Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa (DNNVV) – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DNNVV) từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về quy trình hạch toán, lập báo cáo tài chính, và quản lý tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
Từ khoá: Kế toán DNNVVĐại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nộitrắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừađề thi Kế toán có đáp ánôn thi Kế toán DNNVV
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Chuyên Ngành Kế Toán - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất kinh doanh. Trong đó:
Để trực tiếp chế tạo sản phẩm: 18.000
Cho nhu cầu khác ở phân xưởng: 7.000
Cho quản lý doanh nghiệp: 5.000
Phản ánh trị giá vật liệu phụ xuất cho sản xuất kinh doanh. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154(cp NVLTT): 18.000
Nợ TK 154(CPSXC): 7.000
No TK 6421: 5.000
Có TK 153: 30.000
Nợ TK 154(cp NVLTT): 18.000
Nợ TK 154(CPSXC): 7.000
No TK 6421: 5.000
Có TK 152 ( VLP): 30.000
Nợ TK 154(cp NVLTT): 18.000
Nợ TK 154(CPSXC): 7.000
No TK 6422: 5.000
Có TK 152 (VLP): 30.000
Nợ TK 154(cp NVLTT): 18.000
Nợ TK 154(CPSXC): 7.000
No TK 6422: 5.000
Có TK 153: 30.00
Bài 3: Công ty Thương mại “X” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
4.Nghiệp vụ 4: Mua một lô hàng hóa, nhưng đến cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho. Trị giá mua ghi theo hóa đơn là: 100.000, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Kế toán ghi:
No TK 151: 100.000
No TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
No TK 156: 100.000
No TK 1331: 10.000
Có TK 331: 110.000
No TK 151: 100.000
No TK 1332: 10.000
Có TK 331: 110.000
No TK 151: 100.000
No TK 1331: 10.000
Có TK 331: 110.000
Bài 1: Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 2/5: Mua nhập khẩu một lô nguyên liệu, vật liệu của công ty Z (Hàn Quốc), giá CIF tại cảng Hải phòng là 10.000 USD, thuế Nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Công ty chưa trả cho người bán. Tỷ giá giao dịch thực tế là 20/USD.
Bút toán 1: Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu. Kế toán định khoản:
No TK 152: 200.000
No TK 133: 20.000
Có TK 331: 220.000
No TK 152: 200.000
Có TK 331: 200.000
No TK 152: 240.000
Có TK 331: 200.000
Có TK 333(3): 40.000
No TK 152: 240.000
No TK 635: 600
Có TK 331: 200.500
Có TK 333(3): 40.100
10: Trong Danh mục mục Hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016, không có Tài khoản nào?
TK 333
TK 331
TK 352
TK 213
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
3. Ngày 10/5, công ty chuyển trả tiền hàng cho công ty Z bằng tiền gửi ngân hàng. Tỷ giá ghi sổ của TGNH là 20,05/USD. Kế toán định khoản:
No TK 331: 200.000
No TK 635: 500
Có TK 112(2): 200.500
No TK 331: 240.000
No TK 635: 600
Có TK 112(2): 240.600
No TK 331: 200.500
Có TK 112(2): 200.500
No TK 331: 240.600
Có TK 112(2): 240.600
Trong Danh mục mục Hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016, có Tài khoản nào?
TK 311
TK 341
TK 347
TK 351
Doanh nghiệp thanh toán tiền lương tạm giữ của công nhân viên đi vắng chưa lĩnh kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Nợ TK 154
Có TK 111, 112
Nợ TK 154
Có TK 334
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, không nhập kho mà chuyển thẳng cho sản xuất, kế toán định khoản như thế nào ?
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112
Nợ TK 154
Có TK 152
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112
Nợ TK 152
Có TK 331, 111, 112
Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PPKT, kế toán HTK theo PPKKTX), Công ty đã thanh toán qua ngân hàng VCB và đã nhận được GBN. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 1331
Có TK 331
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 3331
Có TK 1121
Nợ TK 152,1534
Nợ TK 1331
Có TK 1121
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 1331
Có TK TK 1111, 1121, 331
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
9. Công ty mua nguyên vật liệu của công ty C, trị giá mua chưa thuế 400.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán. Khi về kiểm nhận nhập kho, thủ kho phát hiện thiếu một số nguyên liệu, vật liệu trị giá 30.000. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, công ty bắt trừ vào lương của người mua hàng 1/2, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
Bút toán 1: Phản ánh trị giá vật liệu nhập kho. Kế toán định khoản:
No TK 152: 440.000
Có TK 331: 440.000
No TK 152: 370.000
No TK 138(1): 30.000
No TK 133: 40.000
Có TK 331: 440.000
No TK 152: 400.000
No TK 133: 40.000
Có TK 331: 440.000
No TK 152: 440.000
Có TK 331: 400.000
Có TK 333(1): 40.000
Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh. Trong đó: dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dùng cho nhu cầu quản lý phân xưởng, dùng cho bán hàng, dùng cho QLDN. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 632
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 152
Nợ TK 154
Nợ TK 6422
Có TK 152
Nợ TK 154
Nợ TK 632
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 152
Nợ TK 154
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 152
Bài 4: Công ty Thương mại “Y” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
6. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng số tiền: 22.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền:30.000. Kế toán ghi:
No TK 642: 52.000
Có TK 334: 52.000
No TK 6411: 22.000
No TK 6421: 30.000
Có TK 334: 52.000
No TK 6421: 22.000
No TK 6422: 30.000
Có TK 334: 52.000
No TK 6421: 22.000
No TK 6422: 30.000
Có TK 111: 52.000
Công ty Thương mại “Y” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
5. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ số tiền: 100.000, cho nhân viênquản lý phân xưởng số tiền: 32.000. Kế toán ghi:
No TK 622: 100.000
No TK 627: 30.000
Có TK 334: 130.000
No TK 154: 132.000
Có TK 334: 132.000
No TK 1541: 100.000
No TK 1542: 30.000
Có TK 334: 130.000
No TK 622: 100.000
No TK 642: 30.000
Có TK 334: 130.000
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
4. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.
Công nhân trực tiếp sản xuất: 70.000
Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000
Nhân viên bán hàng: 5.000
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 7.000
Phản ánh các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 (cp NCTT): 16.800
Nợ TK 154 (CPSXC): 2.400
No TK 6421: 1.200
No TK 6422: 1.680
No TK 334: 9.660
Có TK 338: 31.740
Chi tiết: TK 3382: 1.840
TK 3383: 23.920
TK 3384: 4.140
TK 3386: 1.840
Nợ TK 154 (cp NCTT): 16.800
Nợ TK 154 (CPSXC): 2.400
No TK 6421: 1.200
No TK 6422: 1.680
No TK 334: 9.660
Có TK 338: 31.740
Chi tiết: TK 3382: 1.840
TK 3383: 23.920
TK 3384: 4.140
TK 3385: 1.840
Nợ TK 154 (cp NCTT): 16.800
Nợ TK 154 (CPSXC): 2.400
No TK 6421: 1.680
No TK 6422: 1.200
No TK 334: 9.660
Có TK 338: 31.740
Chi tiết: TK 3382: 1.840
TK 3383: 23.920
TK 3384: 4.140
TK 3385: 1.840
.d.Nợ TK 154 (cp NCTT): 16.800
Nợ TK 154 (CPSXC): 2.400
No TK 6421: 1.200
No TK 6422: 1.680
No TK 334: 9.660
Có TK 338: 31.740
Chi tiết: TK 3382: 1.840
TK 3383: 23.920
TK 3384: 4.140
TK 3385: 1.840
Công ty Thương mại “Y” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
7.Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho người lao động theo tỷ lệ quy định (34.5%). Kế toán ghi:
No TK 154: 7.680
No TK 6421: 5.280
No TK 6422: 7.200
No TK 334: 7.820
Có TK 338: 27.980
No TK 154: 7.680
No TK 6421: 5.380
No TK 6422: 7.200
No TK 334: 8.820.
Có TK 338: 29.080
No TK 154: 31.680
No TK 6421: 5.280
No TK 6422: 7.200
No TK 334: 19.320
Có TK 338: 63.480
No TK 154: 7.680
No TK 6421: 5.280
No TK 6422: 7.000
No TK 334: 8.820
Có TK 338: 28.780
Sổ kế toán chi tiết trong DNNVV là sổ nào trong các loại sổ kế toán sau ?
Sổ kho
Sổ nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản
Số đăng ký chứng từ ghi sổ
Bài 4: Công ty Thương mại “Y” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
4. Mua nguyên liệudùng thẳng cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm, tổng giá thanh toán bao gồm thuế GTGT là 110.000, trong đó: thuế suất thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Kế toán ghi:
No TK 647:100.000
No TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
No TK 154:100.000
No TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
No TK 621:100.000
No TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
No TK 152:100.000
No TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm: 620.000
Phản ánh trị giá vật liệu chính xuất cho sản xuất sản phẩm. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154(cp NVLTT): 620.000
No TK 133: 62.000
Có TK 331: 682.000
Nợ TK 154(cp NVLTT): 620.000
Có TK 152 (VLC): 620.000
Nợ TK 154(cp NVLTT): 620.000
Có TK 153 :620.000
No TK 152: 620.000
Có TK 154(cp NVLTT): 620.000
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
3. Tiền lương phải trả cho người lao động trong kỳ: Trong đó:
Công nhân trực tiếp sản xuất: 70.000
Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000
Nhân viên bán hàng: 5.000
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 7.000
Phản ánh tiền lương phải trả cho người lao động trong kỳ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154(cp NCTT): 70.000
Nợ TK 154(CPSXC): 10.000
No TK 6421: 7.000
No TK 6422: 5.000
Có TK 334: 92.000
Nợ TK 154(cp NCTT): 70.000
Nợ TK 154(CPSXC): 10.000
No TK 6421: 5.000
No TK 6422: 7.000
Có TK 334: 92.000
Nợ TK 154(cp NCTT): 70.000
Nợ TK 154(CPSXC): 10.000
No TK 6421: 5.000
No TK 6422: 7.000
Có TK 338: 92.000
Nợ TK 154(cp NCTT): 70.000
Nợ TK 154(CPSXC): 10.000
No TK 6421: 7.000
No TK 6422: 5.000
Có TK 338: 92.000
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 631 các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh nào?
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sử dụng máy thi công (đối với doanh nghiệp xây lắp).
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định ?
60 ngày
45 ngày
30 ngày
90 ngày
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
10.Cuối kỳ, kế toán xác định giá thành 500 sản phẩm hoàn thành trong kỳ:
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 83.886,8
Chi phí SXC: 29.150,9
Tổng giá thành 500 SP: 667.820,3
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 81.886,8
Chi phí SXC: 30.150,9
Tổng giá thành 500 SP: 666.820,3
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 80.886,8
Chi phí SXC: 29.150,9
Tổng giá thành 500 SP: 664.820,3
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 81.886,8
Chi phí SXC: 29.150,9
Tổng giá thành 500 SP: 665.820,3
Định kỳ, trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 642/Có TK 214
Nợ TK 6421, 6422 /Có TK 214
Nợ TK 154/Có TK 214
Nợ TK 154, 6421, 6422/ Có TK 214
Chứng từ kế toán nào sau đây không thuộc chứng từ hàng tồn kho?
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Bảng chấm công
Bài 3: Công ty Thương mại “X” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
10. Công ty phải nộp phạt cho bên cung cấp vì vi phạm hợp đồng kinh tế số tiền: 10; bị phạt vì nộp thuế GTGT chậm số tiền: 5. Kế toán ghi:
No TK 811: 15
Có TK 3388:10
Có TK 3339:5
No TK 642: 15
Có TK 112:10
Có TK 333:5
No TK 635: 15
Có TK 112:10
Có TK 333:5
No TK 811: 15
Có TK 131:10
Có TK 333:5
: Báo cáo tài chính nào trong bộ BCTCDNVVN không bắt buộc lập mà khuyến khích lập?
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tình hình tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính
Công ty Thương mại “X” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
9.Kiểm kê phát hiện thiếu một TSCĐHH dùng cho hoạt động bán hàng, chưa rõ nguyên nhân. TSCĐ có nguyên giá 45.000, hao mòn lũy kế 10.000. Kế toán ghi:
No TK 1381:35.000
No TK 214: 10.000
Có TK 2111: 45.000
No TK 1381: 35.000
No TK 214: 10.000
Có TK 2112: 45.000
No TK 138: 45.000
Có TK 211: 45,000
No TK 138:35.000
No TK 214: 10.000
Có TK 211: 45.000
Công ty Thương mại “Y” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Nghiệp vụ 1: Công ty xuất bán một lô thành phẩm. Trị giá xuất kho của lô thành phẩm là 40.000.Trị giá bán của lộ thành phẩm là 55.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). (Toàn bộ hàng hóa, dịch vụ của công ty đểu thuộc diện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ).
Phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán. Kế toán ghi:
No TK 632: 40.000
Có TK 156: 40.000
No TK 632: 40.000
Có TK 155: 40.000
No TK 632: 55.000
Có TK 156: 55.000
No TK 632: 55.000
Có TK 5112: 55.000
Để phản ánh nguyên giá của TSCĐHH, TSCĐVH, TSCĐ Thuê tài chính. Kế toán sử dụng tài khoản nào?
TK 211chi tiết: TK 2111, TK2112, TK2113
TK 211, 212, 213
TK 211
TK 211chi tiết (TK 2111, 2112) và TK 212
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
5. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 5.000; bộ phân bán hàng: 2.000; bộ phận QLDN: 3.000.
Phản ánh khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
Nợ TK 6421: 2.000
No TK 6422: 3.000
Có TK 241: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
No TK 6421: 3.000
No TK 6422: 2.000
Có TK 241: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
No TK 6421: 3.000
No TK 6422: 2.000
Có TK 214: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
No TK 6421: 2.000
No TK 6422: 3.000
Có TK 214: 10.000
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu, để thuê gia công chế biến (trường hợp kế toán HTK theo PPKKTX, tính thuế GTGT theo PPKT), kế toán định khoản như thế nào?
a) Nợ TK 154/ Có TK 152
b) Nợ TK 642/Có TK 152
c) Nợ TK 241 /Có TK 152
d) Nợ TK 632 /Có TK 152
Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam nào sau đây ?
Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho
Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
Hàng tháng khi tính lương cho CNTTSX ra sản phẩm, cho BPBH, BPQLDN, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 154, 6421, 6422/ Có TK 334
Nợ TK 154, 642 Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 154, 642
Nợ TK 334/ Có TK 154, 6421, 6422
Doanh nghiệp được bên bán chiết khấu do mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, cụng cụ với số lượng lớn, kế toán định khoản như thế nào ?
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 331
Có TK 711
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 133
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331
Công ty Thương mại “Y” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
2.Nghiệp vụ 2:Ghi nhận doanh thu của lộ thành phẩm xuất bán đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi:
No TK 112: 40.000
Có TK 511: 40.000
No TK 131: 60.500
Có TK 511: 55.000
Có TK 33311: 5.500
No TK 131:40.000
Có TK 511: 40.000
No TK 112: 60.500
Có TK 511: 55.000
Có TK 33311: 5.500
Công ty Thương mại “X” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
3.Nghiệp vụ 3: Ghi nhận giá vốn của lô hàng gửi bán. Kế toán ghi:
No TK 632: 165.000
Có TK 156: 165.000
No TK 632: 150.000
Có TK 156: 150.000
No TK 632: 165.000
Có TK 157: 165.000
No TK 632: 150.000
Có TK 157: 150.000
Hoa hồng được hưởng do bán hàng nhận ký gửi, kế toán định khoản vào tài khoản nào?
TK 711
TK 511
TK 515
TK 521
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
4. Công ty xuất nguyên vật liệu đem đi gia công. Trị giá nguyên vật liệu xuất đem đi gia công số tiền: 200.000, chi phí thuê ngoài gia công số tiền: 50.000. Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 5.000, thuế suất thuế GTGT 10% cho cả chi phí thuê gia công và vận chuyển 10%.
5. BT2: Phản ánh chi phí liên quan đến gia công. Kế toán ghi:
No TK 152:55.000
Có TK 111: 55.000
No TK 154: 55.000
No TK 133: 5.500
Có TK 112: 60.500
No TK 152: 55.000
No TK 133: 5.500
Có TK 112: 60.500
No TK 331: 60.050
Có TK 111: 60.050
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
9. Cuối kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành là 500, số lượng sản phẩm dở dang là 75, mức độ hoàn thành 40%. Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh gía theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang đầu kỳ không có. Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 83.217,4
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 4.913,2
Chi phí SXC: 1.749,1
Tổng chi phí trong SPDD cuối kỳ: 89.879,7
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 83.217,4
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 4.813,2
Chi phí SXC: 1.749,1
Tổng chi phí trong SPDD cuối kỳ: 88.879,7
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 83.217,4
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 5.013,2
Chi phí SXC: 1.749,1
Tổng chi phí trong SPDD cuối kỳ: 87.879,7
Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 83.217,4
Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 4.913,2
Chi phí SXC: 1.549,1
Tổng chi phí trong SPDD cuối kỳ: 90.879,7
Nội dung nào sau đây không được trình bày tại phần « Đặc điểm hoạt động của DN » của TMBCTC DNVVN ?
Hình thức sở hữu vốn, Lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh.
Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ
so sánh.
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng.
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến
Báo cáo tài chính.
Xem thêm đề thi tương tự
Đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa K18 - Lý thuyết miễn phí của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), kèm theo đáp án chi tiết. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết về kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc kế toán, hạch toán chi phí, quản lý tài chính và lập báo cáo tài chính. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi Kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa K18 tại HUBT.
202 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
144,171 lượt xem 77,504 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 2TC từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp, hạch toán chi phí, doanh thu, lập báo cáo tài chính, và các phương pháp kế toán cơ bản. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
60 câu hỏi 3 mã đề 30 phút
48,121 lượt xem 25,886 lượt làm bài
Tham khảo ngay đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp kèm bài tập dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi miễn phí bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên củng cố kiến thức về kế toán doanh nghiệp và kỹ năng làm bài thi. Đáp án chi tiết được cung cấp giúp sinh viên tự đánh giá và nâng cao hiệu quả ôn tập. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và kiểm tra môn Kế Toán Doanh Nghiệp tại HUBT.
300 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
145,040 lượt xem 78,064 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp 8 từ Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về kế toán tài chính, báo cáo tài chính, hạch toán doanh thu, chi phí, và các nghiệp vụ kế toán khác trong doanh nghiệp, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
25 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
44,240 lượt xem 23,800 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Doanh Nghiệp 1 tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý kế toán, quy trình ghi nhận và xử lý các giao dịch tài chính trong doanh nghiệp, lập và phân tích báo cáo tài chính. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
25 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
34,433 lượt xem 18,522 lượt làm bài
Luyện tập ngay với bộ đề thi trắc nghiệm kế toán đặc thù trong doanh nghiệp lĩnh vực giáo dục, kèm đáp án chi tiết. Nội dung bao gồm cách hạch toán doanh thu học phí, chi phí đào tạo, chi phí hoạt động, xử lý tài trợ học bổng, quỹ phát triển giáo dục và các nghiệp vụ kế toán đặc thù trong tổ chức giáo dục. Bộ câu hỏi phù hợp với kế toán viên và sinh viên muốn nắm vững cách hạch toán kế toán trong các cơ sở giáo dục, từ trường học, trung tâm đào tạo đến các tổ chức phi lợi nhuận.
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
139,825 lượt xem 75,264 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Kế Toán Doanh Nghiệp 7 từ Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi về hạch toán kế toán, quản lý tài chính, lập báo cáo tài chính, và phân tích các tình huống thực tế trong kế toán doanh nghiệp. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút
45,256 lượt xem 24,339 lượt làm bài
Ôn luyện môn Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp với bộ đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Công Nghệ Đồng Nai (DNTU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về báo cáo tài chính, phân tích tài chính, quản lý vốn, và các nguyên tắc kế toán trong doanh nghiệp. Kèm theo đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để chuẩn bị cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành kế toán, tài chính, và quản trị doanh nghiệp. Thi thử trực tuyến miễn phí để nâng cao hiệu quả ôn tập.
29 câu hỏi 1 mã đề 30 phút
142,695 lượt xem 76,769 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp 1 từ Đại học Công Nghệ Đồng Nai (DNTU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về nguyên tắc kế toán, hạch toán tài sản, nguồn vốn, lập báo cáo tài chính và phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chuyên ngành. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên hiểu sâu về kế toán tài chính và áp dụng hiệu quả trong doanh nghiệp. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
20 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
144,725 lượt xem 77,903 lượt làm bài