Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Nội Tiết Bệnh Lý - Có Đáp Án - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Nội Tiết Bệnh Lý" từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các bệnh lý liên quan đến hệ nội tiết, cơ chế bệnh sinh và phương pháp điều trị theo y học cổ truyền, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y học cổ truyền và y khoa. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Nội Tiết Bệnh LýHọc viện Y Dược học cổ truyền Việt Namđề thi Nội Tiết Bệnh Lý có đáp ánôn thi Nội Tiết Bệnh Lýkiểm tra Nội Tiết Bệnh Lýthi thử Nội Tiết Bệnh Lýtài liệu ôn thi Nội Tiết Bệnh Lý
Thời gian làm bài: 45 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Thuốc có tác dụng phóng thích hormone giáp
Iode
Kháng giáp
Propranolol
A và B
B và C
Câu nào sau đây là không đúng:
Levothyrox có 1/2 đời là 7 ngày.
Thyroxine hấp thu tốt qua ruột.
L. Thyroxine nên dùng buổi sáng
Levothyrox là tên thị trường của Thyroxin.
T3 dùng buổi tối là tốt.
Insulin nhanh tác dụng sau:
15-30 phút.
1 giờ.
1giờ 30 phút.
2 giờ.
3 giờ.
Với Đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
Luôn luôn khỏi hẳn.
Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn.
Giảm dung nạp glucose lâu dài.
Thường tử vong.
Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
Béo phì là nguy cơ dẫn đến bệnh:
Đái tháo đường typ 1.
Đái tháo đường typ 2.
Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng.
Đái tháo đường tự miễn.
Đái tháo nhạt.
Bướu cổ rải rác là sự phì đại tổ chức tuyến giáp có tính chất lành tính và:
To toàn bộ tuyến giáp, không có tính chất viêm
To từng phần tuyến giáp, không có triệu chứng suy hay cường giáp.
Có tính chất địa phương
Các yếu tố gây bệnh ảnh hưởng đến 10% trong quần thể chung.
Câu A, B đúng
Tiết thực, vận động và thuốc là 3 vấn đề quan trọng trong điều trị bệnh đái tháo đường.
Đúng
Sai
Thuốc sử dụng trong cơn bão giáp là
Kháng giáp tổng hợp
Glucocorticoide
Iode
Phenolbarbital
Tất cả các thuốc trên
Iode cần thiết cho cơ thể vì:
Phụ trách sự phát dục cơ thể.
Làm chậm sự chuyển hóa tế bào.
Cải thiện các bệnh tâm thần.
Phát triển não bộ trong những tháng đầu thai kỳ.
Thành phần chủ yếu tạo hormone giáp.
Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau:
Cao 2,5-4 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
Cao 1,5-2 cm, rộng 2,5-3 cm, dày 2-2,5
Cao 2,5-4 cm, rộng 2,5-4 cm, dày 1-1,5
Cao 1,5-2 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
Không câu nào đúng.
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện chuyển hoá gồm .
tăng thân nhiệt
gầy nhanh
uống nhiều nước, khó chịu nóng, lạnh dễ chịu.
loãng xương, xẹp đốt sống, gãy xương tự nhiên, viêm quanh các khớp.
Các biểu hiện trên
Trong điều trị Đái tháo đường, để duy trì thể trọng cần cho tiết thực:
10 Kcalo/Kg/ngày.
20 Kcalo/Kg/ngày.
30 Kcalo/Kg/ngày.
40 Kcalo/Kg/ngày.
50 Kcalo/Kg/ngày.
Tổn thương mạch máu trong đái tháo đường:
Là biến chứng chuyển hoá.
Không gây tăng huyết áp.
Không gây suy vành.
Là biến chứng cấp tính.
Tất cả các ý trên đều sai.
Thuốc Rosiglitazone:
Làm tăng glucose huyết.
Làm tăng HbA1C.
Làm tăng Cholesterol.
Tăng cường tác dụng của insulin tại các mô.
Ức chế hấp thu glucose ở ruột.
Đặc tính nào sau đây của Triiodothyronine là đúng:
Hormone giáp, viên 50 g.
Được ưa chuộng vì hấp thu nhanh, 1/2 đời ngắn.
Hiệu quả tốt như Liothyronine.
Viên 75 g.
Có hiệu quả thoáng qua
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tim mạch gồm triệu chứng hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi, động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu, huyết áp tâm thu gia tăng , suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới
Đúng
Sai
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tim mạch gồm .
Hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi.
Động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu
Huyết áp tâm thu gia tăng
Suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới
Tất cả các đáp án trên
Biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường:
Hạ đường huyết.
Toan ceton.
Quá ưu trương.
Toan acid lactic.
E Tất cả các ý trên đều đúng.
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện sinh dục gồm .
Nam giới bị giảm tình dục, liệt dương và chứng vú to nam giới.
Nữ giới bị rối loạn kinh nguyệt, vô sinh
Nam giới không bị ảnh hưởng
A và B
B và C
Dùng thuốc kháng giáp nhóm (mercazole) hàng ngày thuốc có thể
dùng 1 lần
dùng 2 lần
dùng 3 lần
dùng 4 lần
dùng 5 lần
Mức độ thiếu iode niệu, hãy chọn câu đúng:
Mức độ nhẹ: 50 - 100(g/ngày
Mức độ trung bình: 35 - 49 (g/ngày
Mức độ nặng < 35(g/ngày
Câu B và C đúng
Tất cả đều đúng
Cơ chế tác dụng thuốc kháng giáp tổng hợp là
Ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormon giáp
ức chế khử iod tuyến giáp.
ức chế biến đổi T4 thành T3 ngoại vi.
ức chế kháng thể kháng giáp
Tất cả các đáp án trên
Triệu chứng cơ năng nào sau đây là điển hình của bướu giáp dịch tể:
Lãnh cảm, chậm phát triển.
Ít nói, giảm tập trung.
Kém phát triển về thể chất.
Đần độn, chậm phát triển.
Không câu nào đúng.
Biểu hiện thần kinh giao cảm gồm nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu, tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu
Đúng
Sai
Thuốc có thể làm chậm nhịp tim trong nhiểm độc giáp do Basedow là
Propranolol
Kháng giáp tổng hợp
Iode
A và B
A và C
LADA là đái tháo đường:
Thai nghén.
Tuổi trẻ.
Tuổi già.
Typ 1 tự miễn xảy ra ở người già.
Tất cả các ý trên đều sai.
Điều trị Basedow ở phụ nữ mang thai
- Chống chỉ định điều trị I131
Không dùng iod trong quá trình điều trị.
Điều trị nội khoa.
A và B
B và C
Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như: Kháng thể kích thích thụ thể TSH, Kháng thể kháng enzym peroxydase giáp (TPO). Kháng thể kháng thyroglobulin (Tg) và kháng thể kháng vi tiểu thể (MIC)
Đúng
Sai
Ở Đái tháo đường typ 1:
Khởi phát < 40 tuổi.
Khởi bệnh rầm rộ.
Insulin máu rất thấp.
Có kháng thể kháng đảo tụy.
Tất cả ý trên đúng.
Nhóm thuốc ức chế tổng hợp hormone giáp .
Carbimarole (neomercazole)
Methimazole
Propylthiouracil (PTU)
Benzylthiouracil (BTU)
Tất cả các loại trên
Bệnh Basedow thường gặp trong thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản),dùng nhiều iod, dùng lithium, nhiễm trùng và nhiễm virus.
Đúng
Sai
Bệnh Basedow mang nhiều tên gọi khác nhau
Bệnh Graves
Bệnh Parry.
Bướu giáp độc lan tỏa
Bệnh cường giáp tự miển.
tất cả các đáp án trên
Trong bệnh Basedow tuyến giáp lớn là do
TSH
Kháng thể kháng thụ thể TSH
Kháng thểø kháng TPO
Kháng thể kháng Tg
Kháng thể kháng MIC
Bướu giáp dich tể có thể gặp ở vùng đất trủng xa đại dương.
Đúng
Sai
Triệu chứng lâm sàng của bướu giáp dịch tể có thể là chậm phát triển tinh thần và thể chất
Đúng
Sai
Bướu cổ dịch tể:
Do nhu cầu thyroxin thấp.
Do thiếu iode.
Do dùng chất kháng giáp.
Do dùng iode quá nhiều.
Do rối loạn tổng hợp thyroxin
Cơ chế tác dụng thuốc kháng giáp tổng hợp là ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormon giáp, ức chế khử iod tuyến giáp, ức chế biến đổi T4 thành T3 ngoại vi và ức chế kháng thể kháng giáp
Đúng
Sai
Dầu iode (Lipiodol), 1ml tiêm bắp, dự phòng bướu cổ và chứng đần địa phương trong 3 - 5 năm.
Đúng
Sai
Rối loạn glucose lúc đói khi glucose huyết tương lúc đói:
7mmol/l
11,1 mmol/l.
Từ 6,1 đến dưới 7mmol/l.
7,8mmol/l.
6,7mmol/l
Về biến chứng mãn tính, Bệnh Đái tháo đường chỉ gây tổn thương trên hệ tim mạch.
Đúng
Sai
Xem thêm đề thi tương tự
Ôn luyện môn Điều Trị Bệnh Nội Khoa và Dược Lý Lâm Sàng với bộ đề thi trắc nghiệm đầy đủ và chi tiết. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về chẩn đoán và điều trị các bệnh nội khoa phổ biến như tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết và thận, cùng các kiến thức dược lý lâm sàng liên quan đến cơ chế tác dụng của thuốc, lựa chọn và quản lý thuốc trong điều trị. Kèm theo đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên y khoa củng cố kiến thức lý thuyết và lâm sàng, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y, dược và các y bác sĩ thực hành. Thi thử trực tuyến miễn phí để nâng cao kỹ năng điều trị.
60 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
83,873 lượt xem 45,150 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh từ Đại học Quốc Gia Hà Nội (VNU). Đề thi bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, và kỹ năng đọc hiểu, giúp sinh viên củng cố kiến thức tiếng Anh và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đề thi kèm theo đáp án chi tiết, hỗ trợ quá trình tự học và ôn tập hiệu quả.
25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút
146,104 lượt xem 78,645 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Lịch Sử phần 5 từ Đại học Y Hà Nội (HMU). Đề thi bao gồm các câu hỏi xoay quanh những sự kiện lịch sử quan trọng, các giai đoạn phát triển và chính sách lịch sử, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
29 câu hỏi 1 mã đề 30 phút
145,617 lượt xem 78,386 lượt làm bài
Ôn tập và kiểm tra kiến thức lập trình C++ với đề thi trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi về cú pháp C++, lập trình hướng đối tượng, con trỏ, mảng, hàm, và các thuật toán cơ bản, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm theo đáp án chi tiết.
22 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
141,163 lượt xem 75,993 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, và kỹ năng đọc hiểu, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức tiếng Anh và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
16 câu hỏi 1 mã đề 15 phút
145,636 lượt xem 78,393 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Mô Phôi 15" từ Đại học Y Hà Nội (HMU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về cấu trúc và chức năng của các mô và cơ quan trong cơ thể, cùng các quá trình phát triển phôi thai, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên y khoa và các ngành liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút
86,685 lượt xem 46,634 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Thực Tế Ảo từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi về nguyên lý hoạt động, ứng dụng, và các công nghệ liên quan đến thực tế ảo (Virtual Reality), kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
94 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
145,427 lượt xem 78,281 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Thần kinh" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hệ thần kinh, cấu trúc và chức năng của não bộ, các bệnh lý thần kinh và phương pháp điều trị, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên y khoa và các ngành y học liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
84 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
87,276 lượt xem 46,956 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Y học" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các khái niệm y học cơ bản, bệnh lý, chẩn đoán và điều trị, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành y khoa và y học lâm sàng. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
555 câu hỏi 14 mã đề 1 giờ
89,304 lượt xem 48,069 lượt làm bài