thumbnail

Đề Thi Ôn Tập Môn Lý Thuyết Nối Cơ Sở 2.2 - Đại Học Võ Trường Toản (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)

Tham khảo bộ đề thi ôn tập môn Lý Thuyết Nối Cơ Sở 2.2 từ Đại Học Võ Trường Toản (VTTU). Bộ tài liệu miễn phí với các câu hỏi bám sát nội dung chương trình học, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức chuyên ngành và tự tin trước kỳ thi. Lựa chọn lý tưởng cho sinh viên ngành Kỹ thuật và các lĩnh vực liên quan.

Từ khoá: lý thuyết nối cơ sở lý thuyết nối cơ sở 2.2 đại học Võ Trường Toản đề thi lý thuyết nối cơ sở ôn tập lý thuyết nối cơ sở tài liệu lý thuyết nối cơ sở đáp án chi tiết lý thuyết nối cơ sở học lý thuyết nối cơ sở ôn thi ngành kỹ thuật tài liệu miễn phí VTTU

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Chẩn đoán phân biệt nhiễm toan hô hấp cấp và đợt cấp của nhiêm toan hô hấp mạn tính dựa vào sự thay đổi của HCO3, chọn câu đúng?
A.  
Toan hô hấp cấp: PaCO2 thay đổi 10 mmHg (so vối mức bình thường là 40 mmHg) sẽ dẫn tới thay đổi pH là 0,08 (hay 0,008 cho mức thay đổi là 1 mmHg).
B.  
Toan hô hấp mạn: PaCO2 thay đổi 10 mmHg (so với mức bình thường là 40 mmHg) sẽ dẫn tới thay đổi pH là 0,03 - 0,08.
C.  
A và B đều đúng
D.  
A và B đều sai
Câu 2: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Khám người bị sốt, tính chất của cơn sốt điển hình gồm, chọn nhiều câu đúng:
A.  
Sốt nhẹ chỉ có cảm giác ớn lạnh hoặc chỉ thấy những đợt vã mồ hôi.
B.  
Cần phải cặp nhiệt độ để xác định chẩn đoán sốt.
C.  
Cơn sốt điển hình trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn tăng thân nhiệt, người bệnh cảm thấy rét, ớn lạnh, rét rồi rét run phải đắp chăn.
D.  
Nếu như sốt do nguyên nhân nhiễm khuẩn, cấy máu tại thời điểm này có khả năng bắt được vi khuẩn gây bệnh cao nhất.
E.  
Giai đoạn sốt cao, người bệnh cảm thấy nóng, da khô, đo nhiệt độ tăng cao. Giai đoạn hạ sốt người bệnh vã mồ hôi, hạ sốt.
Câu 3: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Cơ chế của tăng CO2 máu là tình trạng giảm thông khí phế nang cấp, chọn câu đúng?
A.  
Nhiễm toan hô hấp cấp.
B.  
Hệ thống đệm trong tế bào sẽ phản ứng dẫn đến tạo ra bicarbonat (1 mmol/10 mmHg PaCO2).
C.  
Hiện tượng tăng HCO3 xảy ra ngay trong ngày đầu của nhiễm toan hô hấp cấp
D.  
Sau 12-24 giờ sẽ bắt đầu có đáp ứng bù của thận
Câu 4: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Dự đoán lượng Kali thiếu trong điều trị hạ Kali máu, chọn câu đúng?
A.  
Giảm 01 mmol/l kali máu cho biết cơ thể thiếu khoảng 200-400mmol K+.
B.  
Khi uống 40-60 mmol kali có thể tăng tạm thời lên thêm 1-1.5 mmol/l kali huyết tương.
C.  
Khi truyền 100 mmol kali sẽ tăng thêm tạm thời 0.25 mmol/l kali huyết tương
D.  
Bù kali bằng đường uống: Đây là cách điều chỉnh an toàn hạ kali máu.
E.  
Kalichlorua (KCl) thường là thuốc được chọn lựa và sẽ giúp điều chỉnh nhanh chống hạ kali máu và kiềm chuyển hoá.
Câu 5: 0.25 điểm
Dấu hiệu sống trên bệnh nhân sốt, chọn một câu đúng:
A.  
Thở nhanh.
B.  
Nhịp tim nhanh hoặc tụt huyết áp. Sốt hay kèm theo tăng nhịp thở, trung bình cứ thân nhiệt tăng l°C thì nhịp thở tăng 2-3 lần trong một phút.
C.  
Khi nhiệt độ tăng 2°C thì nhịp tim tăng từ 10 đến 15 nhịp mồi phút.
D.  
Tuy nhiên ở bệnh nhân thương hàn, hay có hiện tượng nhiệt độ cao mà mạch chậm (phân ly mạch nhiệt).
Câu 6: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Diễn biến của sốt liên tục có đặc điểm, chọn nhiều câu đúng:
A.  
Loại sốt này thường gặp trong thương hàn, viêm phổi.
B.  
Đường biểu diễn trên bảng nhiệt độ thành một hình cao nguyên.
C.  
Đường biểu diễn nhiệt độ thành nhiều hình tháp, trong đó quá trình sốt gồm nhiều cơn, giữa các cơn nhiệt độ không xuống hẳn đến bình thường hoặc xuống hẳn đến bình thường.
D.  
Nhiệt độ cao suốt cả ngày, từ sáng đến chiều lệch nhau rất ít, thường không quá l°C.
E.  
Trong dạng nhiệt độ không xuống hẳn đến bình thường, sốt vẫn ở khoảng trên 37°C, đó là loại sốt không dứt cơn, gặp trong nhiễm khuẩn máu, viêm đường mật, viêm bể thận, các ô nung mủ sâu.
Câu 7: 0.25 điểm
Định nghĩa sốt là gì, chọn một câu đúng:
A.  
Sốt được định nghĩa khi thân nhiệt tăng (> 36,8°C đo ở miệng hoặc > 37,2°C đo ở hậu môn) hoặc thân nhiệt cao hon giá trị bình thường.
B.  
Sốt được định nghĩa khi thân nhiệt tăng (> 37,8°C đo ở miệng hoặc > 38,2°C đo ở hậu môn) hoặc thân nhiệt cao hon giá trị bình thường.
C.  
Sốt được định nghĩa khi thân nhiệt tăng (> 38,8°C đo ở miệng hoặc > 39,2°C đo ở hậu môn) hoặc thân nhiệt cao hon giá trị bình thường.
D.  
Sốt được định nghĩa khi thân nhiệt tăng (> 39,8°C đo ở miệng hoặc > 40,2°C đo ở hậu môn) hoặc thân nhiệt cao hon giá trị bình thường.
Câu 8: 0.25 điểm
Diễn biến của sốt hồi quy có đặc điểm là, chọn một câu đúng:
A.  
Đường biểu diễn nhiệt độ thành nhiều hình tháp, trong đó quá trình sốt gồm nhiều cơn, giữa các cơn nhiệt độ không xuống hẳn đến bình thường hoặc xuống hẳn đến bình thường.
B.  
Đường biểu diễn trên bảng nhiệt độ thành một hình cao nguyên. Nhiệt độ cao suốt cả ngày, từ sáng đến chiều lệch nhau rất ít, thường không quá l°C. Loại sốt này thường gặp trong thương hàn, viêm phối.
C.  
Trong dạng nhiệt độ không xuống hắn đến bình thường, sốt vần ở khoảng trên 37°C, đó là loại sốt không dứt cơn, gặp trong nhiễm khuẩn máu, viêm đường mật, viêm bể thận, các ô nung mủ sâu.
D.  
Cơn sốt xuất hiện theo chu kỳ đều đặn, cần nghĩ đến sốt rét trước tiên (sốt cách 48-72h), giảm bạch cầu hạt trung tính chu kỳ (khoảng 3 tuần).
E.  
Từng đợt sốt kéo dài và vài ngày kế tiếp nhau; ở giữa các đợt đó, nhiệt độ bình thường. Điển hình của dạng sốt này là bệnh sốt hồi quy do xoắn khuẩn.
Câu 9: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây đúng, ngoại trừ?
A.  
Hằng ngày cơ thể sản xuất ra một lượng nhỏ acid
B.  
Các acid cố định sẽ được thải trừ qua nước tiểu
C.  
H+ được tạo ra từ chuyển hóa tế bào tồn tại dưới dạng CO2 và được thải qua đường hô hấp: H2O + CO2 - H2CO3 = H+ + HCO3
D.  
Cơ thể phản ứng để duy trì pH máu bình thường thông qua hệ đệm, phổi, thận.
E.  
Khi hô hấp là rối loạn tiên phát (CO2), thận sẽ điều chỉnh HCO3 để đưa pH trở về bình thường. Điều chỉnh của thận xảy ra chậm
Câu 10: 0.25 điểm
Khám lâm sàng tất cả các khớp lớn ở bệnh nhân sốt, chọn một câu đúng:
A.  
Khám hạch ở vùng cổ, nách và bẹn, tính chất hạch.
B.  
Phải được khám tìm dấu hiệu sưng, đỏ và đau.
C.  
Bàn tay và bàn chân được kiểm tra phát hiện các dấu hiệu của viêm nội tâm mạc, bao gồm xuất huyết dưới móng, nốt hồng ban đau dưới da tại đầu các đầu ngón tay, ngón chân (Osier nút) và các dát xuất huyết trên lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân (tôn thương Janeway).
D.  
Cột sống: khám tìm các điểm đau khu trú.
Câu 11: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây là đúng, chọn câu sai?
A.  
Khi hô hấp là rối loạn tiên phát (CO2), thận sẽ điều chỉnh HCO3 để đưa pH trở về bình thường. Điều chỉnh của thận xảy ra chậm
B.  
Khi rối loạn tiên phát là chuyển hoá (HCO3), phổi sẽ điều chỉnh PaCO2 để đưa pH về bình thường. Điểu chỉnh của phổi xảy ra nhanh.
C.  
Khoảng trống anion = [Na+ + K+]- [Cl + HCO3], Bình thường: 20 ± 4 mmol/l
D.  
Khoảng trống anion tăng lên khi có tình trạng tăng các acid cố định trong cơ thể, hoặc khi có mất bicarbonat.
Câu 12: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Nhận định nào sau đây đúng về điều trị hạ Kali máu, chọn câu đúng?
A.  
Nhóm bệnh nhân có kali máu > 2.5 mmol/l, không có rối loạn nhịp trên ECG, không có triệu chứng lâm sàng nguy hiểm, và uống được: sẽ được bù kali bằng đường uống.
B.  
Bệnh nhân được cho uống kalichlorua 1g/gói (1gói x 4 lần/ngày) hoặc kaleoride 0.6g/viên (2 viên x 3 lần/ngày). Theo dõi kali máu mỗi ngày cho đến khi kali máu > 3.5 mmol/l.
C.  
Nhóm bệnh nhân có kali máu ≤ 2.5 mmol/l hoặc kali máu > 2.5 mmol/l mà có triệu chứng lâm sàng nguy hiểm hay có rối loạn nhịp trên ECG hay bệnh nhân không thể uống được: sẽ được bù kali bằng đường truyền tĩnh mạch.
D.  
Nếu bệnh nhân có những biểu hiện của hạ kali máu đe dọa tính mạng, thì bù kali cấp cứu: truyền với tốc độ 120 giọt/phút. Theo dõi sát ECG qua monitor, triệu chứng lâm sàng nguy hiểm và làm lại ion đồ sau 4 giờ.
E.  
Khi đã hết các triệu chứng nguy hiểm đe dọa tính mạng và kali máu còn ≤ 2.5 mmol/l, thì việc bù kali sẽ được trở lại với tốc độ trung bình 60 giọt/phút. Theo dõi sát ECG qua monitor và làm lại ion đồ sau 06 giờ.
Câu 13: 0.25 điểm
Nguyên nhân chủ yếu gây sốt cấp tính ở người bệnh nằm viện là, chọn một câu đúng:
A.  
Nhiễm khuẩn liên quan đến các ống thông (catheter tĩnh mạch, ống thông tiểu...), viêm phổi (đặc biệt là những bệnh nhân có thở máy), nhiễm khuẩn vết mồ, tiêu chảy (do Clostridium difficile), huyết khối tĩnh mạch sâu, một số thuốc, tụ máu và phản ứng do truyền máu.
B.  
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng đường tiêu hóa, đường tiết niệu, da và mô mềm. Nguyên nhân gây nhiễm trùng hay gặp là virus, vi khuẩn.
C.  
Sốt rét, sốt xuất huyết, tiêu chảy, thương hàn, viêm gan virus, virus Zika, Histoplasmosis, bệnh Legionnaires, Hantavirus, Coccidioidomycosis...
D.  
Bọ ve, muỗi, động vật hoang dã, bọ chét, động vật nuôi trong nhà, chim, bò sát, dơi.
Câu 14: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Nhận định về Kali máu, chọn câu đúng?
A.  
A*. Kali là cation chính trong nội bào
B.  
Bình thường kali huyết tương khoảng 3.5 - 5.0 mmol/l, bên trong tế bào khoảng 100 mmol/l.
C.  
Mỗi ngày nhu cầu kali cho cơ thể khoảng 01 mmol/kg/ngày, 90% lượng này được hấp thu qua đường tiêu hóa.
D.  
Lượng kali dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận, 90% kali trong dịch lọc được hấp thu ở ống thận gần đoạn xoắn và quai Henle
Câu 15: 0.25 điểm
Các nguyên nhân tái phân bố Kali từ dịch nội bào ra ngoại bào gây tăng Kali máu, ngoại trừ:
A.  
Toan hoá
B.  
Liệt chu kì có tăng K+ máu
C.  
Ngộ độc Digitalis
D.  
Dùng sussinylcholin
E.  
Thiếu insulin
Câu 16: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Nhận định đúng về sinh lý bệnh toan chuyển hóa, chọn câu đúng?
A.  
Toan chuyên hóa là do giảm HCO3 (rối loạn nguyên phát) dẫn đến giảm CO2
B.  
Phản ứng của hệ đệm để cân bằng lại tỷ lệ HCO3 /H2CO3
C.  
Phản ứng của hô hấp: tăng thông khí phế nang, làm tăng thải CO2 dẫn đến giảm PaCO2
D.  
Phản ứng của thận: tăng thải acid và tăng tái hấp thu bicarbonat
Câu 17: 0.25 điểm
Nguyên nhân nhiễm kiềm hô hấp, chọn câu sai:
A.  
Tăng thông khí do trung ương.
B.  
Hội chứng Cushing
C.  
Cường giáp
D.  
Suy tim ứ huyết
E.  
Thiếu máu nặng
Câu 18: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây đúng, ngoại trừ?
A.  
Hằng ngày cơ thể sản xuất ra một lượng acid đáng kể
B.  
Các acid cố định sẽ được thải trừ qua nước tiểu
C.  
H+ được tạo ra từ chuyển hóa tế bào tồn tại dưới dạng CO2 và được thải qua đường hô hấp: H2O — CO2 + H2CO3 = H+ + HCO3
D.  
Cơ thể phản ứng để duy trì pH máu bình thường thông qua hệ đệm, phổi, thận.
E.  
Khi hô hấp là rối loạn tiên phát (CO2), thận sẽ điều chỉnh HCO3 để đưa pH trở về bình thường. Điều chỉnh của thận xảy ra chậm
Câu 19: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Hỏi bệnh sử bệnh nhân sốt, tiền sử tiếp xúc với bệnh tật và chấn đoán bệnh trước đó có đặc điểm, chọn nhiều câu đúng:
A.  
Tiền sử bệnh tật: phẫu thuật, bệnh có thể dễ bị bệnh nhiễm trùng. Bệnh lý có thể gây sốt.
B.  
Tiền sử đi du lịch, tiền sử phơi nhiễm bệnh.
C.  
Tiêm chủng.
D.  
Tiền sử dùng thuốc: thuốc có thê gây sốt, thuốc có thể gây nên các nguy cơ nhiễm trùng, lạm dụng thuốc tiêm.
Câu 20: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Dấu hiệu gợi ý trong toan chuyển hóa, chọn câu đúng?
A.  
Mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn.
B.  
Lẫn lộn, u ám
C.  
Nếu toan nặng: rối loạn ý thức, hôn mê, tụt huyết áp
D.  
Thở kiểu Kussmaul
E.  
Nếu toan nặng: rối loạn nhịp thất, phù phổi cấp.
Câu 21: 0.25 điểm
Chất gây sốt ngoại sinh bao gồm, chọn một câu sai:
A.  
Vi khuẩn và độc tố của vi khuẩn
B.  
Virus, nấm , ký sinh trùng
C.  
Phản ứng miền dịch và một số thuốc
D.  
Interleukin 1 (IL - 1) và interleukin - 6
Câu 22: 0.25 điểm
Khi khám người bị sốt, phát hiện sốt ở người bệnh bằng cách, chọn một câu sai:
A.  
Dựa vào lời kể của người bệnh, và nhiệt độ khi sờ trán, sờ da người bệnh.
B.  
Xác định sốt bằng nhiệt kế thủy ngân hoặc điện tử, không nên dựa vào cảm giác của người bệnh cũng như chỉ dựa vào sờ trán, sờ da. sốt được chẩn đoán chính xác nhất bằng cách đo nhiệt độ trực tràng.
C.  
Nhiệt độ đo ở miệng thấp hơn đo ở trực tràng khoảng 0,6°c và có thê sai sô vì nhiều lý do, chăng hạn uống nước lạnh trước đó, thở bằng miệng, tăng thông khí và đo nhiệt độ không đủ thời gian (đối với nhiệt kế thủy ngân).
D.  
Đo nhiệt độ màng nhĩ bằng nhiệt kế cảm biến hồng ngoại ít chính xác hơn so với đo nhiệt độ trực tràng.
Câu 23: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Cơ chế nhiễm kiềm chuyển hóa, chọn câu đúng?
A.  
Mất H+ dịch ngoại bào (qua ống tiêu hoá, thận, hoặc đi vào trong tế bào) làm tăng tạo ra HCO3.
B.  
Cung cấp quá nhiều bicarbonat hoặc các chất có thể tạo ra bicarbonat (lactat, citrat, acetat).
C.  
Mất HCl.
D.  
Giảm lọc ở cầu thận.
E.  
Tăng tái hấp thu bicarbonat
Câu 24: 0.25 điểm
Diễn biến của sốt dao động có đặc điểm là, chọn một câu đúng:
A.  
Đường biểu diễn nhiệt độ thành nhiều hình tháp, trong đó quá trình sốt gồm nhiều cơn, giữa các cơn nhiệt độ không xuống hẳn đến bình thường hoặc xuống hẳn đến bình thường. Trong dạng nhiệt độ không xuống hẳn đến bình thường, sốt vẫn ở khoảng trên 37°C, đó là loại sốt không dứt cơn, gặp trong nhiễm khuẩn máu, viêm đường mật, viêm bể thận, các ô nung mủ sâu.
B.  
Đường biểu diễn trên bảng nhiệt độ thành một hình cao nguyên. Nhiệt độ cao suốt cả ngày, từ sáng đến chiều lệch nhau rất ít, thường không quá l°C. Loại sốt này thường gặp trong thương hàn, viêm phối.
C.  
Cơn sốt xuất hiện theo chu kỳ đều đặn, cần nghĩ đến sốt rét trước tiên (sốt cách 48-72h), giảm bạch cầu hạt trung tính chu kỳ (khoảng 3 tuần).
D.  
Từng đợt sốt kéo dài và vài ngày kế tiếp nhau; ở giữa các đợt đó, nhiệt độ bình thường. Điển hình của dạng sốt này là bệnh sốt hồi quy do xoắn khuân.
E.  
Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân được định nghĩa bởi cơn sốt trên 38,2°C kéo dài
Câu 25: 0.25 điểm
Đặc điểm điện tâm đồ Hạ K+ máu, ngoại trừ:
A.  
K+/máu # 5-6 mEq/l: sóng T cao nhọn, QT ngắn lại
B.  
K+/máu # 6-7 mEq/l: khoảng PR kéo dài, QRS dãn rộng
C.  
K+/máu # 7-7 mEq/l: sóng P dẹt, QRS dãn rộng hơn nữa.
D.  
K+/máu # > 8 mEq/l: xuất hiện sóng hình sin 2 pha, có sự trộn lẫn của QRS dãn rộng và sóng T, báo động ngưng thất
E.  
Tốc độ diễn tiến không đoán trước được và bệnh nhân có thể diễn tiến từ những thay đổi đầu tiên trên ECG đến các rối loạn dẫn truyền nguy hiểm hay loạn nhịp thời gian chỉ tính bằng phút.
Câu 26: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Vai trò của thận trong việc duy trì pH máu bình thường, chọn câu sai?
A.  
Phản ứng bù trừ xuất hiện chậm: sau vài ngày đến vài tuần
B.  
Duy trì lượng bicarbonat của cơ thể thông qua tái hấp thu bicarbonat.
C.  
Bài tiết lượng acid được cơ thể sản sinh ra hàng ngày
D.  
Tân tạo bicarbonat
Câu 27: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Nguyên nhân toan hô hấp, chọn câu đúng?
A.  
Hội chứng Pickwick
B.  
Hội chứng ngừng thở khi ngủ
C.  
Hội chứng Cushing
D.  
Hội chứng Guillain-Barré
Câu 28: 0.25 điểm
Sau khi xác định là có sốt cần phải tìm hiểu, chọn một câu đúng:
A.  
Thời gian khởi phát
B.  
Cách khởi phát
C.  
Tính chất của cơn sốt
D.  
Diễn biến của sốt
E.  
Câu A, B, C, D đúng
Câu 29: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Khám lâm sàng bệnh nhân sốt, khám thần kinh trung ương tìm các tổn thương khu trú ở vùng đầu mặt cổ, chọn nhiều câu đúng:
A.  
Mũi: khám tìm nhiễm trùng.
B.  
Xoang (xoang trán và xoang hàm trên).
C.  
Động mạch thái dương.
D.  
Màng nhĩ : kiểm tra xem có sung huyết và chảy nước mũi (trong hoặc có mủ).
E.  
Mắt: khám kết mạc, củng mạc mắt vàng.
Câu 30: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Phát biểu đúng về định lượng các kháng thể tuyến nội tiết, chọn câu đúng?
A.  
Tuyến giáp có 3 loại kháng nguyên
B.  
Thyroglobulin: nằm trong tổ chức keo
C.  
Kháng nguyên thứ hai cũng nằm trong chất keo gọi là CA2
D.  
Kháng nguyên thứ ba là microsome nằm ngoài nguyên sinh chất tế bào.
E.  
Khoảng 25% phụ nữ sau khi mạn kinh cũng có kháng thể kháng giáp.
Câu 31: 0.25 điểm
Nhận định đúng về siêu âm trong bệnh lý nội tiết, chọn câu đúng?
A.  
Siêu âm có thể giúp đánh giá hình thái và khối lượng một số tuyến nội tiết như tuyến giáp các nhân, u nang, tuyến thượng thận...
B.  
Có thể xác định các nhân hoặc kén giáp trạng
C.  
Với thượng thận vì vướng một số xương sườn có thể ảnh hưởng tới kết quả của siêu âm, người ta có thể tiến hành chụp cắt lớp hàng loạt.
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 32: 0.25 điểm
Nhận định đúng về nghiệm pháp ức chế bằng dexametason trong chẩn đoán bệnh Cushing (nghiệm pháp Liddle), chọn câu sai?
A.  
Ngày 1: Định lượng 17 OH corticoid niệu/24 giờ.
B.  
Ngày 2 và 3: uống 0.5mg dexametason, 6 giờ, 1 lần.
C.  
Ngày 4 và 5: uống 2mg dexametason, 6 giờ, 1 lần. Ngày 6: Định lượng 17 OH corticoid niệu.
D.  
Kết quả: Ở người bình thường hoặc người béo: 17 OH corticoid niệu giảm xuống dưới 3mg trong 24 giờ với liều nhẹ, 2mg dexametason/ ngày
E.  
Kết quả: Ở người phì đại tuyến thượng thận, với liều nhẹ 1mg không bị ức chế, nghĩa là 17 OH corticoid niệu không thay đổi ở ngày thứ 3 và thứ 4, sau khi uống dexametason trong 48 giờ.
Câu 33: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Nhận định về Kali máu, chọn câu đúng?
A.  
Sự bài tiết kali được điều hoà bởi 2 kích thích sinh lý: aldosterone và tăng kali máu
B.  
Sự bài tiết aldosterone xảy ra khi renin và angiotensin II cao hay có tăng kali máu.
C.  
Nồng độ kali máu có tác động trực tiếp đến quá trình bài tiết kali chịu ảnh hưởng của aldosterone.
D.  
Bài tiết kali niệu phụ thuộc vào lưu lượng nước tiểu. Lưu lượng đến ống thận xa tăng làm gia tăng đáng kể sự bài tiết kali.
Câu 34: 0.25 điểm
Chẩn đoán phân biệt nhiễm toan hô hấp cấp và đợt cấp của nhiêm toan hô hấp mạn tính, chọn câu sai?
A.  
HCO3 chưa tăng trong 24 - 48 giờ của toan hô hấp mạn.
B.  
Toan hô hấp cấp: HCO3 tăng 1 mmol/1 cho mỗi 10 mmHg PaCO2 tăng (so với mức bình thường là 40 mmHg).
C.  
Toan hô hấp mạn: HCO3 tăng 3 mmol/1 cho mỗi 10 mmHg PaCO2 tăng (so với mức bình thường là 40 mmHg).
D.  
Toan hô hấp cấp: PaCO2 thay đổi 10 mmHg (so vối mức bình thường là 40 mmHg) sẽ dẫn tới thay đổi pH là 0,08 (hay 0,008 cho mức thay đổi là 1 mmHg).
E.  
Toan hô hấp mạn: PaCO2 thay đổi 10 mmHg (so với mức bình thường là 40 mmHg) sẽ dẫn tới thay đổi pH là 0,03 - 0,08.
Câu 35: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Diễn biến của sốt dao động, chọn nhiều câu đúng:
A.  
Đường biểu diễn trên bảng nhiệt độ thành một hình cao nguyên.
B.  
Đường biểu diễn nhiệt độ thành nhiều hình tháp, trong đó quá trình sốt gồm nhiều cơn, giữa các cơn nhiệt độ không xuống hẳn đến bình thường hoặc xuống hẳn đến bình thường.
C.  
Trong dạng nhiệt độ không xuống hẳn đến bình thường, sốt vẫn ở khoảng trên 37°C, đó là loại sốt không dứt cơn, gặp trong nhiễm khuẩn máu, viêm đường mật, viêm bể thận, các ô nung mủ sâu.
D.  
Nhiệt độ cao suốt cả ngày, từ sáng đến chiều lệch nhau rất ít, thường không quá l°C. Loại sốt này thường gặp trong thương hàn, viêm phổi.
Câu 36: 0.25 điểm
Trong bệnh sốt, tiền sử tiếp xúc với bệnh tật và chẩn đoán bệnh trước đó có đặc điểm, chọn một câu sai:
A.  
Tiền sử bệnh tật: phẫu thuật, bệnh có thể dễ bị bệnh nhiễm trùng. Bệnh lý có thể gây sốt.
B.  
Tiền sử đi du lịch, tiền sử phơi nhiễm bệnh
C.  
Tiêm chủng.
D.  
Tiền sử phẫu thuật: thuốc có thê gâỵ sốt, thuốc có thể gây nên các nguy cơ nhiễm trùng (corticosteroid, hóa trị liệu và thuốc chống thải ghép), lạm dụng thuốc tiêm.
Câu 37: 0.25 điểm
Nhận định đúng về chụp ký xạ, chọn câu sai?
A.  
Chụp ký xạ một phương pháp rất giá trị nhằm thăm dò hình thái, khối lượng một số tuyến nội tiết.
B.  
Chụp ký xạ tuyến giáp có thể đánh giá sự tập trung I131 tại tuyến, chụp 3 chiều có thể đánh giá chất lượng tuyến giáp.
C.  
Chụp ký xạ thượng thận bằng radio cholesterol hoặc I131 19iod cholesterol, cũng là một phương pháp không gây chấn thương, dễ chịu đựng ở các bệnh nhân có u thượng thận dễ vỡ có thể phát hiện và khu trú các khối u vỏ thượng thận.
D.  
Tất cả đều sai
Câu 38: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Phát biểu đúng về các cận lâm sàng trong hội chứng cường tuyến yên?
A.  
Chụp X – quang sọ thẳng nghiêng: vòm sọ dày, các xoang sọ và xoang mặt to ra, phì đại của biểu chẩm, xương chũm và hàm dưới.
B.  
Chụp X - quang chân tay: xương dày, to ra, các thân đốt sống cũng to ra.
C.  
Phospho máu tăng là dấu hiệu quan trọng và hay gặp.
D.  
Calci niệu bình thường trong khi calci máu tăng.
E.  
Đường máu đôi khi tăng cao (đái tháo đường rõ), làm nghiệm pháp gây tăng đường huyết thường thấy tháo đường hoặc giảm dung nạp đối với glucose.
Câu 39: 0.25 điểm
Cơ chế nhiễm kiềm chuyển hóa, chọn câu sai?
A.  
Mất H+ dịch ngoại bào (qua ống tiêu hoá, thận, hoặc đi vào trong tế bào) làm tăng tạo ra HCO3.
B.  
Cung cấp quá nhiều bicarbonat hoặc các chất có thể tạo ra bicarbonat (lactat, citrat, acetat).
C.  
Mất HCl.
D.  
Giảm lọc ở cầu thận.
E.  
Tăng tái hấp thu bicarbonat
Câu 40: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Nguyên nhân nhiễm kiềm chuyển hóa, chọn câu đúng?
A.  
Mất clo qua tiêu hóa: nôn, hút dịch dạ dày.
B.  
Dùng lợi tiểu.
C.  
Mất clo do ỉa chảy.
D.  
Suy tim ứ huyết
E.  
hội chứng Cushing.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Marketing Dược DYD - Đại Học Dân Lập Yersin Đà Lạt (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳng
Trải nghiệm bộ đề thi ôn tập môn Marketing Dược DYD từ Đại Học Dân Lập Yersin Đà Lạt. Bộ tài liệu miễn phí với hệ thống câu hỏi sát thực tế ngành Dược, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên hiểu sâu hơn về các chiến lược marketing trong lĩnh vực dược phẩm. Thích hợp cho sinh viên ngành Dược và những ai quan tâm đến marketing chuyên ngành.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

74,771 lượt xem 40,257 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Hệ Thống Điện Câu 1- 80 - VTTU Đại Học Võ Trường Toản (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo bộ đề thi ôn tập môn Hệ Thống Điện câu 1-80 từ Đại Học Võ Trường Toản (VTTU). Bộ tài liệu miễn phí với các câu hỏi chọn lọc, bám sát chương trình học, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và tự tin trước kỳ thi. Phù hợp cho sinh viên ngành Điện và các lĩnh vực liên quan.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

74,806 lượt xem 40,278 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Pháp Luật Đại Cương 1 - Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳngPháp luật đại cương
Tham khảo bộ đề thi ôn tập môn Pháp Luật Đại Cương 1 từ Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông. Bộ tài liệu miễn phí với các câu hỏi bám sát nội dung chương trình học, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức pháp luật cơ bản. Lựa chọn lý tưởng cho sinh viên ngành Luật và các ngành liên quan.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

64,840 lượt xem 34,909 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Chủ Nghĩa Duy Vật Và Chủ Nghĩa Duy Vật Biện Chứng (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳng
Tìm hiểu bộ đề thi ôn tập môn Chủ Nghĩa Duy Vật và Chủ Nghĩa Duy Vật Biện Chứng. Bộ tài liệu miễn phí với hệ thống câu hỏi bám sát nội dung chương trình học, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Phù hợp cho sinh viên ngành Triết học và các ngành liên quan.

75 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

64,864 lượt xem 34,916 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Mô Phôi - Đại Học Y Dược Đại Học Thái Nguyên (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo bộ đề thi ôn tập môn Mô Phôi từ Đại Học Y Dược - Đại Học Thái Nguyên (TUMP). Bộ tài liệu miễn phí với hệ thống câu hỏi bám sát nội dung học tập, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về cấu trúc và chức năng của các mô và phôi. Lựa chọn phù hợp cho sinh viên ngành Y Dược.

206 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

70,650 lượt xem 38,038 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Kiểm Nghiệm - Cao Đẳng Y Dược Hồng Đức (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo bộ đề thi ôn tập môn Kiểm Nghiệm từ Cao Đẳng Y Dược Hồng Đức (HDC). Bộ tài liệu miễn phí với hệ thống câu hỏi bám sát nội dung học tập, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về kiểm nghiệm thuốc và các sản phẩm y dược. Lựa chọn lý tưởng cho sinh viên ngành Dược.

314 câu hỏi 8 mã đề 1 giờ

70,718 lượt xem 38,073 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Hệ Thống Điện Câu 81-160 - Đại Học Võ Trường Toản (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo bộ đề thi ôn tập môn Hệ Thống Điện câu 81-160 từ Đại Học Võ Trường Toản (VTTU). Bộ tài liệu miễn phí với các câu hỏi bám sát chương trình học, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên tiếp tục củng cố kiến thức chuyên ngành và tự tin trước kỳ thi. Phù hợp cho sinh viên ngành Điện và các lĩnh vực liên quan.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

73,018 lượt xem 39,312 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Nhi Suy Dinh Dưỡng Và Còi Xương - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳng
Tìm hiểu bộ đề thi ôn tập môn Nhi Suy Dinh Dưỡng và Còi Xương từ Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Bộ tài liệu miễn phí với các câu hỏi bám sát chương trình học, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên nắm vững kiến thức về chẩn đoán và điều trị suy dinh dưỡng, còi xương ở trẻ em. Lựa chọn phù hợp cho sinh viên ngành Y Dược.

59 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,718 lượt xem 39,151 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập Môn Đồ Họa Máy Tính Tổng Hợp - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)Đại học - Cao đẳngCông nghệ thông tin
Tham khảo bộ đề thi ôn tập môn Đồ Họa Máy Tính Tổng Hợp từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Bộ tài liệu miễn phí với hệ thống câu hỏi bám sát nội dung học tập, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về đồ họa máy tính, kỹ thuật và ứng dụng thực tế. Phù hợp cho sinh viên ngành Công Nghệ Thông Tin và các lĩnh vực liên quan.

160 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

77,346 lượt xem 41,643 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!