thumbnail

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024-2025: Đề số 4

Đề thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 (Đề 4). Đề thi kiểm tra toàn diện các kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết kèm theo hỗ trợ ôn luyện hiệu quả.

Từ khoá: ĐGNL 2024-2025 ĐHQG Hà Nội đề 4 ôn thi luyện thi đáp án chi tiết kiểm tra tổng hợp kỹ năng tư duy tự học chuẩn bị kỳ thi

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Số câu hỏi: 150 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 2 giờ 30 phút

340,057 lượt xem 26,150 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Câu 1. Dựa vào dữ liệu trong hình vē dưới đây:

Hình ảnh

CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP 8 THÁNG NĂM 2019

SO VỚI CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC (%)

Hãy cho biết ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 8 tháng đầu năm 2019?

A.  
Khai khoáng.
B.  
Chế biến, chế tạo.
C.  
Sản xuất và phân phối điện.
D.  
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
Câu 2: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] tam giác \[ABC\] với A(1;3;3),B(2;4;5),C(a;2;b)A\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\, - 4\,;\,\,5} \right),C\left( {a\,;\,\, - 2\,;\,\,b} \right) nhận điểm G(1;c;3)G\left( {1\,;\,\,c\,;\,\,3} \right) làm trọng tâm của nó thì giá trị của tổng a+b+ca + b + c bằng

A.  
\[ - 5\].
B.  
3.
C.  
1.
D.  
\[ - 2\].
Câu 3: 1 điểm

Đạo hàm của hàm số f(x)=log2xxf\left( x \right) = \frac{{{{\log }_2}x}}{x}

A.  
f(x)=1lnxx2.f'\left( x \right) = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}}.
B.  
f(x)=1lnxx2ln2.f'\left( x \right) = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}\ln 2}}.
C.  
f(x)=1log2xx2ln2.f'\left( x \right) = \frac{{1 - {{\log }_2}x}}{{{x^2}\ln 2}}.
D.  
f(x)=1log2xx2.f'\left( x \right) = \frac{{1 - {{\log }_2}x}}{{{x^2}}}.
Câu 4: 1 điểm

Cho tam giác đều \[ABC\] có cạnh bằng \[4a.\] Tích vô hướng của hai vectơ AB\overrightarrow {AB} AC\overrightarrow {AC}

A.  
83a.8\sqrt 3 a.
B.  
8a2.8{a^2}.
C.  
\[8a\].
D.  
83a2.8\sqrt 3 {a^2}.
Câu 5: 1 điểm

Tổng phần thực và phần ảo của số phức zz thỏa mãn iz+(1i)zˉ=2iiz + \left( {1 - i} \right)\bar z = - 2i bằng

A.  
6.
B.  
2. - 2.
C.  
2.
D.  
6. - 6.
Câu 6: 1 điểm
Cho hàm số y=ax+bcx+dy = \frac{{ax + b}}{{cx + d}} (với \[a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\] là số thực) có đồ thị như hình dưới đây. Tính giá trị biểu thức T=a2b+3dc.T = \frac{{a - 2b + 3d}}{c}.
Hình ảnh
A.  
T=6.T = 6.
B.  
T=0.T = 0.
C.  
T=8.T = - 8.
D.  
T=2.T = 2.
Câu 7: 1 điểm

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 5  cm5\;\,{\rm{cm}} và khoảng cách giữa hai đáy là 7  cm.7\,\;{\rm{cm}}. Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục 3  cm.3\;\,{\rm{cm}}. Tính diện tích SS của thiết diện được tạo thành.

A.  
55  cm2.55\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
B.  
56  cm2.56\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
C.  
53  cm2.53\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
D.  
46  cm2.46\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
Câu 8: 1 điểm

Tất cả giá trị của tham số mm để đồ thị hàm số y=x3+(m22)x+2m2+4y = {x^3} + \left( {{m^2} - 2} \right)x + 2{m^2} + 4 cắt các trục tọa độ \[Ox,\,\,Oy\] lần lượt tại \[A,\,\,B\] sao cho diện tích tam giác \[OAB\] bằng 8 là

A.  
m=±2.m = \pm 2.
B.  
m=±1.m = \pm 1.
C.  
m=±3.m = \pm \sqrt 3 .
D.  
m=±2.m = \pm \sqrt 2 .
Câu 9: 1 điểm

Cho hàm số f(x)f(x) liên tục trên R\mathbb{R} và \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\tan x} \right)dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,{\rm{d}}x = 2.\] Tính I=01f(x)dx.I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x.

A.  
I=4.I = - 4.
B.  
I=2.I = 2.
C.  
I=4.I = 4.
D.  
I=6.I = 6.
Câu 10: 1 điểm

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với đáy và SA=a3.SA = a\sqrt 3 . Gọi α\alpha là góc giữa \[SD\] và (SAC).\left( {SAC} \right). Giá trị sinα\sin \alpha bằng

A.  
24.\frac{{\sqrt 2 }}{4}.
B.  
22.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.
C.  
32.\frac{{\sqrt 3 }}{2}.
D.  
23.\frac{{\sqrt 2 }}{3}.
Câu 11: 1 điểm

Tổng bình phương tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình (x21)(2x2+3x5)4x20\frac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2{x^2} + 3x - 5} \right)}}{{4 - {x^2}}} \ge 0

A.  
5
B.  
2
C.  
0
D.  
1
Câu 12: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm A(1;2;2)A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right)B(83;43;83).B\left( {\frac{8}{3}\,;\,\,\frac{4}{3}\,;\,\,\frac{8}{3}} \right). Biết I(a;b;c)I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right) là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác \[OAB.\] Giá trị ab+ca - b + c bằng

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
0
Câu 13: 1 điểm
Hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 2{y^2} = 2x + y}\\{{y^2} - 2{x^2} = 2y + x}\end{array}} \right. có bao nhiêu nghiệm?
A.  
0
B.  
2
C.  
3
D.  
Vô số
Câu 14: 1 điểm

Một chất điểm xuất phát từ \[O\], chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật v(t)=1100t2+1330t(  m/s)v\left( t \right) = \frac{1}{{100}}{t^2} + \frac{{13}}{{30}}t\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}) , trong đó tt (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \[A\] bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \[B\] cũng xuất phát từ \[O\], chuyển động thẳng cùng hướng với \[A\] nhưng chậm hơn 10 giây so với \[A\] và có gia tốc băng a(  m/s2)a\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right) ( aa là hằng số). Sau khi \[B\] xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp \[A\]. Vận tốc của \[B\] tại thời điểm đuổi kịp A\[A\]bằng

A.  
15  m/s.15\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.
B.  
9  m/s.9\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.
C.  
42  m/s.42\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.
D.  
25  m/s.25\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.
Câu 15: 1 điểm

Cho \[a,\,\,b,\,\,c\] là các số thực thỏa mãn (a2)2+(b2)2+(c2)2=8{\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( {c - 2} \right)^2} = 82a=3b=6c.{2^a} = {3^b} = {6^{ - c}}. Khi đó a+b+ca + b + c bằng

A.  
2
B.  
4
C.  
2 2
D.  
8
Câu 16: 1 điểm

Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau tt tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức M(t)=7520ln(t+1),t0M\left( t \right) = 75 - 20\ln \left( {t + 1} \right),\,\,t \ge 0 (đơn vị: %). Hỏi sau khoảng bao nhiêu lâu thì nhóm học sinh đó nhớ được danh sách đó dưới 10%10\% ?

A.  
25 tháng.
B.  
23 tháng.
C.  
24 tháng.
D.  
22 tháng.
Câu 17: 1 điểm

Hình ảnh

Cho hàm số bậc ba y=f(x)y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vē bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm để phương trình \[f'\left( x \right) \cdot \left( {3\left| {f\left( x \right)} \right| - m} \right) = 0\] có 8 nghiệm phân biệt?
A.  
5.
B.  
4.
C.  
6.
D.  
7.
Câu 18: 1 điểm

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C):(x1)2+(y4)2=4.(C):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 4. Phương trình tiếp tuyến với đường tròn (C)(C) song song với đường thẳng Δ:4x3y+2=0\Delta :4x - 3y + 2 = 0

A.  
4x3y+18=0.4x - 3y + 18 = 0.
B.  
4x3y18=0.4x - 3y - 18 = 0.
C.  
4x3y+18=0;4x3y+2=0.4x - 3y + 18 = 0\,;\,\,4x - 3y + 2 = 0.
D.  
4x3y18=0;4x3y2=0.4x - 3y - 18 = 0\,;\,\,4x - 3y - 2 = 0.
Câu 19: 1 điểm

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố AA trong ngày thứ tt của năm 2017 được cho bởi một hàm số y=4sin[π178(t60)]+10y = 4\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] + 10 với tZt \in \mathbb{Z}0<t365.0 < t \le 365. Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có nhiều giờ ánh sáng mặt trời nhất?

A.  
28 tháng 5.
B.  
29 tháng 5.
C.  
30 tháng 5.
D.  
31 tháng 5.
Câu 20: 1 điểm

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với đáy \[ABCD\], góc giữa hai mặt phẳng (SBD)\left( {SBD} \right) và \[ABCD\] bằng 60.60^\circ . Gọi \[M,{\rm{ }}N\] lần lượt là trung điểm của \[SB,{\rm{ }}SC.\] Tính thể tích khối chóp \[S.ADNM\] là

A.  
V=a3616.V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{16}}.
B.  
V=a3624.V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{24}}.
C.  
V=3a3616.V = \frac{{3{a^3}\sqrt 6 }}{{16}}.
D.  
V=a368.V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{8}.
Câu 21: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đạo hàm trên R\mathbb{R}f(x)=(x+1)(x2).f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right). Hàm số g(x)=f(x22)g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A.  
(;1).\left( { - \infty ;\,\, - 1} \right).
B.  
(;2).\left( { - \infty ;\,\, - 2} \right).
C.  
(2;1).\left( { - 2;\,\, - 1} \right).
D.  
(1;2)\left( { - 1;\,\,2} \right) .
Câu 22: 1 điểm

Cho hàm số f(x)f\left( x \right) thỏa mãn f(x)=ax2+bx3,f(1)=3,f(1)=2,f(12)=112.f'\left( x \right) = a{x^2} + \frac{b}{{{x^3}}},\,\,f'\left( 1 \right) = 3,\,\,f\left( 1 \right) = 2,\,\,f\left( {\frac{1}{2}} \right) = - \frac{1}{{12}}. Khi đó 2a+b2a + b bằng

A.  
32. - \frac{3}{2}.
B.  
0.
C.  
5.
D.  
32.\frac{3}{2}.
Câu 23: 1 điểm

Cho lăng trụ đều ABC.ABC.ABC.A'B'C'. Biết rằng góc giữa (ABC)\left( {A'BC} \right)(ABC)\left( {ABC} \right)3030^\circ , tam giác ABCA'BC có diện tích bằng 8. Thể tích khối lăng trụ ABC.ABCABC.A'B'C' là

A.  
83.8\sqrt 3 .
B.  
8.
C.  
33.3\sqrt 3 .
D.  
82.8\sqrt 2 .
Câu 24: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt cầu (S):(x1)2+(y2)2+(z3)2=25\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25 và hình nón \[\left( H \right)\] có đỉnh A(3;2;2)A\left( {3\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right) và nhận \[AI\] làm trục đối xứng với \[I\] là tâm mặt cầu. Một đường sinh của hình nón \[\left( H \right)\] cắt mặt cầu tại \[M,{\rm{ }}N\] sao cho AM=3AN.AM = 3AN. Phương trình mặt cầu đồng tâm với mặt cầu (S)\left( S \right) và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón \[\left( H \right)\] là

A.  
(x1)2+(y2)2+(z3)2=713.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{71}}{3}.
B.  
(x1)2+(y2)2+(z3)2=703.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{70}}{3}.
C.  
(x1)2+(y2)2+(z3)2=743.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{74}}{3}.
D.  
(x1)2+(y2)2+(z3)2=763.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{76}}{3}.
Câu 25: 1 điểm

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm f(x)=x(x1)2(x2),xR.f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số mm để hàm số g(x)=f(x33x2+m)g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right) có đúng 8 điểm cực trị?

A.  
3.
B.  
1.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 26: 1 điểm

Có bao nhiêu số nguyên xx thỏa mãn [log2(x2+1)log2(x+31)](322x1)0\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) - {{\log }_2}\left( {x + 31} \right)} \right]\left( {32 - {2^{x - 1}}} \right) \ge 0 ?

A.  
28.
B.  
27.
C.  
Vô số.
D.  
26.
Câu 27: 1 điểm
Có bao nhiêu số nguyên mm thuộc đoạn \[\left[ { - 20\,;\,\,20} \right]\] để giá trị lớn nhất của hàm số y=x+m+6xmy = \frac{{x + m + 6}}{{x - m}} trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,3} \right]\] là số dương?
A.  
9
B.  
8
C.  
11
D.  
10
Câu 28: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] gọi \[m,\,\,n\] là hai giá trị thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng (Pm):mx+2y+nz+1=0\left( {{P_m}} \right):mx + 2y + nz + 1 = 0(Qm):xmy+nz+2=0\left( {{Q_m}} \right):x - my + nz + 2 = 0 vuông góc với mặt phẳng

(α):4xy6z+3=0.(\alpha ):4x - y - 6z + 3 = 0. Tính m+n.m + n.

A.  
m+n=0.m + n = 0.
B.  
m+n=2.m + n = 2.
C.  
m+n=1.m + n = 1.
D.  
m+n=3.m + n = 3.
Câu 29: 1 điểm

Cho parabol (P1):y=x2+2x+3\left( {{P_1}} \right):y = - {x^2} + 2x + 3 cắt trục hoành tại hai điểm \[A,\,\,B\] và đường thẳng d:y=a(0<a<4).d:y = a\,\,\left( {0 < a < 4} \right). Xét parabol (P2)\left( {{P_2}} \right) đi qua A, B và có đỉnh thuộc đường thẳng y=a.y = a. Gọi S1{S_1} là diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P1)\left( {{P_1}} \right) và \[d.\] Gọi S2{S_2} là diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P2)\left( {{P_2}} \right) và trục hoành. Biết S1=S2{S_1} = {S_2} , tính T=a38a2+48a.T = {a^3} - 8{a^2} + 48a.

A.  
T=99.T = 99.
B.  
T=64.T = 64.
C.  
T=32.T = 32.
D.  
T=72.T = 72.
Câu 30: 1 điểm

Cho hàm số y=x1x+2y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}} , gọi dd là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng m2.m - 2. Biết đường thẳng dd cắt tiệm cận đứng của đồ thị hàm số tại điểm A(x1;y1)A\left( {{x_1};{y_1}} \right) và cắt tiệm cận ngang của đồ thị hàm số tại điểm B(x2;y2).B\left( {{x_2};\,{y_2}} \right). Gọi SS là tập hợp các số mm sao cho x2+y1=5.{x_2} + {y_1} = - 5. Tính tổng bình phương các phần tử của SS ?

A.  
10
B.  
9
C.  
0
D.  
4
Câu 31: 1 điểm

Cho tứ diện \[ABCD\] có các cạnh \[AB,\,\,AC,\,\,AD\] vuông góc với nhau từng đôi một và AB=3a,AC=6a,AD=4a.AB = 3a,\,\,AC = 6a,\,\,AD = 4a. Gọi \[M,\,\,N,\,\,P\] lần lượt là trung điểm của các cạnh \[BC,\,\,CD,\,\,BD.\] Thể tích khối đa diện \[AMNP\] là

A.  
12a3.12{a^3}.
B.  
3a3.3{a^3}.
C.  
2a3.2{a^3}.
D.  
a3.{a^3}.
Câu 32: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho tam giác ABC với A(2;1;3),B(1;1;2),C(3;6;1).A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right),\,\,C\left( {3\,;\,\, - 6\,;\,\,1} \right). Điểm M(x;y;z)M\left( {x;\,\,y;\,\,z} \right) thuộc mặt phẳng (Oyz)\left( {Oyz} \right) sao cho MA2+MB2+MC2M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị biểu thức P=x+y+zP = x + y + z là

A.  
P=0.P = 0.
B.  
P=2.P = 2.
C.  
P=6.P = 6.
D.  
P=2.P = - 2.
Câu 33: 1 điểm

Hình ảnh

Cho f(x)f\left( x \right) có đồ thị của hàm số y=f(x)y = f'\left( x \right) như hình bên. Hàm số g(x)=f(12x)+x2xg\left( x \right) = f\left( {1 - 2x} \right) + {x^2} - x nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A.  
(1;32).\left( {1\,;\,\,\frac{3}{2}} \right).
B.  
(0;12).\left( {0\,;\,\,\frac{1}{2}} \right).
C.  
(2;1).\left( { - 2\,;\, - 1} \right).
D.  
(2;3).\left( {2\,;\,\,3} \right).
Câu 34: 1 điểm

Hình ảnh

Một con xoay được thiết kế gồm hai khối trụ (T1),(T2)\left( {{T_1}} \right),\,\,\left( {{T_2}} \right) chồng lên khối nón (N)\left( N \right) (tham khảo mặt cắt ngang qua trục như hình vẽ). Khối trụ (T1)\left( {{T_1}} \right) có bán kính đáy r(  cm)r(\;{\rm{cm}}) , chiều cao h1(  cm).{h_1}\,\,(\;{\rm{cm}}). Khối trụ (T2)\left( {{T_2}} \right) có bán kính đáy 2r(  cm)2r\,\,(\;{\rm{cm}}) , chiều cao h2=2h1(  cm).{h_2} = 2{h_1}\,\,(\;{\rm{cm}}).

Khối nón (N)\left( N \right) có bán kính đáy r(  cm)r\,\,(\;{\rm{cm}}) , chiều cao hn=4h1(  cm).{h_n} = 4{h_1}\,\,(\;{\rm{cm}}). Biết rằng thể tích toàn bộ con xoay bằng 32cm3.32\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}. Thể tích khối nón (N)\left( N \right) bằng

A.  
5cm3.5\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.
B.  
3cm3.3\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.
C.  
\[4\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\]
D.  
6cm3.6\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.
Câu 35: 1 điểm
Có 8 quyển sách Địa lí, 12 quyển sách Lịch sử, 10 quyển sách Giáo dục công dân (các quyển sách cùng một môn thì giống nhau) được chia thành 15 phần quả, mỗi phần gồm 2 quyển khác loại. Lấy ngẫu nhiên 2 phần quà từ 15 phần quà đó. Xác suất để hai phần quà lấy được khác nhau là
A.  
131190.\frac{{131}}{{190}}.
B.  
71105.\frac{{71}}{{105}}.
C.  
745.\frac{7}{{45}}.
D.  
59190.\frac{{59}}{{190}}.
Câu 36: 1 điểm
Cho tập A là tập hợp các số tự nhiên, mà mỗi số tự nhiên trong A đều chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 5 , hoặc chia hết cho cả 3 và 5 . Trong đó có 2019 số chia hết cho 3; 2020 số chia hết cho 5,195 số chia hết cho 15. Hỏi tập A có bao nhiêu phần tử?
Câu 37: 1 điểm

Cho dãy số (un)\left( {{u_n}} \right) xác định bởi \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{{u_{n + 1}} = \frac{{\left( {n + 2} \right){u_n} + 2}}{n};\,\,\forall n \in \mathbb{N}*}\end{array}} \right. . Tính giới hạn lim unn2.\frac{{{u_n}}}{{{n^2}}}.

Câu 38: 1 điểm

Cho hình nón N1{N_1} đỉnh SS đáy là đường tròn C(O;R)C\left( {O;\,\,R} \right) , đường cao SO=40SO = 40 . Người ta cắt nón bằng mặt phẳng vuông góc với trục để được nón nhỏ N2{N_2} có đỉnh SS và đáy là đường tròn C(O;R).C'\left( {O';\,\,R'} \right). Biết tỉ số thể tích VN2VN1=18.\frac{{{V_{{N_2}}}}}{{{V_{{N_1}}}}} = \frac{1}{8}. Độ dài đường cao nón N2{N_2} là

Câu 39: 1 điểm

Cho hàm số f(x)f(x) có đạo hàm f(x)=(x21)(lnx2)f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {\ln x - 2} \right) với mọi xR.x \in \mathbb{R}. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

Câu 40: 1 điểm

Một công ty muốn xây văn phòng là hình hộp chữ nhật ABCD.ABCDABCD.A'B'C'D' sao cho chu vi đáy \[ABCD\] là 18  m18\,\;{\rm{m}} và mặt bên ABBAABB'A' là hình vuông. Thể tích lớn nhất của khối hộp chữ nhật ABCD.ABCDABCD.A'B'C'D' bằng

Câu 41: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số mm để đồ thị hàm số y=x1x28x+my = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}} có 3 đường tiệm cận?

Câu 42: 1 điểm

Cho phương trình log2+5(2x2x4m2+2m)+log52x2+mx2m2=0{\log _{2 + \sqrt 5 }}\left( {2{x^2} - x - 4{m^2} + 2m} \right) + {\log _{\sqrt {\sqrt 5 - 2} }}\sqrt {{x^2} + mx - 2{m^2}} = 0 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm đế phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1,x2{x_1},\,\,{x_2} thoả mãn x12+x22=3?x_1^2 + x_2^2 = 3?

Câu 43: 1 điểm

Cho z=a+bi(a,bR)z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) là số phức thỏa mãn môđun zz nhỏ nhất và z12i+z+23i=10.\left| {z - 1 - 2i} \right| + \left| {z + 2 - 3i} \right| = \sqrt {10} . Tính S=7a+b.S = 7a + b.

Câu 44: 1 điểm
Cho hàm số f(x)f\left( x \right) liên tục trên R\mathbb{R} và thỏa mãn 51f(x)dx=9.\int\limits_{ - 5}^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 9. Tích phân \[\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {1 - 3x} \right) + 9} \right]} \,dx\] bằng
Câu 45: 1 điểm
Một khách sạn có 50 phòng, người ta tính rằng nếu mỗi phòng cho thuê với giá 400 nghìn đồng một ngày thì tất cả các phòng đều hết. Biết răng cứ mỗi lần tăng giá thêm 20 nghìn đồng thì có thêm 2 phòng trống. Hỏi người quản lý phải quyết định giá phòng là bao nhiêu nghìn đồng để thu nhập của khách sạn trong ngày là lớn nhất?
Câu 46: 1 điểm

Trên tập hợp số phức, xét phương trình z2m+1z14(m25m6)=0{z^2} - \sqrt {m + 1} \,z - \frac{1}{4}\left( {{m^2} - 5m - 6} \right) = 0 ( mm là tham số thực). Có bao nhiêu số nguyên \[m \in \left[ { - 10\,;\,\,10} \right]\] để phương trình trên có hai nghiệm phức z1,z2{z_1},\,\,{z_2} thỏa mãn z1+z2z1z2?\left| {{z_1} + {z_2}} \right| \le \left| {{z_1} - {z_2}} \right|?

Câu 47: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai đường thẳng d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2}\\{y = t}\\{z = 2 + 2t}\end{array}\quad (t \in \mathbb{R})} \right. , Δ:x31=y11=z41\Delta :\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{1} và mặt phẳng (P):x+yz+2=0.(P):x + y - z + 2 = 0. Gọi d,Δd',\,\,\Delta ' lần lượt là hình chiếu của d,Δd\,,\,\,\Delta lên mặt phẳng (P).\left( P \right). Gọi \[M\left( {a;\,\,b\,;\,\,c} \right)\] là giao điểm của hai đường thẳng dd'Δ.\Delta '. Giá trị của tổng a+bca + bc bằng

Câu 48: 1 điểm
Cho tập hợp A={0;1;2;3;4;5;6;7}.A = \left\{ {0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7} \right\}. Có bao nhiêu số tự nhiên chăn có 6 chữ số khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập \[A\] đồng thời phải có mặt ba chữ số \[0\,;\,\,1\,;\,\,2\] và chúng đứng cạnh nhau?
Câu 49: 1 điểm
Cho hình lập phương ABCD.ABCDABCD.A'B'C'D' có cạnh \[a.\] Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD)\left( {A'B'CD} \right)(ACCA)\left( {ACC'A'} \right) bằng bao nhiêu độ?
Câu 50: 1 điểm
Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) thỏa mãn 2020f(x)=x+x2+2020,xR.{2020^{f\left( x \right)}} = x + \sqrt {{x^2} + 2020} ,\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Có bao nhiêu số nguyên mm thỏa mãn \[f\left( {\log m} \right) < f\left( {{{\log }_m}2020} \right)\]?

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới, Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn của nhiều luồng di cư. Luồng thứ nhất bao gồm những thành phần tinh hoa của đất nước. Họ là những người có năng lực, học vấn và vốn liếng, được tuyển dụng hoặc tự tìm đến chốn kinh kì để phát triển và thi thố với đời. Luồng thứ hai là những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn, do lao dịch, thuế má, thất bát, dịch bệnh và bóc lột, bị đẩy đến tình trạng bần cùng. Họ đổ về Thăng Long tìm cơ hội thay đổi cuộc đời và tạo nên những khu cư trú tồi tàn của người lao động vùng ngoại ô. Luồng di cư thứ ba là của những người nước ngoài đủ mọi thành phần sắc tộc và chủng tộc, từ những thương nhân, nhà truyền giáo, nhà ngoại giao cho đến những người lao động nghèo hèn. Họ di chuyển vào thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp hoặc chỉ đơn giản là để tìm kế sinh nhai. Bên cạnh luồng di cư đến thành phố, cũng có luồng di cư ra khỏi thành phố dù là tự nguyện hay cưỡng bức. Đặc biệt, các cuộc chiến tranh binh lửa, xung đột và cướp bóc đẫm máu thường là nguyên nhân làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi nhanh chóng. Chính sách của nhà nước ở mỗi thời kì cũng khuyến khích hoặc ngăn chặn các luồng di dân vào thành phố làm cho dân số khu vực đô thị thay đổi thất thường. Tuy nhiên, hiện tượng nổi bật của các biến động dân số khu vực đô thị chính là các dòng di cư.

(Nguyễn Văn Chính, Cấu trúc và giải cấu trúc bản sắc VH HN,

Khoa Lịch sử: Một chặng đường nghiên cứu (2006 - 2011), NXB Thế giới, 2011, T163 - 192)

Câu 51: 1 điểm

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A.  
Di cư là một hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội.
B.  
Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn.
C.  
Có ba luồng di cư cơ bản vào đô thị Thăng Long - Hà Nội.
D.  
Thăng Long - Hà Nội cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới.
Câu 52: 1 điểm
Theo đoạn trích, nguyên nhân nào làm cho dân số Hà Nội có chiều hướng biến động không bình thường?
A.  
Quá trình di cư đến Hà Nội của những người lao động bần cùng.
B.  
Việc di cư và lưu trú ở Hà Nội cho thành phần tinh hoa của đất nước.
C.  
Chính sách di cư của nhà nước ở mỗi thời kì.
D.  
Sự di cư đến Hà Nội của những người đa sắc tộc, đa chủng tộc.
Câu 53: 1 điểm
Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi nhanh chóng?
A.  
Người di cư ra khỏi thành phố.
B.  
Tầng lớp tinh hoa.
C.  
Người nông thôn.
D.  
Tầng lớp lao động.
Câu 54: 1 điểm
Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào đa dạng hơn cả về thành phần?
A.  
Những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn.
B.  
Những người nước ngoài.
C.  
Những người nông dân.
D.  
Những thành phần tinh hoa của đất nước.
Câu 55: 1 điểm
Từ “tinh hoa” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A.  
học giỏi.
B.  
giàu có.
C.  
thông minh.
D.  
tài giỏi.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Lá Diêu bông

(Hoàng Cầm)

Váy Đình Bảng buông chùng cửa vōng

Chị thẩn thơ đi tìm

Đồng chiều

Cuống rạ...

Chị bảo

– Đứa nào tìm được lá Diêu bông

Từ nay ta gọi là chồng

Hai ngày Em tìm thấy lá

Chị chau mày

– Đâu phải Lá Diêu bông

Mùa đông sau Em tìm thấy lá

Chị lắc đầu

trông nắng vãn bên sông

Ngày cưới Chị

Em tìm thấy lá

Chị cười xe chỉ ấm trôn kim

Chị ba con

Em tìm thấy lá

Xoè tay phủ mặt Chị không nhìn

Từ thuở ấy

Em cầm chiếc lá

đi đầu non cuối bể

Gió quê vi vút gọi

Diêu Bông hời!...

... ới Diêu Bông...!

(99 tình khúc, Hoàng Cầm, NXB Văn học, Hà Nội, tr. 30-31)

Câu 56: 1 điểm
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A.  
Năm chữ.
B.  
Bảy chữ.
C.  
Tự do.
D.  
Hỗn hợp.
Câu 57: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A.  
Biểu cảm.
B.  
Tự sự.
C.  
Miêu tả.
D.  
Thuyết minh.
Câu 58: 1 điểm
Nhân vật “Em” trong bài thơ dành cho nhân vật “Chị” tình cảm gì?
A.  
Tình bạn.
B.  
Tình yêu đơn phương.
C.  
Tình cảm láng giềng.
D.  
Tình chị em.
Câu 59: 1 điểm
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để sáng tạo nên hình ảnh in đậm trong câu thơ sau đây? “Váy Đình Bảng buông chùng cửa võng”
A.  
Ẩn dụ.
B.  
So sánh.
C.  
Hoán dụ.
D.  
Nhân hóa.
Câu 60: 1 điểm
Nhận định nào sau đây nêu đúng kết cấu của bài thơ?
A.  
Bài thơ kết cấu theo mạch đối đáp.
B.  
Bài thơ kết cấu theo mạch tâm lí.
C.  
Bài thơ kết cấu theo mạch tự sự.
D.  
Bài thơ kết cấu theo mạch trữ tình

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

…Khi tàu đông anh lỡ chuyến đi dài

Chỉ một người ở lại với anh thôi

Lúc anh vắng người ấy thường thức đợi

Khi anh khổ chỉ riêng người ấy tới

Anh yên lòng bên lửa ấm yêu thương

Người ấy chỉ vui khi anh hết lo buồn

Anh lạc bước, em đưa anh trở lại

Khi mệt mỏi thấy tháng ngày cằn cỗi

Em là sớm mai là tuổi trẻ của anh

Khi những điều giả dối vây quanh

Bàn tay ấy chở che và gìn giữ

Biết ơn em, em từ miền cát gió

Về với anh, bông cúc nhỏ hoa vàng […]

(Và anh tồn tại – Lưu Quang Vũ)

Câu 61: 1 điểm
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
A.  
Biểu cảm.
B.  
Miêu tả.
C.  
Tự sự.
D.  
Nghị luận.
Câu 62: 1 điểm
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên.
A.  
Nghệ thuật.
B.  
Chính luận.
C.  
Hành chính.
D.  
Báo chí.
Câu 63: 1 điểm
Nêu ý nghĩa đúng nhất của hình ảnh “bông cúc nhỏ hoa vàng” ?
A.  
Là hình ảnh thiên nhiên đẹp “bông cúc nhỏ hoa vàng”.
B.  
Thể hiện niềm tự hào và tình yêu nhỏ bé.
C.  
Bông hoa cúc vàng nhỏ bé, yếu đuối, mong manh.
D.  
Hình ảnh thiên nhiên ẩn dụ chỉ vẻ đẹp của người phụ nữ. Bông cúc nhỏ khiêm nhường, thuỷ chung, nghĩa tình.
Câu 64: 1 điểm
Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?
A.  
Điệp cấu trúc.
B.  
Nhân hóa.
C.  
Nói quá.
D.  
So sánh.
Câu 65: 1 điểm
Nhân vật trữ tình “em” hiện lên như thế nào trong cảm nhận của tác giả.
A.  
Là lẽ sống và giá trị tồn tại của đời anh. xx
B.  
Bao trùm lên toàn bộ kí ức, kỉ niệm, bất kì lúc nào, bất kì nơi đâu, trong mọi hoàn cảnh, em luôn ở đấy, luôn bên cạnh anh.
C.  
Là người phụ nữ lặng thầm hi sinh hết mình vì người mình yêu, sống bao dung, vị tha.
D.  
Khiêm nhường giữa miền gió cát nhưng vẫn lặng lẽ dâng đời màu hoa đẹp nhất.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng có ít loại cây ham ánh sáng mặt trời đến thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá sum sê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã... Cứ thế, hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng...

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Câu 66: 1 điểm
Từ “ngã gục” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích có nghĩa là gì?
A.  
Không còn khả năng sinh sống phát triển.
B.  
Rơi xuống vực sâu, không có điểm tựa.
C.  
Khuỵu xuống, không đi tiếp được.
D.  
Hấp tấp, vội vàng, không chắc chắn.
Câu 67: 1 điểm
Từ “phóng lên” trong câu “Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng.” có nghĩa giống với từ nào sau đây?
A.  
vượt qua.
B.  
vươn lên.
C.  
đi nhanh.
D.  
chạy.
Câu 68: 1 điểm
Câu văn “Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời.” có ý nghĩa gì?
A.  
Cây xà nu có nhiều ý nghĩa trong cuộc sống của người dân Tây Nguyên.
B.  
Cây xà nu rất kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
C.  
Cây xà nu phát triển nhanh chóng.
D.  
Cây xà nu sinh sôi rất nhanh chóng, có sức sống vô cùng mãnh liệt.
Câu 69: 1 điểm
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A.  
Sức sống mãnh liệt của cây xà nu.
B.  
Xà nu là một loài cây “ham ánh sáng”.
C.  
Xà nu đóng góp vai trò to lớn trong việc bảo vệ làng quê.
D.  
Xà nu là đại diện của con người Tây Nguyên.
Câu 70: 1 điểm
Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Nguyễn Trung Thành ở phương diện nổi bật nào?
A.  
Sử dụng ngôi kể hợp lí và điểm nhìn linh hoạt, tạo hứng thú cho người đọc.
B.  
Làm nổi bật vẻ đẹp sử thi và nét đặc sắc của Tây Nguyên bằng ngôn từ.
C.  
Bút pháp miêu tả tài tình, lựa chọn hình ảnh đại diện đặc sắc, có chiều sâu.
D.  
Bút pháp miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, lột tả tính cách nhân vật độc đáo.
Câu 71: 1 điểm
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trước đây rái cá lông mượt có số lượng quần thể khá phong phú ở Việt Nam, nhưng hiện nay do săn bắt và môi trường, nơi sống bị suy thoái nên số lượng của giảm sút nghiêm trọng.
A.  
trước đây.
B.  
quần thể.
C.  
do.
D.  
nó.
Câu 72: 1 điểm
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thậtkhỏe khoắn.
A.  
điển hình.
B.  
chân thật.
C.  
khỏe khoắn.
D.  
tố chất.
Câu 73: 1 điểm
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam, các họa sĩ, nhà điêu khắc đã trân trọng, nâng niu cái đẹp thiên phú của những người phụ nữ và đưa chúng lên một tầm cao hơn, đó là vẻ đẹp của cái nết - cốt lõi của tâm hồn đức hạnh người phụ nữ Việt Nam.
A.  
cốt lõi.
B.  
cái đẹp.
C.  
chúng.
D.  
đức hạnh.
Câu 74: 1 điểm
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phải thừa nhận một điều, người đàn bà khốn khổ ấy đã một cuộc đời thong dong, lận đận.
A.  
thừa nhận.
B.  
khốn khổ.
C.  
có.
D.  
thong dong.
Câu 75: 1 điểm
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Khoai trong câu chuyện “Cây tre trăm đốt” vốn là một người nhanh trí. Vì thế trong mọi tình huống anh đều xử lí rất thông minh.
A.  
nhanh trí.
B.  
tình huống.
C.  
xử lí.
D.  
thông minh.
Câu 76: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
thất thểu.
B.  
thỏ thẻ.
C.  
rì rầm.
D.  
lao xao.
Câu 77: 1 điểm
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A.  
Số đỏ.
B.  
Rừng xà nu.
C.  
Chiếc thuyền ngoài xa.
D.  
Chí Phèo.
Câu 78: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
xem.
B.  
quan sát.
C.  
thấy.
D.  
nhìn.
Câu 79: 1 điểm
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A.  
Những đứa con trong gia đình.
B.  
Vợ chồng A Phủ.
C.  
Người lái đò sông Đà.
D.  
Chí Phèo.
Câu 80: 1 điểm
Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc thời kì văn học sau 1975?
A.  
Nguyễn Minh Châu.
B.  
Nguyễn Tuân.
C.  
Quang Dũng.
D.  
Lưu Quang Vũ.
Câu 81: 1 điểm
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cùng với văn học trung đại góp phần làm nên diện mạo hoàn chỉnh và đa dạng của văn học dân tộc ngay từ buổi đầu, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học ở những thời kì sau.
A.  
Văn học dân gian.
B.  
Văn học viết.
C.  
Văn học đương thời
D.  
Văn học hiện đại.
Câu 82: 1 điểm
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Phải nhiều__________ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa đồng Châu Hoá đầy hoa dại”.
A.  
thế kỉ.
B.  
thập kỉ.
C.  
năm.
D.  
tháng
Câu 83: 1 điểm
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn học là một khuynh hướng cảm hứng thẩm mĩ được khởi nguồn từ sự khẳng định cái tôi ý thức cá nhân, cá thể, giải phóng về tình cảm, cảm xúc và trí tưởng tượng. Nó phản ứng lại cái duy lí, khuôn mẫu của chủ nghĩa cổ điển.
A.  
lãng mạn.
B.  
thế sự.
C.  
hiện thực.
D.  
trào phúng.
Câu 84: 1 điểm
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở Biển Đông, ____ lại giang sơn, cởi ách nô lệ, chứ tôi không chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”.
A.  
giành.
B.  
lấy.
C.  
đoạt.
D.  
đòi.
Câu 85: 1 điểm
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tác phẩm “Sóng” là cuộc hành trình, khởi đầu là sự ________ cái chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình yêu, muốn ______ vĩnh viễn thành tình yêu muôn thủa.
A.  
vứt bỏ/biến đổi.
B.  
vứt bỏ/hóa thân.
C.  
từ bỏ/hóa thân.
D.  
từ bỏ/biến đổi.
Câu 86: 1 điểm
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình, Mị lại tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng đã trốn được rồi, lúc ấy bố con Pá Tra sẽ bảo là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị phải chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, trong tình cảnh này, làm sao Mị cũng không thấy sợ... Lúc ấy, trong nhà đã tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt, nhưng Mị tưởng như A Phủ đương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ cứ thở phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng, Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi ngay...” rồi Mị nghẹn lại. (Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)
Theo đoạn trích trên, vì sao Mị lại cởi trói cho A Phủ?
A.  
Vì tình yêu với A Phủ trỗi dậy.
B.  
Mị thương cho số phận A Phủ và chính mình.
C.  
Đó là hành động trong vô thức của Mị.
D.  
Mị muốn thách thức cha con thống lí.
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hôm nay Cao - Bắc - Lạng cười vang

Dọn lán, rời rừng, người xuống làng

Người nói cỏ lay trong rừng rậm

Cuốc đất dọn cỏ mẹ khuyên con.

(Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)

Cụm từ “Cao - Bắc - Lạng” trong đoạn trích nhắc đến những địa danh nào?

A.  
Cao Bằng, Bắc Giang, Lạng Sơn.
B.  
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn.
C.  
Cao Bằng, Bắc Sơn, Lạng Sơn.
D.  
Cao Lộc, Bắc Giang, Lạng Sơn.
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hai thôn chung lại một làng,

Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?

Ngày qua ngày lại qua ngày,

Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.

Bảo rằng cách trở đò giang,

Không sang là chẳng đường sang đã đành.

Nhưng đây cách một đầu đình,

Có xa xôi mấy mà tình xa xôi...

(Tương tư – Nguyễn Bính)

Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?

A.  
Trách móc nhẹ nhàng.
B.  
Than thở, giãi bày.
C.  
Thương cảm, tiếc nuối.
D.  
Suy tư, triết lí.
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân

Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại

(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Hai từ “Đất Nước”, “Nhân dân” được tác giả viết hoa với dụng ý gì?

A.  
Theo quy tắc viết hoa tên riêng.
B.  
Thể hiện sự trân trọng, tôn kính.
C.  
Thể hiện sự thân mật, gần gũi.
D.  
Thể hiện sự bình đẳng, thân tình
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Muối ba năm muối đang còn mặn

Gừng chín tháng gừng hãy còn cay

Đôi ta nghĩa nặng tình dày

Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.

(Ca dao)

Nhân vật trữ tình trong bài ca dao trên đây là ai?

A.  
Chàng trai.
B.  
Lứa đôi chồng vợ.
C.  
Cô gái.
D.  
Người đi ở.
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tôi buộc lòng tôi với mọi người

Để tình trang trải với trăm nơi

Để hồn tôi với bao hồn khổ

Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

(Trích Từ ấy – Tố Hữu)

Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh “trăm nơi”?

A.  
Ẩn dụ.
B.  
Hoán dụ.
C.  
Nhân hóa.
D.  
So sánh.
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mẹ ở đâu chiều nay

Nhặt lá về đun bếp

Phải mẹ thổi cơm nếp

Mà thơm suốt đường con.

Ôi mùi vị quê hương

Con quên làm sao được

Mẹ già và đất nước

Chia đều nỗi nhớ thương.

(Trích Gặp lá cơm nếp – Thanh Thảo)

Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?

A.  
Lòng tự hào, biết ơn đối với công ơn của mẹ và đất nước.
B.  
Thái độ trân trọng đối với tấm lòng của mẹ và vẻ đẹp, sự giàu có của quê hương.
C.  
Nỗi nhớ da diết và thái độ tri ân sâu sắc đối với sự giàu có của quê hương và vẻ đẹp của người mẹ.
D.  
Niềm nhớ thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

THU VỊNH

Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,

Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.

Nước biếc trông như tầng khói phủ,

Song thưa để mặc bóng trăng vào.

Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,

Một tiếng trên không ngỗng nước nào.

Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,

Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.

Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh, rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng?

(Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu)

Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là?

A.  
Giải thích.
B.  
Chứng minh.
C.  
Bác bỏ.
D.  
Bình luận.
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân ly

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Hình ảnh “áo chàm” trong câu thơ “Áo chàm đưa buổi phân ly” được dùng để gọi tên cho ai?

A.  
Bác Hồ.
B.  
Đồng bào miền Nam.
C.  
Đồng bào Việt Bắc.
D.  
Nhân dân thủ đô Hà Nội.
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.

(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)

Từ ngữ “cầm ve” trong câu thơ có nghĩa là gì?

A.  
Con ve bị giam cầm.
B.  
Cầm con ve lên.
C.  
Tiếng ve kêu cầm chừng.
D.  
Tiếng ve kêu như tiếng đàn.
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:

– Đèn ghi đã ra kia rồi.

Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:

– Dậy đi, An. Tàu đến rồi.

(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

A.  
Sinh hoạt.
B.  
Nghệ thuật.
C.  
Chính luận.
D.  
Báo chí.
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!

Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!

Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.

Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!

Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Câu nói “Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.” của hồn Trương Ba trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Con người sống phải có khát vọng và lí tưởng.
B.  
Con người phải có cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần.
C.  
Con người phải thống nhất, hài hòa giữa tâm hồn và thể xác.
D.  
Con người phải có sự thống nhất giữa hành động và suy nghĩ.
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

... Tiếng đòn gánh kĩu kịt nghe rõ rệt, khói theo gió tạt lại chỗ hai chị em. Bác Siêu đã tới gần, đặt gánh phở xuống đường. Bác cúi xuống nhóm lại lửa, thổi vào cái nứa con. Bóng bác mênh mang ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến tận hàng rào hai bên ngõ. An là Liên ngửi thấy mùi phở thơm, nhưng ở cái huyện nhỏ này, quà bác Siêu bán là một thứ quà xa xỉ, nhiều tiền, hai chị em không bao giờ mua được. Liên nhớ lại khi ở Hà Nội chỉ được hưởng những thức quà ngon, lạ – bấy giờ mẹ Liên nhiều tiền – được đi chơi Bờ Hồ uống những cốc nước lạnh xanh đỏ. Ngoài ra, kỉ niệm nhớ lại không rõ rệt, chỉ là một vùng sáng rực và lấp lánh. Hà Nội nhiều đèn quá. Từ khi nhà Liên dọn về đây, từ khi có cái cửa hàng này, đêm nào Liên và em cũng phải ngồi trên chiếc chõng tre dưới gốc bàng với cái tối của quang cảnh phố chung quanh.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Đoạn trích thể hiện phong cách nghệ thuật nổi bật nào của Thạch Lam?

A.  
Hiện thực và lãng mạn, trữ tình.
B.  
Thi vị và lãng mạn.
C.  
Hiện thực và siêu thực.
D.  
Điềm tĩnh và nhẹ nhàng.
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân

Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại

Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”

Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội

Biết trồng tre đợi ngày thành gậy

Đi trả thù mà không sợ dài lâu.

(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc?

A.  
Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”.
B.  
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội.
C.  
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy.
D.  
Đi trả thù mà không sợ dài lâu.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,

Mường Lát hoa về trong đêm hơi.

(Trích Tây Tiến – Quang Dũng)

Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?

A.  
Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi.
B.  
Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.
C.  
Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã.
D.  
Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.
Câu 101: 1 điểm

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A.  
nông dân.
B.  
công nhân.
C.  
tư sản dân tộc.
D.  
trí thức hữu sản.
Câu 102: 1 điểm

Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã sau sự kiện nào sau đây?

A.  
Tổ chức Hiệp ước Vácsava không còn hoạt động.
B.  
Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C.  
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã tuyên bố giải thể.
D.  
Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
Câu 103: 1 điểm
Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A.  
làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B.  
đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.
C.  
giành lại chính quyền trong cả nước.
D.  
tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
Câu 104: 1 điểm
Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A.  
xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B.  
tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
C.  
xây dựng khối liên minh về chính trị, quân sự.
D.  
xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
Câu 105: 1 điểm
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến to lớn là do thực dân Pháp thi hành chính sách
A.  
đầu tư vốn sâu rộng.
B.  
tăng cường thuế khóa.
C.  
khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D.  
đầu tư mạnh vào công nghiệp.
Câu 106: 1 điểm
Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản có điểm gì khác so với các nước tư bản Tây Âu?
A.  
Không tham gia các tổ chức quân sự của Mĩ.
B.  
Không sản xuất và cung cấp vũ khí cho Mĩ.
C.  
Không có lực lượng phòng vệ.
D.  
Không có quân đội thường trực.
Câu 107: 1 điểm
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là một quyết định
A.  
bị động nhưng dứt khoát của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B.  
phù hợp, vì được cả Liên Xô và Trung Quốc tán thành. .
C.  
vội vàng và khó khăn, do chưa có sự chuấn bị lực lượng.
D.  
lịch sử, đúng đắn, kịp thời, đồng thời phù hợp với lòng dân

Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:

"Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Quân đội các nước Đông minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lũ lượt kéo vào nước ta Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào đóng Hà Nội và hầu hết các tỉnh.

Theo sau chúng là tay sai thuộc các tổ chức phản động như Việt Nam Quốc dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam Cách mạng đồng minh hội (Việt Cách) về nước hòng cướp chính quyền của ta Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược Lợi dụng tình hình đó, bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng.

Trong khi đó, chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu.

Nền kinh tế nông nghiệp nước ta vốn lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề; hậu quả của nạn đói cuối năm 1944-đầu năm 1945 chưa khắc phục được Tiếp đó là nạn lụt lớn, làm vỡ đê ở chín tỉnh Bắc Bộ, rồi hạn hán kéo dài, khiến cho nửa tống số trong đất không canh tác được Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Ngân sách Nhà nước lúc này hầu như trống rổng, kho bạc Nhà nước chỉ có hơn 1,2 triệu đồng. Chính quyền cách mạng chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương. Trong lúc đó, quân Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường tiền Trung Quốc đã mất giá, làm cho nền tài chính nước ta thêm rối loạn.

Tàn dư văn hoá lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90\% dân số không biết chữ.

Đất nước đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Tuy nhiên, thuận lợi của chúng ta lúc bấy giờ là rất cơ bản. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, Bước đầu được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng đưa lại nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 121-122).

Câu 108: 1 điểm
Việt Nam Quốc dân đảng (Việt quốc) và Việt Nam Cách mạng đồng minh hội (Việt cách) là tay sai của thế lực ngoại xâm nào sau đây?
A.  
Thực dân Pháp.
B.  
Thực dân Anh.
C.  
Trung Hoa Dân quốc.
D.  
Quân phiệt Nhật Bản.
Câu 109: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ bức tranh toàn cảnh của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? .
A.  
Luôn bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B.  
Thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất.
C.  
Được Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D.  
Chỉ có Liên Xô thừa nhận, thiết lập quan hệ ngoại giao
Câu 110: 1 điểm
Kẻ thù nguy hiếm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là
A.  
phát xít Nhật.
B.  
đế quốc Anh.
C.  
Trung Hoa Dân Quốc.
D.  
thực dân Pháp.
Câu 111: 1 điểm
Lãnh thổ của Liên bang Nga
A.  
rộng nhất thế giới.
B.  
nắm hoàn toàn ở châu Âu.
C.  
giáp Ấn Độ Dương.
D.  
liền kề với Đại Tây Dương.
Câu 112: 1 điểm
Mất an ninh lương thực dẫn tới hệ quả trực tiếp chủ yếu nào sau đây?
A.  
Làm phức tạp các vấn đề xung đột.
B.  
Gia tăng nạn khủng bố trên thế giới.
C.  
Làm suy giảm chất lượng cuộc sống.
D.  
Đẩy nhanh tốc độ biến đối khí hậu.
Câu 113: 1 điểm
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
A.  
Khí hậu và sông ngòi.
B.  
Vị trí địa lí và hình thể.
C.  
Khoáng sản và biển.
D.  
Gió mùa và dòng biển.
Câu 114: 1 điểm
Rừng ở đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A.  
Giúp nhanh thoát lũ vào mùa mưa.
B.  
Giữ đất chống sạt lở bờ biển.
C.  
Cung cấp nhiều loại gổ quý.
D.  

Đảm bảo cân bằng sinh thái

Câu 115: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là .
A.  
Thành phố.
B.  
Thị xã.
C.  
Tỉnh lị.
D.  
Các điểm dân cư khác
Câu 116: 1 điểm

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)

Hình ảnh

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là không phù hợp?

A.  
Tròn.
B.  
Cột.
C.  
Đường.
D.  
Tròn, cột.
Câu 117: 1 điểm
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A.  
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B.  
Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C.  
Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác.
D.  
Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Câu 118: 1 điểm
Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có
A.  
diện tích rừng ngập mặn lớn.
B.  
nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
C.  
nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.
D.  
nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.
Câu 119: 1 điểm
Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
A.  
Địa hình thấp, ba mặt giáp biển.
B.  
Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao.
C.  
Ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D.  
Ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
Câu 120: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A.  
Giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất.
B.  
Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước. .
C.  
Nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
D.  
Giá trị sản xuất nông nghiệp lớn nhất
Câu 121: 1 điểm
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A.  
Không khí khô.
B.  
Nước tinh khiết.
C.  
Thủy tinh.
D.  
Dung dịch muối.
Câu 122: 1 điểm

Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?

Hình ảnh
A.  
Trường hợp (1).
B.  
Trường hợp (2).
C.  
Trường hợp (3).
D.  
Trường hợp (4).
Câu 123: 1 điểm
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
Hình ảnh
A.  
IR1.
B.  
IR2.
C.  
IR3.
D.  
IR2 hoặc IR3.
Câu 124: 1 điểm

Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I = f(U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi. Biết I, U lần lượt là cường độ dòng điện, hiệu điện thế của quang trở.

Hình ảnh
A.  
Đồ thị b.
B.  
Đồ thị d.
C.  
Đồ thị a.
D.  
Đồ thị c.
Câu 125: 1 điểm
Sóng âm lần lượt truyền trong các môi trường: kim loại, nước và không khí. Tốc độ truyền âm có giá trị
A.  
lớn nhất khi truyền trong nước và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
B.  
lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
C.  
lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong nước.
D.  
như nhau khi truyền trong ba môi trường.
Câu 126: 1 điểm
Để xác định được mức độ cao của mực cà phê, nước ngọt, chất lỏng, trong lon, hộp; người ta sử dụng thiết bị cảm biến quang. Cảm biến quang là thiết bị nhạy sáng, khi ánh sáng chiếu vào thì kim trên đồng hồ của nó nhảy số thể hiện tương ứng năng lượng mà ánh sáng chiếu vào. Để xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng người ta cũng sử dụng cảm biến quang. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng 450 nm và 750 nm. Di chuyển cảm biến quang trên màn từ vân sáng trung tâm ra xa. Vị trí cảm biến quang hiện số “0” lần đầu tiên cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng
Hình ảnh
A.  
4,75 mm.
B.  
1,25 mm.
C.  
3,25 mm.
D.  
2,25 mm.
Câu 127: 1 điểm
Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtron chậm vào hạt nhân urani đã được làm giàu ( urani tự nhiên chỉ chứa 0,7% \[_{92}^{235}U,\] được làm giàu là tăng hàm lượng đến 3% \[_{92}^{235}U\]) làm \[_{92}^{235}U\]chuyển sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt Y và X đồng thời tạo ra 3 nơtron. Hạt nhân X sinh ra là
A.  
53138I._{53}^{138}{\rm{I}}{\rm{.}}
B.  
54138Xe._{54}^{138}{\rm{Xe}}{\rm{.}}
C.  
52140Te._{52}^{140}{\rm{Te}}{\rm{.}}
D.  
51140Sb._{51}^{140}{\rm{Sb}}{\rm{.}}
Câu 128: 1 điểm
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,5 s và 12,5 cm. Chọn trục x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy g = 10 m/s2 và \[{{\rm{\pi }}^2} = 10\]. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
A.  
\[\frac{1}{3}\]s.
B.  
\[\frac{4}{{15}}\]s.
C.  
\[\frac{7}{{24}}\]s.
D.  
\[\frac{3}{{10}}\]s.
Câu 129: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện UC = U. Khi f = f0 + 75 (Hz) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = U và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là \[\frac{1}{{\sqrt 3 }}\]. Hỏi f0 có giá trị bằng bao nhiêu Hz? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.

Đáp án: ……….

Câu 130: 1 điểm
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=13,6n2{{\rm{E}}_{\rm{n}}} = \frac{{ - 13,6}}{{{{\rm{n}}^2}}} (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1{{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}} . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2{{\rm{\lambda }}_{\rm{2}}} . Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1{{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}λ2{{\rm{\lambda }}_{\rm{2}}} , là
A.  
27λ2=128λ1.27{{\rm{\lambda }}_2} = 128{{\rm{\lambda }}_1}.
B.  
λ2=5λ1.{{\rm{\lambda }}_2} = 5{{\rm{\lambda }}_1}.
C.  
189λ2=800λ1.189{{\rm{\lambda }}_2} = 800{{\rm{\lambda }}_1}.
D.  
λ2=4λ1.{{\rm{\lambda }}_2} = 4{{\rm{\lambda }}_1}.
Câu 131: 1 điểm

Bảng dưới đây thể hiện độ tan của các chất trong 100 gam nước ở các nhiệt độ khác nhau.

Nồng độ chất tan (g/100g H2O{H_2}O )

Nhiệt độ ( oC^oC )

KCl

NaNO3NaN{O_3}

HCl

NH4ClN{H_4}Cl

NaCl

NH3N{H_3}

0

28

72

83

29

37

90

20

33

86

72

37

37

55

40

39

105

63

46

38

36

60

45

125

55

55

38

23

80

51

145

48

66

39

14

100

57

165

43

77

40

8

Đồ thị dưới đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa độ tan và nhiệt độ của chất nào?

A.  
HCl.
B.  
NaNO3.{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.
C.  
NaCl.
D.  
NH3.{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.
Câu 132: 1 điểm

Khi nung nóng, CaC2O4H2O{\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.

Hình ảnh

Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 500oC{500^o }{\rm{C}}

A.  
CaC2O4.{\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}.
B.  
CaO.H2O.{\rm{CaO}}{\rm{.}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}{\rm{.}}
C.  
CaCO3.{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.
D.  
CaO.
Câu 133: 1 điểm
Một lọ đựng dung dịch saccharose (dung dịch X) để lâu ngày. Để xác định nồng độ saccharose trong dung dịch X, tiến hành như sau: Thí nghiệm 1: thêm dung dịch AgNO3{\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3} trong NH3{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} từ từ tới dư vào 5,00  mL5,00\;{\rm{mL}} dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa, làm khô cẩn thận thu được 0,432  g0,432\;{\rm{g}} kết tủa. Thí nghiệm 2: tiến hành thủy phân hoàn toàn 5,00  mL5,00\;{\rm{mL}} dung dịch X, sau đó thêm dung dịch AgNO3{\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3} trong NH3{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} từ từ tới dư, thấy xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa, làm khô cẩn thận thu được 2,5488g kết tủa. Nồng độ của saccharose trong dung dịch X là
A.  
0,56M.0,56{\rm{M}}.
B.  
0,98M.0,98{\rm{M}}.
C.  
0,23M.0,23{\rm{M}}.
D.  
0,55M.0,55{\rm{M}}.
Câu 134: 1 điểm

Công thức cấu tạo của 2 amino acid: Proline (Pro) và Glycine (Gly) được cho dưới đây:

Hình ảnh

Cho 0,25 mol hỗn hợp Proline (Pro) và Glycine (Gly) phản ứng với V lít dung dịch NaOH Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng là

A.  
0,50.
B.  
0,25.
C.  
0,30.
D.  
0,45.
Câu 135: 1 điểm

Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:

- Bước 1: Cho 2ml2{\rm{ml}} isoamyl alcohol, 2ml2{\rm{ml}} acetic acid nguyên chất và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm khô.

- Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.

- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml2{\rm{ml}} dung dịch NaCl{\rm{NaCl}} bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

A.  
H2SO4{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} đặc vừa là chất xúc tác, vừa tác dụng hút nước làm tăng hiệu suất của phản ứng.
B.  
Sau bước 3, hỗn hợp trong ống nghiệm phân lớp và dầu chuối là phần chất lỏng phía trên.
C.  
Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn isoamyl alcohol và acetic acid.
D.  
Dung dịch NaCl{\rm{NaCl}} bão hòa được thêm vào nhằm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa.
Câu 136: 1 điểm
Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?
A.  
Cellulose.
B.  
Poli(vinyl chloride).
C.  
Tơ visco.
D.  
Tinh bột.
Câu 137: 1 điểm
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2} bằng một lượng O2{{\rm{O}}_2} vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dùng dịch Ba(OH)2{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2} dư, sau phản ứng thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A.  
13,2.
B.  
12,0.
C.  
24,0.
D.  
48,0.
Câu 138: 1 điểm
Hợp chất Z không tan trong nước nhưng có thể tan trong môi trường có pH thấp. Hợp chất Z có thể là chất nào sau đây?
A.  
Barium carbonate.
B.  
Barium chloride.
C.  
Barium hydroxide.
D.  
Barium sulfate.
Câu 139: 1 điểm

Cho phản ứng: N 2 ( g ) + 3 H 2 ( g ) 2 NH 3 ( g ) ;          Δ r H 298 o = 92 kJ / mol .

Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A.  
tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
B.  
giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
C.  
giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
D.  
tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 140: 1 điểm

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m{\rm{m}} gam hỗn hợp CuSO4{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}NaCl{\rm{NaCl}} (hiệu suất 100%100\% , điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphthalein hóa hồng) và 9,916 lít khí (đkc) ở anode. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3.{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}. Giá trị của m là

Đáp án: ……….

Câu 141: 1 điểm

Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung nào sau đây?

I. Có nồng độ thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh mẽ trong cơ thể.

II. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

III. Tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

IV. Tất cả các hoocmôn đều gây kích thích sinh trưởng.

A.  
I, II, III.
B.  
II, III, IV.
C.  
III, IV.
D.  
I, IV.
Câu 142: 1 điểm
Những ứng động nào sau đây theo sức trương nước?
A.  
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B.  
Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
C.  
Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D.  
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
Câu 143: 1 điểm
Một trong những nguyên nhân có thể giải thích cho việc nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành là do
A.  
kích thước cơ thể của trẻ em nhỏ nhưng cấu tạo tim luôn phức tạp hơn người trưởng thành.
B.  
cơ thể của trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, cần nhiều dưỡng khí và chất dinh dưỡng.
C.  
hoạt động vui chơi của trẻ luôn tiêu tốn năng lượng hơn so với quá trình lao động nặng nhọc ở người lớn.
D.  
trẻ em thường gặp phải áp lực công việc ảnh hưởng đến tâm lí nhiều hơn người trưởng thành.
Câu 144: 1 điểm
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch làm khuôn?
A.  
Timin.
B.  
Xitôzin.
C.  
Guanin.
D.  
Ađênin.
Câu 145: 1 điểm
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là
A.  
10, 14, 18.
B.  
22, 26, 36.
C.  
11, 13, 18.
D.  
5, 7, 15.
Câu 146: 1 điểm
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?
A.  
Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
B.  
Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C.  
Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D.  
Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 147: 1 điểm
Ở người, hội chứng, bệnh nào dưới đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A.  
Hội chứng AIDS.
B.  
Hội chứng Tơcnơ.
C.  
Hội chứng Claiphentơ.
D.  
Hội chứng Đao.
Câu 148: 1 điểm

Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → Sâu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loài thuộc sinh vật tiêu thụ.

II. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu lớn hơn tống sinh khối của cỏ.

III. Diều hâu sẽ bị nhiễm độc DDT với nồng độ cao nhất.

IV. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng.

A.  
1.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 149: 1 điểm

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1{F_1}

Thế hệ F2{F_2}

Thế hệ F3{F_3}

Thế hệ F4{F_4}

Thế hệ F5{F_5}

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3

A.  
các yếu tố ngẫu nhiên.
B.  
đột biến.
C.  
giao phối không ngẫu nhiên.
D.  
giao phối ngẫu nhiên.
Câu 150: 1 điểm

Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là: 0,3ABAbdEdE:0,6AbaBDede:0,1ababdede0,3\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{Ab}}}}\frac{{{\rm{dE}}}}{{{\rm{dE}}}}:0,6\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\frac{{{\rm{De}}}}{{{\rm{de}}}}:0,1\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\frac{{{\rm{de}}}}{{{\rm{de}}}} . Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lí thuyết các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Đề thi tương tự