thumbnail

Đề thi trắc nghiệm môn Luật Đầu tư Đại học Mở TP.HCM HOU - có đáp án

Đề thi trắc nghiệm môn Luật Đầu tư tại Đại học Mở TP.HCM (HOU) bao gồm các câu hỏi về phạm vi điều chỉnh của Luật Đầu tư, hình thức đầu tư, ưu đãi đầu tư và các quy định pháp lý liên quan. Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành Luật và những ai quan tâm đến lĩnh vực đầu tư.

Từ khoá: Đề thi Luật Đầu tư Trắc nghiệm Luật Đầu tư Luật Đầu tư HOU Đề thi có đáp án Ôn tập Luật Đầu tư Kiểm tra kiến thức Luật Đầu tư Đề thi Đại học Mở TP.HCM Luyện thi Luật Đầu tư Tài liệu ôn thi Luật Đầu tư Bài tập Luật Đầu tư Đề thi môn Luật Đầu tư HOU Đáp án Luật Đầu tư Luật Đầu tư Việt Nam Pháp luật đầu tư HOU Luật Đầu tư.

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Nhà đầu tư được ưu đãi đầu tư trong những điều kiện nào?
A.  
Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư.
B.  
Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, và thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư.
C.  
Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư; hoặc có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư; hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thông sửu dụng từ 500 lao động trở lên; hoặc doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; và không được thuộc các dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ sản xuất ô tô).
D.  
Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư; hoặc có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư; hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thông sửu dụng từ 500 lao động trở lên; hoặc doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, để thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện các biện pháp bảo đảm nào ?
A.  
Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể.
B.  
Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 03% đến 05% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể.
C.  
Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 05% đến 07% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể.
D.  
Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 07% đến 10% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, Đầu tư kinh doanh được hiểu là gì?
A.  
Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua thành lập tổ chức kinh tế; góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư.
B.  
Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C.  
Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
D.  
Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng.
Câu 4: 0.2 điểm
Người vi phạm pháp luật Đầu tư bị áp dụng biện pháp xử lý nào?
A.  
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xét xử hình sự, nếu gây thiệt hại thì bị xử lý về dân sự.
B.  
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỹ luật, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, gây thiệ hại thì phải bồi thường.
C.  
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính, xử lý dân sự, xử lý hình sự theo các quy định của pháp luật có liên quan.
D.  
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật lao động, xử lý hành chính, xử lý hình sự, xử lý dân sự theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Câu 5: 0.2 điểm
Phạm vi điều chỉnh của Luật Đầu tư năm 2014 bao gồm?
A.  
Các hoạt động đầu tư kinh doanh.
B.  
Các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
C.  
Các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
D.  
Các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài và hoạt động đầu tư công
Câu 6: 0.2 điểm
Câu 54 : Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ?
A.  
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài hoặc đó là dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
B.  
Dự án đầu tư của công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài hoặc có công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
C.  
Các loại hình đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
D.  
Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C
Câu 7: 0.2 điểm
Nhà đầu tư ra nước ngoài có các quyền gì?
A.  
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện đầu tư theo quy định sau khi dự án được cơ quan có thẩm quyền của nước, vùng lãnh thổ đầu tư chấp thuận.
B.  
Được sử dụng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
C.  
Tuyển dụng lao động Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do nhà đầu tư thành lập ở nước ngoài.
D.  
Tất cả các quyền được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (Hợp đồng O&M) được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.
B.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh và quản lý một phần công trình trong một thời hạn nhất định.
C.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh và quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.
D.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.
Câu 9: 0.2 điểm
Câu 45 : Thời hạn hoạt động của dự án có vốn đầu tư nước ngoài là:
A.  
Phải phù hợp với yêu cầu hoạt động dự án và không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quỏ 60 năm.
B.  
Phải phù hợp với yêu cầu hoạt động dự án và không quá 60 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quỏ 70 năm.
C.  
Phải phù hợp với yêu cầu hoạt động dự án và không quá 70 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quỏ 90 năm.
D.  
Phải phù hợp với yêu cầu hoạt động dự ỏn và không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quỏ 70 năm.
Câu 10: 0.2 điểm
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
A.  
Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định phỏp luật cú liờn quan.
B.  
Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam cú liờn quan.
C.  
Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp hỗ trợ đầu tư gồm:
A.  
Giảm mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
B.  
Hỗ trợ tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ.
C.  
Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị.
D.  
Tất cả các đáp án A, B, C nêu trên.
Câu 12: 0.2 điểm
Đầu tư nước ngoài là:
A.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.
B.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng ngoại tệ để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
C.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng các tài sản để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
D.  
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền, vàng để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động khi nào?
A.  
Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
B.  
Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; để thực hiện các biện pháp an toàn lao động theo để nghị của cơ quan nhà nước về lao động.
C.  
Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư.
D.  
Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 14: 0.2 điểm
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp đầu tư nào chịu rủi ro cao hơn
A.  
A .Đầu tư trực tiếp.
B.  
Đầu tư gián tiếp.
C.  
Rủi ro như nhau.
D.  
Tùy trường hợp.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp hỗ trợ đầu tư gồm:
A.  
Hỗ trợ tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ.
B.  
Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
C.  
Hỗ trợ nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
D.  
Tất cả các đáp án A, B, C nêu trên
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp hỗ trợ đầu tư gồm:
A.  
Hỗ trợ tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ.
B.  
Hỗ trợ tín dụng.
C.  
Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
D.  
Tất cả các đáp án A, B, C nêu trên.
Câu 17: 0.2 điểm
Tổ chức kinh tế nào sau đây không được công nhận tư cách pháp nhân:
A.  
A .Công ty hợp danh
B.  
Công ty trách nhiệm hữu hạn.
C.  
Doanh nghiệp tư nhân.
D.  
Công ty cổ phần.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó.
B.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
C.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường.
D.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí.
Câu 19: 0.2 điểm
Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở cấp tỉnh gồm :
A.  
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
B.  
Uỷ ban nhân dân. Sở Kế hoạch và đầu tư.
C.  
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
D.  
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Sở Kế hoạch và đầu tư
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì ?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
B.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam.
C.  
Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam.
D.  
Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
Câu 21: 0.2 điểm
Câu 39 : Theo Luật Đầu tư năm 2014, những ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh gồm các ngành nghề nào (chọn đáp án đúng nhất)?
A.  
Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
B.  
Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
C.  
Kinh doanh ma túy; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
D.  
Kinh doanh hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã theo điều ước quốc tế; mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
Câu 22: 0.2 điểm
Hoạt động đầu tư tại Việt Nam phải tuân theo các quy định nào?
A.  
Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác có liên quan.
B.  
Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của giấy phép đầu tư.
C.  
Phải tuân theo quy định của pháp luật và các quy định của chính quyền địa phương nơi tiến hành hoạt động đầu tư.
D.  
Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
Câu 23: 0.2 điểm
Luật Đầu tư năm 2014 được áp dụng cho các đối tượng nào?
A.  
Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
B.  
Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
C.  
Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và tổ chức liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
D.  
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam; Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, hoạt động đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo hình thức nào?
A.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.
B.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
D.  
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP, BOT, BTO, BT, BOO, BTL; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Câu 25: 0.2 điểm
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
A.  
Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
B.  
Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
C.  
Doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
D.  
D . Danh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
Câu 26: 0.2 điểm
Đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo các quy định nào?
A.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014 và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
B.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
C.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán quốc tế về đầu tư.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo Luật đầu tư hiện hành, vốn đầu tư bao gồm:
A.  
Tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
B.  
Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định phỏp luật cú liờn quan.
C.  
Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
D.  
Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
Câu 28: 0.2 điểm
Đầu tư trong nước là:
A.  
Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền để tiến hành hoạt động đầu tư ở Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư.
B.  
Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tài sản hợp pháp để tiến hành hoạt động đầu tư ở Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư.
C.  
Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và tài sản khác để tiến hành đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
D.  
Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị tạm ngừng, ngừng hoạt động khi nào?
A.  
Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
B.  
Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; để thực hiện các biện pháp an toàn lao động theo để nghị của cơ quan nhà nước về lao động.
C.  
Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm; hoặc theo quyết định, bản án của Toà án, Trọng tài.
D.  
Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 30: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp hỗ trợ đầu tư gồm:
A.  
Hỗ trợ tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ.
B.  
Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
C.  
Hỗ trợ nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
D.  
Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, những địa bàn nào là địa bàn ưu đãi đầu tư ?
A.  
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
B.  
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
C.  
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
D.  
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Khu công nghiệp, khu khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ cao, đặc khu kinh tế.
Câu 32: 0.2 điểm
Câu 55 : Theo Luật Đầu tư năm 2014, Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như thế nào?
A.  
Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư và các điều kiện cần thiết để áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
B.  
Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C.  
Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để áp dụng ưu đãi cho nhà đầu tư có dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
D.  
Nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư để tự xác định ưu đãi đầu tư và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư đó.
Câu 33: 0.2 điểm
Cõu 67: Đối với dự án đầu tư có xây dựng thì việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật được thực hiện theo quy định nào?
A.  
Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan.
B.  
Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan.
C.  
Theo quy định của pháp luật về xây dựng.
D.  
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp hỗ trợ đầu tư gồm:
A.  
Hỗ trợ tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học, công nghệ.
B.  
Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
C.  
Hỗ trợ nhập khẩu dây chuyền, máy móc thiết bị có hàm lượng khoa học, công nghệ cao.
D.  
Tất cả các đáp án A, B, C nêu trên.
Câu 35: 0.2 điểm
Đầu tư ra nước ngoài là gì?
A.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
B.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
C.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
D.  
Là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, Dự án đầu tư được hiểu là gì?
A.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
B.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
C.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
D.  
Là tập hợp đề xuất bỏ vốn có thời hạn xác định để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp ưu đãi đầu tư là:
A.  
Ưu đãi lãi suất vay vốn đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
B.  
Hỗ trợ tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ.
C.  
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
D.  
Tất cả các đáp án A, B, C nêu trên.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
B.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
C.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
D.  
Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
Câu 39: 0.2 điểm
Câu 46 : Theo Luật Đầu tư công năm 2014, Đầu tư công được hiểu là gì?
A.  
Là đầu tư của Nhà nước vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
B.  
Là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
C.  
Là đầu tư vào các chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
D.  
Là hoạt động đầu tư vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 40: 0.2 điểm
Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nướcViệt Nam được giải quyết như thế nào ?
A.  
Thông qua Trọng tài hoặc toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng ký giữa nhà đầu tư với cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
B.  
Thông qua Thương lượng, trọng tài phi chính phủ, trọng tài thương mại quốc tế của Việt Nam, toà án Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan.
C.  
Thông qua Trọng tìa hoặc toà án hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan quản lý đầu tư theo các quy định của pháp luật cú liờn quan.
D.  
Tuỳ theo sự thoả thuận giữa hai bên nếu đưa đến trọng tài hoặc toà án Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Câu 41: 0.2 điểm
Chính sách về đầu tư của Nhà nước bao gồm những nội dung gì?
A.  
Nhà đầu tư được đầu tư trong các lĩnh vực và ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được tự chủ và quyết định hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
B.  
Nhà nước đối xử bỡnh đẳng trước pháp luật đối với nhà đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đói đầu tư.
C.  
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư; Thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Tất cả các nội dung được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động khi nào?
A.  
Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
B.  
Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; để thực hiện các biện pháp an toàn lao động theo để nghị của cơ quan nhà nước về lao động.
C.  
Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
D.  
Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 43: 0.2 điểm
Nhận định nào sau đây là đúng nhất về đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật về đầu tư hiện hành của Việt Nam?
A.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
B.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
C.  
Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
D.  
Là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động khi nào?
A.  
Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án hoặc theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp.
B.  
Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư.
C.  
Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật đầu tư 2014.
D.  
Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Luật đầu tư công năm 2014, vốn đầu tư công là:
A.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư của ngân sách địa phương để đầu tư.
B.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương và vốn đầu tư vay của các nhà tài trợ nước ngoài.
C.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.
D.  
Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và các nguồn vốn đầu tư khác của Nhà nước.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư năm 2014, Khu kinh tế được hiểu là gì ?
A.  
Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, có tường rào, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp và thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội.
B.  
Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp và thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
C.  
Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
D.  
Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp, thu hút đầu tư và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Câu 47: 0.2 điểm
Câu 58 : Theo Luật Đầu tư năm 2014, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo các hình thức nào sau đây?
A.  
Thành lập tổ chức kinh tế hoặc các hình thức đầu tư khác theo pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài.
B.  
Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
C.  
Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác; Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.
D.  
Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 48: 0.2 điểm
Câu 6 : Theo Luật đầu tư, nhà đầu tư là cá nhân bao gồm :
A.  
Hộ kinh doanh, cá nhân người Việt Nam kinh doanh;
B.  
Cá nhân nước ngoài; Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
C.  
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
D.  
Tất cả các tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp hỗ trợ đầu tư gồm:
A.  
Hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ.
B.  
Hỗ trợ tư vấn pháp luật đầu tư, kinh doanh.
C.  
Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
D.  
Tất cả các đáp án A, B, C nêu trên.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo Luật Đầu tư, biện pháp hỗ trợ đầu tư gồm:
A.  
Hỗ trợ tín dụng.
B.  
Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
C.  
Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ.
D.  
Tất cả các đáp án A, B, C nêu trên.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Mới Nhất - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật sở hữu trí tuệ mới nhất" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền tác giả, nhãn hiệu, bằng sáng chế, và các quy định pháp luật hiện hành, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và kinh doanh. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

98 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

87,362 lượt xem 47,012 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Doanh Nghiệp 1 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Tế Quốc DânĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật Doanh Nghiệp 1" từ Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo luật pháp Việt Nam, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và kinh tế. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

86,485 lượt xem 46,543 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Kinh Tế 2 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Luật Kinh Tế 2 với bộ đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về luật doanh nghiệp, luật thương mại, hợp đồng kinh tế, và quản trị doanh nghiệp, giúp sinh viên nắm vững kiến thức pháp lý và thực tiễn. Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên dễ dàng kiểm tra và nâng cao hiểu biết. Đây là tài liệu thiết yếu cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh, kinh tế, và luật. Thi thử trực tuyến miễn phí, đảm bảo chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

 

108 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

142,984 lượt xem 76,966 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật - Full Bộ - Có Đáp Án - Đại Học Hồng ĐứcĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với bộ đề thi trắc nghiệm môn "Luật" full từ Đại học Hồng Đức. Bộ đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật Việt Nam, bao phủ các lĩnh vực từ luật hiến pháp, dân sự, hình sự đến luật thương mại, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố toàn diện kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và khoa học xã hội. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

300 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

87,180 lượt xem 46,921 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm - Có Đáp Án - Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (PTIT)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm với bộ đề thi trắc nghiệm từ Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (PTIT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về luật pháp trong lĩnh vực bảo hiểm, các quy định về hợp đồng bảo hiểm, trách nhiệm pháp lý, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bảo hiểm. Kèm theo đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức pháp lý và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật, kinh tế và bảo hiểm. Thi thử trực tuyến miễn phí để nâng cao kỹ năng.

 

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

142,048 lượt xem 76,448 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Lao Động - Có Đáp Án - Đại Học Lao Động Xã HộiĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật lao động" từ Đại học Lao động Xã hội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật về quan hệ lao động, hợp đồng lao động, bảo hiểm và quyền lợi của người lao động, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và quản lý nhân sự. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

243 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ

87,324 lượt xem 46,998 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Kinh Tế UNETI Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Có Đáp Án
Đề thi trắc nghiệm môn Luật Kinh Tế tại UNETI Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật kinh doanh, hợp đồng thương mại, và các quy định pháp lý trong kinh tế. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi.

20 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

10,736 lượt xem 5,775 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm môn Luật Lao động (UEB) Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội - có đáp án
Đánh giá hiểu biết của bạn về Luật Lao động với đề thi trắc nghiệm từ Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội (UEB). Đề thi bao gồm các câu hỏi về quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động, hợp đồng lao động, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trong việc ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi liên quan đến Luật Lao động.

149 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

31,483 lượt xem 16,947 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm môn Luật Lao Động (LK - 2024) Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT - có đáp án
Đề thi trắc nghiệm môn Luật Lao Động (LK - 2024) tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động, hợp đồng lao động, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, kỷ luật lao động và các quy định pháp luật liên quan. Nội dung đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối học phần.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

51,188 lượt xem 27,559 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!