thumbnail

Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021

Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 8

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: HÓA 8

Số câu hỏi: 40 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

93,853 lượt xem 7,218 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?

A.  
Vì khí hiđro có thể cháy được trong khí oxi.
B.  
Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.
C.  
Vì khí hiđro có thể tác dụng với kim loại.
D.  
Vì khí hiđro khử được một số oxit kim loại.
Câu 2: 0.25 điểm

Xét các phát biểu:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 3: 0.25 điểm

Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?

A.  
chất oxi hoá
B.  
chất khử
C.  
chất xúc tác
D.  
chất môi trường
Câu 4: 0.25 điểm

Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng

A.  
số nguyên tử trong mỗi chất.
B.  
số nguyên tử của mỗi nguyên tố
C.  
số nguyên tố tạo ra hợp chất.
D.  
số phân tử của mỗi chất.
Câu 5: 0.25 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là

A.  
8,96 lít
B.  
4,8 lít
C.  
0,896 lít
D.  
0,48 lít
Câu 6: 0.25 điểm

Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?

A.  
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B.  
NaOH + HCl → NaCl + H2O
C.  
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
D.  
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 7: 0.25 điểm

Cho Al tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 8: 0.25 điểm

Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?

A.  
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
B.  
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
C.  
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
D.  
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Câu 9: 0.25 điểm

Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là:

A.  
Quỳ tím chuyển màu đỏ
B.  
Quỳ tím không đổi màu
C.  
Quỳ tím chuyển màu xanh
D.  
Không có hiện tượng
Câu 10: 0.25 điểm

Oxit bazơ nào sau đây không tác dụng với nước:

A.  
BaO
B.  
Na2O
C.  
CaO
D.  
Al2O3
Câu 11: 0.25 điểm

Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

A.  
11,7 gam
B.  
5,85 gam
C.  
4,68 gam
D.  
11,02 gam
Câu 12: 0.25 điểm

Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A.  
Quỳ tím
B.  
Phenolphtalein
C.  
Kim loại
D.  
Phi kim
Câu 13: 0.25 điểm

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

A.  
chất tan
B.  
dung môi
C.  
chất bão hoà
D.  
chất chưa bão hoà
Câu 14: 0.25 điểm

Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là

A.  
muối NaCl
B.  
nước
C.  
muối và nước
D.  
dung dịch nước muối thu được
Câu 15: 0.25 điểm

Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

A.  
khuấy dung dịch
B.  
đun nóng dung dịch
C.  
nghiền nhỏ chất rắn
D.  
cả 3 cách trên
Câu 16: 0.25 điểm

Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?

A.  
Làm mềm chất rắn
B.  
Có áp suất cao
C.  
Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.
D.  
Do nhiệt độ cao các chất rắn dễ nóng chảy hơn
Câu 17: 0.25 điểm

Có một cốc đựng nước đường chưa bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?

A.  
Cho thêm đường vào dung dịch.
B.  
Cho thêm nước cất vào dung dịch
C.  
Đun nóng dung dịch
D.  
Cả A và C đều đúng
Câu 18: 0.25 điểm

Axit nào sau đây không tan trong nước:

A.  
H2SiO3
B.  
H3PO4
C.  
HCl
D.  
H3SO4
Câu 19: 0.25 điểm

Định nghĩa nào sau đây đúng: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

A.  
Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B.  
Số gam chất tan có trong 100 gam nước.
C.  
Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.
D.  
Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Câu 20: 0.25 điểm

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:

A.  
Đều tăng
B.  
Đều giảm
C.  
Có thể tăng và có thể giảm
D.  
Không tăng và cũng không giảm
Câu 21: 0.25 điểm

Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là

A.  
0,32M
B.  
0,129M
C.  
0,2M
D.  
0,219M
Câu 22: 0.25 điểm

Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

A.  
0,5M
B.  
0,2M
C.  
0,01M
D.  
0,4M
Câu 23: 0.25 điểm

Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?

A.  
120 gam
B.  
150 gam
C.  
160 gam
D.  
170 gam
Câu 24: 0.25 điểm

Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

A.  
0,12 mol
B.  
0,20 mol
C.  
0,30 mol
D.  
0,15 mol
Câu 25: 0.25 điểm

Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 400 gam H2SO4 9,8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2. Khối lượng dung dịch A là

A.  
405,4 gam
B.  
400 gam
C.  
404,8 gam
D.  
412,4 gam
Câu 26: 0.25 điểm

Cho 16,8g Fe vào 200g dung dịch HCl 12,775%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A.  
6,72 lít
B.  
4,48 lít
C.  
2,24 lít
D.  
1,12 lít
Câu 27: 0.25 điểm

Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:

A.  
52,65g
B.  
54,65g
C.  
60,12g
D.  
60,18g
Câu 28: 0.25 điểm

Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng H2O cần có là

A.  
480g
B.  
506g
C.  
240g
D.  
280g
Câu 29: 0.25 điểm

Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là

A.  
20%
B.  
25%
C.  
30%
D.  
35%
Câu 30: 0.25 điểm

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.

A.  
11,88%
B.  
12,99%
C.  
11,19%
D.  
11,79%
Câu 31: 0.25 điểm

Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.

A.  
1,2M.
B.  
1,2%.
C.  
2M.
D.  
2%.
Câu 32: 0.25 điểm

Cho các muối sau: KCl, NaNO3, BaCl2, CaCO3, BaCO3, MgCl2, có bao nhiêu muối tan trong nước?

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 33: 0.25 điểm

Phần lớn muối của kim loại nào sau đây đều tan được trong nước?

A.  
Nhôm
B.  
Kali
C.  
Natri
D.  
Cả Natri và Kali
Câu 34: 0.25 điểm

Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, cần làm gì ?

A.  
Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch.
B.  
Cho thêm nước cất vào dung dịch.
C.  
Đun nóng dung dịch.
D.  
Cả B và C đều đúng
Câu 35: 0.25 điểm

Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Có thể lấy khối lượng muối KNO3 là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 100 gam nước

A.  
nhỏ hơn 42,105 gam
B.  
lớn hơn 42,105 gam
C.  
bằng 42,105 gam
D.  
Cả A và C
Câu 36: 0.25 điểm

Cho 4,6 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Kim loại M là:

A.  
Na
B.  
Ca
C.  
Ba
D.  
Li
Câu 37: 0.25 điểm

Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

A.  
Ca
B.  
Na
C.  
Ba
D.  
Li
Câu 38: 0.25 điểm

Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:

A.  
Nhiên liệu động cơ cho tên lửa, cho đông cơ ô tô thay thế cho xăng
B.  
Dùng trong đèn xì oxi−hiđrô để hàn cắt kim loại
C.  
Dùng làm chất khử để điều chế 1 số kim loại
D.  
Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không
Câu 39: 0.25 điểm

Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?

A.  
Vì hiđro là chất khí ở nhiệt độ thường.
B.  
Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí
C.  
Vì khí hiđro không tác dụng với các khí có trong không khí.
D.  
Vì khí hiđro có khối lượng nhỏ.
Câu 40: 0.25 điểm

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

A.  
Cu
B.  
Mg
C.  
Fe
D.  
Zn

Đề thi tương tự

Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

95,663 xem7,357 thi

Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

109,232 xem8,401 thi

Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

136,716 xem10,515 thi

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021

1 mã đề 30 câu hỏi 1 giờ

125,998 xem9,690 thi

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021

1 mã đề 30 câu hỏi 1 giờ

96,914 xem7,453 thi

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021

1 mã đề 30 câu hỏi 1 giờ

124,542 xem9,578 thi

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

122,030 xem9,384 thi

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

126,957 xem9,763 thi

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

99,055 xem7,617 thi