
HCOO-CH2-CH=CH2.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Axit axetic và metyl fomat là đồng phân của nhau.
Glucozơ có trong máu người bình thường ở nồng độ khoảng 0,1%.
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp ba muối gồm natri panmitat, natri stearat, natrioleat. Số đồng phân cấu tạo của X là :
5.
3.
4.
2.
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly-Gly-Val và hai đipeptit Val-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là :
Gly-Gly-Val-Ala-Gly.
Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Gly-Ala-Gly-Ala-Val.
Gly-Ala-Val-Gly-Gly.
Cho dãy chuyển hóa: Glyxin + NaOH → X1; X1 + HCl → X2. Vậy X2 là :
ClH3NCH2COOH.
H2NCH2COONa.
H2NCH2COOH.
ClH3NCH2COONa.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin thu được sản phẩm có chứa V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là ?
2,24.
3,36.
1,12.
4,48.
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là :
xenlulozơ và saccarozơ.
saccarozơ và glucozơ.
tinh bột và glucozơ.
tinh bột và saccarozơ.
Cho 0,01 mol triolein phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị V là
0,05.
0,1.
0,3.
0,15.
Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong các chất trên là
C2H5NH2.
CH3NH2.
C6H5NH2.
NH3.
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
18,0.
4,5.
9,0.
8,1.
Xà phòng hoá hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
300 ml.
400 ml.
150 ml.
200 ml.
Cho m gam hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam một muối Y duy nhất. Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được khí hiđro. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là
37,82%.
44,78%.
48,12%.
62,18%.
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 600ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là
7,3 gam.
14,7 gam.
7,35 gam.
14,6 gam.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Khi thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng không đổi.
Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
Sau bước 3, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
41,4.
22,5.
18,9.
20,7.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8O3N2. Cho 3,56 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,05 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
3,77.
3,12.
2,97.
3,40.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tripanmitin, tristearin là những chất béo no.
(b) Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
(c) Để chuyển chất béo rắn thành chất béo lỏng ta sử dụng phản ứng hiđro hóa chất béo rắn.
(d) Thủy phân chất béo luôn thu được etylen glicol.
(e) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Số phát biểu đúng là
4.
3.
1.
2.
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 19,872 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được (m + 202,128) gam kết tủa. Giá trị của m là
29,682.
28,56.
42,84.
34,272.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
(1) X + NaOH → Y + Z + T
(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
(4) Z + CuO → T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) E có vị chua của me.
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2.
(e) Oxi hoá không hoàn toàn F là phương pháp hiện đại sản xuất T.
(g) T ở điều kiện thường tồn tại ở thể khí.
Số phát biểu không đúng là
1.
4.
3.
2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Các chất: metyl axetat, vinyl fomat đều tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.
(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.
(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu không đúng là
2.
4.
3.
1.
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12 : 13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat (C17H31COOK) và z gam kali panmitat. m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 138,88 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 431,2 lít CO2 (đktc) và 318,276 gam H2O. Giá trị của x + z là
319,522.
390,20.
273,14.
223,664.
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy với tốc độ trung bình như trên thì thời gian để sử dụng hết 2,5 kg xăng E5 gần nhất với giá trị nào sau đây?
3,05 giờ.
3,55 giờ.
2,82 giờ.
2,55 giờ.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,549 lượt xem 2,415 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,540 lượt xem 2,401 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
7,888 lượt xem 4,228 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,648 lượt xem 2,457 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,695 lượt xem 2,478 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,000 lượt xem 2,667 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,922 lượt xem 2,625 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,561 lượt xem 2,408 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,429 lượt xem 2,345 lượt làm bài