thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chỉ ra nhóm các từ nhiều nghĩa:
A.  
tượng đồng – mâm đồng.
B.  
con đường – đường mía.
C.  
vạt nương – vạt áo.
D.  
chân thành – giả dối.
Câu 2: 1 điểm
Đâu là nhận xét chính xác về nghệ thuật văn xuôi của nhà văn Tô Hoài?
A.  
Nghệ thuật văn xuôi Tô Hoài nổi bật ở lối kể chuyện tự nhiên, sinh động, cách miêu tả giàu chất tạo hình, ngôn ngữ phong phú và đậm tính khẩu ngữ.
B.  
Nghệ thuật văn xuôi Tô Hoài nổi bật ở miêu tả cảnh ngộ và tâm lí người nông dân nghèo, những người gần gũi với đời sống của ông.
C.  
Nghệ thuật văn xuôi Tô Hoài nổi bật ở truyện thường không có cốt truyện hoặc cốt truyện đơn giản, giàu tầm tình, tâm trạng, lời văn bình dị, mà gợi cảm.
D.  
Nghệ thuật văn xuôi Tô Hoài nổi bật ở nghệ thuật phân tích và diễn tả tâm lí nhân vật, giọng điệu thay đổi linh hoạt.
Câu 3: 1 điểm
Câu tục ngữ nào không nói về giá trị của con người:
A.  
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
B.  
Người sống đống vàng.
C.  
Một mặt người bằng mười mặt của.
D.  
Người ta là hoa đất.
Câu 4: 1 điểm
Chọn từ có tiếng “truyền” thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Đạo Phật được …………… vào nước ta từ rất sớm”.
A.  
tuyên truyền.
B.  
truyền thống.
C.  
truyền cảm.
D.  
truyền bá.
Câu 5: 1 điểm

Làm trai cho đáng nên trai,

Kéo đũa cho dài ăn vụng cơm con.

(Ca dao)

Bài ca dao trên mang giọng điệu nào?

A.  
Yêu thương tình nghĩa.
B.  
Ngợi ca.
C.  
Than thân.
D.  
Giễu cợt, châm chọc.
Câu 6: 1 điểm
 Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.  
Từ ấy là một bài thơ của Tố Hữu sáng tác năm 1945.
B.  
Từ ấy là một phần trong tập thơ cùng tên của tác giả Tố Hữu.
C.  
Từ ấy là bài thơ Tố Hữu ghi lại sự kiện Đảng ra đời.
D.  
Từ ấy là một bài thơ, đồng thời là tên tập thơ đầu tay của Tố Hữu.
Câu 7: 1 điểm
Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên dưới chục đứa” (Nguyễn Minh Châu). Từ “sắp” trong câu trên được hiểu là:
A.  
Lũ, bầy, đàn.
B.  
Trẻ con.
C.  
Một làn điệu trong hát chèo.
D.  
Đặt, xếp vào đúng chỗ, theo hàng lối, thứ tự.
Câu 8: 1 điểm
 Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
bàng hoàng.
B.  
bàn hoàng
C.  
bàng hoàn.
D.  
bàn hoàn.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống sau: “Mấy chiếc quần áo rách như tổ đỉa vẫn vắt…………..ở một góc nhà đã thấy đem ra sân hong” (Kim Lân).
A.  
Khươn mươi niên.
B.  
Khươm mươi liên.
C.  
Khươm mươi niên.
D.  
Khươn mươi liên.
Câu 10: 1 điểm
Xác định từ viết sai trong câu sau: “Dúc trong hang mà bị trúng hai mỏ, Choắt quẹo xương sống lăn ra kêu váng” (Tô Hoài)
A.  
dúc.
B.  
trúng.
C.  
quẹo.
D.  
xương.
Câu 11: 1 điểm
Người yếu đuối thường hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh”. Đoạn văn trên sử dụng phép liên kết nào?
A.  
Phép nối.
B.  
Phép thế.
C.  
Phép lặp.
D.  
Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Câu 12: 1 điểm
Câu văn sau mắc lỗi gì: “Con đường nằm giữa hàng cây, luôn tỏa rợp bóng mát”.
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ.
C.  
Sai logic
D.  
Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 13: 1 điểm

Đoạn văn sau được viết theo cách thức nào:

Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ niềm hi vọng giải phóng giống nòi”.

A.  
Diễn dịch.
B.  
Quy nạp.
C.  
Song hành.
D.  
Tổng phân hợp.
Câu 14: 1 điểm

Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

Quân xanh màu lá dữ oai hùm

Mắt trừng gửi mộng qua biên giới

Rải rác biên cương mồ viễn xứ

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Câu thơ “Áo bào thay chiếu anh về đất” sử dụng phép tu từ gì?

A.  
So sánh.
B.  
Nhân hóa.
C.  
Nói quá.
D.  
Nói giảm nói tránh.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Khi con tu hú là một tác phẩm hay của nhà thơ Tố Hữu.

II. Nhà thơ Tế Hanh đã để lại nhiều bài văn hay viết về quê hương.

III. Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ.

IV. Khi người anh đứng trước bức tranh đạt giải nhất của em gái mình.

Những câu nào mắc lỗi:

A.  
I và II.
B.  
II và III.
C.  
I và IV.
D.  
II và IV.

… Có lần tôi nói dối mẹ

Hôm sau tưởng phải ăn đòn

Nhưng không, mẹ tôi chỉ buồn

Ôm tôi hôn lên mái tóc 

Con ơi trước khi nhắm mắt

Cha con dặn con suốt đời

Phải làm một người chân thật

Mẹ ơi, chân thật là gì?

Mẹ tôi hôn lên đôi mắt 

Con ơi một người chân thật

Thấy vui muốn cười cứ cười

Thấy buồn muốn khóc là khóc

Yêu ai cứ bảo là yêu

Ghét ai cứ bảo là ghét

Dù ai ngon ngọt nuông chiều

Cũng không nói yêu thành ghét

Dù ai cầm dao dọa giết

Cũng không nói ghét thành yêu…

(http://www.thivien.net, Lời mẹ dặn, Phùng Quán)

Câu 16: 1 điểm
Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
A.  
Thơ 7 chữ.
B.  
Thơ lục bát.
C.  
Thơ tự do.
D.  
Thơ 8 chữ.
Câu 17: 1 điểm
Phong cách ngôn ngữ của đoạn thơ trên là gì?
A.  
Sinh hoạt.
B.  
     Nghệ thuật. 
C.  
Chính luận.
D.  
Báo chí.
Câu 18: 1 điểm
Trong đoạn thơ, người cha trước khi nhắm mắt đã dặn con điều gì?
A.  
Phải sống là người lương thiện.
B.  
Phải sống là người có đức.
C.  
Phải sống là người hiếu thảo.
D.  
Phải sống là người chân thật.
Câu 19: 1 điểm

Đoạn thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì?

Dù ai ngon ngọt nuông chiều

Cũng không nói yêu thành ghét

Dù ai cầm dao dọa giết

Cũng không nói ghét thành yêu…

A.  
So sánh, ẩn dụ.
B.  
Ẩn dụ, điệp cấu trúc.
C.  
Điệp cấu trúc, hoán dụ.
D.  
Hoán dụ, so sánh.
Câu 20: 1 điểm
Thông điệp được rút ra từ bài thơ trên:
A.  
Cuộc đời mỗi con người rất ngắn ngủi chúng ta phải sống chân thật.
B.  
Cuộc đời mỗi người cần không ngừng nỗ lực, cố gắng vươn lên.
C.  
Cần sống là chính mình, vì cuộc đời này ta chỉ sống có một lần.
D.  
Cuộc sống có vô vàn khó khăn, chúng ta cần sống dũng cảm.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
No one has filled out the form, _______?
A.  
have they.
B.  
haven't they.
C.  
don't they.
D.  
has he.
Câu 22: 1 điểm
The skirt looked so beautiful that I couldn't resist _______ it.
A.  
bought.
B.  
buy.
C.  
buying.
D.  
to buy.
Câu 23: 1 điểm
Turn the heat down and carry _______ stirring well until the sauce has thickened.
A.  
off.
B.  
on.
C.  
out.
D.  
back.
Câu 24: 1 điểm
It's John's responsibility as a coach to have some say in _______ technique the athletes will apply.
A.  
what.
B.  
how.
C.  
which.
D.  
that.
Câu 25: 1 điểm
The two new students talked as though they _______ in this school for years.
A.  
were.
B.  
have been.
C.  
had been.
D.  
are.
Câu 26: 1 điểm
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Upon arrival we noticed very quickly the atmosphere inside the stadiums turned out perfectly and very friendly.
A.  
Upon arrival.
B.  
inside.
C.  
turned out.
D.  
perfectly.
Câu 27: 1 điểm
Not only delicious food but eye-catching decorations has attracted many customers to the restaurant.
A.  
Not only.
B.  
eye-catching.
C.  
has attracted.
D.  
customers.
Câu 28: 1 điểm
We ought to not go running as the road is wet and slippery after the rain.
A.  
ought to not.
B.  
running.
C.  
slippery.
D.  
after.
Câu 29: 1 điểm
Much 60 million was needed to construct this building last year.
A.  
Much.
B.  
was.
C.  
  to construct.
D.  
last year.
Câu 30: 1 điểm
He has many reasons to refuse the invitation to participate in the friend match.
A.  
many.
B.  
invitation.
C.  
to participate.
D.  
the friend.
Câu 31: 1 điểm
Which of the following best restates each of the given sentences? 
Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.
A.  
Despite of his broken leg, he managed to get out of the car immediately after it exploded.
B.  
Despite his broken legs, he was able to get out of the car before its explosion.
C.  
In spite his broken legs, he managed to get out of the car before being exploded.
D.  
In spite of his broken legs, he was able to get out of the car before as soon as its explosion.
Câu 32: 1 điểm
But for the invention of vaccines, humans would suffer needlessly from preventable diseases such as COVID-19.
A.  
The invention of vaccines makes humans no longer suffer needlessly from preventable diseases such as COVID-19.
B.  
Before the invention of vaccines, humans have suffered needlessly from preventable diseases such as COVID-19.
C.  
Humans would no longer suffer from preventable diseases needlessly such as COVID-19 even if vaccines were invented.
D.  
Diseases such as COVID-19 must be preventable thanks to the invention of vaccines.
Câu 33: 1 điểm
You are not too tired. You don't have to ask your mother to do all the housework.
A.  
You are not tired enough to ask your mother to do all the housework.
B.  
You are not too tired to ask your mother to do all the housework.
C.  
You are not too tired, thus your mother doesn't need to do all the housework.
D.  
You are not so tired that your mother must do all the housework.
Câu 34: 1 điểm
While recycling has caught the public imagination, reducing waste has attracted much less attention.
A.  
It is not generally known that reducing waste is more effective than recycling.
B.  
Using things again is the best way to grab public attention to reduce the amount of rubbish.
C.  
People believe that recycling is not necessarily the best way of reducing waste.
D.  
People are more interested in recovery and reuse than in creating less waste.
Câu 35: 1 điểm
They will ask Mia a lot of questions at the interview.
A.  
Mia will be asked a lot of questions at the interview.
B.  
Mia will be asked a lot of questions at the interview by them.
C.  
A lot of questions will be asked Mia at the interview by the manager.
D.  
A lot of questions will be asked by Mia at the interview by the manager.

In the Mekong Delta, Long Dinh village of Tien Giang province is famous for its traditional craft of weaving flowered mats. The mat's high quality makes them popular domestically, and they are also exported to markets worldwide including Korea, Japan and America.

In spite of its well-established reputation for this traditional craft, mat weaving only started here some 50 years ago. It was first introduced by immigrants from Kim Son, a famous mat weaving village in the northern province of Ninh Binh. However, the technique of weaving sedge mats in Long Dinh, as compared with other places in the South, is somewhat different. Long Dinh branded mats are thicker and have more attractive colours and patterns. Weaving sedge mats is similar to growing rice. Long Dinh mat production mainly occurs during the dry season, from January to April. Weavers have to work their hardest in May and June, otherwise, when the rainy season starts in July, they will have to put off finishing their products till the next dry season. No matter how much work it requires, Long Dinh mat producers stick with this occupation, as it brings a higher income than growing rice.

This trade provides employment for thousands of local laborers. At present, nearly 1,000 households in Long Dinh village live on weaving mats. To better meet market demands, Long Dinh mat weavers have created more products in addition to the traditional sedge mats. Particularly, they are producing a new type of mat made from the dried stalks of water hyacinth, a common material in the Mekong Delta.

Thanks to the planning and further investment, the mat weaving occupation has indeed brought in more income for local residents. Their living standards have improved considerably, resulting in better conditions for the whole village.

(Source: https://en.vietnamplus.vn/)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
According to the passage, mat weaving in Long Dinh village _______.
A.  
has the same weaving technique as other places in the South.
B.  
has less attractive colours and designs.
C.  
has the origin from Kim Son, Ninh Binh.
D.  
has had the reputation for more than 50 years.
Câu 37: 1 điểm
The word "its" in passage 2 refers to _______.
A.  
Long Dinh village's.
B.  
Tien Giang province's.
C.  
mat weaving's.
D.  
mat weaving village's.
Câu 38: 1 điểm
According to the passage, the author says "Weaving sedge mats is similar to growing rice" with an implication that _______.
A.  
both use the same tools.
B.  
both happen at the same time.
C.  
both are done in the same place.
D.  
both depend on weather conditions.
Câu 39: 1 điểm
In the third paragraph "put off" is closest in meaning to _______.
A.  
delay.
B.  
continue.
C.  
cancel.
D.  
destroy.
Câu 40: 1 điểm
Which can be the best title for the passage?
A.  
Sedge Mat Craft Village in Tien Giang.
B.  
Long Dinh - A Well-known Village of Traditional Craft.
C.  
The Tradition of Weaving Sedge Mats.
D.  
Origin of Sedge Mats Weaving.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Hình ảnh và điểm Hình ảnh. Tọa độ điểm đối xứng với điểm Hình ảnh qua đường thẳng Hình ảnh
A.  
.
B.  
В. .
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Cho hình lăng trụ tam giác Hình ảnh. Mặt bên Hình ảnh có diện tích bằng 20, khoảng cách từ Hình ảnh đến mặt phẳng Hình ảnh bằng 6. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A.  
B.  
40.
C.  
60.
D.  
120.
Câu 43: 1 điểm
Biết rằng Hình ảnh là các số thực thỏa mãn Hình ảnh. Giá trị của Hình ảnh bằng
A.  
1.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 44: 1 điểm

 Cho hàm số Hình ảnhHình ảnh và đạo hàm Hình ảnh. Số giao điểm của đồ thị hàm số Hình ảnh và trục hoành là

A.  
4.
B.  
2.
C.  
1.
D.  
3.
Câu 45: 1 điểm
Gọi Hình ảnh là tập hợp tất cả các giá trị của tham số Hình ảnh để tồn tại duy nhất số phức Hình ảnh thỏa mãn Hình ảnhHình ảnh. Tích các phần tử của tập Hình ảnh
A.  
3.
B.  
24.
C.  
12.
D.  
2.
Câu 46: 1 điểm
Biết đồ thị Hình ảnh của hàm số Hình ảnh có điểm cực trị là Hình ảnh. Gọi Hình ảnh là parabol có đỉnh Hình ảnh và đi qua điểm Hình ảnh. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Hình ảnhHình ảnh thuộc khoảng nào dưới đây?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 47: 1 điểm
Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 nam và 15 nữ. Giáo viên cần chọn 3 học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường. Có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh trong đó có nhiều nhất 1 học sinh nam?
A.  
2 625.
B.  
455.
C.  
2 300.
D.  
3 080.
Câu 48: 1 điểm
Từ mặt nước biển, một thiết bị khảo sát lặn xuống Hình ảnh với tốc độ Hình ảnh mỗi phút. Thiết bị đã dừng ở vị trí đó 12,25 phút. Sau đó thiết bị đã di chuyển lên trên và dừng ở độ sâu Hình ảnh so với mực nước biển. Tổng thời gian từ lúc bắt đầu lặn cho đến khi dừng ở độ sâu Hình ảnhHình ảnh phút. Hỏi vận tốc của thiết bị khảo sát khi di chuyển từ độ sâu Hình ảnh đến độ sâu Hình ảnh là bao nhiêu?
A.  
6 m/phút.
B.  
5 m/phút.
C.  
7 m/phút.
D.  
4 m/phút.
Câu 49: 1 điểm
Ba cạnh của một tam giác vuông lập thành cấp số nhân. Tính tỉ số cạnh góc vuông nhỏ chia cho cạnh huyền.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 50: 1 điểm
Chọn ngẫu nhiên lần lượt hai số nguyên dương phân biệt bé hơn 100. Tính xác suất để hiệu hai số vừa chọn là một số lẻ.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 51: 1 điểm

Trong tiết mục biểu diễn của rạp xiếc, có 6 con chim khác nhau đang giữ thăng bằng như hình vẽ dưới. Biết rằng, trọng lượng của các con chim nặng từ 2 đến 9 kg và không con nào có số cân nặng bằng nhau. Cân nặng của các con chim đều là các số tự nhiên. Con chim đứng ở B nặng bao nhiêu kg?

Hình ảnh

A.  
2.
B.  
5.
C.  
6.
D.  
7.
Câu 52: 1 điểm
Uyên, Khánh, Sen và Dũng tham gia chạy nhanh trên cùng đoạn đường. Mỗi bạn chạy với một tốc độ khác nhau. Khánh chạy nhanh hơn Sen còn Dũng đã hoàn thành cuộc đua trước khi Uyên về đích. Thêm nữa, Khánh về đích sau Uyên. Bạn nào chạy chậm nhất?
A.  
Uyên.
B.  
Khánh.
C.  
Sen.
D.  
Dũng.
Câu 53: 1 điểm
Thứ tự đứng từ trái qua phải nào sau đây là phù hợp nhất?
A.  
An, Linh, Thắm, Quân, Doanh.
B.  
Linh, An, Thắm, Doanh, Quân.
C.  
Quân, An, Thắm, Linh, Doanh.
D.  
Quân, Linh, Doanh, An, Thắm.
Câu 54: 1 điểm
Nếu ngay bên phải Doanh là Linh thì khẳng định nào sau đây sai?
A.  
Doanh đứng ngay bên phải An.
B.  
Thắm đứng bên phải Quân.
C.  
Linh đứng ngay bên phải Quân.
D.  
Linh đứng bên phải Thắm.
Câu 55: 1 điểm
Nếu Thắm đứng ở vị trí chính giữa thì khẳng định nào sau đây đúng?
A.  
Quân và Doanh đứng ở hai đầu hàng.
B.  
Quân và Doanh đứng ngay cạnh nhau.
C.  
An đứng bên trái Quân.
D.  
Thắm đứng bên trái Doanh.
Câu 56: 1 điểm
Nếu ngay phía bên phải bạn đứng cuối cùng bên phải sân khấu là nam thì câu nào sau đây chắc chắn sai?
A.  
Quân không đứng bên phải Linh.
B.  
Bên phải Linh còn 1 bạn.
C.  
An không đứng chính giữa.
D.  
Bên trái Doanh không phải là Quân.

Nhận thấy 4 bạn hướng dẫn viên du lịch Quyết, Tâm, Chiến, Thắng biết ít nhất một và nhiều nhất ba thứ tiếng: Pháp, Anh, Nga và Trung.

+ Có duy nhất một bạn biết tiếng Pháp.

+ Có chính xác hai bạn biết tiếng Anh.

+ Có chính xác hai bạn biết tiếng Nga.

+ Có chính xác ba bạn biết tiếng Trung.

+ Thứ tiếng mà bạn Chiến hoặc bạn Thắng biết thì bạn Quyết không biết.

+ Những thứ tiếng mà bạn Quyết biết thì bạn Tâm cũng biết.

Câu 57: 1 điểm
Nếu bạn Chiến biết ba thứ tiếng, điều nào dưới đây phải đúng?
A.  
Bạn Chiến biết tiếng Nga.
B.  
Bạn Chiến biết tiếng Pháp.
C.  
Bạn Chiến biết tiếng Anh.
D.  
Bạn Thắng biết tiếng Pháp.
Câu 58: 1 điểm
Nếu bạn Chiến và Thắng biết chính xác 2 thứ tiếng và giống nhau thì ai là người biết tiếng Pháp?
A.  
Bạn Quyết.
B.  
Bạn Tâm.
C.  
Bạn Chiến và bạn Thắng.
D.  
Chưa đủ dữ kiện.
Câu 59: 1 điểm
Nếu bạn Quyết biết chính xác 2 ngôn ngữ, điều nào dưới đây có thể đúng?
A.  
Bạn Thắng biết tiếng Pháp.
B.  
Bạn Thắng biết tiếng Anh.
C.  
Bạn Tâm biết tiếng Pháp.
D.  
Bạn Thắng biết 3 thứ tiếng.
Câu 60: 1 điểm
Nếu bạn Tâm biết chính xác 2 ngôn ngữ, điều nào dưới đây phải đúng?
A.  
Bạn Thắng không biết tiếng Pháp.
B.  
Bạn Quyết không biết tiếng Anh.
C.  
Bạn Chiến không biết tiếng Pháp.
D.  
Bạn Tâm không biết tiếng Pháp.

Công ty M đã đưa ra bảng sau đây để minh họa chi phí sản xuất của họ giảm như thế nào khi sản lượng tăng:

Hình ảnh

Tổng chi phí sản xuất được tính bằng cách cộng chi phí sản xuất cố định và chi phí biến đổi; tổng chi phí sản xuất cố định được sử dụng trong tính toán là 7,5 tỉ đồng.

Câu 61: 1 điểm
Chi phí biến đổi trong kế hoạch B là bao nhiêu?
A.  
6,00 tỉ đồng.
B.  
2,25 tỉ đồng.
C.  
2,50 tỉ đồng.
D.  
5,00 tỉ đồng.
Câu 62: 1 điểm
Số đơn vị sản phẩm sản xuất được theo kế hoạch C nhiều hơn số đơn vị sản phẩm trong kế hoạch A là bao nhiêu?
A.  
131 000.
B.  
132 361.
C.  
136 998.
D.  
139 274.
Câu 63: 1 điểm
Tổng chi phí sản xuất trong kế hoạch A đã tăng bao nhiêu phần trăm để đạt được mức giảm chi phí đơn vị giữa các kế hoạch A và B?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 64: 1 điểm
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy ước tính giá trị cho một đơn vị sản phẩm khi chi phí biến đổi là 1,875 tỉ đồng?
A.  
46 390 đồng.
B.  
45 500 đồng.
C.  
47 480 đồng.
D.  
54 000 đồng.

Biểu đồ Venn dưới đây cho biết thông tin chi tiết về số học sinh trong một trường học chơi môn thể thao nào trong các môn: cầu lông, bóng rổ, bóng đá, bóng chuyền:

Hình ảnh

Biết tổng số học sinh của trường học là 500.

Câu 65: 1 điểm
Số học sinh chơi cầu lông hoặc bóng rổ nhưng không chơi bóng đá là
A.  
142.
B.  
119.
C.  
215.
D.  
183.
Câu 66: 1 điểm
Có bao nhiêu học sinh chơi ít nhất ba trò chơi?
A.  
125.
B.  
57.
C.  
98.
D.  
112.
Câu 67: 1 điểm
Số học sinh chơi nhiều nhất một trò chơi lớn hơn số học sinh chơi ít nhất hai trò chơi bao nhiêu?
A.  
8.
B.  
16.
C.  
36.
D.  
143.

Cho biểu đồ sau thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải nước ta năm 2000 – 2020:

Hình ảnh

(Nguồn: gso.gov.vn)

Câu 68: 1 điểm
Trong khoảng thời gian nửa thập kỷ nào sau đây thì tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ là nhanh nhất?
A.  
2005 – 2010.
B.  
2015 – 2020.
C.  
2010 – 2015.
D.  
2000 – 2005.
Câu 69: 1 điểm
Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển năm 2021 được dự đoán tăng thêm 30% so với năm 2020. Như vậy, so với năm 2000 thì khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển năm 2021 bằng bao nhiêu phần trăm?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 70: 1 điểm
Khối lượng hàng hóa vận chuyển năm 2020 theo đường bộ gấp bao nhiêu lần so với đường sắt?
A.  
10,6 lần.
B.  
1,8 lần.
C.  
5,5 lần.
D.  
Không thể kết luận.
Câu 71: 1 điểm

Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là Hình ảnhHình ảnh

Nhận xét nào sau đây đúng?

A.  
X và Y đều là các kim loại.
B.  
X và Y đều là các phi kim.
C.  
X là kim loại, Y là phi kim.
D.  
X là phi kim, Y là kim loại 
Câu 72: 1 điểm

Cho các chất khí: chlorine, hydrogen sulfide, sulfur dioxide và carbonic được kí hiệu ngẫu nhiên (không theo thứ tự) là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Z, T

Nước vôi trong

Nước vôi trong vẩn đục

Y

Dung dịch Hình ảnh

Kết tủa màu đen

X

Dung dịch KI và hồ tinh bột

Xuất hiện màu xanh tím

Z, Y

Nước brom

Nước brom mất màu

Các khí X,Y, Z, T lần lượt là

A.  
chlorine, hydrogen sulfide, carbonic và sulfur dioxide.
B.  
chlorine, hydrogen sulfide, sulfur dioxide và carbonic.
C.  
sulfur dioxide, hydrogen sulfide, carbonic và chlorine.
D.  
sulfur dioxide, hydrogen sulfide, chlorine và carbonic.
Câu 73: 1 điểm

Một chất khí bị giam trong áp kế, tiến hành mở khóa van và mức thủy ngân bắt đầu có sự chênh lệch như hình vẽ dưới đây. Áp suất của khí có giá trị bằng bao nhiêu?

Hình ảnh

A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 74: 1 điểm
Chỉ dùng một hóa chất hãy phân biệt các muối sau Hình ảnh?
A.  
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 75: 1 điểm
 Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà hát lớn Hà Nội nhân dịp kỷ niệm 1000 năm Thăng Long. Một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường độ âm 1,2 B. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 2,376B. Hỏi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người?
A.  
8 người.
B.  
18 người.
C.  
12 người.
D.  
15 người.
Câu 76: 1 điểm

Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100 g vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8 cm. Tần số góc của dao động

Hình ảnh

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 77: 1 điểm
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều Hình ảnh. Khi Hình ảnh thì công suất tiêu thụ của mạch là Hình ảnh và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức Hình ảnh. Khi Hình ảnh, công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là:
A.  
100 W.
B.  
400 W.
C.  
200 W.
D.  
150 W.
Câu 78: 1 điểm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, trên màn quan sát thu được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Tịnh tiến màn 36 cm theo phương vuông góc với màn tới vị trí mới thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là L. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe lúc đầu là
A.  
1,8 m.
B.  
1,5 m.
C.  
2 m.
D.  
2,5 m.
Câu 79: 1 điểm
Hoạt động không cần năng lượng cung cấp từ ATP là
A.  
sự sinh trưởng của cây xanh.
B.  
sự khuếch tán các phân tử chất qua màng tế bào.
C.  
sự co cơ ở động vật.
D.  
sự hấp thu các ion khoáng từ đất của thực vật.
Câu 80: 1 điểm
Vì sao phụ nữ uống hoặc tiêm thuốc tránh thai có chứa hoocmôn prôgestêron và ơstrôgen có thể tránh được mang thai?
A.  
A. Do các hoocmôn này có khả năng tiêu diệt hết tinh trùng.
B.  
B. Do các hoocmôn này có khả năng ngăn cản không cho tinh trùng gặp trứng.
C.  
C. Do nồng độ các hoocmôn này trong máu cao đã tác động trực tiếp lên buồng trứng làm cho trứng không chín và không rụng.
D.  
D. Do các hoocmôn này tác động ức chế tuyến yên, làm giảm tiết FSH và LH dẫn đến trứng không chín và không rụng.
Câu 81: 1 điểm

Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là thường biến?

I. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.                                 

II. Loài cáo Bắc cực vào mùa đông có lông màu trắng, mùa hè có lông màu vàng hoặc xám.                               

III. Một cây Cẩm tú cầu khi trồng ở các môi trường đất có pH khác nhau sẽ có màu khác nhau.

IV. Nếu mẹ mắc bệnh động kinh, tất cả các con sinh ra đều mặc bệnh giống mẹ.

A.  
2.
B.  
1.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 82: 1 điểm

 Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Hình ảnh

Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 20% thì xác suất để cặp vợ chồng III-1 × III-2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là

A.  
2,5%.
B.  
5%.
C.  
10%.
D.  
0%.
Câu 83: 1 điểm
Tháng giêng rét dài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân”. Rét nàng Bân do loại gió nào gây ra?
A.  
Gió mùa Đông Bắc.
B.  
Gió mùa Tây Nam.
C.  
Gió phơn.
D.  
Gió Tín phong.
Câu 84: 1 điểm
Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc - Nam ở nước ta?
A.  
Biên độ nhiệt độ năm càng vào Nam càng giảm.
B.  
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc - Nam.
C.  
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc - Nam.
D.  
Nhiệt độ mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền.
Câu 85: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy sắp xếp các đảo sau đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A.  
Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Cồn Cỏ.
B.  
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ.
C.  
Cồn Cỏ, Phú Quý, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ.
D.  
Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý.
Câu 86: 1 điểm
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việt phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là khai thác hợp lý đi đôi với việc bảo vệ nguồn lợi.
A.  
giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B.  
khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C.  
hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D.  
ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Câu 87: 1 điểm
Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A.  
Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng dân chủ để tự do phát triển.
B.  
Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C.  
Thực hiện chính sách "đóng cửa" nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D.  
Lấy đổi mới chính trị, xã hội làm nền tảng, sau đó đổi mới về kinh tế, văn hóa.
Câu 88: 1 điểm
Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A.  
Tiến hành những cải cách tiến bộ.
B.  
Nhờ sự giúp đỡ của tư bản phương Tây.
C.  
Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
D.  
Duy trì nên quân chủ chuyên chế.
Câu 89: 1 điểm
Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là
A.  
đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
B.  
các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C.  
đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 30 ngày.
D.  
quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
Câu 90: 1 điểm
Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A.  
Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.
B.  
Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
C.  
Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
D.  
Nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng.

CHƯNG CẤT RƯỢU VÀ NƯỚC

Chưng cất thường: khi đun sôi một hỗn hợp lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn. Khi gặp lạnh, hơi sẽ ngưng tụ thành dạng lỏng chứa chủ yếu là chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.

Bảng thông tin về các chất trong hỗn hợp lỏng đem chưng cất (ở nhiệt độ phòng)

 

Công thức

Nhiệt độ sôi

Khối lượng riêng

Nước

Hình ảnh

Hình ảnh

Hình ảnh

Ethyl alcohol (ethanol)

Hình ảnh

Hình ảnh

Hình ảnh

Trong thí nghiệm này, hỗn hợp ban đầu trong bình cầu cần chưng cất chứa hai chất lỏng dễ bay hơi là ethyl alcohol và nước. Trong quá trình chưng cất này, cả hai chất lỏng sẽ bay hơi khỏi dung dịch sôi, đi qua ống sinh hàn rồi thu được ở dạng lỏng trong ống nghiệm kẻ vạch như hình vẽ dưới đây.

Hình ảnh

Câu 91: 1 điểm
 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.  
Hàm lượng ethanol (nồng độ rượu) trong bình cầu tăng dần.
B.  
Hơi alcohol thoát ra từ bình cầu được ngưng tụ trong ống sinh hàn.
C.  
Vai trò của nhiệt kế là đo nhiệt độ của dung dịch đem chưng cất.
D.  
Dung dịch trong ống nghiệm chia vạch thu được là ethanol tinh khiết.
Câu 92: 1 điểm
Đọc kết quả từ ống nghiệm kẻ vạch cho biết thu được 10mL dung dịch, đem cân ống đong lúc khô và sau khi kết thúc chưng cất thấy độ chênh lệch khối lượng là 8,53 gam. Tính toán độ rượu của dung dịch thu được trong ống đong kẻ vạch.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 93: 1 điểm
Một bác nông dân tiến hành chưng cất sản xuất rượu từ nông sản, kết quả thu được 5 lít rượu có khối lượng 4,5kg. Từ lượng rượu ngọn (rượu loãng có nồng độ cồn Hình ảnh) sẵn có, hãy tính toán giúp bác nông dân số lít loại rượu ngọn này cần dùng để pha chế với rượu mới sản xuất trên nhằm thu được rượu Hình ảnh trả hàng cho khách.
A.  
1,9 lít.
B.  
2,0 lít.
C.  
2,1 lít.
D.  
1,8 lít.

Bảng sau đây trình bày một số hợp chất hữu cơ ba carbon phổ biến và điểm sôi của chúng:

Hợp chất hữu cơ ba carbon

Nhiệt độ sôi Hình ảnh

Propane

-42

Propanal

48,8

Propanone

56

Propan – 2 – ol

82

Propan – 1 – ol

97

Propanoic acid

141,2

Câu 94: 1 điểm
Số phân tử có liên kết H liên phân tử là
A.  
3.
B.  
6.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 95: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(1) Propanal có lực tương tác Van der Waals lớn hơn Propane.

(2) Hợp chất cộng hoá trị thường có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất ion.

(3) Khi số lượng nguyên tử C trong một hợp chất tăng thì nhiệt độ sôi cũng tăng.

(4) Các phân tử phân cực có nhiệt độ sôi cao hơn các phân tử không phân cực.

Số phát biểu đúng là

A.  
1.
B.  
2.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 96: 1 điểm
Dựa vào thông tin trong bảng, dự đoán nhiệt độ sôi của hợp chất có 4 carbon theo thứ tự tăng dần là
A.  
Butane < Butanone < Butan -2 -ol < Butanoic acid.
B.  
Butanone < Butan -1-ol < Butan -2 -ol < Butanoic acid.
C.  
Butanone < Butanal < Butanoic acid < Butane.
D.  
Butanal < Butanoic acid < Butan -1 -ol < Butanone.

Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát.

Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa Bình có một số thông tin sau:

Tọa độ: Hình ảnh

Dung tích: Hình ảnh

Diện tích bề mặt: Hình ảnh

Tua bin: Hình ảnh

Công suất lắp đặt: Hình ảnh

Lượng điện hàng năm: Hình ảnh

Câu 97: 1 điểm
Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi:
A.  
nhiệt năng thành điện năng.
B.  
cơ năng thành điện năng.
C.  
quang năng thành điện năng.
D.  
hóa năng thành điện năng.
Câu 98: 1 điểm

Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:

1. Có vĩ độ Hình ảnh

2. cu ftcu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: Hình ảnh

3. 8 tổ máy hoạt động hết công suất thì mỗi năm sản ra được lượng điện năng là Hình ảnh.

4. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: Hình ảnh

5. Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW.

A.  
3.
B.  
2.
C.  
4.
D.  
1.
Câu 99: 1 điểm
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là Hình ảnh và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 1000 m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của máy phát điện Hình ảnh. Coi 1 m3 nước tương đương với 103 kg. Lấy Hình ảnh
A.  
B.  
C.  
D.  

Hình ảnh

Câu 100: 1 điểm
Loại liên kết nào có thể hiện trong quá trình đánh số (2)?
A.  
Liên kết hiđrô.
B.  
Liên kết peptit.
C.  
Liên kết ion.
D.  
Liên kết không thể phá vỡ.
Câu 101: 1 điểm
Quá trình nào được diễn tả tại hình số (1)?
A.  
Quá trình khéo dài.
B.  
Quá trình chuyển vị.
C.  
Quá trình dịch mã.
D.  
Quá trình phiên mã.
Câu 102: 1 điểm
Mô hình nào diễn tả cho phân tử được làm từ prôtêin và ARN?
A.  
(3).
B.  
(4).
C.  
(5) và (6).
D.  
(3 và (6).

Sau khi thu hái, rau quả vẫn tiếp tục các hoạt động sống của chúng, đó là sự thở, sự bốc hơi, sự tỏa nhiệt,… Tuy vậy, sự tổng hợp các chất đã kết thúc và khả năng chủ động đề kháng với bệnh hại cũng giảm đáng kể từ khi rau quả bị tách ra khỏi môi trường sống. Trong thời gian bảo quản, hầu hết các thành phần hóa học của quả đều bị biến đổi như vị ngọt, vị chua, mùi thơm, hợp chất khoáng, do tham gia quá trình hô hấp hoặc do hoạt động của enzym. Sự thay đổi này tùy thuộc vào từng loại rau quả khác nhau. Từ xưa tới nay, con người đã biết bảo quản nông sản bằng nhiều cách truyền thống như: phơi khô, sấy, hun khói, ướp muối,… Bên cạnh đó, người ta còn áp dụng các phương pháp hiện đại như bảo quản trong môi trường khí biến đổi, trong kho lạnh, hóa chất,

Câu 103: 1 điểm
Các biện pháp bảo quản nông sản đều có tác dụng chung là
A.  
tăng cường độ quang hợp của nông sản (đối với rau, củ, quả).
B.  
giảm cường độ hô hấp của nông sản.
C.  
tăng hoạt động của các vi sinh vật có trên bề mặt nông sản.
D.  
giảm hàm lượng các chất trong nông sản.
Câu 104: 1 điểm
Khống chế thành phần khí trong môi trường bảo quản là phương pháp hiện đại, trong môi trường bảo quản
A.  
nồng độ khí O2 cao, CO2 thấp.
B.  
không chứa khí CO2.
C.  
không chứa khí ôxi.
D.  
nồng độ CO2 cao, O2 thấp.
Câu 105: 1 điểm
Ăn thử khoai lang thấy bở, Lan mua 2 kg khoai về để ăn dần. Sau 1 tháng, Lan luộc khoai thì thấy khoai không còn bở như trước mà có vị hơi ngọt hơn. Giải thích nào sau đây là đúng về trường hợp này?
A.  
Prôtêin trong khoai đã bị phân giải thành axit amin tạo ra vị ngọt.
B.  
Củ khoai đã quang hợp tạo ra glucose nên có vị ngọt.
C.  
Tinh bột trong khoai đã bị phân giải thành đường.
D.  
Củ khoai hô hấp tạo ra đường và tinh bột.

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Kiên Giang, tổng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng thu hoạch trong quý I/2023 ước đạt hơn 150.000 tấn, bằng 17,86% kế hoạch, giảm 11,44% so với cùng kỳ năm 2022.

Cụ thể là sản lượng thủy sản khai thác đánh bắt trên ngư trường khoảng 103.548 tấn, giảm gần 20%. Nguyên nhân giá dầu, ngư lưới cụ dù ổn định nhưng vẫn ở mức cao làm cho chi phí chuyến biển (30 ngày) so với trước đây tăng thêm hàng trăm triệu đồng trên mỗi tàu cá đánh bắt xa bờ. Mặt khác, trữ lượng thủy hải sản của ngư trường ngày càng ít; tàu cá nằm bờ nhiều hoặc khai thác cầm chừng do hiệu quả kém; ngư dân thiếu vốn lưu động sản xuất đánh bắt, thiếu vốn đầu tư công nghệ bảo quản sản phẩm dẫn đến sản phẩm sau khai thác giá bán thấp, làm giảm hiệu quả khai thác đánh bắt xa bờ và nhiều những vấn đề khác có liên quan.

Nguồn: kiengiang.gov.vn

Câu 106: 1 điểm
 Dựa vào bài viết, theo kế hoạch, tổng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Kiên Giang sē là
A.  
khoảng 839.865 tấn.
B.  
khoảng 900.000 tấn.
C.  
khoảng 100.000 tấn.
D.  
khoảng 700.000 tấn.
Câu 107: 1 điểm
Dựa vào bài viết, sản lượng thủy sản nào giảm gần 20%?
A.  
Nuôi trồng.
B.  
Khai thác đánh bắt trên ngư trường.
C.  
Cả đánh bắt và nuôi trồng.
D.  
Nuôi trồng trong nội địa.
Câu 108: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu không phải là nguyên nhân làm giảm hiệu quả khai thác đánh bắt xa bờ?
A.  
Trữ lượng thủy hải sản của ngư trường ngày càng ít.
B.  
Tàu cá nằm bờ nhiều hoặc khai thác cầm chừng do hiệu quả kém.
C.  
Nhu cầu của thị trường giảm sút mạnh.
D.  
Ngư dân thiếu vốn lưu động sản xuất đánh bắt.
Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết yếu tố nào góp phần tạo nền tảng để ngành Dệt May chống chịu được những áp lực của thị trường về chất lượng, về điều kiện cần phải giao hàng nhanh?
A.  
Hạ giá thành sản phẩm.
B.  
Đầu tư vào thiết bị, công nghệ tự động hóa.
C.  
Nâng cao chất lượng nguyên liệu.
D.  
Đào tạo lao động.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, lợi thế nào của ngành Dệt may không được nhắc đến để thu hút đầu tư nước ngoài?
A.  
Lao động dồi dào.
B.  
Lao động có kȳ năng và tay nghề.
C.  
Vị trí địa lý thuận lợi.
D.  
Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, lợi thế nào của ngành dệt may Việt Nam sē giảm dần?
A.  
Vị trí địa lý.
B.  
Giá thành rẻ.
C.  
Chính sách của Nhà nước.
D.  
Lao động dồi dào và chi phí lao động thấp.

"- Xây dựng lực lượng chính trị: Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh, Cao Băng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh. Đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Băng đều có hội Cứu quốc, trong đó có ba châu "hoàn toàn". Tiếp đó, Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao Bắng và Uỷ ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng được thành lập.

Năm 1943, Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam. Năm 1944, Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh. Đảng cũng tăng cường công tác vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp, những ngoại kiều ở Đông Dương đấu tranh chống phát xít.

- Xây dựng lực lượng vũ trang: Cùng với việc xây dựng lực lượng chính trị, công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng cũng được Đảng đặc biệt coi trọng. Sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại, theo chủ trương của Đảng, một bộ phận lực lượng vũ trang khởi nghĩa chuyển sang xây dựng thành những đội du kích, hoạt động ở căn cứ địa Bắc Sơn-Vō Nhai. Bước sang năm 1941, những đội du Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất lại thành Trung đội Cứu quốc quân I (14-2-1941). Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng (từ tháng 7-1941 đến tháng 2-1942) để đối phó với sự vây quét của địch, sau đó phân tán thành nhiều bộ phận để chấn chỉnh lực lượng, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn. Ngày 15-9-1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.

- Xây dựng căn cứ địa: Công tác xây dựng căn cứ địa cách mạng cũng được Đảng quan tâm. Vùng Bắc Sơn-Vō Nhai được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1940 chủ trương xây dựng thành căn cứ địa cách mạng. Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa dựa trên cơ sở lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. Đó là hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 109-110).

Câu 112: 1 điểm
Năm 1941, Đội du kích Bắc Sơn phát triển thành
A.  
Vệ Quốc đoàn.
B.  
Cứu quốc quân.
C.  
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D.  
Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 113: 1 điểm
Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam do Đảng thành lập (1939-1945) là
A.  
Bắc Sơn-Vō Nhai và Pác Bó-Cao Bằng.
B.  
Pác Bó-Cao Bằng và Thái Nguyên.
C.  
Ba Tơ-Quảng Ngãi và Pác Bó-Cao Bằng.
D.  
Bắc Sơn-Vō Nhai; Tân Trào-Tuyên Quang.
Câu 114: 1 điểm
Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng dựa trên cơ sở
A.  
lực lượng vũ trang hoạt động rất mạnh mē.
B.  
lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
C.  
các đội du kích địa phương hoạt động rất mạnh.
D.  
lực lượng dân quân tự vệ đã và đang phát triển mạnh.

"Thế kỉ XXI sē tiếp tục có nhiều biến đổi. Khoa học và công nghệ sē có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia; xu thế này đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn kinh tế tư bản xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh. Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới biểu hiện dưới những hình thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại và phát triển, có mặt sâu sắc hơn. Thế giới đứng trước nhiều vấn đề toàn cầu mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết nếu không có sự hợp tác đa phương như: bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ về dân số, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo, chống tội phạm quốc tế,...

Trong một vài thập kỉ tới, ít có khả năng xảy ra chiến tranh thế giới. Nhưng chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột dân tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt động can thiệp lật đổ, khủng bố còn xảy ra ở nhiều nơi với tính chất phức tạp ngày càng tăng. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế lớn, phản ánh đòi hỏi bức xúc của các quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh vì hòa bình, độc lập, dân chủ, dân sinh, tiến bộ và công bằng xã hội sē có những bước tiến mới. Khu vực Đông Nam Á, châu Á-Thái Bình Dương sau khủng hoảng tài chính-kinh tế có khả năng phát triển năng động nhưng vẫn tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn định.

Những nét mới ấy trong tình hình thế giới và khu vực có tác động mạnh mē đến tình hình nước ta. Trước mắt nhân dân ta có cả cơ hội lớn và thách thức lớn".

(Nguồn: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
 IX,
NXB. CTQG, H., 2001, tr 64-65)

Câu 115: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về xu thế toàn cầu hóa?
A.  
Đây là xu thế chủ quan.
B.  
Đây là xu thế khách quan.
C.  
Chỉ dẫn đến tác động tiêu cực.
D.  
Là xu thế của các nước tư bản.
Câu 116: 1 điểm
Đâu không phải là vấn đề toàn cầu mà các quốc gia cần chung tay giải quyết?
A.  
Bảo vệ môi trường.
B.  
Sự bùng nổ dân số.
C.  
Bệnh dịch hiểm nghèo.
D.  
Phát triển kinh tế.
Câu 117: 1 điểm
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để rút ngắn khoảng cách với các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay là gì?
A.  
Coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu của sự phát triển.
B.  
Phải xây dựng nền văn hóa Việt Nam hướng tới hội nhập quốc tế.
C.  
Đẩy mạnh việc ứng dụng cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D.  
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua cải cách kinh tế.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,539 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,264 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,445 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,452 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,520 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,221 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,328 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,549 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,279 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!