thumbnail

Trắc Nghiệm Sinh Lý Bệnh Tiêu Hóa - Đại Học Khoa Học Tự Nhiên (ĐHQG Hà Nội) VNU US

Kiểm tra kiến thức về sinh lý bệnh tiêu hóa với bài trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG Hà Nội (VNU US). Bài trắc nghiệm miễn phí bao gồm các câu hỏi đa dạng, kèm theo đáp án chi tiết giúp bạn ôn tập hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm sinh lý bệnh tiêu hóasinh lý bệnh tiêu hóaĐHQG Hà NộiVNU USĐại học Khoa học Tự nhiênkiểm tra sinh lý bệnhtrắc nghiệm y họckiến thức tiêu hóabài kiểm tra sinh lý bệnhtrắc nghiệm có đáp ánbài thi sinh lý bệnh tiêu hóa

Thời gian làm bài: 30 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Vi khuẩn Hélicobacter pylori được tìm thấy:
A.  
Ở 100% bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng
B.  
Ở phần sâu của lớp nhầy bao phủ với bề mặt tế bào niêm mạc
C.  
Ở giữa lớp nhầy
D.  
Câu A và C đúng
E.  
Câu B và C đúng
Câu 2: 1 điểm
Sau khi dùng kháng sinh bằng đường uống, rối loạn thường gặp là:
A.  
Sốt
B.  
Đau bụng
C.  
Ỉa lỏng
D.  
Táo bón
E.  
Kém hấp thu
Câu 3: 1 điểm
Gọi là loạn khuẩn đường ruột khi có:
A.  
Dùng kháng sinh bằng đường uống
B.  
Phẩu thuật bụng, liệu pháp tia xạ, thay đổi thời tiết đột ngột,...
C.  
Thay đổi thường xuyên hoặc đột ngột của hoàn cảnh và môi trường sống
D.  
Thay đổi hoặc biến động ở nhóm vi khuẩn gây bệnh sống ở ruột
E.  
Thay đổi hoặc biến động giữa 2 nhóm vi khuẩn sống hằng định và không
Câu 4: 1 điểm
Vi khuẩn chí đường ruột đối với cơ thể vật chủ:
A.  
Có vai trò sinh lý rất lớn
B.  
Có vai trò ngăn cản vi khuẩn gây bệnh xâm nhập
C.  
Là cần thiết cho sức khỏe vật chủ nếu có sự cân bằng sinh thái
D.  
Chỉ có lợi cho vật chủ mà thôi
E.  
Có lợi hoặc có hại tùy trường hợp.
Câu 5: 1 điểm
Hậu quả nào sau đây không do táo bón gây ra:
A.  
Những rối loạn thần kinh (cáu kỉnh, dễ tức giận, bồn chồn,...)
B.  
Hấp phụ sản phẩm độc từ phân
C.  
Hấp phụ nước từ phân quá múc
D.  
Phân nằm lâu trong trực tràng
E.  
Rối loạn phản xạ đại tiện
Câu 6: 1 điểm
Trong sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tắc ruột, yếu tố đưa đến thủng ruột là do:
A.  
Rối loạn tính thấm
B.  
Rối loạn tưới máu
C.  
Rối loạn sức sống
D.  
Vi khuẩn tăng sinh
E.  
Các câu trên đều đúng
Câu 7: 1 điểm
Cơ chế chính dẫn đến các hậu quả thứ phát trong sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tắc ruột là do:
A.  
Rối loạn hấp thu
B.  
Rối loạn co bóp
C.  
Sự căng giãn quá độ của đoạn ruột
D.  
Thiếu oxy nội tạng
E.  
Rối loạn nước điện giải
Câu 8: 1 điểm
Cơ chế gây chướng bụng trong tắc ruột là do:
A.  
Nuốt hơi
B.  
Ứ dịch
C.  
Vi khuẩn lên men
D.  
Khíứlại80%làN2,H2 vàCH4.
E.  
Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: 1 điểm
Trong tắc ruột, dấu hiệu báo động sớm cho biết đoạn ruột đã bị hoại tử hoặc viêm phúc mạc là dấu hiệu:
A.  
Ngừng cơn đau bụng
B.  
Đau bụng từng cơn chuyển sang đau liên tục
C.  
Chướng bụng
D.  
Nhiễm trùng
E.  
Rối loạn huyết động
Câu 10: 1 điểm
Khi một đoạn ruột bị tắc, thì phần ruột bên trên chổ tắc sẽ tăng cường co bóp gây ra:
A.  
Đau bụng liên tục, kịch phát
B.  
Đau bụng từng cơn, kịch phát
C.  
Hiện tượng tăng nhu động trên thành bụng
D.  
Câu A và C đúng
E.  
Câu B và C đúng
Câu 11: 1 điểm
Các hậu quả trong ỉa lỏng cấp, chủ yếu là do:
A.  
Cô đặc máu và chuyển hóa kỵ khí
B.  
Thoát huyết tương và giãn mạch
C.  
Trụy mạch và nhiễm độc thần kinh
D.  
Giảm huyết áp và nhiễm acide
E.  
Mất nước và mất Natri
Câu 12: 1 điểm
Ỉa lỏng mãn không dẫn đến hậu quả:
A.  
Rối loạn huyết động
B.  
Giảm hấp thu
C.  
Suy dinh dưỡng
D.  
Thiếu máu
E.  
Còi xương
Câu 13: 1 điểm
Trong cùng một hoàn cảnh và điều kiện sống như nhau nhưng chỉ có một số người nào đó bị loét mà thôi. Điều nầy nói lên trong sự hình thành loét có vai trò của:
A.  
Yếu tố thể tạng
B.  
Yếu tố nội tiết
C.  
Yếu tố thần kinh
D.  
Yếu tố môi trường E. Yếu tố dinh dưỡng
Câu 14: 1 điểm
Cơ chế dẫn đến loét nào sau đây không do Hélicobacter pylori gây ra:
A.  
Ngăn cản cơ chế feed back của H+
B.  
Tăng gastrin trong máu kéo dài làm tăng tiết acide
C.  
Dị sản niêm mạc tá tràng
D.  
Xâm nhập tạo thuận cho H+ khuyếch tán ngược
E.  
Hoạt hóa pepsine
Câu 15: 1 điểm
Biểu hiện nào sau đây không do cơ chế tăng co bóp dạ dày gây ra:
A.  
Thành dạ dày co mạnh áp sát vào nhau.
B.  
Tăng áp lực trong lòng dạ dày
C.  
Lưu thông thức ăn bị chậm.
D.  
Trào ngược khí và dịch lên thực quản.
E.  
Cảm gíác nóng và đau tức vùng thượng vị.
Câu 16: 1 điểm
Các thuyết về cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày-tá tràng không giải thích được những đặc trưng cơ bản của bệnh loét là:
A.  
Tính chu kỳ của cơn đau và sự khu trú của ổ loét
B.  
Những trường hợp loét ở trẻ con
C.  
Sự đồng nhất về giải phẩu bệnh của ổ loét ở dạ dày và ở tá tràng
D.  
Ổ loét là nguyên nhân hay hậu quả của các triệu chứng thần kinh
E.  
Sự bất thường của lớp nhầy bảo vệ niêm mạc.
Câu 17: 1 điểm
Trong loét dạ dày - tá tràng, thuyết suy giảm sức chống đỡ của niêm mạc đã phần nào giải thích được:
A.  
Những trường hợp loét ở trẻ con
B.  
Sự đơn độc của ổ loét
C.  
Sự khu trú của ổ loét
D.  
Độ toan dịch vị
E.  
Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 18: 1 điểm
Theo Davenport trong loét dạ dày-tá tràng, các yếu tố (vi khuẩn, rượu, café, thuốc,...) tác động làm đứt gãy các barrière niêm mạc, làm cho:
A.  
Loét
B.  
Gia tăng bài tiết pepsine
C.  
Giãn mạch
D.  
Rối loạn huyết động
E.  
Các ion H+ khuyếch tán ngược vào thành dạ dày kéo theo một loạt hệ quả của nó.
Câu 19: 1 điểm
Bình thường, sức chống đỡ của niêm mạc dạ dày tá tràng trước tác động của các acido-peptíc phụ thuộc vào:
A.  
Sự toàn vẹn của toàn bộ niêm mạc
B.  
Sự tái tạo nhanh và liên tục của biểu mô
C.  
Sự hiện diện đầy đủ của lớp nhầy bảo vệ
D.  
Sự phong phú và có hiệu quả của lớp mao mạch dưới niêm mạc
E.  
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 20: 1 điểm
Trong cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày - tá tràng, thuyết đa toan đã không giải thích được:
A.  
Các trường hợp loét ở người bị hội chứng Zollinger-Ellíson
B.  
Các trường hợp không bị loét của những bệnh nhân thiếu máu Biermer
C.  
Tại sao loét chỉ xảy ra trên những người mà sự bài tiết dịch vị acide còn tốt
D.  
Việc sử dụng các thuốc chống toan và trung hòa toan điều trị
E.  
Sự đơn độc và khu trú của ổ loét tại một số vị trí nhất định.
Câu 21: 1 điểm
Sự xuất hiện của ổ loét trong bệnh loét dạ dày tá tràng không phải :
A.  
Do hiện tượng tự tiêu hóa cục bộ.
B.  
Do sự tấn công của các acido-peptic
C.  
Do rối loạn co bóp
D.  
Do đa toan đa tiết
E.  
Do mất cân bằng tiết dịch
Câu 22: 1 điểm
Chất nhầy của niêm mạc dạ dày do các tế bào tiết nhầy ở lớp biểu mô bề mặt
A.  
và trong các tuyến tiết ra dưới những kích thích:
B.  
Cơ học
C.  
Hóa học
D.  
Thần kinh phó giao cảm
E.  
Thần kinh giao cảm
Câu 23: 1 điểm
Mất cân bằng tiết dịch trong loét tá tràng thể hiện với :
A.  
A Yếutốhủyhoạităng,bảovệgiảm
B.  
Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ bình thường
C.  
Yếu tố hủy hoại bình thường , bảo vệ giảm
D.  
Câu A và B đúng
E.  
CâuAvà Cđúng
Câu 24: 1 điểm
Mất cân bằng tiết dịch trong loét dạ dày thể hiện với :
A.  
A Yếutốhủyhoạităng,bảovệgiảm
B.  
Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ bình thường
C.  
Yếu tố hủy hoại bình thường , bảo vệ giảm
D.  
Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ tăng
E.  
Yếu tố hủy hoại giảm , bảo vệ giảm
Câu 25: 1 điểm
Cân bằng trong sự bài tiết dịch vị là cân bằng giữa 2 nhóm chất:
A.  
Pepsine và HCl
B.  
NaHCO3 và Mucine
C.  
HCl và NaHCO3
D.  
Pepsine và Mucine
E.  
Hủy hoại và bảo vệ niêm mạc.
Câu 26: 1 điểm
Quan niệm nào sau đây không phù hợp:
A.  
Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về cơ chế sinh bệnh
B.  
Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về chẩn đoán
C.  
Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về tiên lượng
D.  
Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về điều trị
E.  
Loét dạ dày - tá tràng cũng chỉ là một bệnh mà thôi.
Câu 27: 1 điểm
Quan niệm nào sau đây không phù hợp:
A.  
Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh cục bộ, thường gặp
B.  
Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh toàn thể, thường gặp
C.  
Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh có tính chất mãn
D.  
Loét dạ dày - tá tràng gặp ở mọi giới.
E.  
Loét dạ dày - tá tràng gặp ở mọi lứa tuổi.
Câu 28: 1 điểm
Biểu hiện nào sau đây không do cơ chế giảm co bóp dạ dày gây ra:
A.  
Giảm trương lực, giảm nhu động.
B.  
Dạ dày sa xuống đường xương chậu.
C.  
Dấu óc ách lúc đối.
D.  
Trào ngược khí và dịch lên thực quản.
E.  
Cảm giác nặng bụng, ăn không tiêu.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc Nghiệm Sinh Lý Bệnh Gan Mật - Đại Học Khoa Học Tự Nhiên (ĐHQG Hà Nội) VNU US

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về sinh lý bệnh gan mật với bài trắc nghiệm trực tuyến miễn phí dành cho sinh viên Đại Học Khoa Học Tự Nhiên (ĐHQG Hà Nội) VNU US. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng và đáp án chi tiết giúp củng cố kiến thức về bệnh lý gan mật.

40 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

143,250 lượt xem 77,105 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Sinh Lý Bệnh Tuần Hoàn - Đại Học Khoa Học Tự Nhiên (ĐHQG Hà Nội) VNU US

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về sinh lý bệnh tuần hoàn với bài trắc nghiệm trực tuyến miễn phí dành cho sinh viên Đại Học Khoa Học Tự Nhiên (ĐHQG Hà Nội) VNU US. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng và đáp án chi tiết giúp củng cố kiến thức về các bệnh lý liên quan đến hệ tuần hoàn.

40 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

143,167 lượt xem 77,063 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Sinh Lý Bệnh & Miễn Dịch - Đề Thi Có Đáp Án - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU)

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Sinh Lý Bệnh & Miễn Dịch năm 2020 từ Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về cơ chế bệnh lý, quá trình miễn dịch, và các phản ứng của cơ thể trước bệnh tật, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chuyên ngành. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên ngành y học tập và nắm vững các khái niệm về sinh lý bệnh và miễn dịch. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

559 câu hỏi 12 mã đề 1 giờ

144,884 lượt xem 77,980 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Sinh Lý Bệnh - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Sinh lý bệnh từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi tập trung vào các khái niệm và nội dung chính của môn Sinh lý bệnh, bao gồm cơ chế bệnh lý, triệu chứng, và phương pháp chẩn đoán. Đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

273 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

146,057 lượt xem 78,626 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm TT-Sinh Lý Bệnh - Đại Học Võ Trường Toản (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm TT-Sinh Lý Bệnh từ Đại học Võ Trường Toản, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về các cơ chế bệnh lý và phản ứng của cơ thể đối với các bệnh lý khác nhau. Tài liệu bao gồm nhiều câu hỏi phong phú, có đáp án chi tiết, hỗ trợ quá trình ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi. Tải miễn phí ngay để ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong môn Sinh Lý Bệnh.

70 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

74,476 lượt xem 40,096 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Sinh Lý Sinh Dục - Sinh Sản (SDSS) - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về sinh lý sinh dục - sinh sản (SDSS) với bài trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi chuyên sâu về sinh lý hệ sinh dục và cơ chế sinh sản, kèm đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức y học cổ truyền hiệu quả.

160 câu hỏi 4 mã đề 40 phút

142,878 lượt xem 76,923 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Lý - Đại Học Võ Trường Toản (VTTU) (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tham khảo ngay bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Lý từ Đại học Võ Trường Toản (VTTU), hoàn toàn miễn phí và có kèm đáp án chi tiết. Tài liệu được biên soạn bám sát chương trình học, giúp sinh viên dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức về sinh lý học và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ. Đây là nguồn tài liệu hữu ích để hỗ trợ quá trình học tập và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

31 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

141,058 lượt xem 75,943 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý họcĐại học - Cao đẳng

Tìm hiểu sâu về Sinh lý học với “2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học”. Bộ câu hỏi này được thiết kế chi tiết, bao quát các chủ đề quan trọng trong Sinh lý học, giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi. Thích hợp cho sinh viên y khoa, học viên và những người đam mê nghiên cứu về cơ thể con người. Với hơn 2500 câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, tài liệu này sẽ giúp bạn tự tin vượt qua mọi thử thách học thuật và nắm vững nền tảng Sinh lý học. Bắt đầu học ngay để chinh phục kiến thức Sinh lý học một cách hiệu quả!

2509 câu hỏi 51 mã đề 1 giờ

125,069 lượt xem 67,326 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Lý Tuần Hoàn (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Lý Tuần Hoàn, cung cấp kiến thức chi tiết về hệ tuần hoàn, chức năng tim mạch và các cơ chế điều hòa. Tài liệu bao gồm nhiều câu hỏi phong phú, bám sát nội dung học và có đáp án đầy đủ, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Tải miễn phí ngay để nâng cao hiểu biết về sinh lý tuần hoàn.

36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

76,169 lượt xem 41,006 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!