thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Lao Động - Có Đáp Án - Đại Học Lao Động Xã Hội

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật lao động" từ Đại học Lao động Xã hội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật về quan hệ lao động, hợp đồng lao động, bảo hiểm và quyền lợi của người lao động, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và quản lý nhân sự. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Luật lao độngĐại học Lao động Xã hộiđề thi Luật lao động có đáp ánôn thi Luật lao độngkiểm tra Luật lao độngthi thử Luật lao độngtài liệu ôn thi Luật lao động

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Các bên có nghĩa vụ gì trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động?
A.  
Cung cấp đầy đủ tài liệu, thi hành mọi quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
B.  
Gửi đầy đủ mọi chứng cứ, tài liệu cho các cơ quan có thẩm quyền, thi hành tốt mọi quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền.
C.  
Phải cung cấp cho người có thẩm quyền giải quyết đầy đủ, kịp thời tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu giải quyết tranh chấp; Thực hiện các thỏa thuận đã đạt được; các quyết định của Ban trọng tài, bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
D.  
Cung cấp đầy đủ tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền và thi hành mọi quyết định giải quyết tranh chấp của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Câu 2: 0.2 điểm
Hòa giải viên phải tiến hành việc hòa giải trong thời gian bao nhiêu lâu kể từ sau khi nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?
A.  
05 ngày làm việc.
B.  
07 ngày làm việc.
C.  
10 ngày làm việc.
D.  
15 ngày làm việc.
Câu 3: 0.2 điểm
Chủ thể nào có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
A.  
Người sử dụng lao động
B.  
Người lao động
C.  
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh
D.  
Người sử dụng lao động và người lao động
Câu 4: 0.2 điểm
Ngày 01/11/19, trong khi đang làm việc, hệ thống điện tại phân xưởng II bị chập, gây cháy nổ làm cho chị C đang làm việc gần đó bị bỏng, chị C bị suy giảm 30% khả năng lao động. Biết rằng chị C ở công ty từ 01/01/19, với tiền lương ghi trong hợp đồng lao động là 10 triệu/tháng, vào ngày 01/08/19 chị được tăng lương lên là 12 triệu. Hỏi chị được hưởng tiền bồi thường tai nạn lao động là bao nhiêu tiền?
A.  
114 triệu
B.  
104.5 triệu
C.  
38 triệu
D.  
45.6 triệu
Câu 5: 0.2 điểm
Ngoài số ngày lễ, tết như người lao động trong nước thì người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam còn được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trường hợp nào sau đây?
A.  
Được nghỉ thêm 02 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 02 ngày Quốc khánh của nước họ.
B.  
Được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày là ngày sinh của họ.
C.  
Được nghỉ thêm 02 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
D.  
Được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Câu 6: 0.2 điểm
Nếu hết thời gian tạm đình chỉ công việc mà người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì người sử dụng lao động phải?
A.  
Trả 50% lương cho người lao động.
B.  
Trả 75% lương cho người lao động.
C.  
Trả 85% lương cho người lao động.
D.  
Trả 100% lương cho người lao động.
Câu 7: 0.2 điểm
Người sử dụng lao động sử dụng bao nhiêu người lao động thì phải có nội quy lao động bằng văn bản?
A.  
Sử dụng từ 10 lao động trở lên.
B.  
Sử dụng từ 15 lao động trở lên.
C.  
Sử dụng từ 20 lao động trở lên.
D.  
Sử dụng từ 30 lao động trở lên.
Câu 8: 0.2 điểm
Tranh chấp nào sau đây là tranh chấp lao động tập thể về lợi ích?
A.  
Khi một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
B.  
Có sự khác nhau trong việc hiểu và thực hiện quy định của thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế và thỏa thuận hợp pháp khác;
C.  
Có sự khác nhau trong việc hiểu và thực hiện quy định của pháp luật về lao động;
D.  
Khi người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử đối với người lao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động vì lý do thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động; can thiệp, thao túng tổ chức đại diện người lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiện chí.
Câu 9: 0.2 điểm
Chủ thể nào có trách nhiệm chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
A.  
Người sử dụng lao động
B.  
Người lao động
C.  
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh
D.  
Người sử dụng lao động và người lao động
Câu 10: 0.2 điểm
Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá bao nhiêu giờ trong một ngày?
A.  
03 giờ;
B.  
04 giờ;
C.  
05 giờ
D.  
06 giờ
Câu 11: 0.2 điểm
Trường hợp nào tổ chức đại diện người lao động là bên tranh chấp không được tiến hành thủ tục đình công?
A.  
Người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.
B.  
Ban trọng tài lao động không được thành lập trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp.
C.  
Ban trọng tài lao động không tiến hành giải quyết tranh chấp lao động, không ra quyết định về việc giải quyết tranh chấp, không gửi cho các bên quyết định giải quyết tranh chấp trong thời gian luật định.
D.  
Hội đồng trọng tài lao động đang tiến hành giải quyết tranh chấp.
Câu 12: 0.2 điểm
Việc tổ chức lấy ý kiến đình công thực hiện khi nào?
A.  
Khi xảy ra nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng, đe dọa sức khỏe của con người.
B.  
Trước khi tiến hành đình công.
C.  
Trong thời gian cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tranh chấp.
D.  
Sau khi có quyết định hoãn đình công.
Câu 13: 0.2 điểm
Chủ thể nào có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
A.  
Người sử dụng lao động
B.  
Người lao động
C.  
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh
D.  
Người sử dụng lao động và người lao động
Câu 14: 0.2 điểm
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân được tính như thế nào?
A.  
Người yêu cầu chứng minh được vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan đó không tính vào thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động.
B.  
Được kéo dài đến 03 tháng, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan.
C.  
Được kéo dài đến 06 tháng, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan
D.  
Được kéo dài đến 12 tháng, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan.
Câu 15: 0.2 điểm
Hòa giải viên phải tiến hành việc hòa giải trong thời gian bao nhiêu lâu kể từ sau khi nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?
A.  
05 ngày làm việc.
B.  
07 ngày làm việc.
C.  
10 ngày làm việc.
D.  
15 ngày làm việc.
Câu 16: 0.2 điểm
Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày hết hạn, các bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc ký kết thỏa ước lao động tập thể mới
A.  
90 ngày.
B.  
100 ngày.
C.  
110 ngày.
D.  
120 ngày.
Câu 17: 0.2 điểm
Trong trường hợp nào nội quy lao động phải sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại?
A.  
Hình thức trách nhiệm kỷ luật trong nội quy lao động quy định thuận lợi cho người lao động.
B.  
Hành vi quy định trong nội quy phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị sử dụng lao động.
C.  
Nội dung nội quy lao động có quy định trái với pháp luật.
D.  
Nội dung thời giờ làm việc trong nội quy lao động quy định thấp hơn so với pháp luật.
Câu 18: 0.2 điểm
Thỏa ước lao động vô hiệu toàn bộ trong những trường hợp nào sau đây?
A.  
Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật; người ký kết không đúng thẩm quyền; không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
B.  
Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật; người ký kết không đúng thẩm quyền
C.  
Người ký kết không đúng thẩm quyền; không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
D.  
Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật; không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
Câu 19: 0.2 điểm
Người sử dụng lao động sử dụng bao nhiêu người lao động thì phải có nội quy lao động bằng văn bản?
A.  
Sử dụng từ 10 lao động trở lên.
B.  
Sử dụng từ 15 lao động trở lên.
C.  
Sử dụng từ 20 lao động trở lên.
D.  
Sử dụng từ 30 lao động trở lên.
Câu 20: 0.2 điểm
Tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công phải gửi văn bản về việc quyết định đình công cho người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian ít nhất là bao nhiêu ngày
A.  
5 ngày làm việc
B.  
5 ngày
C.  
10 ngày làm việc
D.  
10 ngày
Câu 21: 0.2 điểm
Hình thức xử phạt người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về lao động là gì?
A.  
Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp, khiển trách.
B.  
Cảnh cáo; phạt tiền; đình chỉ, tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ nghề có thời hạn;
C.  
Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.
D.  
Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền.
Câu 22: 0.2 điểm
Người lao động nữ trong thời gian hành kinh mỗi ngày được nghỉ bao nhiêu lâu?
A.  
Mỗi ngày 45 phút, vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
B.  
Mỗi ngày 30 phút, vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
C.  
Mỗi ngày ít nhất 30 phút, vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
D.  
Mỗi ngày ít nhất 45 phút, vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
Câu 23: 0.2 điểm
Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải tranh chấp lao động cá nhân là bao nhiêu lâu?
A.  
Một năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
B.  
Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
C.  
Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
D.  
Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
Câu 24: 0.2 điểm
Khi người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, tết thì được hưởng bao nhiêu % tiền lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm?
A.  
1.5
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 25: 0.2 điểm
Thời gian thương lượng tập thể tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng?
A.  
90 ngày.
B.  
60 ngày.
C.  
30 ngày.
D.  
10 ngày.
Câu 26: 0.2 điểm
Trong trường hợp người sử dụng lao động có các chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt ở nhiều địa bàn khác nhau thì nội quy lao động đã được đăng ký phải gửi đến cơ quan nào?
A.  
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
B.  
Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
C.  
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
D.  
Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Câu 27: 0.2 điểm
Nhiệm kỳ Hội đồng trọng tài lao động là bao nhiêu lâu?
A.  
05 năm
B.  
04 năm
C.  
03 năm
D.  
02 năm.
Câu 28: 0.2 điểm
Điều kiển để hưởng tiền bồi thường tai nạn lao động là?
A.  
Tai nạn lao động làm suy giảm từ 5% sức lao động hoặc chết và không do lỗi của người lao động.
B.  
Tai nạn lao động làm suy giảm từ 5% sức lao động hoặc chết và do lỗi của người lao động.
C.  
Tai nạn lao động làm suy giảm từ 10% sức lao động hoặc chết và không do lỗi của người lao động.
D.  
Tai nạn lao động làm suy giảm từ 10% sức lao động hoặc chết và do lỗi của người lao động.
Câu 29: 0.2 điểm
Người sử dụng lao động sử dụng bao nhiêu người lao động thì không nhất thiết phải có nội quy lao động bằng văn bản?
A.  
Dưới 25 người lao động.
B.  
Dưới 20 người lao động.
C.  
Dưới 15 người lao động.
D.  
Dưới 10 người lao động.
Câu 30: 0.2 điểm
Trách nhiệm kỷ luật là?
A.  
Một loại trách nhiệm pháp lý do nhà nước áp dụng đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật.
B.  
Một loại trách nhiệm pháp lý do người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
C.  
Một loại trách nhiệm pháp lý do người sử dụng lao động đặt ra đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật.
D.  
Một loại trách nhiệm pháp lý do nhà nước và người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật.
Câu 31: 0.2 điểm
Khi ký hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với công ty X, chị C đã cam kết không sinh con trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp nào sau đây công ty X được chấm dứt hợp đồng lao động đối với chị C?
A.  
Vì lý do doanh nghiệp bị giải thể.
B.  
Vì lý do kết hôn.
C.  
Vì lý do sinh con trong thời gian thực hiện hợp đồng.
D.  
Vì lý do nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 32: 0.2 điểm
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
A.  
Phải giao kết hợp đồng lao động mới với người lao động
B.  
Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết
C.  
Phải tăng lương cho người lao động
D.  
Phải thỏa thuận lại với người lao động về thời giờ làm việc.
Câu 33: 0.2 điểm
Chủ thể nào là người có trách nhiệm lấy ý kiến và tổ chức lãnh đạo đình công?
A.  
Tổ chức đại diện người sử dụng lao động.
B.  
Người sử dụng lao động.
C.  
Cơ quan chuyên môn về lao động cấp huyện.
D.  
Tổ chức đại diện người lao động.
Câu 34: 0.2 điểm
Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải báo trước cho bên kia biết ít nhất bao nhiêu ngày?
A.  
Ít nhất 03 ngày làm việc.
B.  
Ít nhất 05 ngày làm việc.
C.  
Ít nhất 07 ngày làm việc
D.  
Ít nhất 10 ngày làm việc.
Câu 35: 0.2 điểm
Những tranh chấp lao động cá nhân nào bắt buộc phải tiến hành hòa giải trước khi chuyển yêu cầu giải quyết tranh chấp đến Tòa án?
A.  
Tranh chấp về tiền thưởng do năng suất vượt trội so với định mức công việc theo quy định của doanh nghiệp.
B.  
Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
C.  
Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
D.  
Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
Câu 36: 0.2 điểm
Người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong trường hợp?
A.  
Kết hôn, anh chị em ruột kết hôn.
B.  
Con kết hôn, ông nội, bà nội, anh chị em ruột kết hôn.
C.  
Con kết hôn, ông nội, bà nội, anh chị em ruột kết hôn, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng chết, vợ chết hoặc chồng chết, con chết.
D.  
Kết hôn, con kết hôn, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng chết, vợ chết hoặc chồng chết, con chết.
Câu 37: 0.2 điểm
Hình thức xử phạt người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về lao động là gì?
A.  
Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp, khiển trách.
B.  
Cảnh cáo; phạt tiền; đình chỉ, tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ nghề có thời hạn;
C.  
Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.
D.  
Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền.
Câu 38: 0.2 điểm
Loại tranh chấp cá nhân nào sau đây phải qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu tòa án giải quyết?
A.  
Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải.
B.  
Tranh chấp về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C.  
Tranh chấp về trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động.
D.  
Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức cách chức.
Câu 39: 0.2 điểm
Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể được ký kết, người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi 01 bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính
A.  
5 ngày.
B.  
10 ngày.
C.  
15 ngày.
D.  
20 ngày.
Câu 40: 0.2 điểm
Thời hiệu yêu cầu hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là bao nhiêu lâu?
A.  
Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
B.  
Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
C.  
Sáu tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
D.  
Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
Câu 41: 0.2 điểm
Có những hình thức xử lý kỷ luật lao động nào theo Bộ luật Lao động năm 2019?
A.  
Cảnh cáo, kéo dài thời gian nâng lương và sa thải.
B.  
Khiển trách; kéo dài thời gian nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức; sa thải.
C.  
Khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức; sa thải.
D.  
Khiển trách, hạ bậc lương hoặc chuyển sang làm công việc khác có mức lương thấp hơn và sa thải.
Câu 42: 0.2 điểm
Chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi và công bố thỏa ước lao động tập thể do chủ thể nào chi trả?
A.  
Người sử dụng lao động và người lao động đồng chi trả.
B.  
Người sử dụng lao động chi trả.
C.  
Tổ chức đại diện người lao động chi trả.
D.  
Người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động chị trả.
Câu 43: 0.2 điểm
Trước khi áp dụng nội quy lao động tại cơ sở, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm gì?
A.  
Thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
B.  
Thông báo đến tổ chức của người sử dụng lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở trụ sở của đơn vị sử dụng lao động.
C.  
Thông báo đến cơ quan quản lý lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở trụ sở doanh nghiệp.
D.  
Thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
Câu 44: 0.2 điểm
Việc tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động là trách nhiệm của
A.  
Người sử dụng lao động
B.  
Người lao động
C.  
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh
D.  
Người sử dụng lao động và người lao động
Câu 45: 0.2 điểm
Chủ thể thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là?
A.  
Tòa án nhân dân.
B.  
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện
C.  
Hội đồng trọng tài lao động.
D.  
Thanh tra lao động.
Câu 46: 0.2 điểm
Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là?
A.  
06 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
B.  
06 tháng, kể từ ngày thực hiện hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
C.  
12 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
D.  
12 tháng, kể từ ngày thực hiện hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
Câu 47: 0.2 điểm
Đình công là?
A.  
Đình công là hình thức người lao động đấu tranh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
B.  
Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ làm việc để gây sức ép buộc người sử dụng lao động đáp ứng những yêu cầu mà họ đưa ra.
C.  
Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
D.  
Đình công là cách thức người lao động yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm quyền lợi cho mình phù hợp với thực tế.
Câu 48: 0.2 điểm
Thời hiệu yêu cầu hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là bao nhiêu lâu?
A.  
Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
B.  
Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
C.  
Sáu tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
D.  
Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
Câu 49: 0.2 điểm
Tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công bắt đầu từ khi nào?
A.  
Ngay sau khi quyết định đình công và thông báo về thời điểm bắt đầu đình công được gửi cho bên liên quan.
B.  
Đến thời điểm bắt đầu đình công, nếu người sử dụng lao động vẫn không chấp nhận giải quyết yêu cầu của người lao động.
C.  
Từ khi người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được quyết định đình công.
D.  
Bất kỳ khi nào mà tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công thấy phù hợp.
Câu 50: 0.2 điểm
Các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động là?
A.  
Hòa giải viên lao động, trọng tài viên lao động, tòa án nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
B.  
Hòa giải viên lao động, trọng tài lao động, tòa án nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C.  
Tòa án nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thanh tra nhân dân.
D.  
Hòa giải viên lao động, trọng tài lao động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Mới Nhất - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật sở hữu trí tuệ mới nhất" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền tác giả, nhãn hiệu, bằng sáng chế, và các quy định pháp luật hiện hành, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và kinh doanh. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

98 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

87,356 lượt xem 47,012 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật - Full Bộ - Có Đáp Án - Đại Học Hồng ĐứcĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với bộ đề thi trắc nghiệm môn "Luật" full từ Đại học Hồng Đức. Bộ đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật Việt Nam, bao phủ các lĩnh vực từ luật hiến pháp, dân sự, hình sự đến luật thương mại, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố toàn diện kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và khoa học xã hội. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

300 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

87,174 lượt xem 46,921 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Doanh Nghiệp 1 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Tế Quốc DânĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật Doanh Nghiệp 1" từ Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo luật pháp Việt Nam, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và kinh tế. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

86,478 lượt xem 46,543 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Kinh Tế 2 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Luật Kinh Tế 2 với bộ đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về luật doanh nghiệp, luật thương mại, hợp đồng kinh tế, và quản trị doanh nghiệp, giúp sinh viên nắm vững kiến thức pháp lý và thực tiễn. Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên dễ dàng kiểm tra và nâng cao hiểu biết. Đây là tài liệu thiết yếu cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh, kinh tế, và luật. Thi thử trực tuyến miễn phí, đảm bảo chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

 

108 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

142,967 lượt xem 76,965 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm - Có Đáp Án - Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (PTIT)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm với bộ đề thi trắc nghiệm từ Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (PTIT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về luật pháp trong lĩnh vực bảo hiểm, các quy định về hợp đồng bảo hiểm, trách nhiệm pháp lý, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bảo hiểm. Kèm theo đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức pháp lý và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật, kinh tế và bảo hiểm. Thi thử trực tuyến miễn phí để nâng cao kỹ năng.

 

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

142,037 lượt xem 76,448 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Chương 1 - Có Đáp Án

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp luật đại cương" chương 1. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về những khái niệm cơ bản trong pháp luật, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội và các quy phạm pháp luật cơ bản, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và luật học. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

68 câu hỏi 3 mã đề 30 phút

88,530 lượt xem 47,649 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Phần 9 - Có Đáp Án - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA)Đại học - Cao đẳngPháp luật đại cương

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp luật đại cương" phần 9 từ Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý pháp luật và quy định trong hệ thống pháp luật Việt Nam, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và các chuyên ngành liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

88,397 lượt xem 47,579 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương - Có Đáp Án - Đại Học Đại NamĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp luật đại cương" từ Đại học Đại Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về những khái niệm cơ bản trong pháp luật, hệ thống pháp luật Việt Nam, quyền và nghĩa vụ của công dân, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và luật học. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

286 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

87,045 lượt xem 46,851 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Quân Sự - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Pháp Luật Quân Sự" bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy định pháp luật liên quan đến quân sự, quốc phòng, và an ninh quốc gia, kèm đáp án chi tiết giúp học viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học viên các trường quân sự và những ai đang nghiên cứu lĩnh vực luật quân sự. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

47 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

87,426 lượt xem 47,054 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!