thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Xác định thành ngữ trong đoạn văn sau: “Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời” (Thạch Sanh)

A.  
Kết nghĩa anh em.
B.  
Mồ côi cha mẹ.
C.  
Tứ cố vô thân.
D.  
Đoạn văn trên không có thành ngữ.
Câu 2: 1 điểm
Câu thơ nào sau đây không nói về thân phận người phụ nữ xưa?
A.  
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên (Chinh phụ ngâm)
B.  
Đau đớn thay phận đàn bà/ Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu? (Văn chiêu hồn)
C.  
Hồng quần với khách hồng quần/ Đã xoay đến thế còn vần chưa tha (Truyện Kiều)
D.  
Bấy lâu nghe tiếng má đào/ Mắt xanh chẳng để ai vào có không? (Truyện Kiều)
Câu 3: 1 điểm
Cố nhân tây từ Hoàng Hạc Lâu/ Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu/ Cô phàm viễn ảnh bích không tận/ Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu”. Đâu là từ chỉ thời gian trong những câu thơ trên?
A.  
tây từ.
B.  
tam nguyệt.
C.  
viễn ảnh.
D.  
thiên tế lưu.
Câu 4: 1 điểm
Dưới mặt trời, nước mưa vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lông ướt mềm vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?
A.  
2 từ.
B.  
3 từ.
C.  
4 từ.
D.  
5 từ.
Câu 5: 1 điểm
Trong đoạn trích Trao duyên (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du), hành động “lạy” của Thuý Kiều lặp lại mấy lần?
A.  
1 lần.
B.  
2 lần.
C.  
3 lần.
D.  
4 lần.
Câu 6: 1 điểm
Hai câu: “Phía bắc núi Bắc núi muôn trùng/ Phía nam núi Nam sóng muôn đợt” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A.  
nói quá.
B.  
ẩn dụ.
C.  
điển tích.
D.  
liệt kê.
Câu 7: 1 điểm
Câu lục bát nào sau đây không phải là thơ?
A.  
Hỡi cô tát nước bên đàng/ Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?
B.  
Chiều chiều ra đứng ngõ sau/ Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
C.  
Giống ruồi là giống hiểm nguy/ Bởi vì cánh nó mang vi trùng nhiều.
D.  
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
dữ dằn.
B.  
hung giữ.
C.  
rữ rìn.
D.  
dữ của.
Câu 9: 1 điểm
Xác định từ viết sai chính tả trong câu văn sau: “Ở dưới gần cụm lá sả, hai ba chú mái tơ thi nhau dụi đất, thỉnh thoảng lại rũ cánh phành phạch”. (Theo Tô Hoài)
A.  
lá sả.
B.  
dụi đất.
C.  
rũ cánh.
D.  
không có từ sai.
Câu 10: 1 điểm
Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh” (Theo Nguyễn Quang Sáng), “Chắc” là thành phần biệt lập nào của câu?
A.  
Thành phần tình thái.
B.  
Thành phần cảm thán.
C.  
Thành phần gọi đáp.
D.  
Thành phần phụ chú.
Câu 11: 1 điểm
Chọn một từ để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa bưởi thơm . dịu dàng”.
A.  
thơm.
B.  
xanh.
C.  
tươi.
D.  
lâu.
Câu 12: 1 điểm
 Dòng nào sau đây không bao gồm các từ đồng nghĩa?
A.  
To, lớn, vĩ đại, khổng lồ.
B.  
Bé, con con, tí hon.
C.  
Cao, lộc ngộc, lòng khòng.
D.  
Thấp, nhỏ nhắn, nhỏ nhen.
Câu 13: 1 điểm
Câu nghi vấn “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” (Trích Lũy làng, Ngô Văn Phú) dùng để làm gì?
A.  
Hỏi.
B.  
Khẳng định.
C.  
Phủ định.
D.  
Cầu khiến.
Câu 14: 1 điểm
Từ “phòng” trong câu thơ “Ta nghe hè dậy bên lòng/Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!” trích từ tác phẩm “Khi con tu hú” của Tố Hữu là chỉ không gian nào?
A.  
Nơi tác giả sinh sống.
B.  
Nơi tác giả làm việc.
C.  
Nơi tác giả bị giam giữ.
D.  
Nơi tác giả nghỉ ngơi.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Con sông hiền hòa mang một vẻ đẹp vô cùng lãng mạng.

II. Cô gái im lặng rồi sau đó trả lời bằng một cái giọng ráo hoảnh. 

III. Bà lão lật đật trở về với vẻ mặt băn khoăn. 

IV. Có vẻ như một tương lai sáng lạng đang đón chờ thằng bé ở phía trước con đường.

Những câu nào mắc lỗi:

A.  
I và IV.
B.  
II và III.
C.  
I và II.
D.  
I và III.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:

Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói

Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ

Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa

Óng tre ngà và mềm mại như tơ

 

Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát

Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh

Như gió nước không thể nào nắm bắt

Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.

(Trích “Tiếng Việt” – Lưu Quang Vũ) 

Câu 16: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A.  
Nghị luận.
B.  
Tự sự.
C.  
Miêu tả.
D.  
Biểu cảm.
Câu 17: 1 điểm
Đoạn trích trên thuộc thể thơ nào?
A.  
Tự do.
B.  
Bảy chữ.
C.  
Tám chữ.
D.  
Lục bát.
Câu 18: 1 điểm
Đoạn trích sử dụng bao nhiêu câu so sánh?
A.  
1 câu.
B.  
2 câu.
C.  
3 câu.
D.  
4 câu.
Câu 19: 1 điểm
Tiếng Việt được cảm nhận trên những phương diện nào?
A.  
Hình.
B.  
Thanh.
C.  
Hình và thanh.
D.  
Âm và điệu.
Câu 20: 1 điểm
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A.  
Hữu hình hóa vẻ đẹp của tiếng Việt bằng các hình ảnh, âm thanh cụ thể.
B.  
Tình cảm yêu mến, trân trọng và tự hào của tác giả dành cho vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
C.  
Ca ngợi sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
D.  
Tình yêu tiếng mẹ đẻ làm cơ sở cho tình yêu quê hương, đất nước.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

My sister _______ to the supermarket to buy some fruits, and now she is taking a shower in the bathroom.
A.  
has gone.
B.  
has been.
C.  
have gone.
D.  
have been.
Câu 22: 1 điểm
A group of her friends _______ for her inside who was presenting her graduation thesis.
A.  
were waiting.
B.  
was waiting.
C.  
were awaiting.
D.  
was awaiting.
Câu 23: 1 điểm
Most scientists believe that the day robots become a part of our lives will come _______.
A.  
from time to time.
B.  
more and less.
C.  
sooner or later.
D.  
better later than never.
Câu 24: 1 điểm
_______ for the tickets to the BlackPink concert that people queued day and night.
A.  
Such was the demand.
B.  
The demand was such.
C.  
Being such a demand.
D.  
So demand it was.
Câu 25: 1 điểm
Few sociologists will admit that a city is distinct _______ a village merely by the number of its inhabitants.
A.  
of.
B.  
from.
C.  
to.
D.  
in.
Câu 26: 1 điểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Were he call off the meeting again, the employees would be very annoyed.

A.  
Were.
B.  
call off.
C.  
would be.
D.  
annoyed.
Câu 27: 1 điểm
Every of the members on the basketball team has a doctor to take care of them.
A.  
Every.
B.  
members.
C.  
has.
D.  
to take care of.
Câu 28: 1 điểm
Simon regretted informing that the meeting was canceled today because of our director's health.
A.  
informing.
B.  
was canceled.
C.  
because of.
D.  
health.
Câu 29: 1 điểm
It is reported that of the four million people who have became vegetarians in the UK, nearly two-thirds are women.
A.  
is reported.
B.  
have became.
C.  
the.
D.  
are.
Câu 30: 1 điểm
My teacher said that Vietnam had officially joined the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) as the seventh member of this organization in 1995.
A.  
had officially joined.
B.  
as.
C.  
this.
D.  
in.
Câu 31: 1 điểm

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

Everybody believes that he shouldn't have trusted the people around him so much.

A.  
He was so naive that all the people around him could easily trick him.
B.  
He now admits that some of the people around him didn't deserve to be trusted at all.
C.  
The general opinion is that he made the mistake of having so much faith in the people around him.
D.  
Nobody thinks that any of the people around him are honest enough to be trusted.
Câu 32: 1 điểm
She ran to the airport to see him, but he was no longer there.
A.  
He had gone by the time she ran to the airport.
B.  
By the time she ran to the airport, he left.
C.  
When she ran to the airport, he left.
D.  
He had gone after she ran to the airport.
Câu 33: 1 điểm
The meeting was put off because of the limited time.
A.  
There was not enough time to hold the meeting.
B.  
The meeting was cancelled because people wanted to get away.
C.  
The meeting was planned to start in a short time.
D.  
The meeting lasted much longer than usual.
Câu 34: 1 điểm
"It's too hot in this room, isn't it?" said Lan.
A.  
Lan suggested that the room should be cooled.
B.  
Lan remarked that the room is too hot to be inside.
C.  
Lan complained that there is too much heat in the room.
D.  
Lan required that it must have the air conditioner in that room.
Câu 35: 1 điểm
I ate that left-over tacos, so I have a stomach ache now.
A.  
Had I eaten that left-over tacos, I would been having a stomach ache now.
B.  
Had I not eaten that left-over tacos, I wouldn't have been having a stomach ache now.
C.  
Had I not eaten that left-over tacos, I wouldn't be having a stomach ache now.
D.  
Had it not been for I ate that left-over tacos, I would not be having a stomach ache now.

Questions 36-40: Read the passage carefully.

Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living.

As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern ones in regard to urbanization. In the most recent decades, since China's change to being more of an industrial-based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people.

One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane. Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: asthma, cardiovascular problems or disease. When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.

Another way that urbanization affects the populations' health is people's change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low-quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions.

(Adapted from https://medium.com)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
Which of the following could be served as the best title for the passage?
A.  
Urbanization - Pros and cons.
B.  
Urban cities - New opportunity for community development.
C.  
Developing countries - The fastest urbanization.
D.  
Urbanization - Its impacts on human's health.
Câu 37: 1 điểm
The word "ones" in line 6 refers to _______.
A.  
effects.
B.  
decades.
C.  
countries.
D.  
cities.
Câu 38: 1 điểm
The word "detrimental" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A.  
beneficial.
B.  
harmful.
C.  
dangerous.
D.  
contaminated.
Câu 39: 1 điểm
The passage mentioned causes of harmful effects of urbanization on the physical health of urban residents, EXCEPT _______.
A.  
industrialization.
B.  
air pollution.
C.  
unemployment.
D.  
diet.
Câu 40: 1 điểm
What can be inferred from the passage?
A.  
People living whether in developed or developing countries will end up suffering from harmful health effects from urbanization.
B.  
The evident causes of urbanization and its consequences on human health go against the illusion of many people about wonders in cities.
C.  
The benefits from urbanization outweigh the bad health effects though it causes many health conditions for inhabitants in urban areas.
D.  
Living in urban areas for a long time is unlikely to expand the life expectancy of city dwellers.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Cho hàm số Hình ảnh (1). Các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ Hình ảnh thoả mãn Hình ảnh

A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z biết rằng số phức z2 có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành.
A.  
Trục tung.
B.  
Trục tung.
C.  
Đường phân giác góc phần tư thứ (I) và góc phần tư thứ (III).
D.  
Trục tung và trục hoành.
Câu 43: 1 điểm
 Cho khối lăng trụ Hình ảnh. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AA¢, CC¢. Mặt phẳng Hình ảnh chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là
A.  
1 : 3.
B.  
1 : 1.
C.  
1 : 2.
D.  
2 : 3.
Câu 44: 1 điểm
 Trong không gian Oxyz, cho điểm Hình ảnh và đường thẳng d có phương trình: Hình ảnh. Mặt cầu Hình ảnh có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d có bán kính là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Cho Hình ảnh với a, b, c là các số hữu tỉ. Giá trị của a + b + c bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm
Có tất cả bao nhiêu đường thẳng cắt đồ thị hàm số Hình ảnh tại hai điểm phân biệt mà hai giao điểm đó có hoành độ và tung độ là các số nguyên?
A.  
1.
B.  
2.
C.  
6.
D.  
12.
Câu 47: 1 điểm
Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,8; 0,6; 0,5. Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng
A.  
0,24.
B.  
0,96.
C.  
0,46.
D.  
0,92.
Câu 48: 1 điểm
Với Hình ảnh, các giá trị của a, b thỏa mãn đẳng thức Hình ảnh
A.  
-1 < a < 1; -1 < b < 1.
B.  
-1 < a £ 0; -1< b £ 0.
C.  
a = b = 0.
D.  
0 £ a < 1 £ b < 1.
Câu 49: 1 điểm
Cho cấp số cộng Hình ảnh với Hình ảnh và công sai Hình ảnh. Hỏi có bao nhiêu số hạng của cấp số cộng nhỏ hơn 11?
A.  
1.
B.  
2.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 50: 1 điểm
Một thùng (khi đầy) có thể chứa được 14 kg kẹo loại A hoặc 21 kg kẹo loại B. Nếu bỏ đầy thùng bằng cả 2 loại kẹo A và B, với tổng giá tiền bằng nhau cho mỗi loại, thì thùng sẽ cân nặng 18 kg kẹo và có giá tổng cộng một triệu hai trăm nghìn (1 200 000) đồng. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A.  
Kẹo loại A giá 90 000 đồng/kg và loại B giá 40 000 đồng/kg.
B.  
Kẹo loại A giá ít hơn 80 000 đồng/kg và loại B giá đúng bằng 60 000 đồng/kg.
C.  
Kẹo loại A giá cao hơn 90 000 đồng/kg và loại B giá ít hơn 40 000 đồng/kg.
D.  
Kẹo loại A giá cao hơn 90 000 đồng/kg và loại B giá ít hơn 50 000 đồng/kg.
Câu 51: 1 điểm
Giả sử mệnh đề sau đây là đúng: “Nếu trời không mưa, Huy sẽ đi xem phim”. Mệnh đề này có nghĩa là
A.  
Huy sẽ không đi xem phim nếu trời mưa.
B.  
Huy đi xem phim mặc cho trời mưa.
C.  
Huy không đi xem phim vì trời không mưa.
D.  
Cả 3 mệnh đề A, B, C đều sai.
Câu 52: 1 điểm

Ở thành phố T có một cặp sinh đôi khá đặc biệt. Tên hai cô là Nhất và Nhị. Những điều ly kì về hai cô lan truyền đi khắp nơi. Cô Nhất không có khả năng nói đúng vào những ngày thứ hai, thứ ba và thứ tư, còn những ngày khác nói đúng. Cô Nhị nói sai vào những ngày thứ ba, thứ năm và thứ bảy, còn những ngày khác nói đúng. Một lần tôi gặp hai cô và hỏi một trong hai người:

- Cô hãy cho biết, trong hai người cô là ai?

- Tôi là Nhất.

- Cô hãy nói thêm, hôm nay là thứ mấy?

- Hôm qua là Chủ Nhật.

Cô kia bỗng xen vào:

- Ngày mai là thứ sáu.

Tôi sững sờ ngạc nhiên: Sao lại thế được? Và quay sang hỏi cô đó.

- Cô cam đoan là cô nói thật chứ?

- Ngày thứ tư tôi luôn luôn nói thật. Cô đó trả lời.

Hai cô bạn làm tôi lúng túng thực sự, nhưng sau một hồi suy nghĩ tôi đã xác định được cô nào là cô Nhất, cô nào là cô Nhị, thậm chí còn xác định được ngày hôm đó là thứ mấy. Hỏi ngày hôm đó là thứ mấy?

A.  
Thứ hai.
B.  
Thứ ba.
C.  
Thứ sáu.
D.  
Thứ năm.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:

Ba vận động viên Mai, Lan, Nga tham gia thi đấu thể thao, đó là 3 cô gái ở Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. Một cô thi chạy, một cô thi nhảy xa, một cô thi bơi. Biết rằng:

+) Nga không thi chạy.

+) Mai không thi bơi.

+) Cô ở Hà Nội thi bơi.

Câu 53: 1 điểm
Mai có thể ở đâu?
A.  
Hà Nội hoặc TP HCM.
B.  
Hà Nội hoặc Huế.
C.  
Huế hoặc TP HCM.
D.  
Hà Nội.
Câu 54: 1 điểm
Nếu Nga ở Hà Nội thì Lan sẽ không thi môn gì?
A.  
Bơi.
B.  
Bơi và nhảy xa.
C.  
Bơi và chạy.
D.  
Chạy và Nhảy xa.
Câu 55: 1 điểm
Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Mai thi môn gì?
A.  
Chạy.
B.  
Nhảy xa.
C.  
Bơi.
D.  
Chưa đủ điều kiện kết luận.
Câu 56: 1 điểm
Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Nga ở đâu?
A.  
Hà Nội.
B.  
Huế.
C.  
TP HCM.
D.  
Huế hoặc TP HCM.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:

F, G, H là các công ty bảo hiểm và Q, R, S, T là các thám tử tư. Một thám tử làm việc cho ít nhất một công ty bảo hiểm.

+ Q luôn làm việc cho F và làm cho ít nhất một công ty khác nữa.

+ Có một thời gian G chỉ tuyển một trong các thám tử này; trong các thời gian còn lại, họ tuyển đúng hai thám tử.

+ F và H luôn tuyển đúng hai trong các thám tử này.

Câu 57: 1 điểm
Nếu Q và R cả hai đều làm việc cho cùng hai công ty nào đó thì T phải làm việc cho
A.  
cho cả H và G.
B.  
chỉ cho G.
C.  
hoặc F hoặc G nhưng không phải cả hai.
D.  
hoặc G hoặc H nhưng không phải cả hai.
Câu 58: 1 điểm
Nếu R làm việc cho H và nếu S chỉ làm việc cho G và H thì T làm việc
A.  
chỉ cho F.
B.  
chỉ cho G.
C.  
cho cả F và G.
D.  
cho cả F và H.
Câu 59: 1 điểm

Khi công ty G chỉ tuyển đúng một thám tử, điều nào sau đây phải đúng?

I. R làm việc cho hai công ty bảo hiểm.

II. T làm việc cho G.

III. S làm việc cho chỉ một công ty bảo hiểm.

A.  
Chỉ I.
B.  
Chỉ II.
C.  
Chỉ III.
D.  
Chỉ II và III.
Câu 60: 1 điểm
 Khi chỉ có S làm việc cho G, điều nào sau đây phải đúng?
A.  
R làm việc cho F hoặc G nhưng không phải cả hai.
B.  
R và T không thể làm cho cùng một công ty.
C.  
Q và R không thể làm cho cùng một công ty.
D.  
Q và T không thể làm cho cùng một công ty.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 64:

Hình ảnh

Câu 61: 1 điểm
Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản ước đạt bao nhiêu tỷ USD?
A.  
5,59 tỷ USD.
B.  
5,49 tỷ USD.
C.  
5,34 tỷ USD.
D.  
4,69 tỷ USD.
Câu 62: 1 điểm
Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản giảm so với cùng kỳ năm 2019 giảm bao nhiêu phần trăm?
A.  
52,5%.
B.  
2,8%.
C.  
2,6%.
D.  
2,7%.
Câu 63: 1 điểm
Tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản năm 2020 giảm bao nhiêu triệu USD so với năm 2018?
A.  
0,25.
B.  
2 500.
C.  
2,5.
D.  
250.
Câu 64: 1 điểm
Tổng kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi năm các mặt hàng nông, lâm, thủy sản đạt …. tỷ USD. (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
A.  
4,9.
B.  
4,6.
C.  
3,5.
D.  
4,7.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi 65 và 66:

Hình ảnh

Câu 65: 1 điểm
Ngày 29 tháng 2 năm 2020, giá xăng RON 95-III nhiều hơn giá xăng ES RON 92 bao nhiêu phần trăm?
A.  
4,2%.
B.  
4,26%.
C.  
4,3%.
D.  
4,5%.
Câu 66: 1 điểm
Từ 15h ngày 29/02/2020, giá xăng E5 RON92 giảm …………… đồng/lít?
A.  
368.
B.  
525.
C.  
454.
D.  
157.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 70:

Hình ảnh

Câu 67: 1 điểm
Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm bao nhiêu vụ?
A.  
368.
B.  
525.
C.  
454.
D.  
385.
Câu 68: 1 điểm
Hai tháng đầu năm 2020 so với hai tháng đầu năm 2016 số vụ tai nạn giao thông giảm từ 3 618 vụ còn …… vụ.
A.  
3 465.
B.  
3 345.
C.  
2 368.
D.  
2 822.
Câu 69: 1 điểm
 Bình quân 1 ngày trong 2 tháng đầu năm 2020 có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông?
A.  
39,5.
B.  
40.
C.  
39,2.
D.  
40,1.
Câu 70: 1 điểm
Tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là:
A.  
63%.
B.  
63,17%.
C.  
64%.
D.  
64,12%.
Câu 71: 1 điểm

PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Cấu hình electron của nguyên tử Hình ảnhHình ảnh. Nguyên tử Hình ảnh có đặc điểm:

(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;

(b) Số neutron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;

(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;

(d) X có thể tạo thành ion Hình ảnhcó cấu hình electron là Hình ảnh

Số phát biểu đúng

A.  
1.
B.  
4.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 72: 1 điểm
Đốt cháy hoàn toàn a gam một ester, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch Hình ảnh lấy dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 gam. Khối lượng Hình ảnh và nước sinh ra lần lượt là
A.  
2,40 gam và 3,60 gam.
B.  
4,40 gam và 1,80 gam.
C.  
0,44 gam và 0,18 gam.
D.  
5,12 gam và 1,08 gam.
Câu 73: 1 điểm
O, S, Se là các nguyên tố thuộc cùng một nhóm, với số hiệu nguyên tử tăng dần theo thứ tự Hình ảnh Phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Trong 3 nguyên tố, S có tính phi kim lớn nhất.
B.  
Bán kính giảm dần theo số hiệu nguyên tử O, S, Se.
C.  
Trong 3 nguyên tố, Se có ái lực electron lớn nhất.
D.  
Trong 3 nguyên tố, độ âm điện của O lớn nhất.
Câu 74: 1 điểm
Cho dãy các chất: Hình ảnhHình ảnhSố chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 75: 1 điểm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 1 mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 1 m, bước sóng ánh sáng bằng 0,5 µm. Xét hai điểm M và N (ở hai phía đối với vân trung tâm O) có ON = 2,6 mm và OM = 6,2 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng?
A.  
20.
B.  
9.
C.  
18.
D.  
17.
Câu 76: 1 điểm
Đối với dòng điện xoay chiều, cảm kháng của cuộn cảm là đại lượng đặc trưng cho sự
A.  
cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị cản trở nhiều.
B.  
cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng ít bị cản trở.
C.  
ngăn cản hoàn toàn dòng điện.
D.  
cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cản trở nhiều.
Câu 77: 1 điểm
Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số f = 15 Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là d1 = 23 cm và d2 = 26,2 cm sóng có biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một đường không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A.  
48 cm/s.
B.  
24 cm/s.
C.  
21,5 cm/s.
D.  
25 cm/s.
Câu 78: 1 điểm

Câu 78. Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian của một vật dao động điều hoà. Phương trình gia tốc của vật là

Hình ảnh

A.  
.
B.  
В. .
C.  
.
D.  
.
Câu 79: 1 điểm
Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biếu nào sau đây sai?
A.  
Nhện có hệ thần kinh chuỗi hạch.
B.  
Mực có hệ thần kinh chuỗi hạch.
C.  
Sứa có hệ thần kinh mạng lưới.
D.  
Cá có hệ thần kinh mạng lưới.
Câu 80: 1 điểm

Câu 80. Cho hình ảnh bên có các kí tự A, B, C, D phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cấu trúc đó?

Hình ảnh

A.  
Cấu trúc A là nơi xảy ra quá trình thụ phấn.
B.  
Cấu trúc B có thể gặp ở các cấu trúc hoa lưỡng tính.
C.  
Hoa C và hoa D có thể thuộc 2 cây khác nhau của cùng 1 loài hoa đơn tính.
D.  
Hoa C và hoa D có thể thuộc cùng một cây của 1 loài hoa lưỡng tính.
Câu 81: 1 điểm
Những loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của DNA trong nhân tế bào?
A.  
Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lặp đoạn NST.
B.  
Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lệch bội.
C.  
Đột biến lệch bội thể một, đột biến lệch thể ba.
D.  
Đột biến đảo đoạn NST, đột biến mất đoạn NST.
Câu 82: 1 điểm
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiếu hình hoa trắng?
A.  
aabb
B.  
AAbb.
C.  
aaBB.
D.  
Aabb.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hai loại đất phổ biến của tỉnh Nam Định là
A.  
đất phèn, đất phù sa sông.
B.  
đất phèn, đất mặn.
C.  
đất phù sa sông, đất cát biển.
D.  
đất phù sa sông, đất mặn.
Câu 84: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng với nền kinh tế Hoa Kỳ?
A.  
Hệ thống giao thông hiện đại, có đủ các loại hình.
B.  
Thị trường tài chính lớn, ảnh hưởng tới toàn cầu.
C.  
Nhiều vệ tinh nhất và đã thiết lập GPS toàn cầu.
D.  
Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
Câu 85: 1 điểm
Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở
A.  
Trường Sơn Nam.
B.  
Trường Sơn Bắc.
C.  
Hoàng Liên Sơn.
D.  
Dãy Bạch Mã.
Câu 86: 1 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005-2017

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005-2017?

A.  
Việt Nam luôn là nước xuất siêu.
B.  
Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
C.  
Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
D.  
Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
Câu 87: 1 điểm
Thực dân Pháp dựa vào thỏa thuận nào sau đây tại Hội nghị Ianta (2-1945) để xâm lược trở lại Việt Nam sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A.  
Toàn bộ châu Á thuộc vùng ảnh hưởng và kiểm soát của các nước châu Âu.
B.  
Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
C.  
Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây.
D.  
Thuộc địa của Nhật Bản ở châu Á sẽ do quân Anh và quân Pháp chiếm đóng.
Câu 88: 1 điểm
Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A.  
“Chiến tranh đặc biệt”.
B.  
“Đông dương hóa chiến tranh”.
C.  
“Việt Nam hóa chiến tranh”.
D.  
“Chiến tranh cục bộ”.
Câu 89: 1 điểm
Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra Chỉ thị
A.  
Kháng chiến kiến quốc.
B.  
Toàn dân kháng chiến.
C.  
Kháng chiến toàn dân.
D.  
Trường kì kháng chiến.
Câu 90: 1 điểm
Việt Nam có thể áp dụng bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A.  
Coi trọng khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên từ biển.
B.  
Dựa vào nguồn vốn, sự viện trợ, giúp đỡ của bên ngoài.
C.  
Thiết lập và kí Hiệp ước An ninh với Mĩ và Nhật Bản.
D.  
Nâng cao vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:

- Anode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anode được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

- Cathode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Cathode được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

Một sinh viên thực hiện thí nghiệm điện phân dung dịch Hình ảnh với một điện cực bằng graphite và một điện cực bằng đồng.

Thí nghiệm 1: Sinh viên nối điện cực graphite với cực (+) và điện cực đồng với cực (−) của nguồn điện.

Thí nghiệm 2: Đảo lại, sinh viên nối điện cực graphite với cực (−) và điện cực đồng với cực (+) của nguồn điện.

Câu 91: 1 điểm
 Trong Thí nghiệm 1, bán phản ứng xảy ra tại cathode (−) là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 92: 1 điểm
Sau khi kết thúc Thí nghiệm 1, bạn sinh viên rửa sạch cathode bằng nước cất sau đó sấy khô và đem cân thấy khối lượng cathode tăng lên 28,80 gam so với ban đầu. Biết trong suốt quá trình điện phân không thấy khí thoát ra tại cathode. Thể tích khí thoát ra ở anode (đkc) là
A.  
2,79 lít.
B.  
5,58 lít.
C.  
4,18 lít.
D.  
6,97 lít.
Câu 93: 1 điểm
Trong Thí nghiệm 2, bán phản ứng xảy ra tại 2 cực của bình điện phân là
A.  
B.  
C.  
D.  

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Phương pháp thường dùng để điều chế ester của alcohol là đun hồi lưu alcohol với acid hữu cơ, có sulfuric acid đặc làm xúc tác, phản ứng này được gọi là phản ứng ester hoá.

Phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Sulfuric acid vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo ester.

Câu 94: 1 điểm
Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và acetic acid (có acid Hình ảnh đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
A.  
trùng ngưng.
B.  
trùng hợp.
C.  
ester hóa.
D.  
xà phòng hóa.
Câu 95: 1 điểm

Một sinh viên thực hiện phản ứng ester hóa giữa acid hữu cơ đơn chức Hình ảnh và ethanol theo phương trình hoá học:

Hình ảnh

Trong phản ứng ester hóa trên để cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra ester thì bạn sinh viên có thể dùng biện pháp

A.  
chưng cất ngay để tách ester.
B.  
cho vào hỗn hợp alcohol dư hay acid dư.
C.  
dùng chất hút nước để tách nước.
D.  
tất cả đều đúng.
Câu 96: 1 điểm

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 mL Hình ảnh 1 mL Hình ảnhvà vài giọt Hình ảnh đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở Hình ảnh

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl acetate.
B.  
Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm.
C.  
Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn
D.  
Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

Quang phổ liên tục là quang phổ gồm nhiều dải màu từ đỏ đến tím, nối liền nhau một cách liên tục. Nguồn phát của quang phổ liên tục là các chất rắn, lỏng, và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng. Quang phổ liên tục có tính chất không phụ thuộc bản chất vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật. ở mọi nhiệt độ vật đều bức xạ. Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn. Sự phân bố độ sáng của các vùng màu khác nhau trong quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì vùng màu sáng nhất có bước sóng càng ngắn.

Câu 97: 1 điểm
Nguồn phát ra quang phổ liên tục là
A.  
chất khí ở áp suất thấp.
B.  
chất rắn, lỏng, khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng.
C.  
chất rắn ở điều kiện tiêu chuẩn.
D.  
chất rắn, lỏng, khí ở nhiệt độ thấp.
Câu 98: 1 điểm
Khi tăng dần nhiệt độ của dây tóc bóng đèn sợi đốt thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi như thế nào sau đây?
A.  
Sáng dần lên, nhưng vẫn có đủ bảy màu cầu vồng.
B.  
Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lần lượt có thêm màu cam, vàng,.. cuối cùng khi nhiệt độ đủ cao thì mới đủ các màu chứ không sáng thêm.
C.  
Vừa sáng dần thêm, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu cam, vàng... cuối cùng, khi nhiệt độ đủ cao mới có đủ các màu.
D.  
Không có thay đổi gì.
Câu 99: 1 điểm
Đặc điểm nào của quang phổ liên tục sau đây là đúng?
A.  
không phụ thuộc bản chất vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật.
B.  
phụ thuộc bản chất vật sáng mà không phụ thuộc nhiệt độ vật.
C.  
phụ thuộc bản chất vật phát sáng và nhiệt độ của vật.
D.  
không phụ thuộc bản chất vật phát sáng và cũng không phụ thuộc nhiệt độ của vật.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102.

Đồng vị phóng xạ Hình ảnh phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên lớn nên được dùng để tìm khuyết tật trong các chi tiết máy (phương pháp tương tự như dùng tia X để chụp ảnh các bộ phận bên trong cơ thể), để chữa bệnh ung thư, để bảo quản thực phẩm (vì có tác dụng diệt vi khuẩn). Nguồn phóng xạ Hình ảnh có chu kì bán rã 5,3 năm nên chỉ cần một lượng thích hợp có thể sử dụng trong thời gian khá dài.

Câu 100: 1 điểm
Đâu không phải ứng dụng của đồng vị phóng xạ Hình ảnh?
A.  
Tìm khuyết tật bên trong vật đúc.
B.  
Xạ trị trong chữa bệnh ung thư.
C.  
Bảo quản thực phẩm.
D.  
Nguyên liệu trong lò phản ứng hạt nhân của nhà máy điện.
Câu 101: 1 điểm
Đồng vị Hình ảnh chất phóng xạ β- tạo thành hạt nhân con là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 102: 1 điểm
Ban đầu có một lượng phóng xạ Hình ảnh nguyên chất. Sau 30 năm lượng chất Co đã bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A.  
98,02%.
B.  
96,82%.
C.  
14,34%.
D.  
80,78%.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

Ở các loài thú, có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn tạp (vừa ăn thực vật, vừa ăn động vật). Cho dù là sử dụng nguồn thức ăn nào thì cấu tạo của cơ quan tiêu hóa đều phù hợp với nguồn thức ăn đế tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa.

Động vật ăn thịt: Đối với động vật ăn thịt, thức ăn rất giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa cho nên cấu tạo cơ quan tiêu hóa có những đặc điểm đặc trưng: Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng ăn thịt và răng hàm, trong đó, răng cửa lấy thịt ra khỏi xương, răng nanh cắm vào con mồi và giữ mồi, răng ăn thịt rất phát triển, có chức năng xé thịt thành những miếng nhỏ, răng hàm kém phát triển; khớp hàm và cơ thái dương lớn tạo ra chuyển động lên xuống, giúp ngậm miệng giữ chặt con mồi; ống tiêu hóa nhỏ, ngắn; dạ dày đơn có khả năng co giãn lớn; manh tràng kém phát triển.

Động vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai): Thức ăn là thực vật, dễ kiếm, nhưng nghèo dinh dưỡng và khó tiêu hóa thì cơ quan tiêu hóa có đặc điểm ăn nhanh và nhiều: Răng thích hợp với giật cỏ và nghiền thức ăn: Hàm trên có tấm sừng thay cho răng cửa và răng nanh. Hàm dưới có răng cửa và răng nanh giống nhau, có tác dụng tì cỏ vào tấm sừng hàm trên, có khoảng trống không răng tạo điều kiện cho chuyến động của cỏ. Răng trước hàm và răng hàm có các gờ xi măng nổi trên bề mặt, làm tăng hiệu quả nghiền nát thức ăn. Khớp hàm, cơ cắn và cơ bướm giữa phát triển làm cho hàm chuyển động sang hai bên có tác dụng trong nhai, nghiền cỏ. Dạ dày 4 túi (da ̣cỏ dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế), dạ cỏ có chứa hệ vi sinh vật phân giải xenlulôzơ và chuyển hóa thành prôtêin. Ruột rất dài, manh tràng phát triển và cũng có hệ vi sinh vật cộng sinh.

Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn (ngựa, thỏ,...): Mặc dù không chuyên hóa cao như động vật nhai lại nhưng chúng vẫn có những đặc điểm thuận lợi cho việc tiêu hóa xenlulôzơ, đó là: Dạ dày có kích thước lớn, ở giữa có eo thắt, chia dạ dày làm hai ngăn, ngăn phía trên (giáp với thực quản) không có dịch vị, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phân giải xenlulôzơ hoạt động. Ruột dài, manh tràng phát triển. Khi ăn, chúng thường nhai kĩ hơn trâu bò. Một số loài như thỏ, do hiệu quả tiêu hóa không cao nên chúng có tập tính tiêu hóa lại, thức ăn sau khi đi qua ống tiêu hóa, tiếp tục được ăn trở lại và tiêu hóa thêm một lần nữa.

Hình ảnh

Thích nghi về dạ dày và ruột của động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ (Nguồn: Campbell, Reece)

 

Hình ảnh

Cấu tạo cơ quan tiêu hóa của động vật nhai lại (Nguồn: Campbell, Reece)

Câu 103: 1 điểm
Ở loài bò, tiêu hóa sinh học diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A.  
Dạ cỏ.
B.  
Ruột non.
C.  
Dạ múi khế.
D.  
Dạ lá sách.
Câu 104: 1 điểm
Đặc điểm nào sau đây đặc trưng cho thú ăn cỏ?
A.  
Dạ dày đơn.
B.  
Manh tràng phát triển.
C.  
Ruột ngắn.
D.  
Trong ruột có vi sinh vật.
Câu 105: 1 điểm
Phân tích hàm lượng axit amin có trong máu của các loài: trâu, người, chó, cá chép thì loài nào sẽ có hàm lượng axit amin cao nhất?
A.  
Trâu.
B.  
Người.
C.  
Cá chép.
D.  
Chó.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:

Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng dưới đây:

Chỉ tiêu nghiên cứu

Quần thể I

Quần thể II

Mật độ quần thể (cá thể/km2)

25

10

Tuổi thành thục sinh sản

3

3

Môi trường sống

Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh

Thảm cây bụi

Tác động của con người

Đốt, chặt, phá định kì

Không có tác động

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:

Hình ảnh

Câu 106: 1 điểm
Cả 2 quần thể đều có tỉ lệ tử vong cao ở giai đoạn tuổi nào sau đây?
A.  
2 - 3.
B.  
4 - 5.
C.  
8 - 9.
D.  
10 - 11.
Câu 107: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

I. Cả 2 quần thể hươu đen đều có tỉ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp.

II. Ở tuổi 1-2, quần thể I có mức cạnh tranh cùng loài cao gấp 2,5 lần so với quần thể II.

III. Từ tuổi 3 đến 10 , tỉ lệ tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.

IV. Sau 10 tuổi, tỉ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân tuổi thọ.

Số phát biểu đúng là

A.  
1.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 108: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Hơn 1 nửa số cá thể của quần thể II chết ở nhóm tuổi 10-12.
B.  
Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp nên tỉ lệ tử vong thấp trong hai năm đầu.
C.  
Mức tử vong của 2 quần thể phụ thuộc nguồn sống.
D.  
Sau 10 tuổi, tỉ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao, nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111:

5 tỉnh Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên hơn 5,4 triệu ha, chiếm 16,8% diện tích cả nước. Trong đó, rừng Tây Nguyên có vị trí, vai trò và tiềm năng rất lớn, nhưng khu vực này đang đứng trước các thách thức trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.

Đây là khu vực có diện tích rừng lớn thứ hai cả nước (chiếm khoảng 17,5%), có tiềm năng lớn về tài nguyên rừng và nhiều lợi thế về phát triển kinh tế, phát triển lâm nghiệp. Rừng Tây Nguyên gắn liền với đời sống đồng bào, có vị trí quan trọng về môi trường sinh thái, đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn nước, điều tiết khí hậu không chỉ cho khu vực, mà còn cho các tỉnh duyên hải miền Trung, miền Đông Nam bộ và toàn bộ vùng hạ lưu sông Mê Kông.

(Nguồn: https://www.bienphong.com.vn)

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết rừng Tây Nguyên có diện tích rừng lớn thứ mấy cả nước?
A.  
Thứ nhất.
B.  
Thứ hai.
C.  
Thứ ba.
D.  
Thứ tư.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết đâu không phải là vai trò được đề cập đến của rừng Tây Nguyên?
A.  
Có vị trí quan trọng về môi trường sinh thái.
B.  
Rừng Tây Nguyên gắn liền với đời sống đồng bào.
C.  
Cung cấp gỗ quý.
D.  
Đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn nước.
Câu 111: 1 điểm
 Dựa vào bài viết, 5,4 triệu ha là số liệu về
A.  
tổng diện tích tự nhiên của Tây Nguyên.
B.  
tổng diện tích rừng tự nhiên của Tây Nguyên.
C.  
diện tích của 4 tỉnh Tây Nguyên.
D.  
diện tích đất có rừng của Tây Nguyên.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:

Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt năng lượng, đặc biệt là ở miền Nam, nơi có nhu cầu về năng lượng và tốc độ tăng trưởng cao, trong khi các nguồn thủy điện lớn đã khai thác hết, các thủy điện nhỏ không đảm bảo lợi ích mang lại so với thiệt hại môi trường mà nó gây ra. Bên cạnh đó, trước sự biến động của giá dầu thế giới, sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch, thì điện gió được xem là nguồn tài nguyên dồi dào ở miền Nam với nhiều ưu điểm và có thể triển khai nhanh chóng. Là một trong những quốc gia chịu tác động nghiêm trọng từ biến đổi khí hậu, Việt Nam đã quan tâm đầu tư sản xuất điện gió nhm đáp ứng nhu cầu năng lượng trong nước đang tăng vọt, giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Việc nghiên cứu tiềm năng, thách thức, nhằm đưa ra một số đề xuất phù hợp thúc đẩy phát triển điện gió tại Việt Nam, nhằm đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường và phù hợp với xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới hiện nay và trong tương lai.

(Nguồn: https://tapchicongthuong.vn)

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu là nơi đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt năng lượng lớn ở Việt Nam?
A.  
Miền Nam.
B.  
Miền Bắc.
C.  
Miền Trung.
D.  
Tây Nguyên.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới lợi thế của năng lượng gió so với các loại năng lượng khác?
A.  
Sự biến động của giá dầu thế giới.
B.  
Sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.
C.  
Thủy điện gây ảnh hưởng xấu tới môi trường.
D.  
Nước ta chỉ chuộng sử dụng năng lượng gió.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu không phải là mục tiêu khi phát triển điện gió tại Việt Nam?
A.  
Đảm bảo an ninh năng lượng.
B.  
Bảo vệ môi trường và phù hợp.
C.  
Thay thế hoàn toàn thủy điện.
D.  
Phù hợp với xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới hiện nay và trong tương lai.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117: 

“Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt cũng là thời điểm bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước châu Phi. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các khu vực khác. 

Mở đầu là cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (1952) lật đổ Vương triều Pharúc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập nên nước Cộng hoà Ai Cập (18-6-1953). Cùng năm 1952, nhân dân Libi giành được độc lập. Sau 8 năm đấu tranh vũ trang chống Pháp (1954-1962), nhân dân Angiêri, Tuynidi, Marốc và Xuđăng giành được độc lập (1956), Gana (1957), Ghinê (1958) v.v.. 

Đặc biệt, lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi với 17 nước được trao trả độc lập. Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa cơ bản bị tan rã.

Từ sau năm 1975, nhân dân các nước thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.

Sau nhiều thập kỉ đấu tranh, nhân dân Nam Rôđêdia tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Dimbabuê (18-4-1980). Ngày 21-3-1990, Namibia tuyên bố độc lập sau khi thoát khỏi sự thống trị của Nam Phi. 

Ngay tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). Sau đó, với cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc ở Nam Phi (4-1994), Nenxon Manđêla trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hoà Nam Phi”. 

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NxbGDVN, 2021, tr. 35-37).

Câu 115: 1 điểm
Cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi bùng nổ mạnh mẽ sau khi
A.  
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B.  
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C.  
quân Đức bị quét sạch khỏi Bắc Phi.
D.  
chế độ Apácthai ở Bắc Phi chấm dứt.
Câu 116: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ? 
A.  
Nhân dân Môdămbích, Ănggôla giành được độc lập (1975).
B.  
17 nước châu Phi cùng đấu tranh giành được độc lập (1960).
C.  
Angiêri noi gương Việt Nam đấu tranh giành độc lập (1962).
D.  
Namibia là quốc gia cuối cùng giành được độc lập (1990).
Câu 117: 1 điểm
Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) cho thấy 
A.  
một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ.
B.  
hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C.  
cuộc đấu tranh xóa bỏ đói nghèo đã hoàn thành ở châu Phi.
D.  
chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và bị suy yếu.
Câu 118: 1 điểm
Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) cho thấy 
A.  
một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ.
B.  
hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C.  
cuộc đấu tranh xóa bỏ đói nghèo đã hoàn thành ở châu Phi.
D.  
chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và bị suy yếu.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:

"Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Họ cổ súy cho "văn minh tân học" và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Bên cạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, trong hơn 10 năm đầu thế kỉ XX vẫn tiếp tục bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân, điển hình là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số.

Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng.

Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những hoạt động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam".

(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 156)

Câu 119: 1 điểm
Cuối thế kỉ XIX, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua nhiều nước, trong đó có
A.  
Nhật Bản.
B.  
Lào.
C.  
Cam-pu-chia.
D.  
Ấn Độ.
Câu 120: 1 điểm
Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A.  
xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
B.  
tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
C.  
thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
D.  
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 121: 1 điểm
Sự bế tắc và thất bại liên tiếp của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, chứng tỏ
A.  
những người khởi xướng chưa biết lựa chọn hướng đi phù hợp.
B.  
sự khắt khe của lịch sử trong việc lựa chọn con đường cứu nước.
C.  
yếu tố của thời đại mới chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
D.  
độc lập dân tộc không thể gắn liền với các khuynh hướng này.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,540 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,265 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,445 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,453 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,735 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,520 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,221 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,328 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,549 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,279 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!