thumbnail

Quản Trị Marketing Du lịch - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp Án - Học Viện Tài Chính

<p>Ôn tập với đề trắc nghiệm “Quản trị Marketing - Đại cương” từ Học viện Tài chính. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các khái niệm, chiến lược và công cụ quản trị marketing, kèm đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức cốt lõi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên trong việc ôn thi và nghiên cứu môn Quản trị Marketing. Thi thử trực tuyến miễn phí, tiện lợi và hiệu quả.</p>

Từ khoá: quản trị marketingđại cương marketingđề trắc nghiệm marketingHọc viện Tài chínhôn thi quản trị marketingđề thi marketingkiểm tra quản trị marketingtrắc nghiệm marketingmarketing căn bản

Số câu hỏi: 25 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

22,142 lượt xem 1,696 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm

Với cơ chế quản lý mâu thuẫn trong kênh phân phối, giải pháp quan trọng nhất là gì?

A.  
Bầu một số thành viên kênh vào các ban lãnh đạo.
B.  
Biện pháp ngoại giao, trung gian hoà giải hay trọng tài phân xứ.
C.  
Trao đổi giữa 2 hay nhiều cấp của kênh đến làm việc ở cấp khác.
D.  
Chấp nhận các mục đích cao nhất.
Câu 2: 0.4 điểm
Trong quá trình truyền thông, bước nào sau đây được coi là quan trọng nhất?
A.  
Xác định thông điệp truyền thông.
B.  
Xác định ngân sách truyền tin.
C.  
Xác định phương tiện truyền tin.
D.  
Xác định công chúng mục tiêu.
Câu 3: 0.4 điểm
Việc sử dụng các công cụ nào để kết hợp với nhau của xúc tiến hỗn hợp là tuỳ thuộc từng doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào các yếu tố nào?
A.  
Quá trình truyền thông của đối thủ cạnh tranh.
B.  
Đoạn thị trường mục tiêu, chiến lược đẩy hay kéo, loại sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
C.  
Chiến lược đẩy hay kéo của đối thủ cạnh tranh.
D.  
Không phải các phương án còn lại.
Câu 4: 0.4 điểm
“Sử dụng phương pháp xác định ngân sách này sẽ hoàn toàn bỏ qua vai trò của các hoạt động xúc tiến như những khoản đầu tư và ảnh hưởng của nó tới các hoạt động tiêu thụ”. Đây là nhược điểm của phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến nào?
A.  
Tỷ lệ phần trăm doanh số bán.
B.  
Căn cứ khả năng.
C.  
Cân bằng cạnh tranh.
D.  
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ.
Câu 5: 0.4 điểm
Xúc tiến hỗn hợp (Promotion mix) trong marketing du lịch được hiểu là:
A.  
quảng cáo và khuyến mại.
B.  
quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng.
C.  
sự phối hợp của các công cụ truyền thông.
D.  
các công cụ truyền thông đặc thù của kinh doanh dịch vụ.
Câu 6: 0.4 điểm
Việc các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ và các cơ quan truyền thông hợp tác với nhau trong quảng cáo trên cơ sở các hợp đồng thoả thuận là gì?
A.  
Bản tin nội bộ.
B.  
Khuyến mại chéo.
C.  
Quảng cáo hoán đổi.
D.  
Khuyến mại trong ngành.
Câu 7: 0.4 điểm
Công ty du lịch Tadibay sử dụng hình thức quảng cáo trên tạp chí do nó có ưu điểm:
A.  
phạm vi tiếp cận rộng.
B.  
chi phí thấp.
C.  
chuyên môn hóa cao.
D.  
người đọc có thể tiếp cận thông tin bất cứ lúc nào.
Câu 8: 0.4 điểm
Đặc trưng của quan hệ công chúng là gì?
A.  
Chi phí cao cho một người nhận tin so với các hình thức xúc tiến khác.
B.  
Có thể định hướng đối tượng nhận tin nếu sử dụng các công cụ truyền thông thích hợp.
C.  
Dễ kiểm tra với các nội dung thông tin báo chí sẽ đăng tải.
D.  
Tính thuyết phục thấp do các phương tiện truyền thông không mang tính thương mại
Câu 9: 0.4 điểm
Người truyền tin marketing có nhiệm vụ gì?
A.  
Dự báo mức giá về sản phẩm
B.  
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
C.  
Lựa chọn các trung gian phân phối cho doanh nghiệp
D.  
Dẫn dắt khách hàng lên từng bậc của hành vi mua và dẫn đến bậc thang cuối cùng là hành vi mua hay đưa họ đến họ một nhận thức, một tình cảm mới với sản phẩm hay với hình ảnh của doanh nghiệp.
Câu 10: 0.4 điểm
“Nhà quản lý sẽ chỉ rõ các mục tiêu hướng đến, quyết định các phương tiện sẽ được sử dụng để đạt tới nó và xác định chi phí”. Đó là phương pháp xác định ngân sách quảng cáo:
A.  
ngang bằng cạnh tranh.
B.  
tùy theo khả năng.
C.  
căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ.
D.  
tỷ lệ phần trăm trên doanh số bán.
Câu 11: 0.4 điểm
Doanh nghiệp (người gửi tin) phải xác định được mức độ biết đến sản phẩm của khách hàng mục tiêu, nếu họ chưa biết đến thì phải:
A.  
bỏ qua khách hàng mục tiêu đó.
B.  
tìm kiếm khách hàng mục tiêu khác thay thế.
C.  
nhắc lại nhiều lần để họ biết dù đó chỉ là tên của sản phẩm.
D.  
thiết kế các sản phẩm dịch vụ khác.
Câu 12: 0.4 điểm
Hiệu quả quảng cáo đánh giá bằng doanh thu khó xác định bởi nguyên nhân nào?
A.  
Doanh thu của các doanh nghiệp du lịch không ổn định.
B.  
Các doanh nghiệp du lịch khó khăn 1 trong việc tính toán doanh thu.
C.  
Doanh số chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngoài quảng cáo.
D.  
Tất cả các phương án còn lại.
Câu 13: 0.4 điểm
“Thời gian tiếp xúc quá ngắn, khán giả có thể không nghe kịp những chi tiết quan trọng như số điện thoại, địa chỉ... khó trình bày được khung cảnh của khách sạn hay nơi du lịch” là nhược điểm của phương tiện quảng cáo nào?
A.  
Báo.
B.  
Tạp chí.
C.  
Truyền hình.
D.  
Truyền thanh.
Câu 14: 0.4 điểm
“Các doanh nghiệp du lịch dàn xếp để quảng cáo chung cho cả vùng và chi phí được phân chia cho các doanh nghiệp tham gia quảng cáo” là hình thức quảng cáo nào dưới đây?
A.  
Quảng cáo trong ngành.
B.  
Quảng cáo hoán đổi.
C.  
Quảng cáo hợp tác.
D.  
Bản tin nội bộ.
Câu 15: 0.4 điểm
Với các sản phẩm có giá trị cao, thị trường mục tiêu quy mô nhỏ nên sử dụng hình thức xúc tiến nào?
A.  
Quảng cáo trên truyền hình.
B.  
Quảng cáo qua truyền thanh.
C.  
Bán hàng cá nhân.
D.  
Quảng cáo trên báo.
Câu 16: 0.4 điểm
Các vấn đề mà doanh nghiệp du lịch cần nghiên cứu kỹ khi đưa ra sản phẩm trọn gói là gì?
A.  
Sự cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm trọn gói.
B.  
Chính sách sản phẩm.
C.  
Chính sách giá cả.
D.  
Tất cả các phương án còn lại
Câu 17: 0.4 điểm
Các đối tác tiêu biểu cho một mạng lưới phân phối hiệu quả là:
A.  
đại lý Offline và đại lý Online.
B.  
các nhà cung cấp tour du lịch.
C.  
đại lý Online và các nhà cung cấp tour du lịch.
D.  
đại lý Offline,đại lý Online và các nhà cung cấp tour du lịch.
Câu 18: 0.4 điểm
“Sự kết hợp các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ ngoại vi có liên quan thành một chào hàng dịch vụ tổng thể, với mức giá trọn gói” là phát biểu về khái niệm nào?
A.  
Lập chương trình.
B.  
Quan hệ đối tác.
C.  
Tạo sản phẩm trọn gói.
D.  
Không phải các phương án còn lại.
Câu 19: 0.4 điểm
Làm đều đặn các mô hình câu, phát triển sản phẩm mới và nâng cao lợi nhuận các hoạt động trong marketing là vai trò của:
A.  
quan hệ đối tác.
B.  
tạo sản phẩm trọn gói.
C.  
marketing trực tiếp.
D.  
tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình.
Câu 20: 0.4 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.  
Lập chương trình là một kỹ thuật liên quan chặt chẽ tới việc tạo sản phẩm trọn gói.
B.  
Lập chương trình đòi hỏi triển khai các hoạt động, các sự kiện đặc biệt để gia tăng sự tiêu dùng của khách hàng.
C.  
Lập chương trình là một kỹ thuật liên quan chặt chẽ tới việc tạo sản phẩm trọn gói; đòi hỏi triển khai các hoạt động, các sự kiện đặc biệt để gia tăng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hoặc làm tăng thêm sự hấp dẫn cho các sản phẩm trọn gói hay dịch vụ du lịch.
D.  
Lập chương trình là một kỹ thuật liên quan chặt chẽ tới việc tạo sản phẩm trọn gói; đòi hỏi triển khai các hoạt động, các sự kiện đặc biệt làm tăng thêm sự hấp dẫn cho các sản phẩm trọn gói hoặc dịch vụ du lịch.
Câu 21: 0.4 điểm
Đối với các nhà cung ứng, để thu hút các thị trường mục tiêu mới, cần sử dụng chính sách nào trong hoạt động marketing?
A.  
Quan hệ đối tác.
B.  
Chính sách phân phối.
C.  
Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình.
D.  
Chính sách giá
Câu 22: 0.4 điểm
Một tour du lịch trọn gói ít nhất bao gồm:
A.  
lưu trú, vận chuyển, tham quan.
B.  
tham quan, vui chơi giải trí.
C.  
ăn uống, vui chơi giải trí, bảo hiểm.
D.  
tham quan, ăn uống, vui chơi giải trí.
Câu 23: 0.4 điểm
Tour trọn gói của công ty lữ hành Vietravel bao gồm toàn bộ hoặc gần như toàn bộ các yếu tố dịch vụ mà du khách đòi hỏi cho chuyến đi: vé máy bay, khách sạn, vận chuyển mặt đất, các bữa ăn, vui chơi giải trí,... là:
A.  
tour có hướng dẫn.
B.  
tour trọn gói toàn bộ.
C.  
trọn gói đường không, đường bộ.
D.  
không phải các phương án còn lại.
Câu 24: 0.4 điểm
Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình sẽ nâng cao được lợi nhuận cho doanh nghiệp du lịch vì:
A.  
gia tăng tiêu dùng, dự báo bán chính xác hơn.
B.  
làm tăng sự hài lòng của khách hàng.
C.  
phát triển quan hệ đối tác.
D.  
Tất cả các phương án còn lại
Câu 25: 0.4 điểm
Ngày nay, khi bão hòa thị trường cùng với tiêu chuẩn hóa sản phẩm trở thành thách thức lớn đối với các doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ thì:
A.  
sáng tạo ra sản phẩm mới là một phương thức giúp các doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ đối phó với các thách thức đó.
B.  
sản phẩm trọn gói là một phương thức mới giúp các doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ đối phó với các thách thức đó.
C.  
áp dụng các chương trình khuyến mãi là mộtphương thức mới giúp các doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ đối phó với các thách thức đó.
D.  
chuyên nghiệp hóa hoạt động marketing, tập trung vào các thị trường mục tiêu là một phương thức mới giúp các doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ đối phó với các thách thức đó.

Đề thi tương tự

Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Marketing - Làm Ngay, Biết Kết Quả Liền!

6 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ 30 phút

375,477 xem28,872 thi

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Quản Trị Marketing - Có Đáp Án

2 mã đề 46 câu hỏi 15 phút

87,110 xem6,694 thi

Đề Thi Trắc nghiệm Ôn tập Quản Trị Marketing Phần 1 APD

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ

22,420 xem1,719 thi

Quản trị kinh doanh 3

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

88,372 xem6,796 thi

Đề Thi Kế Toán Quản Trị (Tiếng Anh) NTTU Có Đáp Án

4 mã đề 190 câu hỏi 1 giờ

20,409 xem1,566 thi

Trắc nghiệm Quản trị Chiến lược: Đại học KD & CN HN HUBT

4 mã đề 199 câu hỏi 1 giờ

84,731 xem6,540 thi

Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Nhân Lực (Miễn Phí, Có Đáp Án)

3 mã đề 75 câu hỏi 40 phút

88,842 xem6,826 thi