thumbnail

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội form 2025 (Đề 3). Đề thi được thiết kế theo cấu trúc chuẩn, kiểm tra kiến thức toàn diện với các câu hỏi thực tế. Đáp án chi tiết hỗ trợ học sinh tự ôn luyện hiệu quả.

Từ khoá: ĐHQG Hà Nội đánh giá năng lực form 2025 đề 3 ôn thi luyện thi tự kiểm tra đáp án chi tiết bài tập tổng hợp nâng cao kỹ năng

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: ĐGNL ĐHQGHN


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình Hình ảnh, ở đây thời gian Hình ảnh tính bằng giây và quãng đường Hình ảnh tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần (nhập đáp án vào ô trống)?

Hình ảnh

Câu 2: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số Hình ảnh sao cho Hình ảnh là nghiệm của bất phương trình Hình ảnh?

A.  
A. 2 022.
B.  
B. 2 000.
C.  
C. 2 018.
D.  
D. 2 016.
Câu 3: 1 điểm

Bà chủ quán trà sữa X muốn trang trí quán cho đẹp nên quyết định thuê nhân công xây một bức tường bằng gạch với xi măng (như hình vẽ bên), biết hàng dưới cùng có 500 viên, mỗi hàng tiếp theo đều có ít hơn hàng trước 1 viên và hàng trên cùng có 1 viên. Hỏi số gạch cần dùng để hoàn thành bức tường trên là bao nhiêu viên?

Hình ảnh
A.  
A.
B.  
B.
C.  
C.
D.  
D.
Câu 4: 1 điểm
Cho hàm số Hình ảnh Tổng Hình ảnh bằng:
A.  
A.
B.  
B. 1.
C.  
C. 2018.
D.  
D.
Câu 5: 1 điểm
Với Hình ảnhHình ảnh thì Hình ảnh bằng:
A.  
A.
B.  
B. 0.
C.  
C. 1.
D.  
D.
Câu 6: 1 điểm
Đạo hàm của hàm số Hình ảnh là:
A.  
A. .
B.  
B. .
C.  
C. .
D.  
D. .
Câu 7: 1 điểm

Cho biết phương trình Hình ảnh có hai nghiệm Hình ảnh. Hãy tính tổng Hình ảnh (nhập đáp án vào ô trống).

Hình ảnh

Câu 8: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnh có đạo hàm trên Hình ảnh thoả mãn Hình ảnh. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 9: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnh có đồ thị Hình ảnh. Tiếp tuyến của Hình ảnh tại điểm có tung độ bằng Hình ảnh tạo với hai trục tọa độ Hình ảnh một tam giác có diện tích bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Hình ảnh

Câu 10: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnh có bảng biến thiên như sau:

Hình ảnh

Hàm số Hình ảnh nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 11: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnh có bảng biến thiên như sau:

Hình ảnh

Có bao nhiêu số nguyên Hình ảnh để hàm số Hình ảnh có 4 điểm cực tiểu?

A.  
A. 3.
B.  
B. 4.
C.  
C. 2.
D.  
D. 5.
Câu 12: 1 điểm
Cho hàm số Hình ảnh liên tục trên Hình ảnh có đồ thị Hình ảnh như hình vẽ bên.

Đặt Hình ảnh. Khi đó giá trị nhỏ nhất của hàm số Hình ảnh trên đoạn Hình ảnh bằng

Hình ảnh
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 13: 1 điểm
Cho hàm số Hình ảnh, biết đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị là Hình ảnhHình ảnh Giá trị của Hình ảnh bằng:
A.  
A. .
B.  
B. 2.
C.  
C. 4.
D.  
D. .
Câu 14: 1 điểm
Cho hàm số Hình ảnh. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.  
A. .
B.  
B. .
C.  
C. .
D.  
D. .
Câu 15: 1 điểm
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số Hình ảnh là đường thẳng:
A.  
A. .
B.  
B. .
C.  
C. .
D.  
D. .
Câu 16: 1 điểm
Cho hàm số Hình ảnh Tham số Hình ảnh thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện dưới đây để bất phương trình Hình ảnh đúng với mọi Hình ảnh?
A.  
A.
B.  
B.
C.  
C.
D.  
D.
Câu 17: 1 điểm

Một ô tô đang chạy với vận tốc Hình ảnh thì gặp chướng ngại vật, người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc Hình ảnh, trong đó Hình ảnh là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong Hình ảnh giây cuối cùng (nhập đáp án vào ô trống, đơn vị: mét).

Hình ảnh

Câu 18: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnh liên tục trên Hình ảnh và có bảng xét dấu như hình vẽ dưới đây.

Hình ảnh

Gọi Hình ảnh lần lượt là số điểm cực đại, số điểm cực tiểu của hàm số đã cho. Tính giá trị biểu thức Hình ảnh (nhập đáp án vào ô trống).Hình ảnh

Câu 19: 1 điểm
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
Hình ảnh
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 20: 1 điểm
Nếu Hình ảnh thì Hình ảnh bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Hình ảnh

Câu 21: 1 điểm
Trong không gian Hình ảnh, cho mặt cầu Hình ảnh. Bán kính Hình ảnh của mặt cầu Hình ảnh là:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 22: 1 điểm

Giả sử Hình ảnh là chiều cao của tháp trong đó Hình ảnh là chân tháp như hình dưới đây.

Hình ảnh

Chọn hai điểm Hình ảnh trên mặt đất sao cho ba điểm Hình ảnh thẳng hàng. Ta đo được AB = 24 m, Hình ảnh, Hình ảnh. Chiều cao h của khối tháp gần với giá trị nào sau đây?

A.  
61,4 m.
B.  
18,5 m.
C.  
60 m.
D.  
18 m.
Câu 23: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnh xác định và liên tục trên Hình ảnh thỏa mãn Hình ảnh với Hình ảnh là hằng số. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số Hình ảnh và hai đường thẳng Hình ảnh (nhập đáp án vào ô trống).

Hình ảnh

Câu 24: 1 điểm
Cho hình chóp Hình ảnh có đáy Hình ảnh là tam giác vuông tại Hình ảnh, Hình ảnh, Hình ảnh, mặt phẳng Hình ảnh vuông góc với mặt phẳng Hình ảnh. Biết Hình ảnh, Hình ảnh, khoảng cách từ Hình ảnh đến mặt phẳng Hình ảnh bằng:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 25: 1 điểm

Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh Hình ảnh cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng Hình ảnh rồi gập tấm nhôm lại để được một cái hộp không nắp (tham khảo hình vẽ bên). Với giá trị nào của Hình ảnh thì hộp nhận được có thể tích lớn nhất, giả thiết bề dày tấm tôn không đáng kể (nhập đáp án vào ô trống).

Hình ảnh

Hình ảnh
Câu 26: 1 điểm
Cho hình chóp Hình ảnh có đáy Hình ảnh là hình chữ nhật với Hình ảnh (tham khảo hình vẽ). Tam giác Hình ảnh cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy; góc giữa mặt phẳng Hình ảnh và mặt đáy là Hình ảnh. Gọi Hình ảnh là trung điểm cạnh AB. Khoảng cách giữa hai đoạn thẳng Hình ảnhHình ảnh bằng:
Hình ảnh
A.  
A. .
B.  
B. .
C.  
C. .
D.  
D. .
Câu 27: 1 điểm
Biết Hình ảnh, trong đó Hình ảnh và là các phân số tối giản. Tổng Hình ảnh bằng:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 28: 1 điểm
Cho hình chóp Hình ảnh có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi P là trung điểm của OD, điểm I thuộc cạnh SD. Tỉ số Hình ảnh bằng bao nhiêu để Hình ảnh?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 29: 1 điểm

Tìm bán kính đường tròn đi qua Hình ảnh điểm Hình ảnh (nhập đáp án vào ô trống).

Hình ảnh

Câu 30: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Hình ảnh cho hình thang cân Hình ảnh có các đáy lần lượt là Hình ảnh. Biết Hình ảnhHình ảnh với Hình ảnh Giá trị của biểu thức Hình ảnh bằng:
A.  
A. .
B.  
B. .
C.  
C. .
D.  
D. .
Câu 31: 1 điểm

Trong không gian với hệ trục tọa độ Hình ảnh, cho mặt phẳng Hình ảnh và ba điểm Hình ảnhHình ảnh. Biết điểm Hình ảnh thuộc mặt phẳng Hình ảnh sao cho Hình ảnh đạt giá trị nhỏ nhất là Hình ảnh. Khi đó Hình ảnh bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Hình ảnh

Câu 32: 1 điểm
Trong không gian với hệ trục tọa độ Hình ảnh, cho điểm Hình ảnh và mặt phẳng Hình ảnh. Gọi Hình ảnh là hình chiếu vuông góc của Hình ảnh trên Hình ảnh. Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng Hình ảnh là:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 33: 1 điểm
Bác Nam muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề ngang thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông sao cho độ cao hai thành rãnh bằng nhau (Hình bên).
Hình ảnh

Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước phải lớn hơn hoặc bằng Hình ảnh Bác Nam cần làm rãnh dẫn nước có độ cao ít nhất là bao nhiêu centimét (nhập đáp án vào ô trống)?

Hình ảnh

Câu 34: 1 điểm
Trong không gian với hệ trục tọa độ Hình ảnh, cho hai điểm Hình ảnh, Hình ảnh. Một mặt phẳng Hình ảnh đi qua Hình ảnh, Hình ảnh sao cho khoảng cách từ điểm Hình ảnh đến mặt phẳng Hình ảnh đạt giá trị lớn nhất. Tọa độ một vectơ pháp tuyến Hình ảnh của mặt phẳng Hình ảnh là:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 35: 1 điểm
Trong không gian với hệ trục tọa độ Hình ảnh, cho điểm Hình ảnh và mặt phẳng Hình ảnh. Phương trình đường thẳng Hình ảnh đi qua điểm Hình ảnh và vuông góc với mặt phẳng Hình ảnh
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 36: 1 điểm
Trong không gian với hệ trục tọa độ Hình ảnh, cho điểm Hình ảnh. Phương trình mặt cầu tâm Hình ảnh, cắt trục Hình ảnh tại hai điểm Hình ảnhHình ảnh sao cho Hình ảnh là:
A.  
A. .
B.  
B. .
C.  
C. .
D.  
D. .
Câu 37: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Hình ảnh, cho Hình ảnh và hai điểm Hình ảnh, Hình ảnh. Giả sử Hình ảnh, Hình ảnh là hai điểm thay đổi trong mặt phẳng Hình ảnh sao cho Hình ảnh cùng hướng với Hình ảnhHình ảnh. Giá trị lớn nhất của Hình ảnh bằng:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 38: 1 điểm

Điều tra tiền lương hàng tháng (đơn vị: triệu đồng) của 30 công nhân của một xưởng may, ta có bảng phân bố tần số như sau:

Hình ảnh

Tiền lương trung bình hàng tháng của công nhân là: (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần mười, đơn vị: triệu đồng)Hình ảnh

Câu 39: 1 điểm
Có hai hộp đựng bi, các viên bi được đánh các số tự nhiên, trong đó hộp Hình ảnhHình ảnh viên bi được đánh số Hình ảnh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số lẻ ở hộp Hình ảnhHình ảnh. Xác suất để lấy được cả hai viên bi lấy ra đều mang số lẻ là:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 40: 1 điểm

Thời gian (đơn vị: phút) truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

Hình ảnh

Tìm trung vị của mẫu số liệuHình ảnh
Câu 41: 1 điểm
Bạn An và Bình cùng nhau thi bắn cung. Xác suất bạn An bắn vào tâm là 0,7, xác suất bạn Bình bắn được vào tâm là 0,45. Tính xác suất trong một lần bắn nào đó, bạn An bắn được vào tâm còn bạn Bình thì không?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Một hộp có chứa một số quả cầu gồm bốn màu xanh, vàng, đỏ, trắng (các quả cầu cùng màu thì khác nhau về bán kính). Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp, biết xác suất để lấy được một quả cầu màu xanh bằng Hình ảnh, xác suất để lấy được một quả cầu màu vàng bằng Hình ảnh. Xác suất để lấy được một quả cầu xanh hoặc một quả cầu vàng bằng:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 43: 1 điểm

Bảng dưới đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2021 tại Hà Nội (đơn vị: °C).

Hình ảnh

(Nguồn: Niên giám Thống kê 2021, NXB Thống kê, 2022)

Phương sai của mẫu số liệu trên bằng:

A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 44: 1 điểm

Cho hai biến cố Hình ảnh với Hình ảnhHình ảnh. Khi đó Hình ảnh bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Hình ảnh

Câu 45: 1 điểm
Trong một đợt kiểm tra sức khoẻ, có một loại bệnh X mà tỉ lệ người mắc bệnh là 0,2% và một loại xét nghiệm Y mà ai mắc bệnh X khi xét nghiệm Y cũng có phản ứng dương tính. Tuy nhiên, có 6% những người không bị bệnh X lại có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong đợt kiểm tra sức khoẻ đó. Giả sử người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Xác suất người đó bị mắc bệnh X là bao nhiêu (làm tròn kết qu đến hàng phần trăm)?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm
Xét một bảng ô vuông 4 × 4 như hình vẽ bên. Người ta điền vào mỗi ô vuông đó một trong hai số 1 hoặc –1 sao cho tổng các số trong mỗi hàng hoặc mỗi cột đều bằng 0. Hỏi có bao nhiêu cách điền?
Hình ảnh
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 47: 1 điểm
Bây giờ là 10 giờ đúng. Khi kim phút và kim giờ tạo với nhau thành một đường thẳng thì lúc đó là khoảng:
Hình ảnh
A.  
10 giờ 10 phút.
B.  
10 giờ 20 phút.
C.  
10 giờ 21 phút
D.  
10 giờ 22 phút.

Khoảng 200 năm trước, hai nhà khoa học Pháp là R. Clausius và E. Clapeyron đã thấy rằng áp suất Hình ảnh của hơi nước (tính bằng milimét thủy ngân, viết tắt là mmHg) gây ra khi nó chiếm khoảng trống phía trên của mặt nước chứa trong một bình kín (xem hình vẽ bên dưới) được tính theo công thức Hình ảnh, trong đó Hình ảnh là nhiệt độ (tính theo đơn vị Hình ảnh) của nước, a và k là những hằng số. Cho biết Hình ảnh.

Hình ảnh

Câu 48: 1 điểm
Tính Hình ảnh biết rằng khi nhiệt độ của nước là Hình ảnh thì áp suất của hơi nước là 760 mmHg (tính chính xác đến hàng phần mười).
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 49: 1 điểm
Tính áp suất của hơi nước khi nhiệt độ của nước là Hình ảnh (tính chính xác đến hàng phần mười).
A.  
mmHg.
B.  
mmHg.
C.  
mmHg.
D.  
mmHg.
Câu 50: 1 điểm

Hùng viết một số có 3 chữ số lên một tờ giấy và yêu cầu Hiền đoán nó.

Hiền hỏi lại: “Có phải số 321 không?”

Hùng trả lời: “Hai chữ số đều đúng, nhưng vị trí của những chữ số đó đều sai.”

Hiền hỏi lại: “Có phải số 732 không?”

Hùng nói: “Cả ba chữ số đều đúng, nhưng các chữ số đều ở sai vị trí.”

Số được viết bởi Hùng là số bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?Hình ảnh

Các loài động vật sống dưới nước có những chiến thuật tự vệ khác nhau. Trong các rặng san hô của vùng biển nhiệt đới, có loài cá có vẻ ngoài như một trái bóng. Bình thường, chúng chỉ to bằng bàn tay con người. Nhưng trong cơ thể chúng có một túi khí nhỏ, khi gặp kẻ thù, trong nháy mắt, túi khí phình to như một trái bóng. Lúc này, thể tích toàn thân của chúng tăng lên gấp 20 lần, đủ để các con cá lớn không nuốt nổi. Còn cá nóc gai có bề ngoài giống với cá nóc thường, chỉ có điều, ngoài da của chúng có rất nhiều gai nhọn. Khi bị tấn công, cá nóc gai nhanh chóng hớp vài ngụm không khí hoặc nước vào bụng, mình chúng phồng to và những chiếc gai nhọn lúc này sẽ dựng đứng lên tua tủa như lông nhím đủ để kẻ thù phải e ngại, lùi bước. Một số loài động vật khác còn học được phép phân thân. Điển hình trong số này là loài hải sâm và loài cua. Khi bị tấn công, hải sâm nhanh chóng đẩy toàn bộ phần nội tạng vừa dài vừa dính ra khỏi cơ thể, bản thân chúng thì nhờ vào lực phản hồi để bắn mình ra xa, trốn thoát. Sau khi bị mất cơ quan nội tạng, tính mạng của chúng không hề bị nguy hiểm. Chỉ sau 50 ngày, chúng lại tái sinh cơ quan nội tạng mới. Loài cua cũng vậy, khi gặp nguy hiểm, chúng cũng nhanh chóng tự ngắt càng hoặc chân để đánh lừa con mồi và bảo toàn mạng sống. Những cơ quan này sau đó sẽ lại tái sinh.

(Trần Thuật Bành, Trần Thiện Dư, Bí ẩn sinh tồn ở sinh vật)

Câu 51: 1 điểm
Phần thi thứ hai: Ngôn ngữ – văn học
Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thức để tự vệ của một số loài động vật sống dưới nước?
A.  
Bắn mình ra xa để trốn thoát.
B.  
Những chiếc gai nhọn dựng đứng lên tua tủa.
C.  
Đánh lừa con mồi.
D.  
Làm cho thể tích cơ thể to lên.
Câu 52: 1 điểm
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
A.  
Cá nóc gai có nhiều gai nhọn ngoài da còn cá nóc thường thì không có.
B.  
Hải sâm vẫn sống được sau khi bị mất nội tạng.
C.  
Nhờ lực phản hồi của nước, những chiếc gai nhọn của cá nóc dựng đứng lên tua tủa.
D.  
Sau khi cua bị mất càng và chân, càng và chân của nó sẽ mọc lại.
Câu 53: 1 điểm
Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A.  
Quy nạp.
B.  
Diễn dịch.
C.  
Tổng – phân – hợp.
D.  
Song hành.
Câu 54: 1 điểm
Từ “lúc này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng chỉ khoảng thời gian nào?
A.  
Lúc túi khí nhỏ của con cá sắp phình to.
B.  
Lúc cơ thể con cá tăng lên gấp 20 lần.
C.  
Lúc con cá bắt đầu gặp kẻ thù.
D.  
Lúc túi khí của con cá đã phình to.
Câu 55: 1 điểm
Từ “chúng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để nói về loài nào?
A.  
Hải sâm.
B.  
Cá nóc thường.
C.  
Cua.
D.  
Hải sâm và cua.

Mình là ta đấy thôi, ta vẫn gửi cho mình.

Sâu thẳm mình ư? Lại là ta đấy!

Ta gửi tro, mình nhen thành lửa cháy,

Gửi viên đá con, mình dựng lại nên thành.

(Mình và ta – Chế Lan Viên)

Câu 56: 1 điểm
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A.  
Tự do.
B.  
Hỗn hợp.
C.  
Tám chữ.
D.  
Lục bát.
Câu 57: 1 điểm
Ta” và “mình” trong bài thơ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A.  
Không có quan hệ gì.
B.  
Gắn bó khăng khít.
C.  
Xã giao.
D.  
Hờ hững.
Câu 58: 1 điểm
Vai trò của “mình” đối với “ta” được thể hiện qua chi tiết nào?
A.  
Mình là ta.
B.  
Ta vẫn gửi cho mình.
C.  
Ta gửi tro, mình nhen thành lửa cháy.
D.  
Mình là sâu thẳm của ta.
Câu 59: 1 điểm
Dựa vào dòng thơ 3, 4, theo em để hiểu được lời gửi gắm, thông điệp của nhà văn, người đọc phải làm gì?
A.  
Không làm gì cả.
B.  
Phải tái tạo, tưởng tượng, suy ngẫm, phân tích.
C.  
Phải lắng nghe.
D.  
Phải quan sát kĩ.
Câu 60: 1 điểm
Ta” với “mình” trong bài thơ là ai?
A.  
Tác giả với tác giả.
B.  
Bạn đọc với bạn đọc.
C.  
Bạn đọc với tác giả.
D.  
Tác giả và bạn đọc.

Cái quý giá nhất trên đời mà mỗi người có thể góp phần mang lại cho chính mình và cho người khác đó là “năng lực tạo ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực làm người, năng lực làm việc và năng lực làm dân.

Năng lực làm người là có cái đầu phân biệt được thiện - ác, chân - giả, chính - tà, đúng - sai..., biết được mình là ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa tình yêu thương và giàu lòng trắc ẩn. Năng lực làm việc là khả năng giải quyết được những vấn đề của cuộc sống, của công việc, của chuyên môn, và thậm chí là của xã hội. Năng lực làm dân là biết được làm chủ đất nước là làm cái gì và có khả năng để làm được những điều đó. Khi con người có được những năng lực đặc biệt này thì sẽ thực hiện được những điều mình muốn.

Khi đó, mỗi người sẽ trở thành một “tế bào hạnh phúc”, một “nhà máy hạnh phúc” và sẽ ngày ngày “sản xuất hạnh phúc” cho mình và cho mọi người.

Xã hội mở ngày nay làm cho không có ai là “nhỏ bé” trên cuộc đời này, trừ khi tự mình muốn “nhỏ bé”. Ai cũng có thể trở thành những “con người lớn” bằng hai cách, làm được những việc lớn hoặc làm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn. Và khi biết chọn cho mình một lẽ sống phù hợp rồi sống hết mình và cháy hết mình với nó, mỗi người sẽ có được một hạnh phúc trọn vẹn. Khi đó, ta không chỉ có những khoảnh khắc hạnh phúc, mà còn có cả một cuộc đời hạnh phúc. Khi đó, tôi hạnh phúc, bạn hạnh phúc và chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là lúc ta thực sự “chạm” vào hạnh phúc!.

(Để chạm vào hạnh phúc – Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online, 3/2/2012)

Câu 61: 1 điểm
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
A.  
Nghệ thuật.
B.  
Chính luận.
C.  
Hành chính.
D.  
Báo chí.
Câu 62: 1 điểm
Nêu nội dung chính của văn bản.
A.  
Hạnh phúc của con người và làm thế nào để chạm vào hạnh phúc.
B.  
Để chạm đến hạnh phúc con người phải trở thành “con người lớn” bằng hai cách: làm việc lớn hoặc làm việc nhỏ với tình yêu lớn.
C.  
Con người có năng lực tạo ra hạnh phúc, bao gồm: năng lực làm người, làm việc, làm dân.
D.  
Con người tự tạo ra hạnh phúc bằng những việc làm đúng đắn, phù hợp với yêu cầu của xã hội dù đó là việc lớn hay nhỏ.
Câu 63: 1 điểm
Trong văn bản có nhiều cụm từ được để trong ngoặc kép, hãy nêu công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép trong những trường hợp trên.
A.  
Làm nổi bật, nhấn mạnh đến một ý nghĩa, một cách hiểu khác có hàm ý.
B.  
Dùng để kết thúc một sự việc, một câu.
C.  
Thể hiện mục đích rõ ràng của người viết.
D.  
Thể hiện sự trang trọng của người viết.
Câu 64: 1 điểm
Hãy giải thích nghĩa hàm ý của từ “nhỏ bé”.
A.  
hẹp hòi.
B.  
tầm thường.
C.  
nhỏ nhen.
D.  
nhỏ mọn.
Câu 65: 1 điểm
Hãy giải thích nghĩa hàm ý của từ “con người lớn”.
A.  
Con người lí tưởng.
B.  
Khẳng định giá trị bản thân.
C.  
Con người không nhỏ bé.
D.  
Con người hi sinh.

Giặc Covid đang áp đặt luật chơi cho loài người, và đã thấy rõ con người mới yếu ớt, mỏng manh, nhỏ bé biết bao. Trong cuộc chiến này, nếu muốn lật ngược thế cờ, đẩy giặc virus Covid ra khỏi cơ thể, dập dịch thành công ở mỗi quốc gia, nhân loại, thì con người phải nghĩ đến con người. Cá nhân nghĩ đến mình, nhưng cũng phải nghĩ đến mọi người. Chỉ cần Covid đục thủng phòng tuyến ở một người, và người đó chủ quan, vô tình, tiếp xúc vô tội vạ, không cách li toàn xã hội, thì đội quân virus sẽ tràn lan cả cộng đồng, cả quốc gia. Chỉ cần Covid xâm nhập vào một quốc gia, nhưng quốc gia ấy và các quốc gia khác không phong tỏa, lơ là phòng chống, thì đại dịch sẽ hoành hành, tàn phá khắp hành tinh.

Mỗi người hãy hòa mình vào dân tộc, nhân loại. Loài người hãy hòa nhập với thiên nhiên. Không phá đi rồi xây. Không hủy diệt rồi nuôi trồng. Không đối đầu. Không đối nghịch. Không đối kháng. Con người phải đặt trong môi trường sinh thái của thiên nhiên, chung sống hòa bình với vạn vật. Một con voi, con hổ, hay con sâu cái kiến, một loài côn trùng, một loại vi khuẩn, một chủng virus nào đó cũng có vị thế trong vũ trụ của Tạo hóa. Con người chớ ngạo mạn đến mức khùng điên làm chúa tể của muôn loài không chế, thống trị chúng sinh, mà không biết sống hòa nhập hòa bình trong sinh thái cân bằng.

Nhận thức lại về thiên nhiên và giống loài trên trái đất để ứng xử là một điều cần thiết. Hi vọng nhân loại sẽ đi qua đại dịch Covid 19. Sau bão giông, trời lại sáng. Những cánh rừng lại xanh. Ngựa, dê, hổ báo nô đùa với con người. Nắng mới tràn mọi ngõ ngách! Cuộc sống thường nhật an lành sẽ lại về trong hạnh phúc bình dị.

(Loài người có bớt ngạo mạn? – Sương Nguyệt Minh, vietnamnet.vn)

Câu 66: 1 điểm
Theo đoạn trích, đại dịch sẽ hoành hành, tàn phá khắp hành tinh là hệ quả của việc làm nào?
A.  
Con người không biết vì người khác, Quốc gia không phòng chống dịch hiệu quả.
B.  
Quốc gia không phòng chống dịch hiệu quả làm đại dịch hoành hành, tàn phá.
C.  
Con người không biết vì mình, vì người khác khiến các quốc gia lây lan nhau.
D.  
Con người không biết vì mình, vì người khác, quốc gia không phòng chống dịch hiệu quả.
Câu 67: 1 điểm
Từ “vị thế” (được in đậm trong đoạn trích) có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?
A.  
địa vị.
B.  
tầng lớp.
C.  
điểm dừng.
D.  
nơi chốn.
Câu 68: 1 điểm
Trong đoạn trích, cụm từ “chúa tể muôn loài” ẩn dụ cho điều gì?
A.  
Thiên nhiên, sinh thái.
B.  
Động vật hoang dã.
C.  
Động vật hung dữ.
D.  
Những khó khăn trong cuộc sống.
Câu 69: 1 điểm
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A.  
Giặc Covid đang áp đặt luật chơi cho loài người.
B.  
Con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên, vì mình, vì người để ổn định trạng thái cân bằng sinh thái.
C.  
Phương thức đẩy giặc virus Covid ra khỏi cơ thể, dập dịch thành công ở mỗi quốc gia, nhân loại.
D.  
Sức tàn phá của virus Covid.
Câu 70: 1 điểm
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A.  
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
B.  
Phong cách ngôn ngữ khoa học.
C.  
Phong cách ngôn ngữ báo chí.
D.  
Phong cách ngôn ngữ chính luận.
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á đã có dự định thành lập một tổ chức khu vực nhằm tạo nên sự hợp tác phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học - kĩ thuật và văn hóa; ngoài ra hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn đang tìm cách biến Đông Nam Á thành “sân sau” của họ.

A.  
sau khi.
B.  
dự định.
C.  
ngoài ra.
D.  
biến.
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Văn Miếu - Quốc Tử Giám không chỉ là trường đại học đầu tiên của nước ta mà còn như một ngọn nến luôn bùng phát, thắp sáng truyền thống hiếu học của người Việt.

A.  
không chỉ.
B.  
mà còn.
C.  
bùng phát.
D.  
hiếu học.
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Ai đã từng đặt chân đến Việt Nam dù chỉ một lần thôi chắc chắn cũng đều bị thu hút bởi những vẻ đẹp choáng ngợp của cảnh sắc non nước nền văn hóa lâu đời giàu bản sắc dân tộc.
A.  
choáng ngợp.
B.  
chỉ một lần thôi.
C.  
bị thu hút.
D.  
và.
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Nguyễn Minh Châu là một trong những gương mặt tiêu biểu của văn xuôi hiện thực phê phán Việt Nam.

A.  
Nguyễn Minh Châu.
B.  
gương mặt.
C.  
tiêu biểu.
D.  
văn xuôi hiện thực phê phán.
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), nhận xét (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề.

A.  
bình luận.
B.  
đánh giá.
C.  
tình hình.
D.  
nhận xét.
Câu 76: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
mắng.
B.  
nói.
C.  
quát.
D.  
hét.
Câu 77: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
xanh lơ.
B.  
đen sì.
C.  
đỏ lừ.
D.  
vàng khè.
Câu 78: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
thành tựu.
B.  
hiệu quả.
C.  
thành tích.
D.  
thành quả.
Câu 79: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
đề xuất.
B.  
đề đóm.
C.  
đề cử.
D.  
đề đạt.
Câu 80: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
đạo đức.
B.  
kinh nghiệm.
C.  
mưa.
D.  
cách mạng.
Câu 81: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.

A.  
Thần thoại.
B.  
Sử thi.
C.  
Truyền thuyết.
D.  
Truyện ngụ ngôn.
Câu 82: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có ________ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có _______ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ.

A.  
nhu cầu/ tính chất.
B.  
số lượng/ mục đích.
C.  
mật độ/ vai trò.
D.  
số lượng/ khả năng.
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Phát triển trong hoàn cảnh của một nước thuộc địa, chịu sự chi phối mạnh mẽ và sâu sắc của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã hình thành hai bộ phận: .
A.  
hiện thực - lãng mạn.
B.  
công khai - không công khai.
C.  
yêu nước - nhân đạo .
D.  
lãng mạn - sử thi.
Câu 84: 1 điểm

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Mầm mống đại họa bắt nguồn từ việc ______ những tội lỗi, sai trái và tiêu cực.

A.  
che chở.
B.  
che chắn.
C.  
bao bọc.
D.  
bao che.
Câu 85: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Văn chương sẽ là ________ của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.
A.  
đặc điểm.
B.  
hình dung.
C.  
vẻ đẹp.
D.  
biểu tượng.
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hai chị em chờ không lâu. Tiếng còi đã rít lên, và tàu rầm rộ đi tới. Liên dắt em đứng dậy để nhìn đoàn xe vụt qua, các toa đèn sáng trưng, chiếu ánh cả xuống đường. Liên chỉ thoáng trông thấy những toa hạng trên sang trọng lố nhố những người, đng và kền lấp lánh, và các cửa kính sáng. Rồi chiếc tàu đi vào đêm tối, để lại những đốm than đỏ bay tung trên đường sắt. Hai chị em còn nhìn theo cái chấm đỏ của chiếc đèn xanh trên toa sau cùng, xa xa mãi rồi khuất sau rặng tre.

– Tàu hôm nay không đông nhỉ, chị nhỉ.

Liên cầm tay em không đáp. Chuyến tàu đêm nay không đông như mọi khi, thưa vắng người và hình khư kém sáng hơn. Nhưng họ ở Hà Nội về! Liên lặng theo mơ tưởng. Hà Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực vui vẻ và huyên náo. Con tàu như đã đem một chút thế giới khác đi qua. Một thế giới khác hẳn đối với Liên, khác hẳn cái vầng sáng ngọn đèn của chị Tí và ánh lửa của bác Siêu. Đêm ti vẫn bao bọc chung quanh, đêm của đất quê, và ngoài kia, đồng ruộng mênh mang và yên lặng.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Theo đoạn trích trên, tại sao chị em Liên lại cố thức để đợi tàu?

A.  
Khao khát thoát khỏi cuộc sống quẩn quanh, buồn chán hiện tại.
B.  
Hi vọng bán thêm được ít hàng cho khách đi tàu.
C.  
Thích nhìn thấy những thứ sang trọng hào nhoáng trên tàu.
D.  
Mong ước được một lần đi tàu đến Hà Nội.
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sáng mát trong như sáng năm xưa

Gió thổi mùa thu hương cốm mới

Tôi nhớ những ngày thu đã xa

Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội

Những phố dài xao xác hơi may

Người ra đi đầu không ngoảnh lại

Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.

(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Trong đoạn thơ trên, tác giả đã miêu tả mùa thu Hà Nội trong:

A.  
Dòng hồi tưởng với những cảm xúc lưu luyến.
B.  
Niềm hạnh phúc khi chợt bắt gặp khoảnh khắc đầu thu.
C.  
Nỗi buồn khi phải chia xa quê hương của mình.
D.  
Nỗi nhớ về một mảnh đất mình không thể trở lại.
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Lưng mẹ cứ còng dần xuống

Cho con ngày một thêm cao.

(Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Thời gian chạy qua tóc mẹ”?

A.  
so sánh.
B.  
nhân hóa.
C.  
ẩn dụ.
D.  
hoán dụ.
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Chữ và tiếng trong thơ phải còn có một giá trị khác, ngoài giá trị ý niệm. Người làm thơ chọn chữ và tiếng không những vì ý nghĩa của nó, cái nghĩa thế nào là thế ấy, đóng lại trong một khung sắt. Điều kì diệu của thơ là mỗi tiếng, mỗi chữ, ngoài cái nghĩa của nó, ngoài công dụng gọi tên sự vật, bỗng tự phá tung mở rộng ra, gọi đến chung quanh nó những cảm xúc, những hình ảnh không ngờ, tỏa ra chung quanh nó một vùng ánh sáng động đậy. Sức mạnh nhất của câu thơ là ở sức gợi ấy. Câu thơ hay, có cái gì làm rung những chiếc cốc kia trên bàn, làm lay động ánh trăng kia trên bờ đê. “Chim hôm thoi thót về rừng...”. Chúng ta đọc mà thấy rõ buổi chiều như hơi thở tắt dần, câu thơ không còn là một ý, một bức ảnh gắng gượng chụp lại cảnh chiều, nó đã bao phủ một vầng linh động truyền sang lòng ta cái nhịp phập phồng của buổi chiều. Mỗi chữ như một ngọn nến đang cháy, những ngọn nến ấy xếp bên nhau thành một vùng sáng chung. Ánh sáng không những ở đầu ngọn nến, nó ở tất cả chung quanh những ngọn nến. Ý thơ không những trong những chữ, nó vây bọc chung quanh. Người xưa nói: Thi tại ngôn ngoại.

(Trích Mấy ý nghĩ về thơ. Tuyển tác phẩm văn học Nguyễn Đình Thi.

Tiểu luận - Bút kí. NXB Văn học, Hà Nội, 2001)

Xác định thao tác lập luận chính của đoạn trích trên.

A.  
Giải thích.
B.  
Bác bỏ.
C.  
Chứng minh.
D.  
Bình luận.
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trên đầu núi, các nương ngô, nương lúa gặt xong, ngô lúa đã xếp yên đầy các nhà kho. Trẻ con đi hái bí đỏ, tinh nghịch, đã đốt những lều canh nương để sưởi lửa. Ở Hồng Ngài người ta thành lệ cứ ăn Tết khi gặt hái vừa xong không kể ngày, tháng nào. Ăn Tết như thế cho kịp lúc mưa xuân xuống thì đi vỡ nương mới. Hồng Ngài năm ấy ăn Tết giữa lúc gió thổi vào cỏ gianh vàng ửng, gió và rét rất dữ dội.

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Chủ đề của đoạn trích trên là gì?

A.  
Khung cảnh thiên nhiên ở Hồng Ngài.
B.  
Bức tranh đời sống ở Hồng Ngài.
C.  
Bối cảnh nảy sinh tâm trạng Mị.
D.  
Khung cảnh Tết đến xuân về ở Hồng Ngài.
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bắt đầu cầm bút, nhà văn đã từng đi đây đi đó: các tỉnh đồng bằng, trung du, và cả thượng du. Một số bài thơ có ghi rõ địa điểm sáng tác: Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Lạng Sơn,..

Nguyễn Bính từng qua Huế. Ở miền Nam, nhà thơ cũng đi được nhiều nơi, nhất là những vùng nổi tiếng như Đồng bằng sông Cửu Long, các miệt vườn, cánh rừng miền Đông, các tỉnh thành phố lớn như đô thành Sài Gòn và vùng biển Tây như Rạch Giá, Hà Tiên,...

Sẽ rất thú vị nếu ta lập được một bản đồ in dấu chân nhà thơ. Kể về thú đi và viết thời ấy, Nguyễn Bính còn là hạng “đàn em” so với Nguyễn Tuân “có gen giang hồ” và “mắc bệnh xê dịch”.

(Trích Nguyễn Bính – người thơ, đời thơ – Đoàn Trọng Huy)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, “gen giang hồ” trong câu cuối có nghĩa là:

A.  
Giới tội phạm, chuyên sống bằng nghề trộm cướp, đâm thuê chém mướn.
B.  
Thích chu du đây đó, có cuộc sống tự do, phóng túng.
C.  
Bị hoàn cảnh bắt buộc phải rời bỏ quê nhà, sống nay đây mai đó ở những nơi xa lạ.
D.  
Có tính chất liều lĩnh, vội vàng, không tính toán kĩ trước khi làm, không lường hết hậu quả nghiêm trọng có thể có.
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!

Con đi bộ đội, mẹ ở lại nhà

Giặc Pháp, Mĩ còn giết người, cướp của trên đất ta

Đuổi hết nó đi, con sẽ về trông mẹ.

(Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)

Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ “Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

A.  
Ánh sáng mặt trời đã mang đến niềm vui cho con người giữa những ngày đông rét mướt, u ám.
B.  
Mặt trời mang đến ánh sáng tươi mới, khiến cả không gian như bừng sáng, báo hiệu một ngày mới ấm áp.
C.  
Cuộc kháng chiến, cách mạng đã thắng lợi mang đến nhiều sự thay đổi và niềm vui tràn ngập lòng người.
D.  
Sự thắng lợi của chế độ quân chủ, của cách mạng dân tộc kéo con người bước qua tăm tối, đón nhận ánh sáng mới.
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

...Trời ơi! Hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hòa với mọi người biết bao! Thị Nở sẽ mở đường cho hắn. Thị có thể sống yên ổn với hắn thì làm sao người khác lại không thể được. Họ sẽ thấy rằng hắn cũng có thể không làm hại được ai. Họ sẽ lại nhận hắn vào cái xã hội bằng phẳng, thân thiện của những người lương thiện. Hắn băn khoăn nhìn thị Nở, như thăm dò. Thị vẫn im lặng, cười tin cẩn. Hắn thấy tự nhiên nhẹ người. Hắn bảo thị:

- Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ?

Thị không đáp, nhưng cái mũi đỏ của thị như càng bạnh ra. Hắn thấy thế cũng không có gì là xấu.

(Chí Phèo Nam Cao)

Câu nói “Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ?” của Chí Phèo trong đoạn trích trên mang hàm ý gì?

A.  
Chí Phèo vui mừng vì sau bao ngày chìm đắm trong men rượu, nay hắn đã tỉnh lại.
B.  
Chí Phèo vui mừng vì sau bao ngày chìm đắm trong men rượu, nay hắn đã tỉnh lại.
C.  
Chí Phèo đang hạnh phúc và khát khao được kéo dài hạnh phúc với Thị Nở.
D.  
Chí Phèo vui mừng vì Thị Nở đồng ý giúp hắn trở thành người lương thiện.
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy. Có người chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên, và hiểu Lục Vân Tiên khá thiên lệch về nội dung và về văn, còn rất ít biết thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu, khúc ca hùng tráng của phong trào yêu nước chống bọn xâm lược Pháp lúc chúng đến bờ cõi nước ta cách đây một trăm năm!

(Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc, Phạm Văn Đồng)

Hình ảnh “vì sao có ánh sáng khác thường” trong đoạn trích là ẩn dụ cho điều gì?

A.  
Con người Nguyễn Đình Chiểu.
B.  
Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu.
C.  
Cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu.
D.  
Sự nghiệp cách mạng của Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Lời nói của Trương Ba thể hiện đặc điểm nào trong tính cách của nhân vật?

A.  
nhân hậu.
B.  
dũng cảm.
C.  
tự trọng.
D.  
tự ti.
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nàng ơi! Tay đêm đang giăng mềm

Trăng đan qua cành muôn tay êm

Mây nhung pha màu thu trên trời

Sương lam phơi màu thu muôn nơi

(Trích Tì bà – Bích Khê)

Điểm đặc biệt nhất về nghệ thuật của đoạn thơ là gì?

A.  
Đoạn thơ toàn thanh bằng.
B.  
Đoạn thơ toàn thanh trắc.
C.  
Đoạn thơ sử dụng những hình ảnh nhân hoá.
D.  
Đoạn thơ có những hình ảnh không đặc trưng cho mùa thu.
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ Thạch Lam)

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A.  
Tự sự.
B.  
Miêu tả.
C.  
Biểu cảm.
D.  
Nghị luận.
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu

Trái tim nhầm chỗ để trên đầu

Nỏ thần vô ý trao tay giặc

Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu

(Tâm sự Tố Hữu)

Câu thơ “Trái tim nhầm chỗ để trên đầu” trong đoạn thơ có nghĩa là gì?

A.  
Nàng Mị Châu ngây thơ, khờ khạo, cả tin nên bị lừa.
B.  
Nàng Mị Châu quá coi trọng tình cảm cá nhân đến nỗi mù quáng.
C.  
Nàng Mị Châu yêu Trọng Thuỷ đến nỗi cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần.
D.  
Nàng Mị Châu hiền lành đến ngu ngốc.
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân ly

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Áo chàm đưa buổi phân li”?

A.  
Ẩn dụ.
B.  
Hoán dụ.
C.  
Nhân hóa.
D.  
So sánh.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ở trên thuyền có bao giờ lão ta đánh chị không? Tôi hỏi.

Bất kể lúc nào thấy khổ quá là lão xách tôi ra đánh, cũng như đàn ông thuyền khác uống rượu... Giá mà lão uống rượu... thì tôi còn đỡ khổ... Sau này con cái lớn lên, tôi mới xin được với lão... đưa tôi lên bờ mà đánh....

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Câu nói của người đàn bà “Sau này con cái lớn lên, tôi mới xin được với lão... đưa tôi lên bờ mà đánh....” thể hiện đặc điểm nào trong tính cách nhân vật này?

A.  
Nhu nhược, đớn hèn.
B.  
Dũng cảm, gan dạ.
C.  
Thương con, nhẫn nhục chịu đựng.
D.  
Thấu hiểu gã chồng.
Câu 101: 1 điểm

Phần thi thứ ba: KHOA HỌC

Chủ đề Vật lí có 17 câu hỏi

Quan sát đồ thị (v – t) của một vật đang chuyển động thẳng ở hình vẽ dưới và cho biết quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian nào là lớn nhất?

Hình ảnh

A.  
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 s.
B.  
Trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s.
C.  
Trong khoảng thời gian từ 2 s đến 3 s.
D.  
Trong khoảng thời gian từ 3 s đến 4 s.
Câu 102: 1 điểm
Xạ thủ Nguyễn Minh Châu là người giành huy chương vàng ở nội dung 10 m súng ngắn hơi nữ ngay lần đầu tham dự SEA Games 27. Khẩu súng chị sử dụng nặng 1,45 kg với viên đạn nặng 7,4 g. Tốc độ đạn khi rời khỏi nòng là 660 fps (1 fps = 0,3 m/s). Hỏi khi bắn, nòng súng giật lùi với tốc độ bao nhiêu?
A.  
1,01 m/s.
B.  
10,1 m/s.
C.  
101 m/s.
D.  
0,101 m/s.
Câu 103: 1 điểm

Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8. (Nhập đáp án vào ô trống, làm tròn đến hàng đơn vị).

Hình ảnh

Câu 104: 1 điểm
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào một lò xo có độ cứng 50 N/m. Tác dụng lên vật ngoại lực cưỡng bức Hình ảnh dọc theo trục lò xo thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra. Lấy Hình ảnh. Giá trị của m là
A.  
5 kg.
B.  
5.10-2 kg.
C.  
5 g.
D.  
0,05 g.
Câu 105: 1 điểm
Một còi báo động phát sóng âm trong một môi trường đẳng hướng. Tại vị trí cách còi một khoảng bằng 75,0 m, cường độ âm đo được bằng 0,010 W/m2. Ở khoảng cách 15,0 m, cường độ âm bằng bao nhiêu? Đơn vị: W/m2.
A.  
25.
B.  
2,5.
C.  
0,25
D.  
250.
Câu 106: 1 điểm
Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình: Hình ảnh (x được tính bằng m ,t được tính bằng s). Tốc độ truyền của sóng này bằng
A.  
6 m/s.
B.  
4,0 cm.
C.  
0,33 m/s.
D.  
3,0 m/s.
Câu 107: 1 điểm
Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-9 C đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tĩnh điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6 N ?
A.  
0,06 cm.
B.  
6 cm.
C.  
36 cm.
D.  
6 m.
Câu 108: 1 điểm

Trong một số bàn phím máy tính, mỗi nút bấm được gắn với một tụ điện phẳng hai bản song song (có mô hình minh hoạ như Hình vẽ).

Hình ảnh

Khi giá trị điện dung của tụ điện thay đổi, máy tính sẽ ghi nhận tín hiệu tương ứng với kí tự trên bàn phím. Bản kim loại phía trên của tụ được gắn chặt với nút bấm và có thể di chuyển mỗi khi nhấn nút. Tụ điện nói trên được nối với mạch điện ngoài nên hiệu điện thế giữa hai bản tụ được duy trì ở một giá trị không đổi Hình ảnh. Trước khi gõ phím, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, khi đó tụ điện có điện dung là 0,81 pF. Biết rằng điện dung của tụ tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai bản tụ. Khi gõ nút bấm đi xuống một đoạn 1,5 mm thì điện tích của tụ điện sẽ tăng hay giảm một lượng bao nhiêu?

A.  
1,22.10-11
B.  
1,22.10-14
C.  
1,22.10-12
D.  
1,22.10-10
Câu 109: 1 điểm
Một ấm nhôm khối lượng 650 g chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 23 °C được đun nóng bằng một bếp điện có công suất không đổi và có 80% nhiệt lượng do bếp cung cấp được dùng vào việc đun nóng ấm nước. Sau 40 phút thì có 400 g nước đã hoá hơi ở 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4 200 J/kg.K và 880 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,3.106 J/kg. Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện.
A.  
83,9 W.
B.  
8,39 W.
C.  
0,839 W.
D.  
839 W.
Câu 110: 1 điểm
Một quả bóng chuyền có tiêu chuẩn khi thi đấu với thể tích khoảng 4,85 lít và áp suất khoảng 1,3 atm. Sử dụng một cái bơm tay để bơm không khí vào bóng, mỗi lần bơm đưa được 0,63 lít không khí ở áp suất 1 atm vào bóng. Bơm chậm để nhiệt độ không đổi và biết ban đầu trong bóng không có không khí. Số lần bơm bóng xấp xỉ
A.  
6 lần.
B.  
16 lần.
C.  
10 lần.
D.  
100 lần.
Câu 111: 1 điểm
Một khối khí helium có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là 0,1 eV. Nhiệt độ của khối khí khi đó là
A.  
500 °C.
B.  
500 K.
C.  
737 K.
D.  
773 °C.
Câu 112: 1 điểm
Loa là một thiết bị có nhiệm vụ phát ra âm thanh bằng cách chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh (sóng âm). Tín hiệu này làm không khí xung quanh loa dao động và truyền đến tai người nghe. Loa có thể được cấu tạo gồm các bộ phận đơn giản như Hình a.
Hình ảnh

Khi tín hiệu điện biến thiên theo tần số của tín hiệu âm thanh, cuộn dây và màng loa dao động cùng tần số, dẫn đến sự dao động của không khí và sóng âm được tạo ra.

Cấu tạo đơn giản của bộ phận tạo ra sự dao động của không khí của loa gồm hai phần: nam châm hình tròn được đặt cố định, trọng tâm nam châm đặt thẳng hàng với trọng tâm màng loa và cuộn dây hình tròn (Hình b). Khi dòng điện thay đổi theo thời gian chạy qua cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm sẽ làm xuất hiện lực từ tác dụng lên cuộn dây, lực từ này có chiều thay đổi làm nón loa dao động theo, từ đó tạo ra âm thanh phát ra tương ứng với tín hiệu âm thanh đầu vào.

Xét một loa điện có một cuộn dây nằm trong khe hở của một nam châm, giả sử từ trường của nam châm có độ lớn cảm ứng từ là 0,08 T. Cuộn dây có đường kính khoảng 6,4 cm, gồm 18 vòng dây và có điện trở là 6,0 W. Khi kết nối với nguồn có hiệu điện thế 12 V, dòng điện chạy trong cuộn dây tại một thời điểm xác định có chiều cùng chiều kim đồng hồ như Hình b. Tại thời điểm này, xác định lực từ tác dụng trên cuộn dây.

A.  
58 N.
B.  
0,58 N.
C.  
5,8 N.
D.  
580 N.
Câu 113: 1 điểm
Tìm phát biểu sai.
A.  
Phản ứng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nặng hơn, còn phản ứng phân hạch là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
B.  
Năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch.
C.  
Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D.  
Hiện nay con người đã kiểm soát được phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch.
Câu 114: 1 điểm
Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ H. Một mảnh gỗ của cây vừa mới chặt, nếu có khối lượng tương đương sẽ có độ phóng xạ là 1,5H. Chu kì bán rã của 14C là 5 600 năm. Tính tuổi của tượng gỗ cổ này.
A.  
3276 năm.
B.  
4628 năm.
C.  
2976 năm.
D.  
2800 năm.

Một chiếc xe bán tải chạy trên đường cao tốc Bắc – Nam hướng đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày mùa hè. Xe đi vào sáng sớm với nhiệt độ ngoài trời là 27 °C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 120 lít và áp suất trong các lốp xe là 240 kPa. Coi gần đúng nhiệt độ của không khí trong lốp xe bằng với nhiệt độ ngoài trời.

Câu 115: 1 điểm
Tính số mol khí trong mỗi lốp xe.
A.  
2,67 mol.
B.  
1,56 mol.
C.  
11,55 mol.
D.  
9,76 mol.
Câu 116: 1 điểm
Đến giữa trưa xe chạy đến Cam Lộ, nhiệt độ trên mặt đường đo được khoảng 45 °C. Tính áp suất khí bên trong lốp khi nhiệt độ trong lốp đạt đến giá trị này. Biết rằng khí trong lốp không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi.
A.  
2,54.105 Pa.
B.  
2,54.108 Pa.
C.  
2,54.107 Pa.
D.  
2,54.106 Pa.
Câu 117: 1 điểm
Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể đạt đến giá trị 65 °C. Coi nhiệt độ khí trong lốp bằng nhiệt độ của lốp xe. Tính áp suất của khí trong lốp xe lúc này.
A.  
2,7.107 Pa.
B.  
2,7.108 Pa.
C.  
2,7.106 Pa.
D.  
2,7.105 Pa.
Câu 118: 1 điểm
Chủ đề Hóa học có 17 câu hỏi

Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất. Cho quá trình ozone hóa 100g oxygen theo phản ứng sau:

Hình ảnh

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành Hình ảnh của ozone (kJ/mol) có giá trị là

A.  
284,8.
B.  
142,4.
C.  
−284,8.
D.  
−142,4.
Câu 119: 1 điểm

Việc sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau đây:

Hình ảnh(g) + 3Hình ảnh(g) Hình ảnh 2Hình ảnh(g) Hình ảnh

Khi hỗn hợp phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

(a) Tăng nhiệt độ. (d) Giảm nhiệt độ.

(b) Tăng áp suất. (e) Lấy Hình ảnh ra khỏi hệ.

(c) Thêm chất xúc tác.

A.  
(a) và (b).
B.  
(a), (b) và (c).
C.  
(b), (d) và (e).
D.  
(d) và (e).
Câu 120: 1 điểm
Thực hiện thí nghiệm điện phân dung dịch Hình ảnh với các điện cực trơ. Nhận xét sai về quá trình điện phân trên là
A.  
Nước bị điện phân ở anode, sinh ra khí
B.  
Sau quá trình điện phân, pH của dung dịch giảm.
C.  
Trong quá trình điện phân, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
D.  
Ở cathode xảy ra quá trình oxi hóa
Câu 121: 1 điểm
Ứng dụng nào sau đây không phải của Hình ảnh?
A.  
A. Xử lí nước bể bơi.
B.  
Sát trùng vết thương trong y tế.
C.  
C. Sản xuất nhựa PVC.
D.  
D. Sản xuất bột tẩy trắng.
Câu 122: 1 điểm

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch Hình ảnh

(b) Điện phân dung dịch Hình ảnh với điện cực trơ.

(c) Cho dung dịch Hình ảnh vào dung dịch Hình ảnh

(d) Cho dung dịch Hình ảnh vào dung dịch Hình ảnh

(e) Cho dung dịch Hình ảnh vào dung dịch Hình ảnh

Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?

A.  
2.
B.  
4.
C.  
3.
D.  
5.
Câu 123: 1 điểm
Hình ảnh khi cho 2 gam Hình ảnhvào 200 gam dung dịch Hình ảnh bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối Hình ảnh(A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được Hình ảnh Xác định công thức phân tử của tinh thể muối A. Cho biết độ tan của Hình ảnhHình ảnhlà 35,1 gam.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 124: 1 điểm
Để xác định hàm lượng sulfur (S) trong 1,00 g thép người ta chuyển hóa nó thành Hình ảnh và cho hấp thụ trong 50,00 mL dung dịch NaOH 0,010M. Lượng NaOH dư được chuẩn độ bởi 30,5 mL dung dịch HCl 0,010M. Hàm lượng sulfur (S) trong mẫu thép là
A.  
0,252%.
B.  
0,312%.
C.  
0,412%.
D.  
0,624%.
Câu 125: 1 điểm
Một hỗn hợp kim loại gồm bạc, sắt và kẽm. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để loại bỏ sắt và kẽm trong hỗn hợp nên với mục đích thu được bạc?
A.  
Dung dịch CuSO4.
B.  
Dung dịch FeCl2.
C.  
Dung dịch ZnSO4.
D.  
Dung dịch HCl.
Câu 126: 1 điểm
Sulfuric acid có công thức là Hình ảnh, đây là hóa chất quan trọng hàng đầu trong công nghiệp, được sử dụng cả ở dạng dung dịch loãng và dạng dung dịch đặc dựa trên những tính chất khác biệt. Nhận định đúng về sulfuric acid là
A.  
Sulfuric acid tan vô hạn trong nước và không tỏa nhiệt.
B.  
Giữa các phân tử sulfuric hình thành nhiều liên kết hydrogen.
C.  
Dung dịch sulfuric acid đặc có tính acid mạnh và dễ bay hơi.
D.  
Sulfuric acid là một acid yếu nên chỉ làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Câu 127: 1 điểm

Polymer Z thường dùng sản xuất bao bì, ống dẫn nước do khả năng chống lại nấm mốc, ngăn côn trùng xâm nhập. Từ calcium carbide có thể điều chế Z theo sơ đồ sau:

Hình ảnh Hình ảnh X Hình ảnh Y Hình ảnh Polymer Z

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A.  
Trong phòng thí nghiệm, điều chế Y bằng phản ứng tách nước từ với xúc tác đặc.
B.  
Nhiệt độ sôi của Y thấp hơn ethane.
C.  
Polymer Z là polyethylene.
D.  
Để phân biệt X và Y có thể dung dung dịch dư.
Câu 128: 1 điểm

Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như dưới đây:

Hình ảnh

Cho các phát biểu về geraniol:

(a) Công thức phân tử có dạng Hình ảnh

(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.

(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.

(d) Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.

Số phát biểu đúng là

A.  
3.
B.  
4.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 129: 1 điểm
Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16% C; 5,26% H và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate được cho như hình bên.
Hình ảnh

Tổng số nguyên tử có trong phân tử methyl salicylate là (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án:

Hình ảnh

Câu 130: 1 điểm

Cho amino acid X có công thức Hình ảnh Trong các phát biểu sau:

(1) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong X là 19,18%.

(2) Tên gọi thông thường của X là valine.

(3) Ở điều kiện thường, X là chất rắn, khi ở dạng kết tinh không có màu.

(4) X thể hiện tính base khi tác dụng với dung dịch NaOH.

Các phát biểu đúng là

A.  
(1) và (2).
B.  
B. (1) và (3).
C.  
(2) và (4).
D.  
(3) và (4).
Câu 131: 1 điểm
Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A.  
alcohol.
B.  
ketone.
C.  
amine.
D.  
aldehyde.

Cumene (isopropylbenzene) là một arene ở thể lỏng trong điều kiện thường, có mùi dễ chịu. Khoảng 95% cumene được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất phenol và acetone. Các ứng dụng khác như trong sản xuất styrene, α-methylstyrene, acetophenone, chất tẩy rửa, … Một lượng nhỏ được sử dụng trong pha chế xăng để làm tăng chỉ số octane.

Đã có bằng chứng rõ rệt về khả năng gây ung thư của cumene đối với chuột. Ở người, cumene thuộc nhóm có thể gây ung thư. Cumene chủ yếu được thải ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn nhiên liệu hoá thạch từ các phương tiện giao thông, dầu tràn, vận chuyển và phân phối nhiên liệu hoá thạch hoặc bốc hơi từ các trạm xăng.

Bảng sau đây thống kê một số nguồn sản sinh cumene trong đời sống, sinh hoạt, sản xuất.

Nguồn

Tỉ lệ phát thải

Ghi chú

Sản xuất

0,08 kg/tấn cumene

Được kiểm soát

0,27 kg/tấn cumene

Không được kiểm soát

Xe chạy động cơ xăng

0,0002 – 0,0009 g/km

Có bộ chuyển đổi xúc tác

0,002 g/km

Không có bộ chuyển đổi xúc tác

Máy photocopy

140 – 220 μg/h

Hoạt động liên tục

Câu 132: 1 điểm
Công thức cấu tạo của cumene là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 133: 1 điểm
Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
A.  
hợp chất alcohol.
B.  
dẫn xuất halogen.
C.  
các hợp chất phenol.
D.  
hợp chất carbonyl.
Câu 134: 1 điểm
Một cửa hàng có 10 máy photocopy. Bình quân mỗi máy sử dụng liên tục 12 giờ/ngày. Trong một tháng (30 ngày), khối lượng cumene tối đa phát thải từ 1 000 cửa hàng có quy mô trên là bao nhiêu?
A.  
792 g.
B.  
792 kg.
C.  
792 μg.
D.  
729 g.
Câu 135: 1 điểm
Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Điểm chung giữa các phân tử sinh học (protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid) là
A.  
đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B.  
đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.
C.  
đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.
D.  
đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.
Câu 136: 1 điểm
Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào lại có thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?
A.  
Do khoảng cách từ tế bào tiết đến các tế bào đích là khác nhau.
B.  
Do các hình dạng, kích thước và thông tin di truyền ở các tế bào là khác nhau.
C.  
Do các loại thụ thể, con đường truyền tín hiệu và các protein đáp ứng ở các tế bào là khác nhau.
D.  
Do sự dẫn truyền tín hiệu đến các tế bào đích là một quá trình ngẫu nhiên và có thể phát sinh đột biến.
Câu 137: 1 điểm
Quá trình tiêu hóa ở động vật đa bào chủ yếu được diễn ra ở
A.  
không bào tiêu hóa.
B.  
túi tiêu hóa.
C.  
ống tiêu hóa.
D.  
nội bào.
Câu 138: 1 điểm
Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín theo trật tự nào sau đây?
A.  
Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
B.  
Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
C.  
Tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim.
D.  
Tim → động mạch → mao mạch → động mạch → tim.
Câu 139: 1 điểm
Khi nói về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở các loài thực vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Ở rau má, cơ thể con được hình thành từ thân bò.
B.  
Ở cỏ gấu, cơ thể con được hình thành từ thân rễ.
C.  
Ở khoai tây, cơ thể con được hình thành từ rễ củ.
D.  
Ở cây thuốc bỏng, cơ thể con được hình thành từ lá.
Câu 140: 1 điểm
Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng không ưa mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
A.  
Hàm lượng nước trong đất là quá thấp.
B.  
Thế năng của nước trong đất quá thấp.
C.  
Hàm lượng oxi trong đất quá thấp làm lông hút bị chết.
D.  
Hàm lượng ion khoáng cao gây đầu độc tế bào.
Câu 141: 1 điểm
Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng
A.  
không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B.  
đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C.  
không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D.  
đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 142: 1 điểm
Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA. Khi cô ta bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn DNA có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần nào sau đây?
A.  
DNA polymerase.
B.  
Enzyme ligase.
C.  
Các nucleotide.
D.  
Các đoạn Okazaki.
Câu 143: 1 điểm
Khi nói về bệnh phenylketone niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.  
Có thể phát hiện ra bệnh phenylketone niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B.  
Bệnh phenylketone niệu là do lượng amino acid tyrosine dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
C.  
Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn amino acid phenylalanine ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D.  
Bệnh phenylketone niệu là bệnh do đột biến ở gene mã hóa enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển hóa amino acid phenylalanine thành tyrosine trong cơ thể.
Câu 144: 1 điểm
Người ta dùng kĩ thuật chuyển gene để chuyển gene kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gene kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ
A.  
sinh trưởng và phát triển bình thường.
B.  
bị tiêu diệt hoàn toàn.
C.  
sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm.
D.  
tồn tại nhưng không sinh trưởng và phát triển.
Câu 145: 1 điểm
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên
A.  
có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể.
B.  
luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể.
C.  
làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định.
D.  
chỉ làm thay đổi tần số allele trội của quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 146: 1 điểm

Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.

Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình ảnh

I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.

II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.

III. Quần thể N và quần Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.

IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn.

A.  
3.
B.  
4.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 147: 1 điểm
Gene A có hiệu số giữa nucleotide loại G với một loại nucleotide khác chiếm 20% tổng số nucleotide của gene, có tổng số liên kết hydrogen là 1755. Số lượng từng loại nucleotide của gene trên là:
A.  
A = T = 195; G = C = 455.
B.  
A = T = 455; G = C = 195.
C.  
A = T = 260; G = C = 390.
D.  
A = T = 390; G = C = 260.
Câu 148: 1 điểm

Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng; gene này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án: _______.

Mỗi gene của sinh vật nhân thực thường có các trình tự điều hòa. Các trình tự này chứa các đoạn nucleotide đặc hiệu có thể liên kết với các protein gọi là các yếu tố phiên mã. Sự liên kết này giúp khởi động quá trình phiên mã. Có hai nhóm yếu tố phiên mã: yếu tố chung và yếu tố đặc hiệu. Các yếu tố phiên mã chung có thể liên kết với các trình tự điều hòa của tất cả các gene, các yếu tố đặc hiệu chỉ liên kết với các trình tự điều hòa đặc hiệu của các gene nhất định. Quá trình phiên mã của một gene chỉ có thể được khởi động khi các yếu tố phiên mã bám vào các trình tự điều hòa, hỗ trợ cho RNA polymerase bám vào vùng P và tiến hành phiên mã. Sự có mặt của các yếu tố phiên mã đặc hiệu là điều kiện đủ để một gene được phiên mã. Bằng cách kiểm soát sự có mặt của các yếu tố phiên mã, tế bào có thể kiểm soát quá trình phiên mã của một gene nào đó.

Hình ảnh

Khởi đầu phiên mã ở sinh vật nhân thực (Nguồn: Campbell, Reece)

Câu 149: 1 điểm
Quan sát hình và cho biết loại protein nào sau đây không tham gia vào quá trình khởi đầu phiên mã?
A.  
Protein gập DNA.
B.  
DNA polymerase.
C.  
Các yếu tố hoạt hóa.
D.  
Protein môi giới.
Câu 150: 1 điểm
Một gene muốn được phiên mã thì cần có điều kiện đủ là
A.  
gene đó không bị đột biến.
B.  
gene đó có đủ 3 vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
C.  
trong tế bào có enzyme RNA polymerase.
D.  
các yếu tố phiên mã chung và yếu tố phiên mã đặc hiệu bám vào trình tự điều hòa của gene.
Câu 151: 1 điểm
Tế bào muốn điều hòa hoạt động phiên mã của các gene thì tế bào sẽ tác động vào yếu tố nào sau đây?
A.  
Yếu tố phiên mã chung.
B.  
Enzyme RNA polymerase.
C.  
Yếu tố phiên mã đặc thù.
D.  
Vùng khởi động của gene.
Câu 152: 1 điểm
Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi
Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp được biểu hiện rõ nét thông qua phong trào nào sau đây?
A.  
“Phát triển ngoại thương”.
B.  
“Phát kiến địa lí”.
C.  
“Rào đất cướp ruộng”.
D.  
“Cách mạng Xanh”.
Câu 153: 1 điểm
Trong đời sống thường ngày, nam giới người Việt cổ mặc trang phục như thế nào?
A.  
Mặc áo ngắn, đóng khố, đi guốc mộc.
B.  
Mặc áo the, đội khăn xếp, đi guốc mộc.
C.  
Đóng khố, để mình trần, đi chân đất.
D.  
Đóng khố, đi dép làm từ mo cau.
Câu 154: 1 điểm
Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A.  
Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B.  
Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.
C.  
Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học -công nghệ.
D.  
Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 155: 1 điểm
Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã
A.  
mở ra điều kiện thuận lợi để giải quyết hòa bình các xung đột, tranh chấp.
B.  
đưa tới sự hình thành của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn.
C.  
làm thay đổi so sánh lực lượng, tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.
D.  
củng cố hòa bình thế giới; ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột.
Câu 156: 1 điểm
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không chịu tác động bởi nhân tố nào sau đây?
A.  
Xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B.  
Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực.
C.  
Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
D.  
Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 157: 1 điểm
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A.  
Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, vơi cạn tài nguyên.
B.  
Các cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở châu Âu và Bắc Mỹ.
C.  
Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
D.  
Khủng hoảng tài chính, nợ công,… đang diễn ra nghiêm trọng.
Câu 158: 1 điểm
Nội dung nào không thể hiện chính xác nguyên nhân ba lần giặc Mông-Nguyên thất bại trong cuộc xâm lược Đại Việt?
A.  
Đường lối quân sự của Đại Việt rất độc đáo, linh hoạt, sáng tạo.
B.  
Lực lượng quân Mông-Nguyên ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
C.  
Đại Việt có đội ngũ tướng lĩnh tài giỏi với nhiều danh tiếng kiệt xuất.
D.  
Nhân dân Đại Việt có lòng yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.
Câu 159: 1 điểm
Chính sách hạn điền và hạn nô của nhà Hồ đã
A.  
hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B.  
góp phần giảm bớt thế lực của tầng lớp quý tộc Trần.
C.  
giải phóng hoàn toàn bộ phận nô tì khỏi thân phận nô lệ.
D.  
góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc Trần.
Câu 160: 1 điểm
Từ năm 1982, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc thành phố nào?
A.  
Đà Nẵng.
B.  
Cần Thơ.
C.  
Hải Phòng.
D.  
Đà Lạt.
Câu 161: 1 điểm

Các thông tin nào sau đây là đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

I. Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo khổ.

II. Hoàn cảnh gia đình và quê hương có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

III. Ngay từ niên thiếu, Nguyễn Tất Thành đã sớm được hun đúc ý chí giải phóng dân tộc.

IV. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920-1930 là soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

A.  
Nhận định I và II.
B.  
Nhận định II và III.
C.  
Nhận định III và IV.
D.  
Nhận định I và IV.
Câu 162: 1 điểm
Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ tháng 12/1986 trong hoàn cảnh như thế nào?
A.  
Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đã sụp đổ.
B.  
Tình hình thế giới có rất nhiều điểm thuận lợi.
C.  
Đất nước đang trên đà phát triển rất mạnh mẽ.
D.  
Đang lâm vào khủng hoảng về kinh tế-xã hội.

“Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945, Hội nghị đại biểu của 50 nước đã họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) đề thông qua Hiến chương Liên hợp quốc và thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Hiến chương bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 24/10/1945 và được coi là ngày Liên hợp quốc chính thức thành lập.

Hiến chương Liên hợp quốc quy định mục đích cao nhất của Liên hợp quốc nhằm duy trì hỏa bình, an ninh thế giới bằng cách áp dụng những biện pháp có hiệu lực để đề phòng và thủ tiêu sự đe dọa đối với hòa bình, để trừng trị mọi hành động xâm lược và phá hoại hòa bình. Ngoài ra, Liên hợp quốc còn nhằm thúc đẩy sự phát triển quan hệ hữu nghị giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và nguyên tắc dân tộc tự quyết.

Đ thực hiện những mục đích trên, Hiến chương quy định Liên hợp quốc sẽ hành động dựa theo những nguyên tắc: Chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết; tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước; giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình; chung sống hỏa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 cường quốc của Hội đồng Bảo an (Liên Xô sau này là Nga, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc); Liên hợp quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ quốc gia nào.”

(Theo Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.227)

Câu 163: 1 điểm
Văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A.  
Hiến chương Liên hợp quốc.
B.  
Tuyên ngôn thế giới về quyền con người.
C.  
Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.
D.  
Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
Câu 164: 1 điểm
Trong Lời tựa của bản Hiến chương đã nêu rõ mục đích của tổ chức này: "Chúng tôi, những dân tộc của Liên hợp quốc, quyết tâm cứu những thế hệ mai sau khỏi thảm họa chiến tranh ... " đã khẳng định sứ mệnh gì của Liên hợp quốc?
A.  
Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân các nước thành viên.
B.  
Hỗ trợ, giúp đỡ các nước trên thế giới bảo vệ quyền con người, quyền trẻ em, phụ nữ.
C.  
Bảo vệ nền hòa bình, duy trì nền an ninh thế giới bằng các biện pháp thiết thực.
D.  
Giúp đỡ các nước khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 165: 1 điểm
Các quốc gia tham gia Liên hợp quốc trên cơ sở nguyên tắc nào?
A.  
Liên hợp quốc sẽ đảm bảo chiến tranh không nổ ra ở các nước thành viên.
B.  
Chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
C.  
Liên hợp quốc sẽ viện trợ kinh tế-xã hội cho các quốc gia thành viên.
D.  
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

“Tháng 7-1953, được sự viện trợ của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Na-va, với ý đồ trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự".

Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra kế hoạch tác chiến trong đông-xuân 1953-1954. Phương châm chiến lược là tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng mà quân Pháp tương đối yếu, buộc địch phải bị động phân tán lực lượng trên những địa bàn xung yếu không thể bỏ. Trong Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, bộ đội chủ lực mở một loạt chiến dịch tấn công quân Pháp ở Lai Châu, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên, ... đồng thời đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng quân Pháp, làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.

Tháng 11-1953, sau khi phát hiện bộ đội chủ lực của Việt Nam tiến lên Tây Bắc, Na-va quyết định điều quân lên chiếm giữ Điện Biên Phủ, xây dựng nơi đây thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.”

(Nguồn: SGK Lịch sử 12-bộ sách Cánh diều, trang 38)

Câu 166: 1 điểm
Trong đông xuân 1953-1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A.  
làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B.  
giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C.  
tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D.  
buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 167: 1 điểm
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với Kế hoạch Nava?
A.  
Lừa địch để đánh địch.
B.  
Đánh điểm, diệt viện.
C.  
Đánh vận động và công kiên.
D.  
Điều địch để đánh địch.
Câu 168: 1 điểm
Âm mưu chính của Pháp-Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là nhằm
A.  
giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
B.  
bảo vệ vùng Đông Bắc, khóa chặt biên giới.
C.  
ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam và Lào.
D.  
thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực Việt Nam.
Câu 169: 1 điểm
Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là
A.  
magiê và silic.
B.  
sắt và niken.
C.  
sắt và nhôm.
D.  
silic và nhôm.
Câu 170: 1 điểm
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực
A.  
ngoại lực, dân số.
B.  
dân số, lao động.
C.  
nội lực, lao động.
D.  
nội lực, ngoại lực.
Câu 171: 1 điểm
Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
A.  
Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước.
B.  
Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng nhanh.
C.  
Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ.
D.  
Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 172: 1 điểm
Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do
A.  
diện tích rừng rộng lớn.
B.  
giàu có về khoáng sản.
C.  
vùng biển nhiều thủy sản.
D.  
có nền kinh tế phát triển.
Câu 173: 1 điểm
An ninh năng lượng
A.  
việc đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh.
B.  
sự đảm bảo đầy đủ năng lượng, dưới nhiều hình thức khác nhau để phục vụ cho nhu cầu của con người và cho các hoạt động kinh tế - xã hội.
C.  
sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D.  
trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn thế giới.
Câu 174: 1 điểm

Cho bảng số liệu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020:

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2005

2010

2015

2020

Xuất khẩu

37,0

68,2

107,6

96,1

93,2

Nhập khẩu

33,1

68,8

102,8

100,6

78,3

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020?

A.  
Xuất khẩu tăng nhanh trong giai đoạn 2010 - 2020.
B.  
Nhập khẩu giảm nhanh trong giai đoạn 2010 - 2020.
C.  
Cán cân xuất, nhập khẩu xuất siêu trong năm 2002.
D.  
Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu trong giai đoạn 2000 - 2020.
Câu 175: 1 điểm

Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII tại một số điểm ở nước ta (°C):

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I

Nhiệt độ trung bình tháng VII

Lạng Sơn

13,3

27,0

Hà Nội

16,4

28,9

Huế

19,7

29,4

Đà Nẵng

21,3

29,1

TP HCM

25,8

27,1

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - NXB Giáo dục, trang 44)

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII tại một số điểm ở nước ta?

A.  
Tháng I, chênh lệch nhiệt độ giữa 2 miền Bắc - Nam rõ rệt do miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, nhiệt độ giảm sâu.
B.  
Tháng VII, nhiệt độ trung bình giữa hai miền Bắc - Nam không có sự chênh lệch nhiều do đều chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
C.  
Miền Nam nóng quanh năm do tác động của vị trí gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió hướng tây nam.
D.  
Biên độ nhiệt tăng dần từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của hoạt động gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
Câu 176: 1 điểm

Cho bảng số liệu lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 - 2021:

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Lực lượng lao động

50,4

54,3

50,6

Tổng số dân

87,1

92,2

98,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, năm 2022)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A.  
Tỉ lệ lực lượng lao động năm 2021 chiếm hơn ½ tổng số dân.
B.  
Tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động nhanh hơn so với tổng số dân.
C.  
Lực lượng lao động tăng rất nhanh.
D.  
Tổng số dân tăng nhanh hơn lực lượng lao động.
Câu 177: 1 điểm
Trình độ phát triển kinh tế có ảnh hưởng nào sau đây đối với ngành dịch vụ?
A.  
Sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
B.  
Làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới.
C.  
Làm thay đổi quy mô, cơ cấu và chất lượng.
D.  
Thu hút nguồn vốn và thúc đẩy thương mại.
Câu 178: 1 điểm

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2006 - 2014?

Hình ảnh

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

A.  
Tốc độ tăng diện tích cây công nghiệp của nước ta.
B.  
Tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta.
C.  
Cơ cấu giá trị sản xuất cây công nghiệp của nước ta.
D.  
Giá trị sản xuất cầy công nghiệp của nước ta.
Câu 179: 1 điểm
Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A.  
nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ.
B.  
dân trí nâng cáo, có nhiều trung tâm giáo dục.
C.  
dân số đông, nhiều đô thị, kinh tế phát triển.
D.  
thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều.
Câu 180: 1 điểm
Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
A.  
nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện.
B.  
nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C.  
nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D.  
nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 181: 1 điểm
Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A.  
bờ biển dài, có các vịnh nước sâu kín gió
B.  
giàu nguồn lợi hải sản và có các ngư trường lớn.
C.  
có quần đảo, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu tốt.
D.  
độ mặn nước biển cao, có các đảo, quần đảo lớn.
Câu 182: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG với điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A.  
Chủ yếu là địa hình đồng bằng, trung du, núi cao.
B.  
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh.
C.  
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông ngắn.
D.  
Các loại đất chủ yếu là đất phù sa, mặn, đất phèn.

Hình ảnh

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)

Câu 183: 1 điểm
Vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ lệ lớn nhất ở Tây Nguyên là
A.  
vùng trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
B.  
vùng rừng.
C.  
vùng nông lâm kết hợp.
D.  
vùng trồng cây lương thực, cây hàng năm và chăn nuôi.
Câu 184: 1 điểm
Bắc Trung Bộ thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng hải sản nhờ
A.  
đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu tiềm năng về sinh vật.
B.  
cơ sở vật chất, tàu thuyền, ngư cụ hiện đại.
C.  
người dân nhiều kinh nghiệm, vốn đầu tư lớn.
D.  
khí hậu ấm áp quanh năm, nguồn hải sản phong phú.
Câu 185: 1 điểm
Hiện nay, những điều kiện tự nhiên nào vừa là thế mạnh vừa là hạn chế trong phát triển nông nghiệp ở nước ta?
A.  
Rừng và sinh vật.
B.  
Biển và địa hình.
C.  
Khí hậu và tài nguyên đất
D.  
Nguồn nước và địa hình.
Câu 186: 1 điểm

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

Cat Cat village, _______ the Mong people live in, is only a few kilometers from here.

A.  
what.
B.  
when.
C.  
where.
D.  
which.
Câu 187: 1 điểm
I’m getting really _______ telling my dad to give up smoking.
A.  
enough of.
B.  
bored with.
C.  
fed up.
D.  
tired of.
Câu 188: 1 điểm
You _______ be a good communicator to be a press spokesperson.
A.  
have to.
B.  
might.
C.  
should.
D.  
would.
Câu 189: 1 điểm
The police are desperate to catch this man dead or _______.
A.  
alive.
B.  
lifelike
C.  
livable.
D.  
lively.
Câu 190: 1 điểm
Why _______ football? I thought you had a match this afternoon.
A.  
don’t you play.
B.  
aren’t you playing.
C.  
haven’t you played.
D.  
didn’t you play.
Câu 191: 1 điểm
My brother never has sugar in coffee or tea but he does sometimes like to add artificial _______.
A.  
sweet.
B.  
sweetly.
C.  
sweetener.
D.  
sweetness.
Câu 192: 1 điểm
_______ warned people in time, a lot more lives could have been lost.
A.  
Had they.
B.  
Hadn’t they.
C.  
Had not they.
D.  
Had they not.
Câu 193: 1 điểm
I would prefer to go to university and do a _______ in astronomy, rather than start work.
A.  
degree.
B.  
major.
C.  
certificate.
D.  
discipline.
Câu 194: 1 điểm
Why don’t you get a doctor _______ at your arm? It might be more serious than you think.
A.  
to look.
B.  
looked.
C.  
look.
D.  
be looking.
Câu 195: 1 điểm
As usual, so-called nature lovers are _______ nothing, this time getting upset over a few trees being trimmed in the park.
A.  
having responsibility for.
B.  
taking control of.
C.  
making a fuss about.
D.  
making a mess of.
Câu 196: 1 điểm

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

The hooligans forced officials to postpone the game and clear the arena.
A.  
audience.
B.  
fans.
C.  
troublemakers.
D.  
supporters.
Câu 197: 1 điểm
Marlon Brando, known for his iconic role in The Godfather, will go down in history as one of the greatest actors of all time.
A.  
be awarded.
B.  
be loved.
C.  
be remembered.
D.  
be written.
Câu 198: 1 điểm

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

Schools and hospitals will need to be prepared for sharp cutbacks in public spending.

A.  
increases.
B.  
inflations.
C.  
investments.
D.  
reductions.
Câu 199: 1 điểm

‘Do you think they might pick Lisa on Thurday?’

‘It would really break the mould for them to choose a woman to run the club, but I hope so.’

A.  
be familiar.
B.  
be new and different.
C.  
change the situation.
D.  
stick to tradition.
Câu 200: 1 điểm

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.

Jake: We’re having a barbecue this weekend. Would you like to come?

Ngoc: _____________

A.  
I can’t make it, but thanks for the invite!.
B.  
I don’t eat at all, no thanks.
C.  
I don’t know why you’re asking.
D.  
I’ll call you later. Bye for now.
Câu 201: 1 điểm

Truong: Let me help you with those bags.

Emma: _____________

A.  
No, you can’t do that.
B.  
Thanks, but I can manage.
C.  
Why should you?.
D.  
You’re not helping.
Câu 202: 1 điểm

Megan: I’ve never tried sushi before.

David: _____________

A.  
There’s a first time for anything!.
B.  
There’s a first time for everything!.
C.  
There’s a first time for things!.
D.  
There’s a first time for all things!.
Câu 203: 1 điểm

Kevin: I’m not sure whether I should take the job offer or stay with my current position.

Linh: _____________

A.  
You shouldn’t be thinking about that.
B.  
I have no idea what you’re talking about.
C.  
It’s up to you, even I’m not sure what to do.
D.  
I think you should weigh the pros and cons before deciding.
Câu 204: 1 điểm

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

a. I’m thinking about it, but I’m not sure I’m ready.

b. Maybe you’re right. I’ll give it some serious thought.

c. Have you considered applying for the promotion?

d. You’re more than capable, trust me.

A.  
c-a-d-b.
B.  
c-b-a-d.
C.  
a-c-b-d.
D.  
d-a-b-c.
Câu 205: 1 điểm

a. Sounds great! Let’s make a reservation.

b. What do you think of the new restaurant that just opened?

c. I’ve heard mixed reviews, but I’m curious to try it out.

d. How about we check it out together this weekend?

A.  
c-d-b-a.
B.  
c-a-b-d.
C.  
b-d-c-a.
D.  
b-c-d-a.
Câu 206: 1 điểm

a. That sounds like a blast! I can’t wait to see everyone’s costumes.

b. I can’t believe it’s already October; the year seems to have gone by so quickly!

c. I’m thinking of hosting a costume party at my house with fun games.

d. I know! It feels like just yesterday we were celebrating New Year’s.

e. What are you planning to do for Halloween this year?

f. I was also thinking about going trick-or-treating with my friends this time.

A.  
b-f-e-a-d-c.
B.  
b-f-c-d-e-a.
C.  
b-d-e-c-a-f.
D.  
b-d-a-f-c-e.
Câu 207: 1 điểm

a. It was a mystery novel that kept me guessing until the end!

b. That sounds intriguing! Who’s the author?

c. I just finished reading a fascinating book.

d. It was written by a debut author, and it’s getting a lot of buzz.

e. I love a good mystery; I’ll have to check it out!

f. What was it about?

A.  
a-c-b-e-d-f.
B.  
c-d-b-e-f-a.
C.  
a-d-c-b-f-e.
D.  
c-f-a-b-d-e.
Câu 208: 1 điểm

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Online learning platforms could be more engaging for students than traditional classrooms.
A.  
Traditional classrooms are likely more engaging than online learning platforms.
B.  
Online learning platforms are likely less engaging than traditional classrooms.
C.  
Online learning platforms might be more engaging for students than traditional classrooms.
D.  
Traditional classrooms might be more engaging for students than online learning platforms.
Câu 209: 1 điểm
She had enough time to finish the project before the deadline.
A.  
She had so much time to finish the project that she met the deadline.
B.  
She had sufficient time to finish the project before the deadline.
C.  
She didn’t had enough time to finish the project before the deadline.
D.  
The project was finished by her because she had enough time.
Câu 210: 1 điểm
His quick thinking prevented the accident.
A.  
He reacted quickly and avoided the accident.
B.  
He thought slowly, which caused the accident.
C.  
His quick thinking made the accident worse.
D.  
The accident happened because he was confused.
Câu 211: 1 điểm
He badly suffered cyberbullying himself. He realized the true dangers of social media only then.
A.  
Not until he had badly suffered cyberbullying himself did he realize the true dangers of social media
B.  
Such was his suffering of cyberbullying that he didn’t realize the true dangers of social media.
C.  
Only when he had realized the true dangers of social media did he badly suffer cyberbullying himself.
D.  
But for his terrible suffering of cyberbullying, he wouldn’t realize the true dangers of social media.
Câu 212: 1 điểm

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

The car is running out of fuel. It will definitely stop soon.
A.  
The car is full of fuel and will keep running.
B.  
The car is low on fuel, so it will stop shortly.
C.  
The car has enough fuel to drive for hours.
D.  
The car will never stop because it has plenty of fuel.
Câu 213: 1 điểm
The weather was so cold that we couldn’t go outside.
A.  
We couldn’t go outside because the weather was cold enough.
B.  
The weather was too cold for us to go outside.
C.  
The weather was cold enough for us to stay outside.
D.  
The weather was so hot that we had to stay indoors.
Câu 214: 1 điểm
His poor time management made him miss the deadline.
A.  
He missed the deadline, even though he managed his time well.
B.  
Good time management helped him meet the deadline.
C.  
It was poor time management that caused him to miss the deadline.
D.  
The deadline was extended because of his poor time management.
Câu 215: 1 điểm
After years of training, she completed the marathon successfully.
A.  
Completing the marathon took her years of intense training.
B.  
She completed the marathon without needing any training.
C.  
It only took her a few days of preparation to finish the marathon.
D.  
She wasn’t able to finish the marathon, even after training for years.

Man is a unique being. He is different from all other creatures because he does not merely take part in the environment. Man reshapes his environment at will to some purposes. He does not have a natural habitat and is able to adapt himself to living in different environments. Among the many ways (631) _______ are the building of cities and roads and the utilization of land for extremely harmful purposes to the environment.

An example of a harmful result of Man’s actions is that of pollution. Through the use of scientific (632) _______ and advanced technology, Man has increased his well-being and life expectancy in the process; however, he has also brought about the growing problem of worldwide pollution. One of the main sources of air pollution is motor vehicles. Fumes emitted from the car exhaust contain many chemicals which are (633) _______ to people, animals, and plants. Industry also (634) _______ significantly to the pollution of the atmosphere. There is no major city in the world today in which we can enjoy clean air.

It is important for us to be environment-conscious and (635) _______ to our environment.

Câu 216: 1 điểm
Among the many ways (631) _______ are the building of cities and roads and the utilization of land for extremely harmful purposes to the environment.
A.  
in which Man has changed his environment.
B.  
which we have changed our environment.
C.  
having changed his environment.
D.  
Man has changed to our environment.
Câu 217: 1 điểm
Through the use of scientific (632) _______ and advanced technology, Man has increased his well-being and life expectancy in the process; however, he has also brought about the growing problem of worldwide pollution.
A.  
knowledge.
B.  
acknowledge.
C.  
knowledgeable.
D.  
know.
Câu 218: 1 điểm
Fumes emitted from the car exhaust contain many chemicals which are (633) _______ to people, animals, and plants.
A.  
healthy.
B.  
advantageous.
C.  
harmful.
D.  
benefitable.
Câu 219: 1 điểm
Industry also (634) _______ significantly to the pollution of the atmosphere.
A.  
contributes.
B.  
results.
C.  
causes.
D.  
creates.
Câu 220: 1 điểm
It is important for us to be environment-conscious and (635) _______ to our environment.
A.  
to avoid actions causes harmful effects.
B.  
to avoid actions which cause harmful effects.
C.  
avoid actions which cause harmful effects.
D.  
avoid actions that causes harmful effects.

The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly aging population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries’ welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle abuse, neglect and violence against older persons.

The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. The report, Ageing in the 21st Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in nine people around the world is older than 60. The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion and reach two billion by 2050. This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.

But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the aging population is being widely mismanaged. “In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050,” the agencies said in a joint statement.

(Source: www.ieltsbuddy.com)

Câu 221: 1 điểm
What is the main topic of paragraph 1?
A.  
The projected increase in the global elderly population and the associated challenges.
B.  
The benefits of improved nutrition and sanitation on the aging population.
C.  
The success of developing countries in managing their elderly populations.
D.  
The role of charities in addressing the needs of older persons.
Câu 222: 1 điểm
According to the text, the number of the elderly rises because of _______.
A.  
social security.
B.  
medical care.
C.  
economic crisis.
D.  
stable employment.
Câu 223: 1 điểm
What does “their” in paragraph 3 refer to?
A.  
governments’.
B.  
policies.
C.  
practices.
D.  
older populations.
Câu 224: 1 điểm
Which of the following is TRUE about older people?
A.  
Of all age groups, the elderly have the fastest growth.
B.  
More aged people will reduce the pressure on countries’ welfare, pension and healthcare systems.
C.  
There will be 200 million older people in 2050.
D.  
The aging population is managed properly.
Câu 225: 1 điểm
Which of the following would the author most likely support?
A.  
Governments in developing countries should prioritize policies for their young populations over the elderly.
B.  
More resources should be allocated to enhance the welfare, pension, and healthcare systems to manage the growing elderly population.
C.  
The success of improved nutrition and sanitation should be reversed to control the aging population.
D.  
Developing countries should focus solely on the economic benefits of an aging population rather than addressing potential challenges.

In the Name of Beauty

Cosmetics have been used throughout history. The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup. Some of these cosmetics were used to improve one’s appearance. Others were used to protect their skin. However, in some cases, things used for makeup were dangerous or even deadly!

Skincare treatments including perfumes, lotions, and cosmetic masks were used in ancient Egypt by rich and poor alike. Egyptians also developed some of the earliest sunscreens. They used oils and creams for protection against the sun and dry winds. Egyptians, as well as other ancient cultures, used various powders on their skin for beauty as well. Egyptians used black kohl around their eyes. Romans put white chalk on their faces. And Indians painted red henna on their bodies.

Most of the ancient cosmetics were harmless. However, in the name of beauty, some people applied dangerous chemicals and poisons to their skin. During the Italian Renaissance, women wore white powder made of lead on their faces. Of course, doctors today know lead is like a poison for our bodies. Also, around the time of the Renaissance, women in Italy put drops of belladonna in their eyes. These belladonna drops were made from a plant whose poison affects the nerves in the body. By putting belladonna drops in her eyes, a woman’s pupils would become very large. People thought this made women more beautiful. Actually, this is where the plant’s name comes from. In Italian, belladonna means “beautiful woman.”

When Elizabeth I was queen in the late 1500s, some rather dangerous cosmetics were also being used by women in England. In particular, women were using special hair dye made with lead and sulphur. The dye was designed to give people red hair, the same color as the queen’s hair, but over time, the dye made people’s hair fall out. Finally, women using this dye ended up bald, like the queen, and had to wear wigs.

Câu 226: 1 điểm
What is “appearance” in paragraph 1 closest in meaning to?
A.  
Physical look.
B.  
Social status.
C.  
Health condition.
D.  
Personality traits.
Câu 227: 1 điểm
Which of the following best paraphrases this sentence: “Egyptians also developed some of the earliest sunscreens. They used oils and creams for protection against the sun and dry winds.”?
A.  
Egyptians invented early forms of sunscreen, including oils and creams, to shield themselves from the sun and dry air.
B.  
Egyptians avoided using any sun protection and relied solely on clothing.
C.  
Early sunscreens in Egypt were primarily made from herbs and plants for sun protection.
D.  
Egyptians used only natural oils, not creams, to protect against environmental conditions.
Câu 228: 1 điểm
What is paragraph 3 mainly about?
A.  
The development of safe and effective modern cosmetics.
B.  
The harmful effects of certain historical cosmetics and beauty practices.
C.  
The evolution of skincare treatments in ancient Egypt.
D.  
The role of cosmetics in the daily lives of ancient Romans.
Câu 229: 1 điểm
What does “her” in paragraph 3 refer to?
A.  
The plant belladonna.
B.  
A doctor studying lead poisoning.
C.  
A woman using belladonna drops.
D.  
An ancient Egyptian.
Câu 230: 1 điểm
Which of the following does the author probably support?
A.  
Ancient cosmetics were all safe and had no harmful effects.
B.  
Some historical beauty practices involved the use of dangerous and harmful substances.
C.  
Modern cosmetics are more harmful than ancient ones.
D.  
The use of cosmetics has always been consistent across different cultures.
Câu 231: 1 điểm

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You’re in a supermarket looking to buy salt, but you can’t find the salt section. You spot a staff member nearby and want to ask for help. How can you request assistance in locating the salt?

A.  
I need salt, but I don’t see it around. Can someone direct me?.
B.  
Hey, I can’t find the salt. Should I check another supermarket?.
C.  
Excuse me, could you help me find where the salt is?.
D.  
Do you know if this store sells salt? I haven’t seen it.
Câu 232: 1 điểm

Bella, the manager, is telling Lucas, an employee, to inform a colleague he’s close to about the company’s decision to sack her. What would be the best response for Lucas?

Bella: I’d like for you to tell Sheila she’s fired.

Lucas: _____________

A.  
Can’t you send her an email? It would be easier and less awkward.
B.  
I feel that this responsibility would be better coming from you or HR.
C.  
I have the opposite opinion. I’m not okay with firing a coworker.
D.  
I respect your request, but my suggestion would be to let her stay.
Câu 233: 1 điểm
Following are statements about a drink. Which statement can be a fact?
A.  
A typical can of Coke contains 39 grams of sugar.
B.  
Everyone on Earth drank Coke as their preferred beverage.
C.  
Coke tastes much better than its main rival, Pepsi.
D.  
There is nothing like an ice-cold bottle of Coke to satisfy a thirst!.
Câu 234: 1 điểm
You’ve noticed that whenever you open the window in your bedroom, the curtain rod starts to creak loudly. What is the likely cause?
A.  
The curtain rod is loose and moves when air from the open window hits it.
B.  
The window is difficult to open, and this causes the curtain rod to creak.
C.  
The curtains are getting old and you need to replace them.
D.  
The curtains are too heavy for the curtain rod.
Câu 235: 1 điểm
Which of the following situations best exemplifies “proactive” where someone takes initiative to prevent a problem before it occurs?
A.  
Sofia notices that her team has been struggling with communication. She looks forward to the next meeting to bring it up with her manager.
B.  
Sofia realizes she forgot to bring an important document to a meeting. She quickly runs back to her desk to retrieve it during the meeting.
C.  
Sofia sees that her coworker is overwhelmed with work. She offers to help when her own tasks are completed.
D.  
Sofia anticipates that her presentation might have technical issues. She tests the equipment ahead of time and prepares backup materials.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội form 2025 (Đề 14). Nội dung bao quát các kỹ năng và kiến thức cần thiết, được biên soạn để học sinh có thể tự luyện tập và đánh giá năng lực. Đáp án chi tiết kèm theo để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

0 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

292,275 lượt xem 157,367 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM năm 2023 - 2024 có đáp ánĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Đề thi Đánh giá năng lực
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

1200 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ

162,181 lượt xem 87,304 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Bộ 15 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM năm 2023 - 2024 có đáp ánĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Đề thi Đánh giá năng lực
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

1690 câu hỏi 15 mã đề 1 giờ

185,895 lượt xem 100,051 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,567 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,335 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,524 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,507 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,844 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,546 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!