thumbnail

Trắc Nghiệm Thuế - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về thuế với bài trắc nghiệm trực tuyến miễn phí, dành cho sinh viên Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng về thuế và hệ thống đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức chuyên môn hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm thuếbài kiểm tra thuếHUBTĐại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nộikiểm tra thuế trực tuyếnôn tập thuếbài thi thuếkiến thức về thuếtrắc nghiệm có đáp ánkiểm tra kiến thức thuế

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Giá chuyển nhượng thực tế để xác định doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là giá nào?
A.  
Giá ghi trên hóa đơn của người chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là 10 trđ/m2
B.  
Giá thực tế bên chuyển quyền sử dụng đất nhận được là 10 trđ/m2
C.  
Giá do UBND tỉnh, thành phố quy định là 12 trđ/m2
D.  
Giá trúng thầu khi đấu thầu là 12,5 trđ/m2
Câu 2: 0.2 điểm
Một lô hàng đồ điện NK theo khai báo của chủ hàng và các hóa đơn chứng từ xuất trình như sau: FOB tại nước ngoài quy ra VNĐ là 5 tỷ đồng, chi phí vận tải quốc tế là 0,6 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế là 0,4 tỷ đồng. Giá khai báo này được chấp nhận làm giá tính thuế NK. Thuế suất thuế NK là 10%. Giá tính thuế GTGT là bao nhiêu tỷ đồng?
A.  
5 tỷ
B.  
5,6 tỷ
C.  
6 tỷ
D.  
6,6 tỷ
Câu 3: 0.2 điểm
Cơ quan nào được phân cấp hướng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí theo quy định mức thu cho các cơ quan khác?
A.  
Bộ tài chính
B.  
Bộ nội vụ
C.  
Cục quản lý giá – Bộ tài chính
D.  
ủy ban Kinh tế - Ngân sách Quốc hội
Câu 4: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi trên hợp đồng theo giá FOB là 5 tỷ đồng. Chi phí vận tải quốc tế doanh nghiệp trả cho một doanh nghiệp khác là 1 tỷ đồng. Phí bảo hiểm quốc tế trả cho công ty bảo hiểm AIA là 0.2 tỷ đồng. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK, trị giá tính thuế NK của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng?
A.  
5 tỷ
B.  
5.2 tỷ
C.  
6 tỷ
D.  
6,2 tỷ
Câu 5: 0.2 điểm
Một DN nhận ủy thác NK 1 lô thiết bị chuyên dụng, theo giá CIF là 10 triệu USD. Lô hàng này do trong nước chưa SX được nên được miễn thuế NK. DN được hưởng hoa hồng 5% tính trên giá CIF, thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%, tỷ giá 1USD = 16.000VNĐ. Xác định số thuế GTGT mà DN nhận ủy thác phải nộp là bao nhiêu?
A.  
160 triệu đồng
B.  
500 triệu đồng
C.  
600 triệu đồng
D.  
800 triệu đồng
Câu 6: 0.2 điểm
Đơn vị A nhập 1 xe oto có giá CIF là 6.500USD, được miễn thuế nhập khẩu. Sau 1 thời gian sử dụng còn lại là 80%. Giá tính thuế (so với giá nhập khẩu hàng hóa mới) là 40%. Đơn vị A phải truy nộp thuế nhập khẩu theo giá tính thuế là bao nhiêu?
A.  
2600 USD
B.  
6500 USD
C.  
5.200USD
D.  
2.080USD
Câu 7: 0.2 điểm
Một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có tình hình sau: Mua vào 10 tấn nguyên liệu X với giá chưa thuế GTGT 13 triệu đồng/ tấn để sản xuất ra sản phẩm Y. Từ số nguyên liệu này, sản xuất được 2.000 sản phẩm Y. Trong tháng doanh nghiệp đ• tiêu thụ trong nước được 1.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT 182.000đ/sản phẩm. Giả định doanh nghiệp không có nguyên liệu và sản phẩm tồn khi đầu kỳ. Cả sản phẩm Y và nguyên liệu X đều chịu thuế TTĐB với thuế suất là30%. Nguyên liệu X mua vào có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Thuế TTĐB mà cơ sở SX này phải nộp trong tháng có liên qua đến tình hình trên là bao nhiêu?
A.  
27
B.  
12
C.  
42
D.  
54,6
Câu 8: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng. Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
A.  
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
B.  
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng
C.  
+ Các chi phí còn lại được trừ theo quy định của pháp luật. Thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm?
D.  
250 triệu đồng
E.  
300 triệu đồng
Câu 9: 0.2 điểm
Một DN NK một lô hàng theo hợp đồng 1000 sản phẩm A. Giá tính thuế NK 1 triệu đồng/ sản phẩm. Tuy nhiên bên bán chỉ thực xuất khẩu 950 sản phẩm, số lượng này được ghi trên vận đơn hàng hải. Với thuế suất thuế NK 10%. Số thuế nhập khẩu DN phải nộp cho lô hàng này là bao nhiêu triệu đồng?
A.  
1000tr
B.  
950tr
C.  
95tr
D.  
63 tr
Câu 10: 0.2 điểm
Một công ty cổ phẩn trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán hàng trong nước chưa có thuế GTGT là 150 tỷ đồng; giá trị hàng bán bị trả lại 20 tỷ đồng; chiết khấu thanh toán 5 tỷ đồng; chiết khấu thương mại 1 tỷ đồng; doanh thu xuất khẩu theo giá FOB 100 tỷ đồng. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng mà DN kinh doanh 10%. Doanh thu tính thuế TNDN của công ty này là bao nhiêu tỷ đồng?
A.  
150 tỷ
B.  
130 tỷ
C.  
125 tỷ
D.  
229 tỷ
Câu 11: 0.2 điểm
Một DN sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán hàng do doanh nghiệp sản xuất chưa thuế GTGT 400 tỷ đồng; nhận gia công cho một DN khác 1.000.000 sản phẩm, DN đưa gia công đã bán hết số sản phẩm gia công này với giá chưa thuế GTGT 600 tỷ đồng, đơn giá gia công chưa thuế GTGT 10.000đ/ sản phẩm. Doanh nghiệp đã nhận đủ tiền công gia công. Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mà DN kinh doanh là 10%. Doanh thu tính thuế TNDN của DN này là bao nhiêu tỷ đồng?
A.  
410
B.  
451
C.  
1.010
D.  
1.111
Câu 12: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu: doanh thu bán hàng: 5000 triệu đồng. Doanh nghiệp kê khai:tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4000 triệu. Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu đồng. Doanh nghiệp không có chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Thu nhập chịu thuế TNDN trong kì tính thuế?
A.  
600 triệu đồng
B.  
800 triệu đồng
C.  
1000 triệu đồng
D.  
1200 triệu đồng
Câu 13: 0.2 điểm
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN?
A.  
Các khoản chi thực hiện chính sách lao động nữ
B.  
Các khoản chi bảo vệ cơ sở kinh doanh
C.  
Chi phí nghiêm cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến
D.  
Chi phí sự nghiệp, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên
Câu 14: 0.2 điểm
Đặc điểm chỉ có ở phí, lệ phí mà không có ở thuế là gì?
A.  
Có tính hòa trả trực tiếp
B.  
Có tính bắc buộc
C.  
Được quy định bằng pháp luật
D.  
Có mức thu nhập xác định
Câu 15: 0.2 điểm
Một đại lý bán vé xổ số trong tháng bán được 10.000 vé số với tổng số tiền bán vé là 20 triệu đồng. Hoa hang bán vé 10%. Thuế suất đối với hoạt động này là 10%. Trường hợp này thuế GTGT được xử lý đối với đại lý bán vé như thế nào?
A.  
Đại lý nộp thuế với giá tính thuế 20 triệu đồng
B.  
Đại lý không phải kê khai, nộp thuế
C.  
Đại lý nộp thuế với giá tính thuế 2,0 triệu đồng
D.  
Đại lý nộp thuế với giá tính thuế 18,1 triệu đồng và 1,81 triệu đồng
Câu 16: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp sản xuất giấy trong tháng tính thuế có tình hình sau: khai thác 1.000 m3 gỗ, bán cho một công ty đồ gỗ 500 m3 gỗ, giá bán chưa thuế gtgt tại b•i giao là 400.000 đ/m3 ; số gỗ cong lại doanh nghiệp sử dụng trực tiếp vào sản xuất giấy. Thuế suất thuế tài nguyên đối với gỗ là 10%. Giá tính thuế tài nguyên đối với đồ gỗ do UBND tỉnh quy định 350.000 đ/m3 . Xác định sỗ thuế tài nguyên phải nộp?
A.  
200 tr
B.  
175 tr
C.  
25 tr
D.  
40 tr
Câu 17: 0.2 điểm
Một công ty cổ phần trong tháng tính thuế có tình hình sau: Doanh thu bán bàn ghế gỗ trong nước chưa thuế GTGT 500 triệu đồng. Xuất khẩu một lô hàng bàn ghế gỗ giá FOB 400 triệu đồng. Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh được khấu trừ 80 triệu đồng. Hàng xuất khẩu của doanh nghiệp đủ điều kiện được khâu trừ theo quy định. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT phải nộp trong tháng là bao nhiêu triệu đồng?
A.  
10
B.  
30
C.  
40
D.  
90
Câu 18: 0.2 điểm
một DN xuất khẩu một lô hàng, giá bán hàng hóa giao dịch tại kho doanh nghiệp ghi trong hợp đồng ngoại thương là 500 triệu đồng. Chi phí bốc dỡ và bao gói sản phẩm 10 triệu đồng, Chi phí vận cuyện đến cảng xuất 30 triệu đồng. Giá tính thuế xuát khẩu của lô hàng này là bao nhiêu triệu đồng ?
A.  
500
B.  
510
C.  
530
D.  
540
Câu 19: 0.2 điểm
một DNNN trong thánh tính thuế có tình hình sau: Bán cho một nhà máy luyện kim 300 tấn quặng sắt, doanh thu chưa thuế 270 triệu đồng. Bán một tài sản cố định không cần dùng, giá bán chưa thuế GTGT 50 triệu đồng. Cho thuê một cửa hàng trong thời hạn 3 năm, giá cho thuê 100 triệu đồng/năm. Trong tháng, bên thuê đ• trả tiền trước cả 3 năm thuê. Các mặt hàng trên đều thuộc diện chịu thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra trong tháng của DN này là bao nhiêu triệu đồng?
A.  
62
B.  
57
C.  
35
D.  
42
Câu 20: 0.2 điểm
Cơ sở SXKD (Đ• đăng ký nộp thuế GTGT và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có dự án đầu tư mới là 100 tỷ trong thời gian 3 năm. Năm đầu đ• thanh toán cho bên nhận thầu 20 tỷ và nhập toàn bộ máy móc thiết bị 9,5 tỷ. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Cơ sở được xét hoàn thuế đầu vào là bao nhiêu?
A.  
10 tỷ
B.  
15 tỷ
C.  
2 tỷ
D.  
2,95 tỷ
Câu 21: 0.2 điểm
Với điều kiện nào sau đây xảy ra thì không thể áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu?
A.  
Người mua không bị giới hạn về thị trường tiêu thụ do người bán quy định
B.  
Người mua hoàn toàn chủ động về việc quy định giá bán của hàng hóa nhập khẩu
C.  
Người mua phải dán nhãn mác hàng hóa bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật
D.  
Người bán định giá hàng hóa nhập khẩu với điều kiện là người mua cũng sẽ mua một số lượng nhất định các hàng hóa khác nữa
Câu 22: 0.2 điểm
Trong điều kiện nền kinh tế lạm phát, giá cả leo thang, Nhà nước đã áp dụng chính sách thuế như thế nào để kiềm chế lạm phát?
A.  
Tăng thuế suất thuế xuất khẩu
B.  
Tăng thuế suất thuế nhập khẩu để tăng chi phí đầu vào, tăng thu NSNN. Bảo hộ sản xuất trong nước
C.  
Tăng thuế duất thuế GTGT, thuế TTĐB để tăng thu NSNN
D.  
Không tăng thuế, không thay đổi chính sách thuế
Câu 23: 0.2 điểm
Một công ty TM có tài liệu sau, NK lô hàng đồ điện, trị giá theo giá CIF quy đổi ra tiền VN là 128.000.000đ. Thuế suất thuế NK là 10%; thuế suất thuế GTGT đối với hàng đồ điện là 10%. DN đ• tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên (trong kỳ tính thuế) với tổng doanh thu là 150 triệu đồng. Đơn vị sử dụng hóa đơn GTGT hợp lệ. Xác định số thuế GTGT phải nộp khi kê khai với cơ quan thuế nội địa?
A.  
12,8 triệu đồng
B.  
14,1 triệu đồng
C.  
15 triệu đồng
D.  
0,92 triệu đồng
Câu 24: 0.2 điểm
một công ty in nhận in sách cho một nhà xuất bản. Giá thuê in chưa thuế GTGT là 500 triệu đồng, gồm công in 200 triệu; giấy in 300 triệu. Thuế suất của dịch vụ in là 5%. Giá tính thuế GTGT là bao nhiêu triệu đồng?
A.  
200
B.  
300
C.  
525
D.  
500
Câu 25: 0.2 điểm
Loại cơ sở KD nào sau đây thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
A.  
Bên nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài ở VN
B.  
Cá nhân KD là người VN
C.  
DN tư nhân chế tác đá quý
D.  
DN tư nhân kinh doanh mua bán đá quý
Câu 26: 0.2 điểm
Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNDN?
A.  
Thu nhập từ Hợp đồng ngiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong năm đầu thử nghiệm hợp đồng
B.  
Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong năm thứ 2 sản xuất thử nghiệm
C.  
Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới trong năm sản xuất thứ của công nghệ mới
D.  
Thu nhập từ đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái
Câu 27: 0.2 điểm
một doanh nghiệpbán một lô hàng do mình sản xuất. Giá bán chưa thuế GTGT theo thỏa thuận là 1000 triệu đồng. Do bên mua có yêu cầu giao hàng sớm hơn thời hạn trong hợp đồng nên doanh nghiệp thu thêm tiền phụ trội (do giao hàng sớm) 40 triệu đồng. Bên mua chấp nhận điều kiện này. Thuế suất là 10%. Giá tính thuế GTGT ;à bao nhiêu triệu đồng?
A.  
1000
B.  
1100
C.  
1040
D.  
1144
Câu 28: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị, giá ghi trong hợp đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 17 tỷ đồng, Trong đó, giá CIF là 16,5 tỷ đồng, chi phí vận tải nội địa là 0,3 tỷ, chi phí xây lắp máy sau khi nhập khẩu là 0,2 tỷ, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đ•i của lô hàng này là 8%. Giả sử lô hàng nhập khẩu này thỏa m•n điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK và thuộc diện áp dụng thuế suất thông thường. Xác định số thuế nhập khẩu phải nộp?
A.  
8,50tr
B.  
9,00tr
C.  
9,05tr
D.  
9,10tr
Câu 29: 0.2 điểm
Một DN NK 1.000 chai rượu 40độ với giá NK là 300.000đ/chai, thuế suất thuế NK là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 45%, xác định giá tính thuế GTGT?
A.  
300 triệu đồng
B.  
60 triệu đồng
C.  
108 triệu đồng
D.  
522 triệu đồng
Câu 30: 0.2 điểm
Trong tháng tính thuế 1 công ty TNHH sản xuất KD hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho 1 lô hàng NK 50 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng NK tháng trước 100 triệu đồng. Mua lô hàng có hóa đơn GTGT của 1 cơ sở kinh doanh khác, nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, giá mua 150 triệu đồng, mặt hàng này có thuế suất 10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là bao nhiêu?
A.  
50 triệu đồng
B.  
100 triệu đồng
C.  
150 triệu đồng
D.  
165 triệu đồng
Câu 31: 0.2 điểm
một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB. Giá bán chưa có thuế GTGT 12.000đ/sản phẩm. Thuế TTĐB cơ sở sản xuất này phải nộp cho một sản phẩm là 2.000. Giá tính thuế GTGT của sản phẩm này là bao nhiêu?
A.  
12.000đ
B.  
14.000đ
C.  
10.000đ
D.  
8.000đ
Câu 32: 0.2 điểm
Đối tượng chịu thuế TNDN được xác định là những khoản nào?
A.  
Lợi nhuận gộp sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong nước
B.  
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác kể cả ở nước ngoài
C.  
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động tài chính
D.  
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khác
Câu 33: 0.2 điểm
một người Thái Lan định cư không thời hạn tại Việt Nam trong năm tính thuế có tài liệu sau: thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi đ• nộp BHXH 220 triệu đồng, lương tháng thứ 13 là 20 triệu đồng; thu nhập từ kinh doanh chứng khoán là 36 triệu đồng. Cá nhân này không có người phụ thuộc. Thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng?
A.  
240 tr
B.  
192 tr
C.  
27 tr
D.  
19,8 tr
Câu 34: 0.2 điểm
Một cơ sở sản xuất nộp thếu GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi quyết toán thuế TNDN có tình hình sau: (đvt: trđ) Doanh thu bán hàng: 1.000, Khấu hao TSCĐ: 30, Chi phí nguyên vật liêu: 250, Chi phí tiền lương: 70, Chi góp vốn vào một công ty TNHH: 70, Chi lãi vay vốn của cán bộ công nhân viên theo lãi xuất 1,5%: 30. Thuế GTGT phải nộp: 100. Biết rằng lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8%, lãi suất cho vay cao nhất của NHTM trên địa bàn là 1%/tháng. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TNDN cơ sở sản xuất này phải nộp là bao nhiêu?
A.  
1.000tr
B.  
550tr
C.  
530tr
D.  
131,5tr
Câu 35: 0.2 điểm
Mức thuế suất ưu đ•i thấp nhất của thuế TNDN hiện nay là mức nào?
A.  
10%
B.  
5%
C.  
20%
D.  
15%
Câu 36: 0.2 điểm
Một DN NK một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp đồng ngoại thương tính đến kho của DN là 15 tỷ đồng. Trong đó giá trị hàng hóa NK là 13,5 tỷ đồng, chi phí vận chuyển quốc tế 1 tỷ đồng. Chi phí bảo hiểm quốc tế 0,4 tỷ đồng, một số loại phí phải nộp ở VN khi NK 0,1 tỷ đồng. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK, trị giá tính thuế NK của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng?
A.  
15 tỷ
B.  
614,5 tỷ
C.  
14,9 tỷ
D.  
15,1 tỷ
Câu 37: 0.2 điểm
Thuế suất ưu đãi thuế nhập khẩu dành cho:
A.  
Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận kí hiệp định tránh thuế trùng với VN
B.  
Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận tối huệ quốc với VN
C.  
Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN
D.  
Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN và Trung Quốc
Câu 38: 0.2 điểm
Trong các vai trò sau đây của thuế thì vai trò nào có ý nghĩa kích thích sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa và kích thích tiêu dùng và ngược lại
A.  
Huy động nguồn thu cho NSNN (1)
B.  
Giảm thuế cho những sản phẩm, ngành hàng, lĩnh vực SXKD có sức cạnh tranh thấp, có nguồn thu thấp (2)
C.  
Tăng thuế cho những sản phẩm, ngành hàng, lĩnh vực SXKD chưa đòi hỏi nhiều với nền kinh tế và như cầu tiêu dùng cho xã hội (3)
D.  
Cả (2) và (3)
Câu 39: 0.2 điểm
Giá thu tính thuế TNDN đối vơi sản phẩm tự dùng tiếp tục phục vụ hoạt động sản xuất được xác định theo:
A.  
Giá thành toàn bộ của sp đó
B.  
Giá thành sản xuất của sp đó
C.  
Giá bán trên thị trường của sp đó
D.  
Giá bán trên thị trường của sp tương ứng
Câu 40: 0.2 điểm
Công ty du lịch HN ký hợp đồng trọn gói với khách du lịch Pháp là 38.000USD/khách. Trong đó, chi tiền vé máy bay từ Paris đến HN là 30.850USD/ khahcs. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định giá tính thuế GTGT
A.  
6000 USD
B.  
4320 USD
C.  
6500 USD
D.  
7150 USD
Câu 41: 0.2 điểm
Một công ty nhập 3.000 tủ lạnh, giá mua tại cửa khẩu của nước xuất là 300USD/ cái. Chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng là 15.000USD. Đơn vị đ• bán toàn bộ lô hàng này với giá 5.600.000đ/cái(không bao gồm thuế GTGT). Xác định số thuế GTGT phải nộp của toàn bộ lô hàng trên khi kê khai với cơ quan thuế nội địa?Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế NK tủ lạnh là 10%, tỷ giá 1USD = 16.000VNĐ.
A.  
1.600 triệu đồng
B.  
1.610 triệu đồng
C.  
1.680 triệu đồng
D.  
69 triệu đồng
Câu 42: 0.2 điểm
Mức thuế suất thuế TTĐB cao nhất áp dụng đối với?
A.  
thuốc lá điếu, xì gà
B.  
Bia chai, bia hộp
C.  
Vàng m•, hàng m•
D.  
Rượu từ 40 độ trở lên
Câu 43: 0.2 điểm
Một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi quyết toán thuế tndn có tình hình sau: (đơn vị tính: trđ). Doanh thu bán hàng :500, khấu hao TSCĐ : 20, chi phí NVL: 300, chi phí tiền lương: 50, chi góp vốn vào một công ty tnhh : 50, chi l•i vay vốn của cán bộ công nhân viên theo l•i suất 1,5%: 30. Thuế gtgt phải nộp :50. Biết rằng l•i suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8%; l•i suất cho vay cao nhất của các nhtm trên địa bàn là 1%. Thuế TNDN cơ sở sản xuất này phải nộp là bao nhiêu?
A.  
50tr
B.  
45tr
C.  
44tr
D.  
14tr
Câu 44: 0.2 điểm
Doanh thu tính thuế TNDN của hoạt động cho thuê tài sản mà bên thuê phải trả tiền thuê trước cho nhiều năm được xác định là:
A.  
Toàn bộ tiền mà bên thuê trả trước
B.  
Toàn bộ tiền mà bên thuê trả trước chia cho số năm thuê tài sản
C.  
Toàn bộ tiền mà bên thue trả trước chia cho số năm thuê tài sản
D.  
Tùy theo điều khoản của hợp đồng, có thể tính toàn bộ số tiền bên thuê trả trước mà cũng có thể chia cho năm thuê.
Câu 45: 0.2 điểm
Thuế TNCN có tính chất như thế nào?
A.  
Lũy tiến
B.  
Lũy thoái
C.  
Tỉ lệ cố định
D.  
Trung lập kinh tế cao
Câu 46: 0.2 điểm
“Giá tính thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước” được xác định trên căn cứ nào?
A.  
Giá có thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB
B.  
Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
C.  
Giá bán có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
D.  
Giá chưa có thuế GTGT
Câu 47: 0.2 điểm
Nguyên tắc khấu trừ tại nguồn nghĩa là gì?
A.  
Các doanh nghiệp phải thu hộ thuế TNCN hộ nhà nước
B.  
Các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế để nộp vào NSNN trước khi chi trả thu nhập
C.  
Các cá nhân khấu trừ một phần thu nhập của mình để nộp lại cho cơ quan chi trả thu nhập để cơ quan nộp vào NSNN
D.  
KBNN khấu trừ thu nhập cá nhân trên tài khoản của doanh nghiệp, sau đó doanh nghiệp thu lại của cá nhân
Câu 48: 0.2 điểm
Một doanh nghiệp NK lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi trên hợp đồng theo giá Cì là 15 tỷ đồng. Ngoài ra DN còn phải bỏ tiền thue một số container trị giá 0,1 tỷ đồng. Sau khi NK, bên mua phải trả thêm cho bên bán 0,5 tỷ đồng tiền bản quyền về quy trình sản xuất của hàng hóa NK. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK, trị giá tính thuế NK, trị giá tính thuế NK của lô hàng này đến kho của DN là bao nhiêu tỷ đồng?
A.  
15.1 tỷ
B.  
15.5 tỷ
C.  
15.6 tỷ
D.  
15 tỷ
Câu 49: 0.2 điểm
Thuế nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thông thường cho những hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước có quan hệ như thế nào đối với Việt Nam?
A.  
Có quan hệ đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
B.  
Có quan hệ phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa Việt Nam
C.  
Không có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc và thỏa thuận ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam
D.  
Có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về huế nhập khẩu đối với Việt Nam
Câu 50: 0.2 điểm
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai như thế nào để tính thuế xuất-nhập khẩu như thế nào?
A.  
Kê khai hàng tháng
B.  
Kê khai từng chuyến hàng hóa xuất khẩu-nhập khẩu
C.  
Kê khai gộp nhiều lần có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu
D.  
Kê khai mỗi lần có hàng hóa được phép xuất khẩu nhập khẩu

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Thuế – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Tổng hợp đề thi trắc nghiệm Kế toán Thuế dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, giúp ôn tập và kiểm tra kiến thức môn học hiệu quả. Đề thi được thiết kế theo sát chương trình học, bao gồm nhiều dạng câu hỏi đa dạng, có đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng. Tài liệu miễn phí này sẽ hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi môn Kế toán Thuế, từ đó nâng cao kết quả học tập và hiểu sâu hơn về lĩnh vực kế toán thuế.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

41,652 lượt xem 22,393 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tổng Hợp Câu Hỏi Về Thuế - HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳng
Luyện tập với đề thi trắc nghiệm tổng hợp câu hỏi về thuế dành cho sinh viên HUBT - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Bộ đề bao gồm các kiến thức quan trọng về hệ thống thuế, luật thuế, quản lý thuế và các loại thuế áp dụng tại Việt Nam. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chuyên ngành.

158 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

85,741 lượt xem 46,151 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Cho thuê Tài chính - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Cho thuê Tài chính dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hình thức cho thuê tài chính, quy trình thực hiện hợp đồng và quản lý rủi ro trong cho thuê tài chính. Hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

17,931 lượt xem 9,646 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Thuế - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Kế toán thuế" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quy định thuế, lập báo cáo thuế và cách tính toán các khoản thuế theo luật hiện hành, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành kế toán và tài chính. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

137 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

34,528 lượt xem 18,564 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Thuế và Hệ thống Thuế - Chương 2 - Đại học Điện lực (EPU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Thuế và Hệ thống Thuế - Chương 2 dành cho sinh viên Đại học Điện lực (EPU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các loại thuế trong hệ thống thuế Việt Nam, đặc điểm, đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

105 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

16,610 lượt xem 8,932 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Trắc Nghiệm Thuế Thu Nhập Cá Nhân - Phần 1 - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Ôn luyện và kiểm tra kiến thức với đề thi trắc nghiệm Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) - Phần 1. Bộ đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về cách tính thu nhập chịu thuế, miễn giảm thuế, phương pháp khấu trừ thuế và các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến TNCN. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên và kế toán viên củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng xử lý nghiệp vụ kế toán thuế và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí để tự tin đạt kết quả cao.

 

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,844 lượt xem 74,731 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi trắc nghiệm thuế TNDN_Phần 2Đại học - Cao đẳng

Bộ đề thi trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) - Phần 2, tập trung vào các câu hỏi nâng cao và chi tiết về quy định, nguyên tắc và phương pháp tính thuế TNDN. Tài liệu này phù hợp cho sinh viên ngành kế toán và kế toán viên muốn củng cố và kiểm tra kiến thức thuế TNDN của mình. Với các câu hỏi đa dạng và có đáp án chi tiết, đây là nguồn tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho kỳ thi kế toán thuế và các bài kiểm tra chuyên ngành.

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

139,992 lượt xem 75,349 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Trắc Nghiệm Thuế GTGT - Phần 1 - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Luyện tập và kiểm tra kiến thức kế toán với đề thi trắc nghiệm Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) - Phần 1. Bộ câu hỏi tập trung vào các khái niệm cơ bản về thuế GTGT, cách kê khai, tính thuế GTGT đầu vào và đầu ra, hoàn thuế, và các quy định pháp luật liên quan. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên và kế toán viên nắm vững kiến thức, xử lý tốt các nghiệp vụ thuế trong thực tế. Đây là tài liệu cần thiết để chuẩn bị cho các kỳ thi và công việc thực tế. Thi thử trực tuyến miễn phí để củng cố kiến thức thuế GTGT.

 

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,731 lượt xem 74,665 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi trắc nghiệm Thuế Thu nhập cá nhân_Phần 2

Bộ đề thi trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Phần 2, tập trung vào các câu hỏi nâng cao về cách tính thuế TNCN, các quy định chi tiết và các trường hợp đặc biệt trong kê khai và nộp thuế. Phù hợp cho sinh viên ngành kế toán và các kế toán viên muốn củng cố kiến thức và kỹ năng về thuế TNCN, tài liệu này có đáp án chi tiết, giúp người học tự kiểm tra và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và công việc thực tế liên quan đến thuế thu nhập cá nhân.

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

140,187 lượt xem 75,455 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!