
Đề thi HK2 môn Toán 9 năm 2021
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: TOÁN 9
Số câu hỏi: 40 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ
112,526 lượt xem 8,653 lượt làm bài
Xem trước nội dung:
Cho biểu thức A = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{11\sqrt x - 14}}{{x - 4}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4\). Rút gọn \(A.
Giải hệ phương trình:
Trong vườn trường người ta xây một bồn hoa gồm hai hình tròn tâm A\) và tâm \(B\) tiếp xúc ngoài với nhau, có \(AB = 3m\). Tính bán kính của mỗi hình tròn biết diện tích bồn hoa bằng \(4,68\pi {m^2}\) và bán kính hình tròn tâm \(A\) lớn hơn bán kính đường tròn tâm \(B.
Cho a,b,c\) là các số thực dương thỏa mãn: \(ab + bc + ac = 3abc. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
K = \dfrac{{{a^2}}}{{c\left( {{c^2} + {a^2}} \right)}} + \dfrac{{{b^2}}}{{a\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} \)\(\,+ \dfrac{{{c^2}}}{{b\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}}\,.
Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 90 km với vận tốc dự định. Khi từ B trở về A, ô tô đi với vận tốc nhanh hơn vận tốc lúc đi là 5 km/giờ. Do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút. Tính vận tốc dự định của ô tô khi đi từ A đến B.
Giải hệ phương trình:
Một hộp sữa hình trụ có đường kính đáy là 12 cm, chiều cao là 10 cm. Tính diện tích vật liệu dùng để tạo nên một vỏ hộp như vậy (không tính phần mép nối).
Một hộp sữa hình trụ có đường kính đáy là 12 cm, chiều cao là 10 cm. Tính diện tích vật liệu dùng để tạo nên một vỏ hộp như vậy (không tính phần mép nối).
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là:
Đường tròn tâm A có bán kính 3cm là tập hợp các điểm:
Tìm số dương m để phương trình nhận cặp số (- 10; - 1) làm nghiệm.
Tìm m để phương trình nhận cặp số (1;1) làm nghiệm.
Nghiệm của hệ phương trình là:
Xác đinh a và b để đồ thị hàm số y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( {\sqrt 3 \,;\,2} \right) và B(0 ; 2)
Chọn khẳng định đúng. Góc ở tâm là góc
Nghiệm của phương trình là
Nghiệm của phương trình là:
Chọn khẳng định đúng. Cho đường tròn (O) có dây AB > CD khi đó
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Biết ∠A = 50o , ∠B = 65o. Kẻ OH ⊥ AB; OI ⊥ AC; OK ⊥ BC. So sánh OH, OI, OK ta có:
Trong hình bên, biết BC=8cm, OB=5cm.Độ dài AB bằng:
Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ABC tại A, biết độ dài cạnh huyền BC=2
Cho phương trình với m là tham số. Xác định m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 120m2. Tính chiều dài cạnh đáy thửa ruộng, biết rằng nếu tăng cạnh đáy lên 5m và chiều cao tương ứng giảm đi 4m thì diện tích giảm 20m2
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Biết HM = 15cm, HN = 20cm. Tính HB, HC, AH.
Một hình quạt có chu vi bằng 28cm và diện tích bằng 49cm2. Bán kính của hình quạt bằng?
Biết độ dài cung 60° bằng 6π (cm). Tính bán kính đường tròn
Số nghiệm của hệ phương trình là:
Nghiệm của hệ phương trình là:
Phương trình 5x + 4y = 8 nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
Cho phương trình: 5x – 10y = 25. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình đã cho?
Xác đinh a và b để đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(2 ; 2) và B(-1 ; 3).
Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các số của nó bằng 0. Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau đây (với số x) bằng đa thức 0:
Phương trình có nghiệm là:
Cho đường tròn (O; R) và điểm A bên ngoài đường tròn. Từ A xẽ tiếp tuyến AB( B là tiếp điểm) và cát tuyến AMN đến (O). Trong các kết luận sau , kết luận nào đúng?
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn(O). Biết ∠BOD = 124o thì số đo ∠BAD là:
Phân tích đa thức thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn x
Cho phương trình x2 - 4x + m + 1= 0 . Tìm m để phương trình trên có nghiệm và x1. x2 = 4. Tìm m ?
Lập phương trình nhận hai số 3-\sqrt5\) và \(3+\sqrt5 làm nghiệm.
Cho hình chữ nhật ABCD( AB=2a; BC=a). Quay hình chữ nhật đó xung quanh BC thì được hình trụ có thể tích V1; quay quanh AB thì được hình hình trụ có thể tích V2. Khi đó ta có:
Cho tam giác ABC vuông tại A biết AB=3cm, AC=2cm, người ta quay tam giác ABC quanh quanh cạnh AC được hình nón, khi đó thể tích hình nón bằng: