thumbnail

Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Dịch Tễ - VUTM (Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam)

Tài liệu tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch Tễ dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Bộ câu hỏi bám sát chương trình học, giúp sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng. Nội dung cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên sâu về dịch tễ học trong y học cổ truyền.

Từ khoá: câu hỏi trắc nghiệm dịch tễ Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam VUTM ôn thi môn dịch tễ tài liệu y học cổ truyền dịch tễ học đề thi online miễn phí kiểm tra dịch tễ học học dịch tễ câu hỏi ôn tập dịch tễ

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Chỉ số giám sát bệnh không lây nhiễm gồm
A.  
25 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
B.  
23 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
C.  
24 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
D.  
26 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
Câu 2: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
B.  
b Dịch tễ học có nhiệm vụ quan trọng là cung cấp các thiết kế nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của các biện pháp phòng và chữa bệnh một cách khách quan và đáng tin cậy
C.  
c Để đo lường kết quả hoạt động dự phòng cấp thì phải dùng tỷ lệ hiện mắc điểm
D.  
d Chuỗi lập luận dịch tễ học gồm 4 giai đoạn liên quan mật thiết với nhau
E.  
e Mục đích của nghiên cứu mô tả là đánh giá chiều hướng sức khỏe cộng đồng
Câu 3: 0.25 điểm
Để đo lường kết quả hoạt động dự phòng cấp một thì phải dùng
A.  
Tỷ lệ mới mắc;
B.  
Tỷ lệ hiện mắc điểm;
C.  
Tỷ lệ hiện mắc;
D.  
Thời gian phát triển trung bình của một bệnh;
Câu 4: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố có liên quan đến các bệnh hiếm gặp
B.  
b Vấn đề quan trọng đầu tiên trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng là: Chọn nhóm nghiên cứu ngẫu nhiên bất kỳ.
C.  
c Trong nghiên cứu thuần tập, nhóm chủ cứu được lựa chọn là những người:Lựa chọn ngẫu nhiên
D.  
d Hạn chế của nghiên cứu thuần tập: đối với nghiên cứu thuần tập hồi cứu đòi hỏi phải có hồ sơ đầy đủ
E.  
e Nhìn chung khả năng xảy ra sai số lựa chọn trong nghiên cứu thuần tập ít hơn so với nghiên cứu bệnh chứng
Câu 5: 0.25 điểm
Theo ước tính Việt nam năm 2010, ít hoạt động thể lực gây:
A.  
2,8% tổng số ca tử vong
B.  
1,8% tổng số ca tử vong
C.  
2,5% tổng số ca tử vong
D.  
3,8% tổng số ca tử vong
Câu 6: 0.25 điểm
Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và tại thời điểm cắn con vật bình thường(13 ngày ) thì không cần tiêm vắc xin nếu theo dõi được chó khỏe mạnh trong vòng:
A.  
10 - 15 ngày
B.  
5 - 10 ngày
C.  
15 - 20 ngày
D.  
3 - 5 ngày
Câu 7: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất
A.  
Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh mạn tính, khó chữa khỏi, phát triển và tiến triển chậm kéo dài.
B.  
Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh mạn tính, có thể chữa khỏi, phát triển và tiến triển chậm kéo dài
C.  
Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh mạn tính, có thể chữa khỏi, phát triển và tiến triển nhanh.
D.  
Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh cấp tính, có thể chữa khỏi, phát triển và tiến triển nhanh.
Câu 8: 0.25 điểm
Sai số hệ thống là sai số:
A.  
Bao gồm bất kỳ sai lầm nào có tính chất hệ thống trong nghiên cứu, trong bất kỳ bước tiến hành nghiên cứu nào
B.  
Do các yếu tố nhiễu gây ra.
C.  
Nảy sinh khi có vai trò của các yếu tố may rủi xen vào kết quả nghiên cứu.
D.  
Nảy sinh khi chọn không đúng các cá thể vào trong nghiên cứu theo mẫu
Câu 9: 0.25 điểm
Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là:
A.  
Diệt súc vật mắc bệnh hoặc cách ly, điều trị
B.  
Hạn chế tiếp xúc với súc vật ốm
C.  
Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải súc vật
D.  
Vệ sinh chuồng trại
Câu 10: 0.25 điểm
Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là:
A.  
Dân tộc
B.  
Tình trạng hôn nhân;
C.  
Tuổi của cha mẹ;
D.  
Số người trong gia đình
Câu 11: 0.25 điểm
Nghiên cứu mô tả cho phép thu thập thông tin nhằm
A.  
Cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc vạch kế hoạch và đánh giá các dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ.
B.  
Xác định chi phí dịch vụ y tế
C.  
Xác định mức độ bệnh ở mỗi cá thể nghiên cứu
D.  
Xác định mức độ lây lan của các bệnh nhiễm trùng
Câu 12: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Ở một thời điểm trong quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng, cơ thể tiếp thụ bệnh là người không được miễn dịch và không mắc bệnh đó
B.  
b Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài Là thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
C.  
c Về mặt dịch tễ: Người khỏi bệnh mang trùng Chỉ quan trọng khi làm việc ở các cơ sở ăn uống công cộng
D.  
d Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp bệnh: Sán dây
E.  
e Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng rõ nhất đến quá trình dịch rõ nhất đối với: Tác nhân gây bệnh
Câu 13: 0.25 điểm
Pasteur nghiên cứu tạo miễn dịch chống bệnh dại vào năm nào:
A.  
năm1885
B.  
Năm 1850
C.  
Năm 1883
D.  
năm 1958
Câu 14: 0.25 điểm
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A.  
Diệt muỗi và loại trừ các ổ bọ gậy
B.  
Điều trị triệt để cho người bệnh
C.  
Khai báo trường hợp bệnh đầu tiên
D.  
Theo dõi các trường hợp sốt
Câu 15: 0.25 điểm
Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là
A.  
Khả năng lây lan rất thấp, khả năng gây bệnh rất thấp, độc tính trung bình
B.  
Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
C.  
Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
D.  
Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
Câu 16: 0.25 điểm
Trong một vụ dịch thừa Vitamin D xảy ra ở Masachusset năm 1991 người ta phát hiện ra rằng tất cả các trường hợp mắc bệnh đều uống loại sữa mà một nhà kinh doanh các sản phẩm sữa ở địa phương cung cấp. Do đó các nhà điều tra cho rằng người bán sữa là nguyên nhân bệnh và sữa là phương tiện truyền bệnh. Khi họ tới thăm cửa hàng sữa, họ nhanh chóng xác định được rằng người bán sữa đã vô ý thêm quá nhiều vitamin D vào sữa. Trong hoàn cảnh này, nhà điều tra cần tiếp theo sau:
A.  
Không tiến hành dịch tễ học phân tích để đánh giá giả thiết
B.  
Tiến hành dịch tễ học phân tích để đánh giá giả thiết
C.  
Tiến hành nghiên cứu bệnh chứng
D.  
Tiến hành nghiên cứu thuần tập
Câu 17: 0.25 điểm
Câu 260 :Thông thường, nghiên cứu can thiệp là nghiên cứu:
A.  
Tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu do người nghiên cứu chỉ định
B.  
Tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu xảy ra tự nhiên, người nghiên cứu chỉ quan sát và ghi nhận lại
C.  
Tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu do chính họ lựa chọn.
D.  
Lựa chọn đối tượng nghiên cứu một cách ngẫu nhiên.
Câu 18: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Người ta tiến hành điều tra một vụ dịch khi cộng đông phát hiện các trường hợp tử vong , mắc bệnh không đến khám ở cơ sở y tế
B.  
b Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch: đẩy mạnh giám sát thông qua việc đánh giá chất lượng
C.  
c Các biện pháp phòng chống dịch đối với nguồn truyền nhiễm: Bảo vệ cá thể, tránh tiếp xúc nguồn lây
D.  
d Các biện pháp phòng chống dịch đối với nguồn truyền nhiễm: Kiểm soát véc tơ
E.  
e Mục đích cuối cùng của dịch tễ học là đề xuất các biện pháp phòng chống dịch kịp thời
Câu 19: 0.25 điểm
Để đo lường kết quả hoạt động dự phòng cấp hai thì phải dùng
A.  
Tỷ lệ hiện mắc
B.  
Tỷ lệ hiện mắc điểm;
C.  
Tỷ lệ mới mắc;
D.  
Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ.
Câu 20: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Tỷ lệ mới mắc có nhiều ý nghĩa hơn tỷ lệ hiện mắc, có ít ứng dụng hơn trong dịc tễ học:
B.  
b Khoảng 40% trường hợp tử vong do bệnh không lây nhiễm xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình
C.  
c Theo WHO ước tính năm 2008 ở Việt Nam tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch chiếm 60%
D.  
d Thuốc lá là yếu tố độc lập làm tăng nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường
E.  
e Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc ung thư dạ dày cao ở cả hai giới
Câu 21: 0.25 điểm
Có mấy bước cơ bản trong điều tra dịch:
A.  
10
B.  
8
C.  
7
D.  
5
Câu 22: 0.25 điểm
Bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng là bệnh:
A.  
Bạch hầu
B.  
Ho gà
C.  
Quai bị
D.  
Thủy đậu
Câu 23: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Đa số các bệnh lây qua đường da niêm mạc là lây trực tiếp.
B.  
b Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là: Thời kỳ hạ sốt và thời kỳ dưỡng bệnh
C.  
c Bệnh lưu hành (endemic) là: Sự thay đổi tỉ lệ mới mắc của một bệnh nhiễm trùng theo thời gian
D.  
d Người ta nhận thấy rằng các đại dịch cúm xảy ra có tính chu kỳ khoảng từ 10-40 năm
E.  
e Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp thường xảy ra ở những nơi tập trung đông dân, mật độ tiếp xúc cao, chật chội, ẩm thấp
Câu 24: 0.25 điểm
Phương thức lây truyền bệnh tả được John Snow phát hiện vào năm nào tại London:
A.  
1849
B.  
1851
C.  
1846
D.  
1848
Câu 25: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Trong các biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm đường hô hấp, thì các biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm, thường chỉ thực hiện muộn về phương diện dịch tễ là đúng hay sai:
B.  
b Thủy đậu là bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng
C.  
c Không khí nhiễm virus sởi là nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi
D.  
d Khử trùng tốt chất thải của động vật là biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ súc vật
E.  
e Các bệnh lây qua đường hô hấp: Tình trạng người lành mang mầm bệnh là không đáng kể
Câu 26: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Các bệnh truyền từ động vật sang người chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong các bệnh nhiễm trùng ở người
B.  
b Năm 2005 WHO đã chính thức công nhận Việt Nam đạt mục tiêu thanh toán bệnh bại liệt trên quy mô toàn quốc
C.  
c Dịch cúm A/H1N1/09 đại dịch ca bệnh đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam vào tháng 5 năm 2003
D.  
d Bệnh viêm gan viruts có thể làm lây từ cuối thời kỳ ủ bệnh
E.  
e Bệnh thương hàn ở người khỏi mang mầm bệnh: Bài tiết vi trùng cách quãng
Câu 27: 0.25 điểm
Bệnh nào sau đây không lây nhiễm qua đường hô hấp;
A.  
Sốt rét
B.  
Thuỷ đậu
C.  
Não mô cầu
D.  
Quai bị
Câu 28: 0.25 điểm
Những khu vực trên thế giới sẽ có sự gia tăng lớn nhất về bệnh không lây nhiễm:
A.  
Đông Địa Trung Hải
B.  
Châu Á
C.  
Châu Mỹ
D.  
Châu Âu
Câu 29: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
Nghiên cứu bệnh chứng là một nghiên cứu hồi cứu
B.  
Vấn đề quan trọng đầu tiên trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng là định nghĩa bệnh
C.  
cTrong nghiên cứu bệnh chứng sai số quan sát là sai số trong việc thu thập thông tin về sự nhớ lại tiền sử phơi nhiễm
D.  
Trong nghiên cứu bệnh chứng sai số phân loại là sai số trong việc thu thập thông tin về tịnh trạng phơi nhiễm và bệnh
E.  
Nhược điểm của nghiên cứu bệnh chứng là đặc biệt thích hợp với những bệnh có thời kỳ ủ bệnh kéo dài
Câu 30: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Thiết kế các nghiên cứu mô tả và can thiệp.
B.  
b Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh cần sàng lọc là: bệnh có tính chất nghiêm trọng, khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiềm lâm sàng, khả năng điều trị sớm có hiệu quả, tỷ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể không cao
C.  
c Truyền nhiễm là: Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ từ môi trường bên ngoài
D.  
d Nguy cơ: là xác xuất xuất hiện một biến cố không có lợi cho sức khoẻ của mỗi cá nhân hoặc một quần thể.
E.  
e Trong quần thể định danh người ta có thể chọn ra quần thể có nguy cơ, quần thể có nguy cơ cao và quần thể bị đe doạ.
Câu 31: 0.25 điểm
Nấm mốc có trong gạo, lạc tiết ra chất độc Aflatoxin làm tăng nguy cơ mắc ung thư:
A.  
Ung thư gan
B.  
Ung thư đại trực tràng
C.  
Ung thư thực quản
D.  
Ung thư dạ dày
Câu 32: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Câu 306 : Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Nghiên cứu can thiệp là một loại nghiên cứu dịch tễ học phân tích khoa thiết kế và khó thực hiện so với cá thiết kế nghiên cứu dịch tễ học quan sát khác :
B.  
b Dự phòng cấp 2 là nhiệm vụ của tất cả các thầy thuốc tư và nhà nước
C.  
c Việc khống chế các bệnh mạn tính tập chung chủ yếu vào các biện pháp dự phòng cấp 3
D.  
d Các hoạt động y tế nhằm vào thời kỳ “ các biểu hiện thuận lợi cho sự tác động của các yếu tố căn nguyên” là dự phòng: Cấp I và cấp II
E.  
e Một trong những quần thể đích của dự phòng ban đầu là: Nhóm đặc biệt
Câu 33: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Quai bị có khả năng gây bệnh cao:
B.  
b Người có sức khỏe là người: Hoàn toàn không cần sự giúp đỡ của bác sĩ
C.  
c Chẩn đoán cộng đồng là: Phát hiện trong cộng đồng những bệnh trạng còn ở trong giai đoạn tiền lâm sàng
D.  
d Dù chọn quần thể nào, tùy theo nghiên cứu, nhưng cũng phải xác định số cá thể có trong quần thể đó hoặc số cá thể trong thời kỳ nghiên cứu:
E.  
e Bệnh không lây phổ biến là bệnh của: những người có thu nhập cao
Câu 34: 0.25 điểm
Sàng lọc bệnh nhằm phát hiện những người có nguy cơ mắc bệnh
A.  
ở một tập thể được xem là khỏe mạnh
B.  
giai đoạn sớm
C.  
ở giai đoạn chưa có biểu hiên lâm sàng
D.  
ở giai đoạn muộn
Câu 35: 0.25 điểm
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ súc vật là:
A.  
Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
B.  
Xử lý không khí bị ô nhiễm
C.  
Khử trùng tốt chất thải của động vật
D.  
Khử trùng tốt chất thải và đồ dùng cá nhân của người bệnh.
Câu 36: 0.25 điểm
Người có thể tham gia vào công tác điều tra xử lý dịch là:
A.  
Thầy thuốc ở tất cả các tuyến và thành viên của cộng đồng
B.  
Phải là các chuyên gia ở tuyến trên, có đủ phương tiện xác định tác nhân
C.  
Người công tác ở cơ quan y tế có thẩm quyền
D.  
Bác sĩ thực hành ở tuyến y tế cơ sở
Câu 37: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai (Đúng thì tích vào đáp án đúng, sai thì tích vào đáp án sai)
A.  
a Tính chất về cường độ của quá trình dịch là Bệnh lưu hành và dịch, đại dịch?
B.  
b Các yeus tố làm tăng nguy cơ phát triển bệnh được gọi là yếu tố nguy cơ
C.  
c Giai đoạn lâm sàng là giai đoạn bắt đầu có những thay đổi bệnh lý do sự tác động qua lại giữa cơ thể và yếu tố nguy cơ
D.  
d Mục tiêu của chẩn đoán sức khỏe cộng đồng: Điều tra nhân khẩu học, bao gồm thống kê sinh tử
E.  
e Trong dự phòng cấp 3: Các biện pháp phục hồi chức năng bao gồm các biện pháp về tâm lý, nghề nghiệp và y học
Câu 38: 0.25 điểm
Thử nghiệm phòng bệnh là:
A.  
Thử nghiệm nhằm đánh giá tác dụng của một tác nhân hay một phương pháp làm giảm nguy cơ phát triển bệnh ở những người khỏe mạnh có nguy cơ mắc bệnh
B.  
Thử nghiệm được áp dụng ở những bệnh nhân bị một bệnh nào đó để xác định khả năng giảm bớt triệu chứng, giảm nguy cơ chết vì bệnh đó của một loại thuốc hay một phương pháp điều trị
C.  
Thử nghiệm để đánh giá tác dụng của thuốc trên một phạm vi lớn
D.  
Điều trị ban đầu ảnh hưởng lâm sàng của thuốc điều trị
Câu 39: 0.25 điểm
Súc vật bị dại bắt đầu bài xuất virus dại theo nước bọt khoảng... ... ... ... trước khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
A.  
4 - 12 ngày
B.  
4 - 8 ngày
C.  
4 - 6 ngày
D.  
2 - 4 ngày
Câu 40: 0.25 điểm
Bệnh nhiễm trùng goi là “nhanh” khi thời kỳ ủ bệnh ngắn
A.  
< 2 tháng
B.  
< 1 tuần
C.  
< 2 tuần
D.  
< 1 tháng

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Toán Rời Rạc (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Ôn luyện với tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Toán Rời Rạc, bao gồm các câu hỏi xoay quanh các chủ đề chính như lý thuyết tập hợp, đồ thị, logic toán học, quan hệ và hàm số, phương trình đồng thời và thuật toán. Bộ câu hỏi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

150 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

36,378 lượt xem 19,505 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Địa Lý - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐịa lý

Ôn tập hiệu quả với tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý. Tài liệu bao gồm các câu hỏi đa dạng về các chủ đề chính trong môn Địa lý như địa lý tự nhiên, địa lý kinh tế, địa lý xã hội, và các vấn đề môi trường. Đáp án chi tiết giúp sinh viên và học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

85 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

12,275 lượt xem 6,587 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Kinh Tế Vĩ Mô - Đại Học Điện Lực (EPU)Đại học - Cao đẳng

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập và thi môn Kinh tế vĩ mô tại Đại học Điện lực (EPU), giúp sinh viên nắm vững toàn bộ kiến thức trọng tâm của môn học. Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết, ứng dụng thực tiễn và đáp án chi tiết, phù hợp để ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong các kỳ thi. Đây là nguồn tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành kinh tế muốn củng cố kiến thức toàn diện về môn Kinh tế vĩ mô.

182 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

33,983 lượt xem 18,202 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Ngoại Cơ Xương Khớp - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Ngoại Cơ Xương Khớp dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về chẩn đoán và điều trị các bệnh lý về cơ, xương, khớp, kết hợp giữa y học hiện đại và y học cổ truyền. Bộ câu hỏi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi quan trọng. Đây là tài liệu ôn thi miễn phí, hỗ trợ hiệu quả trong việc học tập.

170 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

85,313 lượt xem 45,911 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Quản Lý Dự Án, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Quản Lý Dự Án, giúp sinh viên nắm vững các kiến thức về quy trình quản lý dự án, lập kế hoạch, quản lý rủi ro, nguồn lực và theo dõi tiến độ dự án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên tự kiểm tra và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi. Tài liệu ôn tập này miễn phí, bám sát chương trình học và hỗ trợ sinh viên các ngành kinh tế, quản trị và xây dựng dự án trong việc nâng cao kiến thức quản lý.

 

29 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

83,369 lượt xem 44,830 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Hệ Thống Cung Cấp Điện - Đại Học Điện Lực (EPU), Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Hệ Thống Cung Cấp Điện dành cho sinh viên Đại Học Điện Lực (EPU). Tài liệu giúp sinh viên nắm vững kiến thức về thiết kế, vận hành và bảo trì hệ thống cung cấp điện, bao gồm các vấn đề về truyền tải điện, an toàn điện, và quản lý năng lượng. Bộ câu hỏi có đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn thi hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối kỳ. Đây là tài liệu miễn phí, bám sát chương trình học.

 

56 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

83,022 lượt xem 44,624 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Bào Chế - Cao Đẳng Y Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Bào chế dành cho sinh viên Cao đẳng Y Hà Nội, hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bao quát kiến thức về quy trình, kỹ thuật bào chế dược phẩm, giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích để ôn tập và nâng cao kết quả học tập môn Bào chế.

142 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

89,733 lượt xem 48,286 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Kiểm Nghiệm Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kiểm Nghiệm, cung cấp kiến thức về các phương pháp kiểm nghiệm thuốc, chất lượng dược phẩm, và quy trình kiểm định trong phòng thí nghiệm. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Bộ câu hỏi được biên soạn bám sát chương trình học, phù hợp cho sinh viên ngành dược và kiểm nghiệm.

 

66 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

85,390 lượt xem 45,955 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Răng Hàm Mặt, Có Đáp Án Chi Tiết

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Răng Hàm Mặt, giúp sinh viên củng cố kiến thức về các bệnh lý răng miệng, điều trị nha khoa, phẫu thuật hàm mặt và chăm sóc sức khỏe răng miệng. Bộ câu hỏi đi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên tự kiểm tra và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Tài liệu ôn thi miễn phí, bám sát chương trình học của các trường y khoa, hỗ trợ sinh viên ngành răng hàm mặt nâng cao kiến thức chuyên ngành.

393 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ

83,323 lượt xem 44,816 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!