Trắc Nghiệm Ôn Thi Môn Toán Kinh Tế - Đề Thi Có Đáp Án
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Toán Kinh Tế, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về đại số, xác suất thống kê, tối ưu hóa, và các phương pháp toán học áp dụng trong kinh tế học. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi môn Toán Kinh Tế. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên chuyên ngành kinh tế nắm vững các khái niệm và ứng dụng toán học trong kinh doanh và tài chính. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
Từ khoá: trắc nghiệm Toán Kinh Tếđề thi Toán Kinh Tếôn thi Toán Kinh Tếđề thi có đáp ánluyện thi Toán Kinh Tếthi thử trực tuyếntoán học kinh tếtối ưu hóaxác suất kinh tế
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Tìm phương án tối ưu của bài toán:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là với x5 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là x* = (-3;0;1;0), với x4 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
Tìm phương án tối ưu của bài toán:
Tìm phương án tối ưu của bài toán:
Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:
Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán:
Cho quan hệ kinh tế Y = F(X). Xét tại điểm X0, giả sử biên tế của Y là 4,5 và trung bình của Y là 1,6 . Tìm hệ số co giãn của Y theo X tại X0.
Cho hàm tổng chi phí TC = 5K + 4L; với K là vốn, L là lao động. Điều kiện cần để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa ràng buộc F(K, L) = Q0 ( Q0 là mức sản lượng cho trước) là:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right). Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12?
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right). Hãy tìm vector tổng sản lượng khi vector nhu cầu cuối cùng là x = (10;10).
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right). Hãy tìm vector nhu cầu cuối cùng biết tổng cầu X = (200;400).
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Tính c21 biết \(C = {\left( {E - A} \right)^{ - 1}}.
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Nêu ý nghĩa của c22 biết \(C = {\left( {E - A} \right)^{ - 1}}.
Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa:
Hãy xác định giá cân bằng.
Cho hàm cung S, hàm cầu D về một loại hàng hóa: với p là giá của hàng hóa. Với điều kiện nào của p thì cung và cầu đều dương?
Cho mô hình thu nhập quốc dân: \left\{ \begin{array}{l} Y = C + {I_0} + {G_0}\\ C = 150 + 0,8(Y - T)\\ T = 0,2Y \end{array} \right..\) Tìm trạng thái cân bằng khi \({I_0} = 200;{G_0} = 900.
Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: . Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là:
Cho hàm sản xuất Cobb- Douglass: Q = 12{K^{0,4}}{L^\beta };(0 < \beta < 1)\). Ý nghĩa của \(\beta là:
Cho hệ phương trình: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 2y + 3z = 1}\\ {2x + \left( {{\rm{m}} + 3} \right)y + 7z = 2}\\ {x + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)y + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)z = m - 2} \end{array}} \right.. Tìm m để hệ có vô số nghiệm.
Cho ma trận hệ số đầu vào A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,2}&{0,2}\\ {0,2}&{0,3}&{0,2}\\ {0,1}&{0,2}&{0,4} \end{array}} \right], biết rằng đầu ra của 3 ngành đều là 100, kết luận nào sau đây sai?
Xem thêm đề thi tương tự
222 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
63,765 lượt xem 34,328 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
149 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ
184,681 lượt xem 99,421 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
113 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ
157,952 lượt xem 85,029 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
165 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
177,390 lượt xem 95,494 lượt làm bài
49 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ
160,511 lượt xem 86,408 lượt làm bài
50 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ
179,842 lượt xem 96,817 lượt làm bài
170 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ
181,979 lượt xem 97,958 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
147 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
152,351 lượt xem 82,019 lượt làm bài
100 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ
183,214 lượt xem 98,630 lượt làm bài