Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Thi Môn Kế Toán Quản Trị 4TC - Học Viện Tài Chính (Miễn Phí, Có Đáp Án)
Tổng hợp các câu hỏi ôn thi môn Kế toán Quản trị 4TC dành cho sinh viên Học viện Tài chính, hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bám sát chương trình học, giúp bạn củng cố kiến thức và kỹ năng phân tích, quản lý chi phí và ra quyết định trong doanh nghiệp, phục vụ cho kỳ thi sắp tới. Với đáp án và lời giải thích rõ ràng, đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho sinh viên nâng cao kết quả học tập trong môn Kế toán Quản trị.
Từ khoá: câu hỏi ôn thi Kế toán Quản trị 4TCHọc viện Tài chínhđề thi Kế toán Quản trịtrắc nghiệm Kế toán Quản trị có đáp ánôn tập Kế toán Quản trị miễn phítài liệu ôn thi Kế toánluyện thi Kế toán Quản trịđề thi Học viện Tài chínhôn thi Kế toán Quản trị 4TC
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Nhân tố nào sau đây cần phải cân nhắc khi quyết định phương án mua ngoài hay tự sản xuất chi tiết sản phẩm?
Chất lượng chi tiết sản phẩm tự sản xuất hoặc chi tiết sản phẩm mua ngoài là nhân tố phải cân nhắc
Giá cả của chi tiết sản phẩm tự sản xuất hoặc giá chi tiết mua ngoài là nhân tố phải cân nhắc
Tự sản xuất hay mua ngoài phải đáp ứng đủ số lượng và kịp thời hạn là nhân tố phải cân nhắc
Số lượng, chất lượng, giá cả của chi tiết sản phẩm tự sản xuất hoặc mua ngoài và thời hạn giao hàng kịp thời là nhân tố phải cân nhắc
Số lượng sản phẩm sản xuất là 8.000 SP, Giá bán mỗi sản phẩm là 20.000Đ, chi phí biến đổi đơn vị là 16.000đ/SP, tổng chi phí cố định 20.000.000đ. Doanh thu hòa vốn là bao nhiêu ?
Có tài liệu về tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ và sảnphẩm hoàn thành trong tháng 6 năm N tại phân xưởng sản xuất số 1 như sau : (Đơn vị tính: 1.000đ)
+ Chi phí DD đầu kỳ : 75.000
+ Chi phí phát sinh trong kỳ : 315.000
+ Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 50, mức độ hoàn thành 60%
+ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ : 200, trong đó : Số lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất và hoàn thành trong kỳ: 150
+ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ : 60, mức độ hoàn thành 50%
Kế toán lập báo cáo sản xuất của phân xưởng số 1 theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Câu 26 : Chi phí đơn vị sản phẩm là bao nhiêu ?
Thế nào là Trung tâm chi phí?
Trung tâm chi phí là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Trung tâm chi phí là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Trung tâm chi phí là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về doanh thu của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Kỳ báo cáo của KTQT theo nội dung nào trong các nội dung sau đây?
Kỳ báo cáo KTQT bắt buộc phải theo quy định của chế độ kế toán hiện hành
Kỳ báo cáo KTQT giống với kỳ báo cáo của kế toán tài chính
Kỳ báo cáo của KTQT không bắt buộc theo quy định của chế độ kế toán, mà phụ thuộc vào yêu cầu quản lý rất linh hoạt của các cấp quản trị trong DN.
Kỳ báo cáo KTQT theo niên độ kế toán.
Số lượng sản phẩm tiêu thụ (SP) 100.000
Doanh thu (100.000x50) 5.000.000
Chi phí biến đổi (100.000x30) 3.000.000
Tổng chi phí cố định 1.600.000
Vốn hoạt động bình quân trong năm 2.000.000
Yêu cầu: Hãy tính chỉ tiêu ROI là bao nhiêu?
Trong các nội dung tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán của kế toán tài chính vào KTQT không có nội dung nào trong các nội dung dưới đây?
Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán vào KTQT
Truyền đạt thông tin dưới dạng phương trình và đồ thị
Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định ngắn hạn xảy ra ở các giai đoạn của quá trình kinh doanh?
Trong giai đoạn cung cấp: Quyết định ngắn hạn chủ yếu liên quan đến việc lựa chọn nhà cung cấp nào? Giá cả và chất lượng vật tư cung cấp....
Trong giai đoạn sản xuất: Quyết định ngắn hạn chủ yếu liên quan đến việc sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Cơ cấu sản phẩm ra sao ...?
Quyết định đầu tư với số vốn lớn để mở rộng nhà máy, hiện đại hóa máy móc thiết bị để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm cao hơn hiện tại
Trong giai đoạn bán hàng bán hàng: Quyết định ngắn hạn liên quan đến việc tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm, với cơ cấu sản phẩm tiêu thụ thế nào? Thị trường nào?...
Có tài liệu về tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ và sảnphẩm hoàn thành trong tháng 6 năm N tại phân xưởng sản xuất số 1 như sau : (Đơn vị tính: 1.000đ)
+ Chi phí DD đầu kỳ : 75.000
+ Chi phí phát sinh trong kỳ : 315.000
+ Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 50, mức độ hoàn thành 60%
+ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ : 200, trong đó : Số lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất và hoàn thành trong kỳ: 150
+ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ : 60, mức độ hoàn thành 50%
Kế toán lập báo cáo sản xuất của phân xưởng số 1 theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Câu 28 : Chi phí phân bổ cho sản phẩm mới đưa vào sản xuất và hoàn thành trong kỳ là bao nhiêu ?
Chỉ tiêu Số tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu
1.1. Dùng cho sản xuất sản phẩm 5.000
1.2. Dùng cho bao gói hàng bán 30
2. Chi phí công cụ dụng cụ
2.1. Dùng cho sản xuất sản phẩm
2.2. Dùng cho bán hàng
2.2. Dùng cho QLDN
3. Tiền lương và các khoản trích theo tiền lương
3.1. Công nhân sản xuất sản phẩm
3.2. Nhân viên QLPX
3.3. Nhân viên bán hàng
3.4. Nhân viên QLDN
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
4.1. Khấu hao MMTB, nhà xưởng
4.2. Khấu hao cửa hàng, quầy hàng
4.3. Khấu hao trụ sở công ty
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
5.1. Dùng cho sản xuất sản phẩm
5.2. Dùng cho bán hàng
5.3. Dùng cho QLDN
6. Chi phí bằng tiền
6.1. Chi tiếp khách của công ty
6.2. Chi quảng cáo bán hàng
6.3. Chi tiếp khách của phân xưởng sản xuất
Câu 78: Hãy xác định tổng chi phí sản phẩm năm N của Công ty là bao nhiêu ?
Chỉ tiêu Số tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu
1.1. Dùng cho sản xuất sản phẩm 5.000
1.2. Dùng cho bao gói hàng bán 30
2. Chi phí công cụ dụng cụ
2.1. Dùng cho sản xuất sản phẩm
2.2. Dùng cho bán hàng
2.2. Dùng cho QLDN
3. Tiền lương và các khoản trích theo tiền lương
3.1. Công nhân sản xuất sản phẩm
3.2. Nhân viên QLPX
3.3. Nhân viên bán hàng
3.4. Nhân viên QLDN
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
4.1. Khấu hao MMTB, nhà xưởng
4.2. Khấu hao cửa hàng, quầy hàng
4.3. Khấu hao trụ sở công ty
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
5.1. Dùng cho sản xuất sản phẩm
5.2. Dùng cho bán hàng
5.3. Dùng cho QLDN
6. Chi phí bằng tiền
6.1. Chi tiếp khách của công ty
6.2. Chi quảng cáo bán hàng
6.3. Chi tiếp khách của phân xưởng sản xuất
Câu 76 : Hãy xác định tổng chi phí sản xuất năm N của Công ty là bao nhiêu ?
Theo phương pháp chi phí toàn bộ, chi phí nền sản phẩm được xác định như thế nào?
Gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung biến đổi, chi phí bán hàng biến đổi.
Gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung .
Gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung biến đổi
Gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung biến đổi, chi phí bán hàng biến đổi, chi phí quản lý doanh nghiệp biến đổi.
Câu 50 : Lãi giới hạn 1 đơn vị SP trên 1 giờ máy chạy của SP A là bao nhiêu ?
Bài số 3
Có tài liệu về tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ và sảnphẩm hoàn thành trong tháng 6 năm N tại phân xưởng sản xuất số 1 như sau : (Đơn vị tính: 1.000đ)
+ Chi phí DD đầu kỳ : 75.000
+ Chi phí phát sinh trong kỳ : 315.000
+ Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 50, mức độ hoàn thành 60%
+ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ : 200, trong đó : Số lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất và hoàn thành trong kỳ: 150
+ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ : 60, mức độ hoàn thành 50%
Kế toán lập báo cáo sản xuất của phân xưởng số 1 theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Câu 29 : Chi phí phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ là bao nhiêu ?
95.000
85.000
80.000
90.000
Thế nào là chi phí chênh lệch ?
Chi phí chênh lệch là những khoản chi phí có ở phương án sản xuất kinh doanh này mà không có hoặc chỉ có một phần ở phương án sản xuất kinh doanh khác
Chi phí chênh lệch là những khoản chi phí có ở hoạt động này mà không có ở các hoạt động khác
Chi phí chênh lệch là những khoản chi phí có ở doanh nghiệp này mà không có ở các doanh nghiệp khác
Chi phí chênh lệch là những khoản chi phí có ở bộ phận sản xuất kinh doanh này mà không có ở bộ phận sản xuất kinh doanh khác
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm, tính chất của quyết định ngắn hạn?5
Quyết định ngắn hạn chỉ liên quan đến thời gian ngắn (< 1 năm)
Quyết định ngắn hạn cần ít vốn đầu tư, không cần vốn lớn như quyết định dài hạn
Quyết định ngắn hạn với mục tiêu lợi nhuận và doanh thu cao nhất, chi phí thấp nhất trong điều kiện sử dụng năng lực hiện có, không tăng năng lực do đầu tư mua sắm mới.
Quyết định ngắn hạn không cần phải hướng tới mục tiêu của quyết định dài hạn
Khi doanh nghiệp ngừng SXKD một bộ phận A, nội dung nào trong các nội dung dưới đây phản ánh không đúng?
Doanh thu bộ phận A không phát sinh
Chi phí biến đổi (ví dụ chi phí nguyên, vật liệu...) không phát sinh
Chi phí sản xuất chung (Chi phí quản lý phân bổ) của bộ phận A vẫn phát sinh
Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng bộ phận A không phát sinh (Khấu hao theo phương pháp đường thẳng)
Câu 53 : Thứ tự ưu tiên sản xuất sản phẩm nên như thế nào ?
Câu 52 : Lãi giới hạn 1 đơn vị SP trên 1 giờ máy chạy của SP C là bao nhiêu ?
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
2. Chi phí vật liệu phụ trực tiếp
3. Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng cho SX
4. Tiền lương công nhân sản xuất
5. Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng
6. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SX
7. Tiền thuê nhà xưởng
10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
Sản lượng hoạt động năm N của công ty là 10.000 sản phẩm
Câu 83 : Hãy xác định tổng chi phí sản xuất biến đổi năm N của Công ty là bao nhiêu ?18
Câu 54 : Theo thứ tự ưu tiên sản xuất thì tổng số lượng sản phẩm có thể sản xuất của từng sản phẩm là bao nhiêu ?
Nhận định nào sau đây không đúng khi nêu về điều kiện và đặc điểm của thông tin thích hợp?
Thông tin thích hợp là thông tin trong quá khứ (đã thực hiện) và chỉ liên quan đến các đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài DN.
Thông tin thích hợp có sự khác biệt giữa 2 phương án đang xem xét
Thông tin thích hợp đã được các nhà quản trị sử dụng để ra các quyết định ngắn hạn hoặc để lựa chọn các phương án.
Thông tin thích hợp có liên quan đến các quyết định trong tương lai
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho đơn vị sản phẩm: 50.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp cho đơn vị sản phẩm : 30.000 đ
- Chi phí sản xuất chung cho đơn vị sản phẩm : 20.000 đ
(Trong đó định phí sản xuất là 8.000 đ)
- Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm: 10.000 đ
- Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản sản phẩm: 2.000 đ
Theo phương pháp chi phí trực tiếp chi phí nền cho một đơn vị sản phẩm được xác định là bao nhiêu?
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
2. Chi phí vật liệu phụ trực tiếp
3. Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng cho SX
4. Tiền lương công nhân sản xuất
5. Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng
6. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SX
7. Tiền thuê nhà xưởng
10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
Sản lượng hoạt động năm N của công ty là 10.000 sản phẩm
Câu 82 : Hãy xác định tổng chi phí sản xuất cố định năm N của Công ty là bao nhiêu ?
Thế nào là Trung tâm doanh thu?
Trung tâm doanh thu là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Trung tâm doanh thu là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về vốn hoạt động của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Trung tâm doanh thu là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về toàn bộ doanh thu của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Trung tâm doanh thu là một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản lý bộ phận đó chịu trách nhiệm về toàn bộ doanh thu và chi phí của bộ phận mình đối với nhà quản lý cấp cao.
Xem thêm đề thi tương tự
110 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
51,388 lượt xem 27,664 lượt làm bài
160 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ
22,990 lượt xem 12,369 lượt làm bài
111 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
57,582 lượt xem 30,989 lượt làm bài
100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
12,994 lượt xem 6,986 lượt làm bài
1247 câu hỏi 25 mã đề 1 giờ
12,986 lượt xem 6,979 lượt làm bài
163 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ
12,930 lượt xem 6,951 lượt làm bài
150 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
22,999 lượt xem 12,376 lượt làm bài
240 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
86,592 lượt xem 46,613 lượt làm bài
357 câu hỏi 9 mã đề 1 giờ
65,415 lượt xem 35,210 lượt làm bài