thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ngồi mát ăn bát …….”.

A.  
đồng.
B.  
bạc.
C.  
vàng.
D.  
sắt.
Câu 2: 1 điểm
Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong bài thơ Tỏ lòng?
A.  
Vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt.
B.  
Vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.
C.  
Tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
D.  
Phê phán triều đình phong kiến.
Câu 3: 1 điểm

Trên đường hành quân xa

Dừng chân bên xóm nhỏ

Tiếng gà ai nhảy ổ

Cục…cục tác cục ta.

(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

A.  
Lục bát.
B.  
5 tiếng.
C.  
7 tiếng.
D.  
Tự do.
Câu 4: 1 điểm

Nỗi mình thêm tức nỗi nhà

Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A.  
mình.
B.  
nhà.
C.  
hoa.
D.  
hàng.
Câu 5: 1 điểm
Điền vào chỗ trống trong câu thơ “Người nói …… lay trong rừng rậm/ Cuốc đất dọn cỏ mẹ khuyên con” (Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)
A.  
bông.
B.  
lá.
C.  
cỏ.
D.  
hoa.
Câu 6: 1 điểm

Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua

Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ g

Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất

Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật. 

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

A.  
Dân gian.
B.  
Trung đại.
C.  
Thơ Mới.
D.  
Cách mạng.
Câu 7: 1 điểm
Qua tác phẩm Rừng xà nu, Nguyễn Trung Thành đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
A.  
Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc.
B.  
Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ.
C.  
Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ.
D.  
Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
xuất xắc.
B.  
tựu chung.
C.  
cọ sát.
D.  
xán lạn.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bà cụ ........... cậu con trai, ăn tiêu ........... để tiết kiệm tiền cho con.
A.  
giấu diễm, dè xẻn.
B.  
giấu diếm, dè xẻn.
C.  
dấu diếm, dè sẻn.
D.  
giấu giếm, dè sẻn.
Câu 10: 1 điểm
Phần phụ trước “đang” của cụm động từ “đang học bài” bổ sung ý nghĩa gì cho động từ?
A.  
Quan hệ thời gian.
B.  
Sự tiếp diễn tương tự.
C.  
Sự khuyến khích hành động.
D.  
Sự khẳng định hành động.
Câu 11: 1 điểm
Các từ: “Bồ hóng, xà phòng, ti vi” là
A.  
Từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
B.  
Từ ghép dựa trên hai từ tố có nghĩa khác nhau.
C.  
Từ đơn đa âm.
D.  
Từ láy.
Câu 12: 1 điểm

Câu thơ sau sử dụng dạng điệp ngữ nào:

Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa

Thương em, thương em, thương em biết mấy.

A.  
Điệp ngữ cách quãng.
B.  
Điệp ngữ nối tiếp.
C.  
Điệp ngữ chuyển tiếp.
D.  
Điệp ngữ vòng.
Câu 13: 1 điểm

Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số tiền cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng.

(Sống mòn – Nam Cao)

Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.

A.  
Phép liên tưởng.
B.  
Phép liên kết nối.
C.  
Phép lặp, phép nối.
D.  
Phép liên tưởng, phép lặp.
Câu 14: 1 điểm

Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải.

Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” (gạch chân, in đậm) được dùng với ý nghĩa gì?

A.  
Quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội.
B.  
Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
C.  
Cách nói ẩn dụ chỉ những người tính cách đột nhiên khác biệt so với ngày thường.
D.  
Tên một căn bệnh nguy hiểm mà con người thường mắc phải.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc và bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học.

II. Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Ngô Tất Tố đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng lang dạ thú”.

III. Mẹ tôi đi chợ về muộn nên vội vàng vào bếp nấu nướng mà chẳng kịp nghỉ ngơi.

IV. Anh ấy ra đi đã để lại cho chúng tôi rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ.

Những câu nào mắc lỗi?

A.  
I và IV.
B.  
I và II.
C.  
I và III.
D.  
II và III.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:

Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa

Chúng nó chẳng còn mong được nữa

Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng

Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn

Đã bước dưới mặt trời cách mạng.

Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng

Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu

Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu

Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!

Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

Rắn như thép, vững như đồng.

Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!

(Trích “Ta đi tới”, Tố Hữu)

Câu 16: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A.  
Tự sự.
B.  
Nghị luận.
C.  
Miêu tả.
D.  
Biểu cảm.
Câu 17: 1 điểm
Nêu ý nghĩa nội dung của đoạn thơ trên.
A.  
Tuổi thơ lớn lên từ trong bom đạn.
B.  
Thiên nhiên Việt Nam tươi đẹp và hùng vĩ.
C.  
Ý chí kiên cường của nhân dân.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: 1 điểm

Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

Rắn như thép, vững như đồng.

Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!

Trong 5 câu thơ trên của đoạn thơ, tác giả sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì?

A.  
So sánh.
B.  
Nhân hóa.
C.  
Ẩn dụ.
D.  
Nói giảm nói tránh.
Câu 19: 1 điểm
Biện pháp tu từ trong khổ thơ trên có tác dụng gì?
A.  
Đề cao sự hùng vĩ của thiên nhiên.
B.  
Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
C.  
Nhấn mạnh sức mạnh của nhân dân ta.
D.  
Làm cho sự vật, sự việc giống như con người.
Câu 20: 1 điểm

Ý nghĩa của hai câu thơ:

Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn

Đã bước dưới mặt trời cách mạng.

A.  
Đất nước ta trù phú, tươi đẹp.
B.  
Đất nước ta văn minh, phát triển.
C.  
Đất nước ta đã tìm thấy chân lí cho mình.
D.  
Tất cả các phương án trên.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

I need to buy _______ for my summer vacation to Europe with my family next month.

A.  
many new luggage.
B.  
many new luggages.
C.  
some new luggage.
D.  
some new luggages.
Câu 22: 1 điểm
You _______ the package by the time your flight takes off.
A.  
will have received.
B.  
will have been receiving.
C.  
will receive.
D.  
will be receiving.
Câu 23: 1 điểm
"Track and field" is the general name for a particular group of sports _______ includes running, jumping, and throwing.
A.  
of which.
B.  
that.
C.  
in which.
D.  
where.
Câu 24: 1 điểm
He and his wife Brooke Hayward were _______ of divorce - they finally split up in 1969.
A.  
on the verge.
B.  
in the edge.
C.  
in the border.
D.  
in the corner.
Câu 25: 1 điểm
John has found that nobody _______ help him if he _______ his best to do it himself.
A.  
can/ does not do.
B.  
could/ did not.
C.  
couldn't/ had done.
D.  
can't/ won't do.
Câu 26: 1 điểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

My friend said that she didn't know anything about that, but her colleagues here could lend me a helping hand.

A.  
anything.
B.  
here.
C.  
lend me.
D.  
helping.
Câu 27: 1 điểm
The police officer said that they were arresting him in suspicion of illegally possessing drugs.
A.  
The.
B.  
were arresting.
C.  
in.
D.  
illegally.
Câu 28: 1 điểm
There's a lot of work to do. Stop talking and focus on your task, don't you?
A.  
work.
B.  
talking.
C.  
focus on.
D.  
don't you.
Câu 29: 1 điểm
Like hunting, fishing originated as a mean of providing food for survival.
A.  
hunting.
B.  
originated.
C.  
mean.
D.  
providing.
Câu 30: 1 điểm
Vietnam International Half Marathon hold by Vietnam Athletics Federation was the first running race in the year 2023.
A.  
Half.
B.  
hold.
C.  
Athletics.
D.  
in the year.
Câu 31: 1 điểm

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

"Good morning, Linda! How are you?", Peter said.

A.  
Peter said good morning and asked Linda how she is.
B.  
Peter greeted Linda and asked how is she.
C.  
Peter said good morning Linda and asked how was she.
D.  
Peter greeted Linda and asked how she was.
Câu 32: 1 điểm
My brothers were late for the football match because of the heavy rain.
A.  
If it didn't rain heavily, my brothers wouldn't be late for the football match.
B.  
But for the heavy rain, my brothers wouldn't have been late for the football match.
C.  
If it weren't for heavy rain, my brothers wouldn't have been late for the football match.
D.  
Had it not rained heavily, my brothers would have not been late for the football match.
Câu 33: 1 điểm
It isn't mandatory to submit my report to the committee today.
A.  
I mustn't write my report to the committee today.
B.  
My report shouldn't be submitted to the committee today.
C.  
I needn't submit my report to the committee today.
D.  
My report is required to be not submitted to the committee today.
Câu 34: 1 điểm
He seems pleased with his exam results but I'm not so happy with mine.
A.  
I expected higher exam results than him, nevertheless, my results make me disappointed.
B.  
He was more pleased with his exam results than I was with mine, whereas, I feel disappointed with my exam results.
C.  
He shows his happiness with his exam results. Meanwhile, I feel quite dissatisfied with what I have achieved.
D.  
I feel quite disappointed with myself. Moreover, he seems satisfied with his exam results.
Câu 35: 1 điểm
She is very funny. She can make people laugh when talking with her.
A.  
She is very funny that she can make people laugh when talking with her.
B.  
A funny girl is she that she can make people laugh when talking with her.
C.  
So funny is she that she can make people laugh when talking with her.
D.  
Such a very funny girl is she that she can make people laugh when talking with her.

Questions 36-40: Read the passage carefully.

Business dealings are becoming more and more commonplace in Vietnam, as the country's economy is expanding at an unprecedented rate. In order to gain the respect and favour of any prospective business partners in the country, it is important to familiarize yourself with practices and etiquette that are integral to successful commerce. Doing so will communicate not only your familiarity with their way of life, but also your suitability as a partner and will underline your business acumen.

Regarding business meetings, the first meeting should not discuss business and should be seen only as an opportunity to get to know your counterpart and cultivate a good working relationship with them. While placing hands together and bowing your head is the traditional form of greeting in Vietnam, it has all but eradicated westernization of society. As a result, you should always shake the hand of a person you are meeting for the first time - especially if they are of the same sex. When meeting a female, you should wait for her to extend her hand first; if she does not, simply nod your head. Follow your new colleague's lead in all matters. If they shake with both hands (left hand placed on top of right), do the same.

The next important point is that the exchange of business cards is an important ritual in Vietnamese culture. Because of this, always make sure you bring a business card to exchange at any meeting, no matter how small or trivial it may seem. Ideally, this will be printed in both English and Vietnamese and you should always offer it using both hands. When receiving a card from someone else, accept it with both hands and study it thoroughly before putting it away to show respect. The translation of all documents into Vietnamese will demonstrate your regard for your prospective partners and your preparation in the business world.

(Adapted from https://www.kwintessential.co.uk)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
What is the passage mainly about?
A.  
Business Dealings in Vietnam.
B.  
Business Meetings in Vietnam.
C.  
The Exchange of Business Cards in Vietnam.
D.  
Preparations for Business Dealings in Asian Countries.
Câu 37: 1 điểm
The word "this" in paragraph 3 refers to _______.
A.  
the exchange.
B.  
a ritual.
C.  
a business card.
D.  
a meeting.
Câu 38: 1 điểm
The word "trivial" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A.  
unimportant.
B.  
meaningless.
C.  
tiny.
D.  
vital.
Câu 39: 1 điểm
Which of the following shows the modern ritual of people greeting each other formally in the Vietnamese business context?
A.  
People shake hands together and bow their heads.
B.  
People always shake the hands of their counterparts first.
C.  
People simply nod their heads and wait until their counterparts extend their hands.
D.  
People extend both hands to show their respect to their counterparts.
Câu 40: 1 điểm
It can be inferred that _______ are probably interested in this passage.
A.  
students in business management major.
B.  
foreign business people visiting Vietnam for the first time.
C.  
Vietnamese lecturers of English who want to study overseas.
D.  
Vietnamese traders investing into foreign markets.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Một vật chuyển động với phương trình vận tốc làHình ảnh (m/s). Quãng đường vật di chuyển được từ thời điểm t0 = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) là

A.  
10 m.
B.  
100 m.
C.  
50 m.
D.  
40 m.
Câu 42: 1 điểm
 Bạn Linh chọn một số nguyên, nhân số đó với 4 rồi trừ đi 40. Lấy kết quả có được nhân với 5 và cuối cùng trừ đi 20 thì được một số có ba chữ số. Số lớn nhất Linh có thể chọn được có hàng chục bằng
A.  
6.
B.  
7.
C.  
8.
D.  
9.
Câu 43: 1 điểm
 Hoa đã mua một laptop tại một cửa hàng với giá niêm yết đã giảm 30% so với giá ban đầu. Số tiền Hoa phải trả là 7 triệu 700 ngàn đồng, bao gồm 10% thuế VAT trên giá niêm yết. Giá ban đầu của laptop trên là
A.  
11 000 000 đồng.
B.  
10 000 000 đồng.
C.  
12 000 000 đồng.
D.  
15 000 000 đồng.
Câu 44: 1 điểm
Có bao nhiêu giá trị nguyên của Hình ảnh để hàm số Hình ảnh nghịch biến trên khoảng Hình ảnh?
A.  
4.
B.  
2.
C.  
5.
D.  
0.
Câu 45: 1 điểm
Đặt Hình ảnh. Hãy biểu diễn Hình ảnh theo Hình ảnhHình ảnh.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm
Lăng trụ đều Hình ảnh, cạnh Hình ảnh, góc giữa đường thẳng Hình ảnh và mặt phẳng đáy bằng Hình ảnh. Hỏi thể tích lăng trụ là bao nhiêu?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 47: 1 điểm
Cho số phức Hình ảnh thỏa mãn Hình ảnh. Tìm số phức liên hợp của Hình ảnh.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 48: 1 điểm
Trong không gian Hình ảnh, cho mặt phẳng Hình ảnh, với Hình ảnh là tham số thực, đường thẳng Hình ảnh luôn cắt mặt phẳng Hình ảnh tại điểm cố định, gọi Hình ảnh là khoảng cách từ điểm Hình ảnh đến đường thẳng Hình ảnh. Giá trị lớn nhất của Hình ảnh bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 49: 1 điểm
Có 3 quyển sách Văn học khác nhau, 4 quyển sách Toán học khác nhau và 8 quyển sách Tiếng Anh khác nhau được xếp lên một kệ sách nằm ngang. Tính xác suất để 2 cuốn sách cùng môn thì không ở cạnh nhau.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 50: 1 điểm
Cho hai đường thẳng song song. Trên đường thẳng thứ nhất ta lấy 20 điểm phân biệt. Trên đường thẳng thứ hai ta lấy 18 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác được tạo thành từ 3 điểm trong các điểm nói trên?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 51: 1 điểm

Cho ba mệnh đề sau, với Hình ảnh là số tự nhiên.

(1) Hình ảnh là số chính phương.

(2) Chữ số tận cùng của Hình ảnh là 4.

(3) Hình ảnh là số chính phương.

Biết rằng có hai mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. Hãy xác định mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

A.  
Mệnh đề (2) và (3) là đúng, mệnh đề (1) là sai.
B.  
Mệnh đề (1) và (2) là đúng, mệnh đề (3) là sai.
C.  
Mệnh đề (1) và (3) là đúng, mệnh đề (2) là sai.
D.  
Mệnh đề (1) đúng, mệnh đề (2) và (3) là sai.
Câu 52: 1 điểm

Nếu đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai, bạn sẽ được tuyển thẳng vào Nhạc viện. Nếu như mệnh đề trên là đúng thì điều nào sau đây cũng đúng?

(I) Nếu bạn không đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai, bạn không được tuyển thẳng vào Nhạc viện.

(II) Nếu bạn muốn được tuyển thẳng vào Nhạc viện, bạn phải đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai.

(III) Nếu như bạn không được tuyển thẳng vào Nhạc viện thì bạn không đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai.

A.  
Chỉ (I) đúng.
B.  
Chỉ (II) đúng.
C.  
Chỉ (III) đúng.
D.  
Chỉ (I) và (II) đúng.
Câu 53: 1 điểm

Trong một ngôi đền có ba vị thần ngồi cạnh nhau. Thần Thật thà luôn luôn nói thật; thần Dối trá luôn luôn nói dối; thần Khôn ngoan lúc nói thật, lúc nói dối.

Một nhà toán học hỏi một vị thần bên trái:

“Ai ngồi cạnh ngài?”

- Đó là thần Thật thà.

Nhà toán học hỏi người ở giữa: “Ngài là ai?”

- Ta là thần Khôn ngoan.

Nhà toán học hỏi người bên phải: “Ai ngồi cạnh ngài?”

- Đó là thần Dối trá.

Hãy xác định tên của vị thần bên trái.

A.  
Thần Khôn ngoan.
B.  
Thần Dối trá.
C.  
Thần Thật thà.
D.  
Chưa đủ điều kiện để kết luận.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 54 đến 57:

Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được:

Ÿ N hoặc Q được giải tư;

Ÿ R được giải cao hơn M;

Ÿ P không được giải ba.

Câu 54: 1 điểm
Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A.  
M, P, N, Q, R.
B.  
P, R, N, M, Q.
C.  
N, P, R, Q, M.
D.  
R, Q, P, N, M.
Câu 55: 1 điểm
Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào?
A.  
Giải nhất.
B.  
Giải nhì.
C.  
Giải ba.
D.  
Giải tư.
Câu 56: 1 điểm
Nếu M được giải nhì thì khẳng định nào sau đây là sai?
A.  
N không được giải ba.
B.  
P không được giải tư.
C.  
Q không được giải nhất.
D.  
R không được giải ba.
Câu 57: 1 điểm
Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A.  
P.
B.  
M, R.
C.  
P, R.
D.  
M, P, R.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 58 đến 60:

Bốn người A, B, C và D cùng bàn đề người cao – thấp.

A nói: “Tôi cao nhất.”

B nói: “Tôi không thể là thấp nhất.”

C nói: “Tôi không cao bằng A nhưng cũng không phải là thấp nhất.”

D nói: “Thế thì tôi thấp nhất rồi!”

Để xác định ai đúng ai sai, họ đã tiến hành đo tại chỗ, kết quả là chỉ có một người nói sai.

 

Câu 58: 1 điểm
Ai là người thấp nhất?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 59: 1 điểm
Ai là người nói sai?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 60: 1 điểm
Chiều cao của 4 bạn theo thứ tự cao đến thấp là
A.  
A, B, C, D.
B.  
B, C, A, D.
C.  
C, B, A, D.
D.  
B, A, C, D.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:

Thị trường sữa Việt Nam có 4 sản phẩm chính là sữa uống (sữa nước, sữa bột pha sẵn và sữa đậu nành), sữa bột (sữa bột công thức), sữa chua và sữa đặc. Ngoài ra còn các sản phẩm khác như kem, phô mai, ... Cơ cấu sữa theo sản phẩm được thể hiện ở biểu đồ dưới đây:

Hình ảnh

Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm sữa theo doanh thu ở Việt Nam năm 2019.

Câu 61: 1 điểm
Loại sữa nào đạt doanh thu cao nhất ở Việt Nam năm 2019?
A.  
Sữa uống.
B.  
Sữa bột.
C.  
Sữa chua.
D.  
Sữa đặc.
Câu 62: 1 điểm
Doanh thu sữa uống nhiều gấp mấy lần doanh thu sữa chua?
A.  
2,25 lần.
B.  
3,75 lần.
C.  
3,21 lần.
D.  
1,55 lần.
Câu 63: 1 điểm
Biết rằng năm 2019, tổng doanh thu ngành sữa ở Việt Nam xấp xỉ 118,7 nghìn tỷ đồng. Tổng doanh thu của sữa chua và sữa đặc là
A.  
34 423 tỷ đồng.
B.  
14 244 tỷ đồng.
C.  
23 740 tỷ đồng.
D.  
9 496 tỷ đồng.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:

Hình ảnh

Hãy cho biết:

Câu 64: 1 điểm
Trong 10 tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ở nước ta đã tăng bao nhiêu phần trăm so với cùng kỳ năm trước?
A.  
16,6%.
B.  
27,5%.
C.  
28,2%.
D.  
5,4%.
Câu 65: 1 điểm
Từ 2013 đến 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đã tăng lên khoảng bao nhiêu lần?
A.  
2,45 lần.
B.  
2,54 lần.
C.  
2,47 lần.
D.  
2,37 lần.
Câu 66: 1 điểm
Trong giai đoạn 2017 – 2020, năm nào có mức chênh lệch giá trị xuất nhập khẩu 10 tháng đầu năm cao nhất?
A.  
2017.
B.  
2018.
C.  
2019.
D.  
2020.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta qua các năm:

Năm

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

Trong đó

Độ che phủ (%)

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

2008

13,1

10,3

2,8

39,4

2010

13,4

10,3

3,1

40,5

2015

14,1

10,2

3,9

42,5

2016

14,4

10,2

4,2

43,5

Câu 67: 1 điểm
Năm 2016, diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích rừng ở nước ta?
A.  
27,66%.
B.  
29,17%.
C.  
43,5%.
D.  
41,17%.
Câu 68: 1 điểm
Trong giai đoạn 2008 – 2016, độ che phủ rừng đã tăng lên bao nhiêu phần trăm?
A.  
4,1%.
B.  
3,1%.
C.  
1,3%.
D.  
10,4%.
Câu 69: 1 điểm
Từ năm 2015 đến năm 2016, diện tích rừng đã tăng lên bao nhiêu phần trăm?
A.  
7,69%.
B.  
3,14%.
C.  
2,13%.
D.  
2,35%.
Câu 70: 1 điểm
Đến năm 2021, tổng diện tích rừng đã tăng thêm 200 nghìn ha so với năm 2016. Coi diện tích đất tự nhiên không đổi, vậy tỉ lệ che phủ rừng năm 2021 là bao nhiêu?
A.  
45,3%.
B.  
44,8%.
C.  
44,1%.
D.  
41,3%.
Câu 71: 1 điểm
Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, Hình ảnh, HCl. Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A.  
7.
B.  
4.
C.  
6.
D.  
5.
Câu 72: 1 điểm

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 mL dầu dừa và 6 mL dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 − 10 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
B.  
Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
C.  
Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô nên phản ứng thủy phân không xảy ra.
D.  
Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Câu 73: 1 điểm
Hỗn hợp khí X gồm một alkane và một alkene. Tỉ khối của X so với Hình ảnhbằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít X thu được 7,437 lít Hình ảnh (các thể tích khí đo ở đkc). Công thức của alkane và alkene lần lượt là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 74: 1 điểm
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?
A.  
3.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 75: 1 điểm
Khi nói về dao động điều hòa của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Ở biên, gia tốc của vật bằng không.
B.  
Vectơ gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng.
C.  
Vectơ vận tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng.
D.  
Khi đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật cực tiểu.
Câu 76: 1 điểm
Trong phản ứng hạt nhân: Hình ảnh hạt nhân X có
A.  
12 proton và 13 notron.
B.  
25 proton và 12 notron.
C.  
12 proton và 25 notron.
D.  
13 proton và 12 notron.
Câu 77: 1 điểm
Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu A và B căng ngang, trên dây có hai điểm M, N cách A lần lượt 2 cm và 19 cm. Khi trên dây có sóng dừng với bước sóng Hình ảnh (đầu A là nút) thì số nút sóng trên đoạn MN là
A.  
9.
B.  
11.
C.  
10.
D.  
12.
Câu 78: 1 điểm
Một ấm điện có điện trở của mayso là Hình ảnh, được nối với mạng điện xoay chiều có giá trị điện áp hiệu dụng 200 V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mayso của ấm điện trong 10 phút?
A.  
240 kJ.
B.  
120 kJ.
C.  
360 kJ.
D.  
480 kJ.
Câu 79: 1 điểm
Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
A.  
A. Lông hút ở rễ.
B.  
B. Mạch gỗ ở thân.
C.  
C. Cành cây.
D.  
D. Lá cây.
Câu 80: 1 điểm
Quá trình tiêu hóa thức ăn ở chim ăn hạt và gia cầm diễn ra theo sơ đồ là
A.  
thực quản → dạ dày tuyến → diều → dạ dày cơ → ruột.
B.  
thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột.
C.  
thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột.
D.  
thực quản → diều → dạ dày tuyến → ruột → dạ dày.
Câu 81: 1 điểm
Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì
A.  
kích thước của nó vô cùng nhỏ bé.
B.  
hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.
C.  
không có hình dạng đặc thù.
D.  
virut chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu 82: 1 điểm
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen Hình ảnh. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A.  
20%.
B.  
40%.
C.  
100%.
D.  
5%.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các vùng kinh tế trọng điểm, cho biết các ngành công nghiệp chỉ có ở vùng KTTĐ phía Nam là
A.  
đóng tàu, luyện kim màu.
B.  
luyện kim màu, khai thác dầu mỏ.
C.  
điện tử, khai thác dầu mỏ.
D.  
sản xuất ôtô, luyện kim màu.
Câu 84: 1 điểm
Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ?
A.  
Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới.
B.  
Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
C.  
Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
D.  
Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
Câu 85: 1 điểm
Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kē với
A.  
gió Tây ôn đới.
B.  
Tín phong bán cầu Bắc.
C.  
phơn Tây Nam.
D.  
Tín phong bán cầu Nam.
Câu 86: 1 điểm
Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?
A.  
Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước.
B.  
Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
C.  
Phòng chống thiên tai.
D.  
Phát triển kinh tế biển.
Câu 87: 1 điểm
Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) cho thấy
A.  
thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ đã bị phá vỡ.
B.  
Liên Xô đã đạt thế cân bằng về vũ khí nguyên tử với Mĩ.
C.  
Liên Xô là quốc gia đi đầu chế tạo được bom nguyên tử.
D.  
Khoa học-kĩ thuật của Liên Xô phát triển vượt qua Mĩ.
Câu 88: 1 điểm
Từ thực tiễn giải quyết mối quan hệ với các nước lớn (1945-1975), Việt Nam có thể áp dụng bài học kinh nghiệm nào trong đấu tranh ngoại giao để bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc hiện nay?
A.  
Kiên quyết sử dụng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn lớn.
B.  
Tập trung vào hiện đại hóa lực lượng vũ trang vững mạnh.
C.  
Luôn đặt lợi ích dân tộc, chủ quyền quốc gia là tối thượng
D.  
Tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
Câu 89: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa quan trọng hàng đầu của phong trào dân chủ 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A.  
Nâng cao thêm uy tín, ảnh hưởng của Đảng trong toàn Liên bang Đông Dương.
B.  
Tư tưởng Mác-Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C.  
Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến các vùng nông thôn.
D.  
Đây là cuộc diển tập lớn thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 90: 1 điểm
Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng vào cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945)?
A.  
Xây dựng mặt trận dân tộc của riêng giai cấp công nhân và nông dân.
B.  
Đưa khởi nghĩa từng phần vào quá trình vận động ngay từ năm 1939.
C.  
Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ cao nhất.
D.  
Kết hợp đầy đủ các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 - 93

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:

- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong nhiều trường hợp khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo.

- Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong nước tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Khi làm lạnh một số dung dịch muối bão hòa thì độ tan thường giảm xuống, vì vậy có một phần chất rắn không tan bị tách ra (phần kết tinh). Nếu chất kết tinh ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn lượng nước trong dung dịch ban đầu. Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau bằng lượng nước trong dung dịch ban đầu.

Thí nghiệm: Sinh viên A tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới độ tan của các chất: Hình ảnhtrong 100 gam nước. Kết quả thí nghiệm được tổng kết trong bảng sau:

Hình ảnh

Độ tan (g/100g Hình ảnh)

Hình ảnh

KBr

Hình ảnh

Hình ảnh

NaCl

Hình ảnh

Hình ảnh

80

60

20

30

35

60

Hình ảnh

130

95

110

70

38

45

Dựa vào kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi từ 91 đến 93

Câu 91: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của sự tăng nhiệt độ (từ Hình ảnhđến Hình ảnh) tới độ tan của các chất trong thí nghiệm trên?
A.  
Khi tăng nhiệt độ từ đến , độ tan của các chất tương ứng giảm dần.
B.  
Nhiệt độ không ảnh hưởng đến độ tan của và KBr.
C.  
Khi tăng nhiệt độ từ đến , độ tan của các chất tương ứng tăng dần.
D.  
Khi tăng nhiệt độ từ đến , độ tan của giảm dần, độ tan của các chất còn lại trong thí nghiệm tăng dần.
Câu 92: 1 điểm
Khi thay đổi nhiệt độ, độ tan của chất nào sau đây chịu ảnh hưởng nhiều nhất?
A.  
NaCl.
B.  
C.  
D.  
Câu 93: 1 điểm

Đồ thị hình bên biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ tan của chất X. Chất X là

Hình ảnh

A.  
KBr.
B.  
C.  
D.  

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở của người tham gia giao thông dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (Hình ảnh) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate Hình ảnh trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng xảy ra (chưa được cân bằng) như sau: 

Hình ảnh (1)

Dung dịch chứa ion Hình ảnh ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Hình ảnh tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Hình ảnh có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. 

Câu 94: 1 điểm
Cho biết số hiệu nguyên tử của Cr và O lần lượt là 24 và 8. Tổng số electron có trong ion Hình ảnhlà 
A.  
104.
B.  
106.
C.  
102.
D.  
110.
Câu 95: 1 điểm
Hệ số của các chất tham gia ở phản ứng (1) sau khi được cân bằng lần lượt là
A.  
3; 2; 8.
B.  
2; 3; 6.
C.  
3; 5; 10.
D.  
2; 5; 6.
Câu 96: 1 điểm

Một mẫu hơi thở của người đi xe máy bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 mL được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 mL dung dịch Hình ảnhnồng độ 0,056 mg/mL trong môi trường acid Hình ảnhvà nồng độ ion Hình ảnh ổn định 0,25 mg/mL. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. 

Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn. 

Mức độ vi phạm

≤ 0,25 mg cồn/ 1 lít khí thở

0,25 – 0,4 mg cồn/ 1 lít khí thở

> 0,4 mg cồn/ 1 lít khí thở

Xe máy

2 – 3 triệu đồng

4 – 5 triệu đồng

6 – 8 triệu đồng

Hãy tính toán xem người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, mức đóng phạt là bao nhiêu?

A.  
Không vi phạm.
B.  
Vi phạm và bị phạt 2 – 3 triệu đồng.
C.  
Vi phạm và bị phạt 4 – 5 triệu đồng.
D.  
Vi phạm và bị phạt 6 – 8 triệu đồng.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:

Phương pháp nguyên tử đánh dấu là một ứng dụng rộng rãi của hiện tượng phóng xạ. Phương pháp nguyên tử đánh dấu là cách thức theo dõi quá trình bằng cách đưa đồng vị phóng xạ vào trong hệ thống vận động của hệ, theo dõi đường đi của đồng vị phóng xạ bằng các thiết bị đo phóng xạ mà không cần dừng quá trình. Ví dụ như muốn theo dõi sự di chuyển của photpho (chất lân) trong một cái cây, người ta thường cho một ít lân phóng xạ P32 vào phân lân thường P31. Về mặt sinh lí thực vật thì hai đồng vị này hoàn toàn như nhau vì có các lớp electron như nhau nhưng đồng vị P32 là phóng xạ Hình ảnh nên dễ dàng theo dõi sự di chuyển của nó, cũng là chất lân nói chung. Các ứng dụng liên quan đến việc theo dõi dấu vết của đồng vị phóng xạ do đặc tính phóng xạ nên thường để lại vết trên đường đi và dễ phát hiện bằng các thiết bị hiện đại. Trong hóa học hữu cơ, việc đánh dấu nguyên tử giúp chúng ta xác định cơ chế phản ứng một cách chính xác.

Câu 97: 1 điểm
Trong các ứng dụng của hiện tượng phóng xạ sau đây ứng dụng nào không phải là ứng dụng là của phương pháp nguyên tử đánh dấu.
A.  
Theo dõi sự di chuyển của các nguyên tố trong cơ thể sinh vật.
B.  
Kiểm tra tốc độ thấm của nước qua đê, đập.
C.  
Xác định rõ cơ chế của một số phản ứng hóa học.
D.  
Phát hiện tuổi của mẫu đất đá hóa thạch.
Câu 98: 1 điểm
 Đồng vị phóng xạ P32 được nhắc đến trong bài phóng xạ tạo thành hạt nhân con là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 99: 1 điểm
Một trong những ứng dụng của phương pháp nguyên tử đánh dấu là dò tìm và phát hiện rò rỉ trong đường ống. Khi dùng cách này để phát hiện rò rỉ trên đường ống thì độ phóng xạ đo được ở những chỗ rò rỉ có đặc điểm
A.  
thấp hơn các vị trí khác trên đường ống.
B.  
cao hơn các vị trí khác trên đường ống.
C.  
bằng các vị trí khác trên đường ống.
D.  
không phát hiện phóng xạ ở những vị trí rò rỉ.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:

Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam được phóng vào vũ trụ lúc 22 giờ 17 phút ngày 18 tháng 4 năm 2008 (giờ UTC). Dự án vệ tinh Vinasat-1 đã khởi động từ năm 1998 với tổng mức đầu tư là khoảng hơn 300 triệu USD. Việt Nam đã tiến hành đàm phán với 27 quốc gia và vùng lãnh thổ để có được vị trí 132 độ Đông trên quỹ đạo địa tĩnh.

Câu 100: 1 điểm
Sóng điện từ dùng để thông tin giữa mặt đất và vệ tinh Vinasat - 1 thuộc loại
A.  
sóng trung.
B.  
sóng dài.
C.  
sóng ngắn.
D.  
sóng cực ngắn.
Câu 101: 1 điểm
Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh có chu kì quay cùng với chu kì tự quay của Trái Đất xung quanh trục của nó. Vệ tinh vinasat bay ở độ cao khoảng 35768 km so với mặt đất, cho bán kính Trái Đất khoảng 6400 km. Xác định tốc độ dài chuyển động của vệ tinh trong chuyển động quay xung quanh Trái Đất?
A.  
3,07 km/s.
B.  
2,56 km/s.
C.  
4,28 km/s.
D.  
5,84 km/s.
Câu 102: 1 điểm
Vệ tinh vinasat bay ở độ cao khoảng 35768 km so với mặt đất, cho bán kính trái đất khoảng 6400 km. Cho tốc độ truyền sóng điện từ là  Hình ảnh Thời gian dài nhất truyền tín hiệu từ vệ tinh đến một điểm trên trái đất là
A.  
0,119 s.
B.  
0,161 s.
C.  
0,139 s.
D.  
0,194 s.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

Bản đồ nhiễm sắc thể dưới đây là của một người:

Hình ảnh

Câu 103: 1 điểm
Người này bị đột biến nào sau đây?
A.  
Thể một nhiễm.
B.  
Thể ba nhiễm.
C.  
Thể khuyết nhiễm.
D.  
Thể bốn nhiễm.
Câu 104: 1 điểm
Kết luận nào sau đây là đúng?
A.  
Người đó là nam mắc hội chứng Down.
B.  
Người đó là nữ mắc hội chứng Down.
C.  
Người đó là nữ bị thiếu một nhiễm sắc thể.
D.  
Người đó là nam giới mắc bệnh rối loạn di truyền.
Câu 105: 1 điểm
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về người có bộ nhiễm sắc thể trên?
A.  
Trong giảm phân cặp NST số 18 tự nhân đôi nhưng không phân li.
B.  
Trong giảm phân tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li.
C.  
Trong giảm phân xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của NST số 18.
D.  
Trong giảm phân xảy ra hiện tượng phân li không đồng đều của các NST.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:

Một nghiên cứu được thực hiện ở huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đánh giá vai trò của thực vật với hàm lượng nitơ có trong đất. Thí nghiệm được tiến hành ở nơi cây rừng đã bị chặt hết, bỏ hoang trong thời gian 2 năm, rừng cây chưa phục hồi. Kết quả nghiên cứu được so sánh với đối chứng là nơi còn rừng và được thể hiện trong biểu đồ sau:

 

Dựa vào biểu đồ và các thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 106: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây về sự thay đổi của lượng nitơ trong đất là sai?
A.  
Rừng cung cấp nitơ cho đất.
B.  
Ở nơi không có rừng thì lượng nitơ sẽ giảm đi.
C.  
Lượng nitơ trong đất tỉ lệ nghịch với lượng thực vật ở khu vực đó.
D.  
Rừng góp phần giữ lượng nitơ trong đất ở mức ổn định.
Câu 107: 1 điểm
Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi hàm lượng nitơ trong đất ở nơi mất rừng có thể là
A.  
nitơ trong đất bị rửa trôi bởi nước mưa.
B.  
do lượng nitơ trong không khí giảm xuống.
C.  
bị các vi khuẩn cố định nitơ sử dụng.
D.  
nitơ biến đổi thành các khoáng chất khác.
Câu 108: 1 điểm
Biện pháp bền vững để tăng lượng nitơ trong đất là
A.  
bón phân hóa học bổ sung.
B.  
loại bỏ các cây còn lại để hình thành quần xã mới.
C.  

khôi phục lại diện tích rừng đã mất.

D.  
bón phân vi sinh.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111: 

Đồng bằng sông Cửu Long giữ vị thế hết sức quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và trong giao thương với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), tiểu vùng sông Mê Công. Vùng có diện tích tự nhiên 39.734 km2 chiếm 12,2% diện tích cả nước; dân số khoảng 18 triệu người, chiếm 19% dân số cả nước.

Qua nhiều thập niên, nền tảng, cấu trúc kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp vấn đề, dù được định hình và thay đổi; xu hướng cơ cấu lại chuỗi cung ứng sản xuất, cải thiện năng suất là một cơ hội lớn, nhưng còn chậm. Từ lâu, Đồng bằng sông Cửu Long luôn được coi là “vựa lúa” của Việt Nam và trên thế giới, có nhiệm vụ bảo đảm an ninh lương thực. Điều này khiến cơ hội tăng trưởng và phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long suy giảm vì phải thâm canh lúa kéo dài, không được chuyển đổi đất trồng sang mục đích khác,... Ngoài ra, Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với những thách thức lớn về kinh tế - xã hội và môi trường.

(Nguồn: https://www.tapchicongsan.org.vn) 

Câu 109: 1 điểm
Từ lâu, nhiệm vụ quan trọng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long đối với nước ta là 
A.  
đầu tàu kinh tế của cả nước.
B.  
cung cấp khoáng sản năng lượng.
C.  
bảo đảm an ninh lương thực.
D.  
diện tích cho cư dân sinh sống.
Câu 110: 1 điểm
Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả nước?
A.  
19%.
B.  
12,2%.
C.  
14%.
D.  
20%.
Câu 111: 1 điểm
Nguyên nhân nào khiến cơ hội tăng trưởng và phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long suy giảm? 
A.  
Vì thiếu vốn đầu tư.
B.  
Vì diện tích đất phèn, mặn nhiều.
C.  
Vì phải thâm canh lúa kéo dài.
D.  
Vì thiếu lao động.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:

Khí hậu và địa hình của Việt Nam khiến năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió, có triển vọng đầu tư đáng kể. Nguồn tài nguyên gió rộng lớn của Việt Nam là nhờ vào hình dạng địa lý dài và hẹp của đất nước với hơn 3.000km đường bờ biển, bao gồm cả đồi và núi. Theo WB, hơn 39% khu vực ở Việt Nam có tốc độ gió lớn hơn 6 mét/giây (m/s), tương đương công suất 512 GW. Việt Nam có tiềm năng lớn, với 8,6% diện tích đất, nước thích hợp cho các trang trại điện gió lớn.

Bên cạnh đó, Việt Nam gần đây chứng kiến sự tăng trưởng quang điện Mặt Trời phi thường. Đây được cho là bước khởi đầu của quá trình chuyển đổi năng lượng của đất nước khỏi than đá. Công suất điện Mặt Trời của Việt Nam tăng từ 86 MW vào năm 2018 lên khoảng 16.500 MW vào năm 2020. Do đó, Việt Nam vượt qua Thái Lan để trở thành quốc gia ASEAN có công suất lắp đặt điện Mặt Trời lớn nhất.

Hệ thống điện Mặt Trời cung cấp khoảng 10,6 TWh điện vào năm 2020, chiếm gần 4% tổng sản lượng. Năng lượng Mặt Trời trên mái nhà sē chiếm khoảng một nửa tổng công suất năng lượng Mặt Trời của Việt Nam vào năm 2030. Theo tác giả, với môi trường sản xuất năng lượng Mặt Trời đầy hứa hẹn, các nhà đầu tư quốc tế sē khó bỏ qua triển vọng đầu tư sinh lợi như vậy.

Nguồn: https://moit.gov.vn

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, vì sao Việt Nam có nguồn tài nguyên gió rộng lớn?
A.  
Đất nước có khí hậu nhiệt đới.
B.  
Đất nước có chiều rộng theo chiều Đông - Tây lớn.
C.  
Hình dạng địa lý dài và hẹp của đất nước.
D.  
Nước ta có nguồn khoáng sản than phong phú.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, tốc độ gió lớn hơn 6 mét/giây (m/s) tương đương công suất bao nhiêu?
A.  
512 GW.
B.  
125 GW.
C.  
215 GW.
D.  
521 GW.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, điều gì được coi là bước khởi đầu của quá trình chuyển đổi năng lượng của đất nước khỏi than đá?
A.  
Sự tăng trưởng của thủy điện.
B.  
Sự tăng trưởng của nhiệt điện.
C.  
Sự tăng trưởng của điện hạt nhân.
D.  
Sự tăng trưởng quang điện Mặt Trời.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:

"Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan) đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất v.v..

Thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội, các nước này đã đạt được một số thành tựu bước đầu về kinh tế-xã hội.

Sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo. Kế hoạch phát triển kinh tế 6 năm của Thái Lan (1961-1966) đã tăng thu nhập quốc dân 7,6%, dự trữ ngoại tệ và vàng tăng 15%. Với Malaixia, sau kế hoạch 5 năm (1966-1970), miền Tây đã tự túc được lương thực, miền Đông giảm nhập khẩu gạo v.v...

Tuy nhiên, chiến lược kinh tế này cũng bộc lộ những hạn chế.

Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lổ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống người lao động còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

Sự hạn chế đó đã buộc chính phủ các nước, từ những năm 60-70 trở đi chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Các nước này đều tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, bộ mặt kinh tế-xã hội của các nước này có sự biến đổi to lớn. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm nước này đạt tới 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển. Vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội đã được chú trọng giải quyết.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm nước này khá cao : Trong những năm 70 của thế kỉ XX, tốc độ tăng trưởng của Inđônêxia là 7%-7,5%, của Malaixia là 7,8%, của Philippin là 6,3%, còn Thái Lan là 9% (1985-1995), Xingapo chuyển mình mạnh nhất với tốc độ tăng trưởng 12% (1966-1973) và trở thành "con rồng" nổi trội nhất trong bốn "con rồng" kinh tế của châu Á".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 29)

Câu 115: 1 điểm
Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế theo hướng nào sau đây?
A.  
Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B.  
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư từ phương Tây.
C.  
Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
D.  
Công nghiệp hóa thay cho việc xuất khẩu.
Câu 116: 1 điểm
Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm
A.  
tham gia vào xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
B.  
thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
C.  
khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.
D.  
nhanh chóng xóa bỏ kinh tế nghèo nàn, lạc hậu trong nước.
Câu 117: 1 điểm
 So với chiến lược phát triển kinh tế theo hướng nội, chiến lược phát triển kinh tế theo hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có gì khác biệt?
A.  
Lấy thị trường trong nước làm chổ dựa, xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B.  
B. Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
C.  
Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
D.  
Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu, tham gia vào tổ chức ASEAN.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:

"Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Quân đội các nước Đông minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lũ lượt kéo vào nước ta. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào đóng Hà Nội và hầu hết các tỉnh.

Theo sau chúng là tay sai thuộc các tổ chức phản động như Việt Nam Quốc dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam Cách mạng đồng minh hội (Việt Cách) về nước hòng cướp chính quyền của ta. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. Lợi dụng tình hình đó, bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng. Trong khi đó, chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu.

Nền kinh tế nông nghiệp nước ta vốn lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề; hậu quả của nạn đói cuối năm 1944-đầu năm 1945 chưa khắc phục được Tiếp đó là nạn lụt lớn, làm vở đê ở chín tỉnh Bắc Bộ, rồi hạn hán kéo dài, khiến cho nửa tổng số trong đất không canh tác được Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Ngân sách Nhà nước lúc này hầu như trống rỗng, kho bạc Nhà nước chỉ có hơn 1,2 triệu đồng. Chính quyền cách mạng chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương. Trong lúc đó, quân Trung Hoa Dân quốc lại tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc đã mất giá, làm cho nền tài chính nước ta thêm rối loạn.

Tàn dư văn hoá lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90\% dân số không biết chữ.

Đất nước đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Tuy nhiên, thuận lợi của chúng ta lúc bấy giờ là rất cơ bản. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng đưa lại nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 121-122).

Câu 118: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là sự khái quát đầy đủ về tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A.  
Bị các nước đế quốc bao vây và cô lập.
B.  
Có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C.  
Thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất.
D.  
Tàn dư của chế độ cũ trên tất cả các mặt.
Câu 119: 1 điểm
Một trong những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A.  
được nhân dân ủng hộ, quyết tâm bảo vệ chính quyền.
B.  
người Pháp đã trao cho quản lí Ngân hàng Đông Dương.
C.  
chính quyền cách mạng đã được quốc tế thừa nhận.
D.  
quân đội các nước Đồng minh chưa vào Đông Dương.
Câu 120: 1 điểm
Thực tiễn những khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã chứng minh cho luận điểm nào dưới đây?
A.  
Giặc ngoại xâm và nội phản luôn rình rập sau khi cách mạng thành công.
B.  
Những tàn dư của chế độ cũ để lại luôn là thức thách lớn cho cả dân tộc.
C.  
Các nước tư bản không bao giờ từ bỏ âm mưu chống phá chủ nghĩa xã hội.
D.  
Việc giành chính quyền đã khó, nhưng giữ được chính quyền còn khó hơn.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,539 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,264 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,445 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,452 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,733 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,520 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,221 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,328 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,549 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!