thumbnail

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 26)

Đề thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 (Đề 26). Đề thi được biên soạn sát với cấu trúc chính thức, đáp án chi tiết hỗ trợ học sinh tự ôn luyện hiệu quả.

Từ khoá: ĐGNL 2024-2025 ĐHQG Hà Nội đề 26 ôn thi luyện thi đáp án chi tiết kiểm tra tổng hợp kỹ năng tư duy tự học chuẩn bị kỳ thi

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Số câu hỏi: 150 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

348,132 lượt xem 26,769 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG – HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG – HCM có \[5\,\,708\] công bố khoa học, gồm \[2\,\,629\] công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và \[3\,\,079\] công trình được công bố trên tạp chí trong nước.

Hình ảnh

Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?

A.  
Năm 2013.
B.  
Năm 2014.
C.  
Năm 2015.
D.  
Năm 2016.
Câu 2: 1 điểm
Một vật rơi tự do có phương tình s=12gt2,g=9,8m/s2s = \frac{1}{2}g{t^2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,g = 9,8\,\,m/{s^2} là gia tốc trọng trường. Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=11,5t = 11,5 giây là
A.  
112,2m/s112,2\,\,m/s .
B.  
117,2m/s117,2\,\,m/s .
C.  
127,7m/s127,7\,\,m/s .
D.  
112,7m/s112,7\,\,m/s .
Câu 3: 1 điểm
Phương trình 42x+3=84x{4^{2x + 3}} = {8^{4 - x}} có nghiệm là
A.  
23\frac{2}{3} .
B.  
2.
C.  
67\frac{6}{7} .
D.  
45\frac{4}{5} .
Câu 4: 1 điểm
Cho hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| x \right| + \left| y \right| = 1}\\{{{\left| x \right|}^3} + 2{x^2} + 3\left| x \right| = 6}\end{array}} \right. . Hỏi hệ phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?
A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 5: 1 điểm
Gọi z1{z_1} là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình z2+2z+3=0{z^2} + 2z + 3 = 0 . Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào sau đây là điểm biểu diễn của số phức z1{z_1} ?
A.  
P(1;2i)P\left( { - 1\,;\,\, - \sqrt 2 i} \right) .
B.  
\[Q\left( { - 1\,;\,\,\sqrt 2 i} \right)\].
C.  
N(1;2)N\left( { - 1\,;\,\,\sqrt 2 } \right) .
D.  
M(1;2)M\left( { - 1\,;\,\, - \sqrt 2 } \right) .
Câu 6: 1 điểm
Trong không gian \[Oxyz,\] phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \[M\left( {2\,;\,\,2\,;\,\,3} \right)\] và vuông góc với trục \[Oy\] là
A.  
\[y + 2 = 0.\]
B.  
y=0.y = 0.
C.  
y2=0.y - 2 = 0.
D.  
x+z=5x + z = 5 .
Câu 7: 1 điểm
Trong không gian \[Oxyz,\] hình chiếu vuông góc của điểm \[A\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 3} \right)\] trên mặt phẳng (Oyz)\left( {Oyz} \right) có tọa độ là
A.  
(0;2;3)\left( {0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,3} \right) .
B.  
(1;0;3)\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,3} \right) .
C.  
(1;0;0)\left( {1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 0} \right) .
D.  
(0;2;0)\left( {0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} 0} \right) .
Câu 8: 1 điểm
Tập nghiệm của bất phương trình x+132x0\frac{{x + 1}}{{3 - 2x}} \le 0
A.  
[1;32]\left[ { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \frac{3}{2}} \right] .
B.  
(;1][32;+)\left( { - \infty \,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, - 1} \right] \cup \left[ {\frac{3}{2}\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, + \infty } \right) .
C.  
(;1](32;+)\left( { - \infty \,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, - 1} \right] \cup \left( {\frac{3}{2}\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \, + \infty } \right) .
D.  
[1;32)\left[ { - 1\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} \frac{3}{2}} \right) .
Câu 9: 1 điểm
Số nghiệm của phương trình 2sin22x+cos2x+1=02{\sin ^2}2x + \cos 2x + 1 = 0 trong [0;2018π]\left[ {0\,;\,\,2018\pi } \right]
A.  
\[2\,\,018.\]
B.  
\[1\,\,009.\]
C.  
\[2\,\,017.\]
D.  
\[1\,\,008.\]
Câu 10: 1 điểm
Trên một bàn cờ có nhiều ô vuông, người ta đặt 7 hạt dẻ vào ô đầu tiên, sau đó đặt tiếp vào ô thứ hai số hạt nhiều hơn ô thứ nhất là 5, tiếp tục đặt vào ô thứ ba số hạt nhiều hơn ô thứ hai là 5,… và cứ thế tiếp tục đến ô thứ . Biết rằng để đặt hết số ô trên bàn cờ người ta phải sử dụng hạt. Hỏi bàn cờ đó có bao nhiêu ô?
A.  
98.
B.  
100.
C.  
102.
D.  
104.
Câu 11: 1 điểm
Hàm số \[F\left( x \right)\] nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 4x + 3}}\]?
A.  
\[F\left( x \right) = 2\ln \left| {x + 3} \right| - \ln \left| {x + 1} \right| + C\].
B.  
\[F\left( x \right) = \ln \left( {2\left| {x + 1} \right|} \right)\].
C.  
\[F\left( x \right) = \ln \left| {\frac{{x + 1}}{{x + 3}}} \right| + 2\].
D.  
\[F\left( x \right) = \ln \left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \right]\].
Câu 12: 1 điểm
Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) , hàm số y=f(x)y = f'\left( x \right) liên tục trên R\mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình f(x)<mx3xf\left( x \right) < m - {x^3} - x ( mm là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x(2;0)x \in \left( { - 2\,;\,\,0} \right) khi và chỉ khi
Hình ảnh
A.  
m>f(0)m > f\left( 0 \right) .
B.  
mf(2)10m \ge f\left( { - 2} \right) - 10 .
C.  
m>f(2)10m > f\left( { - 2} \right) - 10 .
D.  
mf(0)m \ge f\left( 0 \right) .
Câu 13: 1 điểm
Một vật chuyển động với vận tốc v(t)=3t2+4(m/s),v\left( t \right) = 3{t^2} + 4\left( {m/s} \right), trong đó tt là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian từ giây thứ 3 đến giây thứ 10 là
A.  
994m994\,\,m .
B.  
945m945\,\,m .
C.  
1001m1001\,\,m .
D.  
471m471\,\,m .
Câu 14: 1 điểm
Một người vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất \[0,6\% /\]tháng theo thỏa thuận cứ mỗi tháng người đó sẽ trả cho ngân hàng 10 triệu đồng và cứ trả hàng tháng như thế cho đến khi trả hết nợ (tháng cuối cùng có thể trả dưới 10 triệu đồng). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng thì người đó trả được hết số nợ ngân hàng?
A.  
19.
B.  
22.
C.  
21.
D.  
20.
Câu 15: 1 điểm
Tập nghiệm của bất phương trình log3xlog3x+1{\log _3}\sqrt x \ge {\log _3}x + 1
A.  
[0;19]\left[ {0\,;\,\,\frac{1}{9}} \right] .
B.  
(;19]\left( { - \infty \,;\,\,\frac{1}{9}} \right] .
C.  
(0;19]\left( {0\,;\,\,\frac{1}{9}} \right] .
D.  
[19;+).\left[ {\frac{1}{9}\,;\,\, + \infty } \right).
Câu 16: 1 điểm
Cho hình phẳng (D)\left( D \right) giới hạn bởi các đường y=sinxy = \sin x , y=0y = 0 , x=0x = 0 , x=πx = \pi . Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình (D)\left( D \right) quay xung quanh OxOx bằng
A.  
π1000\frac{\pi }{{1000}} .
B.  
π2\frac{\pi }{2} .
C.  
π22\frac{{{\pi ^2}}}{2} .
D.  
π21000\frac{{{\pi ^2}}}{{1000}} .
Câu 17: 1 điểm
Gọi \[T\] là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số \[m\] để hàm số y=x42mx2+1y = {x^4} - 2m{x^2} + 1 đồng biến trên khoảng (3;+)\left( {3\,;\,\, + \infty } \right) . Tổng giá trị các phần tử của \[T\] bằng
A.  
9.
B.  
45.
C.  
55.
D.  
36.
Câu 18: 1 điểm
Số phức \[z\] thỏa mãn 2z3(1+i)=iz+73i2z - 3\left( {1 + i} \right) = iz + 7 - 3i
A.  
z=145+85iz = \frac{{14}}{5} + \frac{8}{5}i .
B.  
z=42iz = 4 - 2i .
C.  
z=4+2iz = 4 + 2i .
D.  
z=14585iz = \frac{{14}}{5} - \frac{8}{5}i .
Câu 19: 1 điểm
Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn của số phức \[z\] thỏa mãn điều kiện \[\left| {z + 2} \right| = \left| {i - z} \right|\] là đường thẳng dd có phương trình
A.  
2x+4y+13=02x + 4y + 13 = 0 .
B.  
4x+2y+3=04x + 2y + 3 = 0 .
C.  
2x+4y13=0. - 2x + 4y - 13 = 0.
D.  
4x2y+3=0.4x - 2y + 3 = 0.
Câu 20: 1 điểm
Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho tam giác \[ABC\] có đỉnh \[A\left( {2\,;\,\, - 3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,B\left( {3\,;\,\, - 2} \right)\], diện tích bằng 32\frac{3}{2} và trọng tâm \[G\] nằm trên đường thẳng 3xy8=03x - y - 8 = 0 . Tìm hoành độ điểm \[C,\] biết \[C\] có hoành độ dương.
A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 21: 1 điểm
Cho đường cong (C):(m2+1)x2+m(m+3)y2+2m(m+1)xm1=0\left( C \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2} + 1} \right){x^2} + m\left( {m + 3} \right){y^2} + 2m\left( {m + 1} \right)x - m - 1 = 0 . Khi đó, để (C)\left( C \right) là phương trình đường tròn thì giá trị của mm bằng bao nhiêu?
A.  
m=13m = - \frac{1}{3} .
B.  
m=3m = 3 .
C.  
m=13m = \frac{1}{3} .
D.  
m=3m = - 3 .
Câu 22: 1 điểm
Cho K(1;2;3)K\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right) và phương trình mặt phẳng (P):2xy+3=0\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - y + 3 = 0 . Phương trình mặt phẳng \[\left( Q \right)\] chứa \[OK\] và vuông góc với mặt phẳng (P)\left( P \right) là
A.  
3x+6y5z=03x + 6y - 5z = 0 .
B.  
9x+3y5z=09x + 3y - 5z = 0 .
C.  
9x+3y+5z=09x + 3y + 5z = 0 .
D.  
3x6y5z=03x - 6y - 5z = 0 .
Câu 23: 1 điểm
Cho hình nón đỉnh \[S\] có bán kính đáy \[R = 2\]. Biết diện tích xung quanh của hình nón là \[2\sqrt 5 \pi \]. Tính thể tích khối nón?
A.  
\[\pi .\]
B.  
53π\frac{5}{3}\pi .
C.  
43π\frac{4}{3}\pi .
D.  
23π\frac{2}{3}\pi .
Câu 24: 1 điểm
Cho tam giác SABSAB vuông tại A,ABS^=60A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\widehat {ABS} = 60^\circ . Phân giác của góc ABS^\widehat {ABS} cắt SASA tại I.I. Vẽ nửa đường tròn tâm II , bán kính IAIA (như hình vẽ). Cho miền tam giác SABSAB và nửa hình tròn quay xung quanh trục SASA tạo nên các khối tròn xoay có thể tích tương ứng là \[{V_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{V_2}\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hình ảnh
A.  
\[{V_1} = \frac{4}{9}{V_2}\].
B.  
\[{V_1} = \frac{3}{2}{V_2}\].
C.  
\[{V_1} = 3{V_2}\].
D.  
V1=94V2{V_1} = \frac{9}{4}{V_2} .
Câu 25: 1 điểm
Cho hình lăng trụ ABC.ABCABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a.a. Hình chiếu vuông góc của điểm AA' lên mặt phẳng (ABC)\left( {ABC} \right) trùng với trọng tâm tam giác ABCABC . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AAAA'BCBC bằng a34\frac{{a\sqrt 3 }}{4} . Thể tích VV của khối lăng trụ ABC.ABCABC.A'B'C' theo aa là
A.  
V=a336V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} .
B.  
V=a3312V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}} .
C.  
V=a333V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3} .
D.  
V=a3324V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}} .
Câu 26: 1 điểm
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình bình hành. Gọi \[M\] là trung điểm \[SD,\] điểm \[N\] thuộc cạnh \[SA\] sao cho \[SN = 3AN.\] Đường thẳng \[MN\] cắt mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] tại \[P,\] đường thẳng \[PC\] cắt cạnh \[AB\] tại \[K.\] Tỉ số KAKB\frac{{KA}}{{KB}} bằng
A.  
23\frac{2}{3} .
B.  
14\frac{1}{4} .
C.  
12\frac{1}{2} .
D.  
13\frac{1}{3} .
Câu 27: 1 điểm
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x4y2z+92=0\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z + \frac{9}{2} = 0 và hai điểm \[A\left( {0\,;\,\,2\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\, - 6\,;\,\, - 2} \right)\]. Điểm M(a;b;c)M\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right) thuộc (S)\left( S \right) thỏa mãn tích MAMB\overrightarrow {MA} \cdot \overrightarrow {MB} có giá trị nhỏ nhất. Tổng a+b+ca + b + c bằng
A.  
1 - 1 .
B.  
1.
C.  
3.
D.  
2.
Câu 28: 1 điểm
Trong không gian tọa độ OxyzOxyz , đường thẳng đi qua điểm M(1;1;0)M\left( { - 1\,;\,\,1\,;\,\,0} \right) và vuông góc với mặt phẳng (α):5x10y15z16=0\left( \alpha \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 5x - 10y - 15z - 16 = 0 có phương trình tham số là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
Câu 29: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có bản biến thiên như sau:

Hình ảnh

Hàm số g(x)=f(x22x)g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right) có bao nhiêu điểm cực trị?

A.  
5.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 30: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,Oxyz, cho tam giác \[ABC\] với \[A\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {3\,;\,\,2\,;\,\,4} \right),{\mkern 1mu} \]\[C\left( {0\,;\,\,5\,;\,\,4} \right).\] Tìm tọa độ điểm \[M\] thuộc mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] sao cho \[\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} } \right|\] nhỏ nhất.
A.  
\[M\left( {1\,;\,\,3\,;\,\,0} \right).\]
B.  
\[M\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right)\].
C.  
\[M\left( {3\,;\,\,1\,;\,\,0} \right)\].
D.  
\[M\left( {2\,;\,\,6\,;\,\,0} \right).\]
Câu 31: 1 điểm
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số mm để phương trình y=x33x+my = \left| {{x^3} - 3x + m} \right| có 5 điểm cực trị?
A.  
5.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
vô số.
Câu 32: 1 điểm
Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt[4]{{{x^2} - 1}} + m\left( {\sqrt {x - 1} + \sqrt {x + 1} } \right) + 2019m \le 0\\m{x^2} + 3m - \sqrt {{x^4} - 1} \ge 0\end{array} \right..\] Gọi SS là tập các giá trị mm thỏa mãn hệ phương trình đã cho có nghiệm. Trong tập SS có bao nhiêu phần tử là số nguyên?
A.  
1.
B.  
0.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 33: 1 điểm
Cho F(x)=xπF\left( x \right) = {x^\pi } là một nguyên hàm của hàm số f(x)πxf\left( x \right) \cdot {\pi ^x} . Họ nguyên hàm của hàm số f(x)πxf'\left( x \right) \cdot {\pi ^x} là
A.  
f(x)πxdx=xπ+xπ1+C.\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = - {x^\pi } + {x^{\pi - 1}} + C.
B.  
f(x)πxdx=xπlnπ+πxπ1+C.\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = - {x^\pi }\ln \pi + \pi {x^{\pi - 1}} + C.
C.  
f(x)πxdx=xπlnππxπ1+C.\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = {x^\pi }\ln \pi - \pi {x^{\pi - 1}} + C.
D.  
f(x)πxdx=xπ+πxπ1+C.\int {f'\left( x \right){\pi ^x}dx} = - {x^\pi } + \pi {x^{\pi - 1}} + C.
Câu 34: 1 điểm
Một hộp đựng 40 tấm thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 40. Rút ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Xác suất để lấy được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó có đúng một thẻ mang số chia hết cho 6 là
A.  
1261147\frac{{126}}{{1147}} .
B.  
2521147\frac{{252}}{{1147}} .
C.  
261147\frac{{26}}{{1147}} .
D.  
121147\frac{{12}}{{1147}} .
Câu 35: 1 điểm
Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABCABC.A'B'C' có đáy ABCABC là tam giác vuông tại BB với AB=a,AA=2a,AC=3a.AB = a,\,\,AA' = 2a,\,\,A'C = 3a. Gọi MM là trung điểm của AC,IA'C'\,,\,\,I là giao điểm của đường thẳng AMAMAC.A'C. Thể tích khối IABCIABC theo aa là
A.  
V=23a3V = \frac{2}{3}{a^3} .
B.  
V=29a3V = \frac{2}{9}{a^3} .
C.  
V=49a3V = \frac{4}{9}{a^3} .
D.  
V=43a3V = \frac{4}{3}{a^3} .
Câu 36: 1 điểm

Cho hàm số y=x33x22y = {x^3} - 3{x^2} - 2 . Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x=2x = 2

Đáp án: ……….

Câu 37: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) xác định và liên tục trên tập R\mathbb{R} và có đạo hàm f(x)=x3(x+1)2(2x).f'\left( x \right) = {x^3}{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {2 - x} \right). Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

Đáp án: ……….

Câu 38: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):x+2y2z+3=0\left( P \right):x + 2y - 2z + 3 = 0(Q):x+2y2z1=0\left( Q \right):x + 2y - 2z - 1 = 0 . Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P)\left( P \right)(Q)\left( Q \right)

Đáp án: ……….

Câu 39: 1 điểm

Trong ngày hội giao lưu văn hóa – văn nghệ, giải cầu lông đơn nữ có 12 vận động viên tham gia, trong đó có hai vận động viên Kim và Liên. Các vận động viên được chia làm hai bảng \[A\] và \[B,\] mỗi bảng gồm 6 người. Việc chia bảng được thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên. Xác suất để hai vận động viên Kim và Liên thi đấu chung một bảng là

Đáp án: ……….

Câu 40: 1 điểm

Cho đa thức f(x)f\left( x \right) thỏa mãn limx2f(x)15x2=8\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f\left( x \right) - 15}}{{x - 2}} = 8 . Tính L=limx1f(x)+1422x27x+6L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[4]{{f\left( x \right) + 1}} - 2}}{{2{x^2} - 7x + 6}} .

Đáp án: ……….

Câu 41: 1 điểm

Gọi giá trị lớn nhất \[M\] và giá trị nhỏ nhất \[m\] của hàm số \[y = f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\] trên đoạn \[\left[ { - 2\,;\,\,1} \right]\]. Khi đó \[M + m\] bằng

Đáp án: ……….

Câu 42: 1 điểm

Tất cả các giá trị thực của tham số mm để hàm số y=x33x2+mx+2y = {x^3} - 3{x^2} + mx + 2 có cực đại và cực tiểu nằm trong khoảng (;a)\left( { - \infty \,;\,\,a} \right) . Khi đó \[a\] bằng

Đáp án: ……….

Câu 43: 1 điểm

Hình phẳng giới hạn bởi các đường y=ex,y=0,x=0,x=ln5y = {e^x}\,,\,\,y = 0\,,\,\,x = 0\,,\,\,x = \ln 5 có diện tích bằng

Đáp án: ……….

Câu 44: 1 điểm
Hình ảnh

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ sau. Để phương trình f(sinx)=mf\left( {\sin x} \right) = m có đúng hai nghiệm trên đoạn [0;π]\left[ {0\,;\,\,\pi } \right] thì m(a;b].m \in \left( {a\,;\,\,b} \right]. Khi đó bab - a bằng

Đáp án: ……….

Câu 45: 1 điểm

Cho số phức \[z\] thỏa mãn \[\left| {z - 1} \right| = 5\]. Biết tập hợp các điểm biểu diễn số phức \[w\] xác định bởi \[w = \left( {2 + 3i} \right)\bar z + 3 + 4i\] là một đường tròn bán kính \[R.\] Khi đó \[{R^2}\] bằng

Đáp án: ……….
Câu 46: 1 điểm

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\], gọi \[\varphi \] là góc giữa hai mặt phẳng (ABD)\left( {A'BD} \right)(ABC).\left( {ABC} \right). Tính tan4φ.{\tan ^4}\varphi .

Đáp án: ……….

Câu 47: 1 điểm

Trong không gian Oxyz,Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x2y+z+5=0\left( P \right):2x - 2y + z + 5 = 0 và đường thẳng Δ\Delta có phương trình tham số \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + t}\\{y = 2 - t}\\{z = - 3 - 4t}\end{array}} \right. . Khoảng cách giữa đường thẳng \[\Delta \] và mặt phẳng (P)\left( P \right) bằng:

Đáp án: ……….

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 48: 1 điểm

Xét các số thực dương x,yx,\,\,y thỏa mãn log12x+log12ylog12(x+y2){\log _{\frac{1}{2}}}x + {\log _{\frac{1}{2}}}y \le {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + {y^2}} \right) . Tìm giá trị nhỏ nhất Pmin{P_{\min }} của biểu thức P=x+3yP = x + 3y .

Đáp án: ……….

Câu 49: 1 điểm

Cho hình vuông ABCDABCD có cạnh bằng 3\sqrt 3 . Qua trung điểm II của cạnh ABAB dựng đường thẳng (d)\left( d \right) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)\left( {ABCD} \right) . Trên (d)\left( d \right) lấy điểm SS sao cho SI=32SI = \frac{3}{2} . Khoảng cách từ CC đến mặt phẳng (SAD)\left( {SAD} \right) bằng

Đáp án: ……….

Câu 50: 1 điểm

Khối chóp tam giác có độ dài ba cạnh xuất phát từ một đỉnh là 2;4;62\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,4\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,6 có thể tích lớn nhất bằng

Đáp án: ……….

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Hồi ấy, cha tôi 35 tuổi. Cha làm việc ở bãi khai thác đá, xui rủi sao một hôm nọ bị máy chém cụt mất tay trái, nhà lại nghèo rớt mồng tơi, mãi không cưới được vợ. Bà nội thấy cô gái điên có chút nhan sắc thì động lòng, quyết định đem cô về nhà làm vợ cho cha tôi, đợi đến khi cô ta sinh cho nhà tôi “đứa nối dõi” thì sẽ đuổi đi [...]

Không ngờ, năm tôi lên 6 tuổi, mẹ tôi đột ngột trở về sau 5 năm lang thang. Đó là lần đầu tiên tôi nhìn thấy mẹ, kể từ khi biết nhớ. Người đàn bà đó áo quần rách bươm, tóc tai còn vương những vụn cỏ khô vàng khè, có trời mới biết là ngủ đêm trong đống cỏ nào. Tôi quay đầu chạy một mạch. Tôi không thèm người mẹ điên này. Còn bà nội và cha tôi sau đó đã đưa mẹ về nhà.

Khi xưa, bà nội đuổi mẹ tôi đi, lương tâm bà vô cùng cắn rứt, bà ngày càng già yếu, trái tim bà cũng không còn sắt đá được nữa, nên bà đưa mẹ về. [...]

Tôi vào lớp Một, cha được một hộ nuôi cá ở làng bên mướn đi canh hồ cá, mỗi tháng lương 50 tệ. Mẹ vẫn làm ruộng dưới sự dạy dỗ của bà, chủ yếu là đi cắt cỏ lợn, mẹ cũng không gây ra rắc rối nào lớn nữa. [...]

Một ngày mùa đông đói rét năm tôi học lớp Ba, trời đột ngột đổ mưa, bà nội liền sai mẹ mang ô cho tôi. Có lẽ trên đường đến trường tôi, mẹ đã ngã ì oạch mấy lần nên toàn thân trông như con khỉ lấm bùn. Mẹ đứng ngoài cửa sổ lớp học nhìn tôi cười ngớ ngẩn, miệng gọi tôi: “Thụ… ô…”. Có mấy đứa bạn tôi cười khúc khích, tôi thì như ngồi trên bàn chông, lòng oán hận mẹ khủng khiếp. Hận mẹ không biết điều, hận mẹ làm tôi mất thể diện, càng hận thằng Phạm Gia Hỷ cầm đầu chọc ghẹo.

Trong lúc nó đang khoa trương bắt chước mẹ, tôi chộp lấy cái hộp bút trước mặt, đập mạnh cho nó một phát, nhưng Phạm Gia Hỷ đã tránh được. Nó lao tới bóp cổ tôi, chúng tôi giằng co quyết liệt. Tôi vốn nhỏ con, không phải là đối thủ của nó, bị nó đè xuống đất dễ dàng. Bỗng nhiên, tôi nghe một tiếng “vút” kéo dài từ ngoài lớp học, mẹ giống như một đại hiệp lao vào, tóm cổ Phạm Gia Hỷ, đẩy ra tận ngoài cửa lớp.

Mẹ không biết rằng mình đã gây ra đại họa. Trước mặt tôi, mẹ tỏ vẻ lấy lòng. Tôi hiểu ra đây chính là tình yêu của mẹ, dù đầu óc mẹ không tỉnh táo, nhưng tình yêu của mẹ vẫn tỉnh táo, vì mẹ không đành lòng nhìn con trai của mẹ bị người ta bắt nạt. Tôi không kìm được nữa, kêu lên: “Mẹ!”. Và đó là tiếng gọi “Mẹ” đầu tiên kể từ khi tôi biết nói. [...]

Mùa hè năm 2000, tôi thi đậu vào trung học với kết quả xuất sắc. Vì học nội trú, bài vở nhiều, tôi rất ít khi về nhà. Cha tôi vẫn làm thuê với 50 tệ một tháng, gánh tiếp tế cho tôi do mẹ đảm đương, không ai thay thế được. Mỗi lần bà thím nhà bên giúp nấu xong thức ăn, đưa mẹ mang đi cho tôi. 20 km đường núi ngoằn ngoèo làm mẹ khổ sở ghi nhớ đường đi, gió tuyết cũng vẫn đi. [...]

Một chủ nhật, mẹ lại đến. Không chỉ mang đồ ăn cho tôi, mẹ còn mang đến hơn chục quả đào dại. Tôi cầm một quả, cắn một miếng, cười hỏi mẹ: “Ngọt quá mẹ, ở đâu ra vậy?” Mẹ nói: “Tôi… tôi hái…”. Tôi không ngờ mẹ tôi cũng biết hái cả đào dại, tôi chân thành khen mẹ: “Mẹ à, mẹ ngày càng tài giỏi!”. Mẹ cười hì hì. [...]

Trước khi mẹ về, tôi luôn miệng dặn dò mẹ phải đi đứng cẩn thận, mẹ ờ ờ trả lời. Tiễn mẹ xong, tôi lại bận rộn ôn tập cho kì thi cuối cùng của bậc phổ thông. Ngày hôm sau, khi tôi đang ở trên lớp, bà thím hấp tấp chạy đến trường, nhờ thầy giáo gọi tôi ra ngoài cửa. Thím hỏi, mẹ tôi có đến tiếp tế đồ ăn không? Tôi nói mẹ đưa và về hôm qua rồi. Thím nói: “Không, mẹ mày đến giờ vẫn chưa về nhà!”

Tim tôi thót lên một cái, không phải mẹ đi lạc đường đấy chứ? Chặng đường này mẹ đã đi 3 năm rồi, có lẽ không thể lạc được. Thím hỏi: “Mẹ mày có nói gì không?”. Tôi bảo không, mẹ chỉ đem cho cháu chục quả đào dại. Thím đập hai tay: “Thôi chết rồi, hỏng thật rồi, có lẽ vì mấy quả đào dại rồi!” [...]

Mẹ nằm yên tĩnh dưới khe núi, những trái đào dại vương vãi xung quanh, trong tay mẹ còn nắm chặt một quả, máu trên người mẹ đã đông lại thành một đám màu đen nặng nề. Tôi đau đớn tới mức cảm thấy ngũ tạng như vỡ ra, ôm chặt cứng lấy mẹ, kêu gào thảm thiết: “Mẹ ơi, Mẹ đau khổ của con ơi! Con hối hận khi đã nói rằng đào này ngọt! Chính là con đã lấy mạng của mẹ…! Mẹ ơi, mẹ sống chẳng được hưởng sung sướng ngày nào…”. Tôi áp sát đầu vào khuôn mặt lạnh cứng của mẹ, khóc đến mức những hòn đá trên đỉnh núi cũng rớt nước mắt theo tôi.

(Mẹ điên, Trang Hạ dịch)

Câu 51: 1 điểm

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Nội dung chính của câu chuyện trên là gì?
A.  
Cuộc đời khổ cực của một người mẹ bị bệnh tâm thần và tình yêu thương vô điều kiện của bà dành cho con trai duy nhất.
B.  
Bài học về lòng biết ơn và tôn trọng cha mẹ, dù họ có bất hạnh hay khuyết tật.
C.  
Cuộc đời đầy biến cố của một người mẹ bị bệnh tâm thần và sự trưởng thành của con trai duy nhất của bà.
D.  
Sự hối hận và bi kịch của người con trai khi mất đi người mẹ đã hi sinh vì anh.
Câu 52: 1 điểm
Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
A.  
Ngôi kể thứ ba.
B.  
Ngôi kể thứ nhất.
C.  
Chuyển đổi ngôi kể thứ nhất sang ngôi kể thứ ba.
D.  
Chuyển đổi ngôi kể thứ ba sang ngôi kể thứ nhất.
Câu 53: 1 điểm
Tâm trạng của nhân vật tôi khi được người mẹ bảo vệ:
A.  
Vui mừng.
B.  
Bất ngờ.
C.  
Thương xót.
D.  
Cảm động.
Câu 54: 1 điểm
Đâu là phương thức CHÍNH được tác giả sử dụng để tác phẩm trở nên chân thực, gần gũi hơn?
A.  
Sử dụng nhiều tên riêng, tên địa danh.
B.  
Nhân vật tự kể lại câu chuyện.
C.  
Đi sâu vào kể chuyện hơn là miêu tả chi tiết.
D.  
Nhân vật tự tiết chế bộc lộ cảm xúc.
Câu 55: 1 điểm
Đâu là nội dung KHÔNG được suy ra từ câu chuyện?
A.  
Tình cảm mẫu tử thiêng liêng.
B.  
Cái đẹp ẩn lấp sau tâm hồn người nghèo khổ.
C.  
Sự vượt lên trên những khó khăn để có được cuộc sống tốt đẹp hơn.
D.  
Đấu tranh giữa cái ác và cái thiện, cái đẹp và cái xấu.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Bản năng mạnh mẽ nhất của con người là học lấy những kĩ năng sống nhằm tự tồn tại. Vừa lọt lòng mẹ, chúng ta khóc oe oe đòi sữa, vì “con khóc mẹ mới cho bú”. Không có ai dạy cả, Rồi ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi… Rồi nhảy cú nhảy đầu tiên. Ngã cú ngã đầu tiên… Cha mẹ đứng quanh vỗ tay cổ vũ, khen ngợi. Nhưng chính chúng ta, dù bé nhỏ, mong manh như vậy, khi mới vài tháng tuổi đã tự mình làm nên những kì tích.

Hãy nhớ lại lúc bé thơ. Khi nào mẹ cho bạn cầm kéo cắt hình chiếc lá: đó là khi mẹ tin rằng bạn có thể cầm kéo mà không tự cắt vào tay mình. Ba mẹ không bế ẵm ta nữa, nếu ta đã biết đi, muốn tự đi một mình và quan trọng nhất là khiến ba mẹ tin rằng ta có thể tự đi một mình, biết vịn vào ghế, biết tự đứng dậy được khi vấp ngã. Có bao giờ bạn tự hỏi: tại sao cha mẹ có thể thả tay ra cho bạn đứng chựng khi bạn mới mười tháng tuổi, mà vẫn xúc cơm cho bạn khi đã mười tám tuổi. Nếu mẹ có thể xúc cơm cho bạn thì có gì lạ đâu nếu ba không yên tâm để bạn lái xe một mình…

Nếu chúng ta không chứng tỏ được rằng mình có thể tự làm, người khác sẽ tin rằng chúng ta không thể tự làm. Nếu bạn không tự làm được điều dễ dàng, cớ sao tôi phải tin rằng bạn có đủ trách nhiệm và nhận thức để làm điều khó hơn?

Trang Tử nói: “Gà rừng đi mười bước mới nhặt được một hạt thức ăn, đi trăm bước mới uống được một ngụm nước. Nhưng chúng không mong cầu được sống trong lồng”. Chúng ta có giống được những con gà rừng không? Nếu chúng ta vì ưa thích thóc gạo bày sẵn mà chịu chui vào chiếc lồng. Rồi từ sau những song tre đó, chúng ta đòi trả tự do?

Từ xúc cơm, xếp quần áo, sách vở, đến chọn trường, chọn nghề, tìm việc, kiếm sống, chọn chồng chọn vợ, chọn tương lai… Chúng ta sẽ quá quen với việc được sắp sẵn. Chúng ta ưa làm việc đã được người khác lên kế hoạch hơn là tự mình vạch ra. Chúng ta chuộng thói quen hơn sáng tạo. Chúng ta chỉ vui khi có người tâng bốc, chỉ hết buồn nếu có người an ủi vuốt ve. Chúng ta thậm chí không muốn tự phân biệt sai đúng trừ khi có người làm thay. Chúng ta không thể làm chủ đời mình. Cứ như vậy, chúng ta đánh mất bản năng của gà rừng và biến thành con chim trong lồng lúc nào không biết nữa. Thậm chí, một con chim trong rất nhiều lớp lồng.

(Phạm Lữ Ân, “Hãy kiêu hãnh và tự do, như những chú gà rừng”,

Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà Văn, Hà Nội, 2012, tr.174-175)

Câu 56: 1 điểm
Văn bản trên bàn luận về vấn đề gì?
A.  
Phải biết đi xa để tìm tự do, sự sống.
B.  
Cần thoát khỏi mọi xếp đặt, ràng buộc.
C.  
Kĩ năng sống nhằm tự tồn tại của con người.
D.  
Con người cần biết sống tự lập, tự chủ.
Câu 57: 1 điểm
Các thao tác nghị luận nào đã được sử dụng trong văn bản?
A.  
Giải thích, phân tích, bác bỏ.
B.  
Giải thích, chứng minh, so sánh.
C.  
Giải thích, phân tích, chứng minh.
D.  
Giải thích, chứng minh, bác bỏ.
Câu 58: 1 điểm
Theo tác giả văn bản, khi nào ba mẹ để cho con cái được tự lập?
A.  
Khi con cái khiến ba mẹ tin rằng mình có thể tự lập.
B.  
Khi ba mẹ cho rằng con cái cần tự lập
C.  
Khi ba mẹ không làm thay cho con cái được nữa.
D.  
Khi con cái đã lớn.
Câu 59: 1 điểm
Theo tác giả văn bản, chúng ta phải làm gì để người khác tin rằng chúng ta có thể làm được?
A.  
Từ chối sự hỗ trợ, giúp đỡ của người khác.
B.  
Chứng tỏ được rằng chúng ta có thể tự làm.
C.  
Chứng tỏ được rằng chúng ta tự giải quyết được vấn đề.
D.  
Chứng tỏ được rằng chúng ta tự lên được kế hoạch.
Câu 60: 1 điểm
Câu “Chúng ta chỉ vui khi có người tâng bốc, chỉ hết buồn nếu có người an ủi vuốt ve.” nói đến tác hại gì khi con người không biết tự lập, tự chủ?
A.  
Đánh mất tính sáng tạo.
B.  
Tạo thói quen ưa được tâng bốc.
C.  
Cảm xúc cũng lệ thuộc vào người khác.
D.  
Không biết an ủi, vuốt ve người khác.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

ĐÔI NÉT HÀ NỘI XƯA

[1] Mỗi ngôi làng trong phố được xây dựng dọc theo một con phố hay một đoạn phố và bao gồm các tài sản ở hai bên phố. Các làng này lại phụ thuộc vào một hay nhiều làng cùng làm một nghề thủ công. Mỗi đầu phố đều có cổng, các cổng này đóng vào ban đêm. Mỗi làng đều có bộ máy hành chính riêng, có trưởng phố, đền chùa cũng như một ngôi đình riêng. Đình là kiến trúc thuần chất nông thôn, nhưng đã được chuyển ra phố, là nơi thờ các tổ nghề hoặc thành hoàng làng gốc.

[2] Thợ thủ công và các thương nhân cùng làng quê gốc tập hợp thành các phường hội chuyên sản xuất hoặc bán một mặt hàng. Thợ kim hoàn xuất thân từ làng Châu Khê định cư tại phố Hàng Bạc ngày nay, thợ tiện gỗ ở làng Nhị Khê tập trung tại phố Tô Tịch... Tinh thần đoàn kết của người nông thôn được gìn giữ trong các “ngôi làng thành thị” này và họ vẫn luôn giữ mối liên hệ với làng quê gốc thông qua việc tuyển nhân công, cung ứng nguyên liệu, ghi tên vào gia phả của làng, mang tiền kiếm được về đầu tư lại ở làng, hàng năm tham gia vào các ngày hội làng…

[3] Dưới thời Lý - Trần, một ngôi chợ được hình thành ngay gần cửa phía đông thành. Phía trước mặt là đền Bạch Mã. Bên phải là sông Tô Lịch và cây cầu Đông bắc ngang nơi hiện nay là phố Hàng Đường. Ngay từ thế kỉ XI, bốn ngôi chợ lớn đã họp theo phiên ở các cửa ô kinh thành để cung cấp các loại sản phẩm cho triều đình. Các thương nhân đến từ các làng xung quanh Hà Nội. Chợ quan trọng nhất trong số bốn chợ này là chợ Cửa Đông (sau này là khu phố buôn bán) và những thương nhân của chợ này dần dần đều đến định cư ở đây.

[4] Trước đây bên cạnh hồ Hoàn Kiếm có một hồ nhỏ hơn gọi là hồ Thái Cực, thông nhau qua một con lạch đi qua quãng phố Cầu Gỗ ngày nay. Xuất xứ tên phố Cầu Gỗ chính từ chiếc cầu gỗ bắc qua lạch nước ấy. Chu vi hồ Thái Cực cũ nay thành: Cầu Gỗ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Bè. Đất phố Đinh Liệt và Gia Ngư trước đây chính là lòng hồ Thái Cực. Khi thực dân Pháp chiếm đóng Hà Nội, hồ Thái Cực vẫn còn nhưng vào cuối thế kỉ XIX, hồ bị dân xung quanh lấp dần, khoảng năm 1920 thì hồ Thái Cực biến mất. Cái tên phố Gia Ngư bắt nguồn từ tên làng cá sống bằng nghề chài lưới bên hồ Thái Cực xưa.

(Theo Nguyễn Thành Phong, in trong Phố cổ Hà Nội – Kí họa và hồi ức,

Nhiều tác giả, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2015, tr. 21-23)

Câu 61: 1 điểm
Mục đích chính của tác giả bài viết này là gì?
A.  
Giới thiệu dự án bảo tồn Hà Nội xưa.
B.  
Đề nghị khôi phục vẻ đẹp Hà Nội xưa.
C.  
So sánh Hà Nội xưa và Hà Nội trong hiện tại.
D.  
Giới thiệu các thông tin về Hà Nội xưa.
Câu 62: 1 điểm
Đoạn văn thứ nhất và đoạn văn thứ hai có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A.  
Thông tin trong đoạn văn thứ nhất độc lập với thông tin trong đoạn văn thứ hai.
B.  
Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để trình bày ý nghĩa của đoạn văn thứ hai.
C.  
Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để trình bày thông tin của đoạn văn thứ hai.
D.  
Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để nhấn mạnh nội dung của đoạn văn thứ hai.
Câu 63: 1 điểm
Cụm từ “ngôi làng thành thị” (gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì?
A.  
Làng quê chuyển từ trồng trọt, chăn nuôi sang phát triển nghề buôn bán, giữ mối liên hệ với làng quê gốc.
B.  
Làng được xây dựng trong phố Hà Nội xưa và phát triển theo hướng đô thị hoá, tiếp nhận lối sống văn minh phương Tây.
C.  
Làng được xây dựng trong phố Hà Nội xưa, giữ mối liên hệ với làng quê gốc và tinh thần đoàn kết của người nông thôn.
D.  
Làng quê không còn giữ được các nếp sống thuần phong mĩ tục do ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
Câu 64: 1 điểm
Có câu văn nào trong văn bản bộc lộ trực tiếp cảm xúc của tác giả về Hà Nội xưa không? Vì sao?
A.  
Không; Vì văn bản cần hàm súc, cô đọng, thông tin mang tính khái quát cao.
B.  
Không; Vì văn bản cần đảm bảo tính khách quan của thông tin được giới thiệu.
C.  
Có; Vì văn bản cần thể hiện rõ thái độ của tác giả về các thông tin được trình bày.
D.  
Có; Vì văn bản cần khích lệ người đọc cùng chia sẻ cảm xúc về Hà Nội xưa.
Câu 65: 1 điểm
Theo văn bản, tại sao hồ Thái Cực biến mất?
A.  
Do sự chiếm đóng của thực dân Pháp.
B.  
Do sự lấp dần bởi dân xung quanh.
C.  
Do nạn đánh cá quá mức bên hồ.
D.  
Do các hoạt động khai thác khoáng sản gây ảnh hưởng đến nguồn nước.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

“MÃ ĐỊNH DANH” HỘI NHẬP THẾ GIỚI

[1] Khi nói đến việc hình thành bản sắc văn hoá dân tộc, chúng ta không thể phủ nhận vai trò hết sức to lớn của văn hoá dân gian (VHDG). Trước hết, sự ra đời và định hình của VHDG gắn với những giai đoạn sớm nhất của lịch sử dân tộc. Văn hoá dân gian là “văn hoá gốc”, “văn hoá mẹ”, tức văn hoá khởi nguồn, sản sinh và nuôi dưỡng các hình thức phát triển cao sau này, như văn hóa chuyên nghiệp, bác học, cung đình. VHDG còn là văn hoá của quần chúng lao động, mang tính bản địa, tính nội sinh cao. Những thuộc tính này thể hiện trên nhiều bình diện như cách ứng xử của con người với môi trường tự nhiên theo hướng thích ứng và hòa hợp. Cách ứng xử này còn thấy ở ăn, mặc, ở, giải trí và quan hệ cộng đồng. Tất cả các nhân tố kể trên khiến cho văn hoá dân gian hàm chứa và thể hiện tính bản sắc cao của văn hoá dân tộc.

[2] Nhận định về VHDG, nhiều nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng đây chính là “bộ gen của văn hoá dân tộc”, là “vườn ươm cho văn nghệ chuyên nghiệp, là sự giữ gìn cốt cách bền vững của dân tộc”. Do đó, việc sưu tầm và nghiên cứu VHDG chính là cách “biến di sản quá khứ thành tài sản hôm nay”. Văn hoá và văn hoá dân gian được phát huy đúng mức sẽ là “nguồn năng lượng nuôi dưỡng sức mạnh kinh tế và chính trị của mỗi quốc gia để vượt qua thử thách, khai thác thời cơ”.

[3] Vai trò của VHDG quan trọng như vậy song hiện việc bảo tồn, phát huy bản sắc dân tộc đang gặp nhiều khó khăn. Trước hết, do Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, mà mỗi dân tộc lại có nhiều ngành khác nhau dẫn tới phạm vi, đối tượng và vùng nghiên cứu cũng nhiều và rộng lớn. Từ đó công việc của các nhà nghiên cứu, sưu tầm phải đối mặt với nhiều thách thức hơn. Thách thức là vì di sản văn hoá phi vật thể đang biến đổi nhanh bởi sự ảnh hưởng của kinh tế thị trường, bởi tốc độ đô thị và toàn cầu hoá, trong khi lực lượng nghiên cứu, sưu tầm tâm huyết và am hiểu VHDG lại ngày càng ít đi.

[4] Chúng ta có những hoạt động gìn giữ và phát huy nhân lực cho bảo tồn di sản văn hoá dân tộc. Một trong những hoạt động đó là phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú và Nghệ nhân Nhân dân. Việc này là chính sách rất đúng, thực hiện tốt nhưng chưa đủ. Nghệ nhân là người nắm giữ di sản cực kì quan trọng. Song thời điểm hiện tại, chúng ta mới chú trọng tới việc tôn vinh mà chưa tìm hiểu được nhu cầu lớn nhất của họ là cần có được môi trường để thực hành, sáng tạo và truyền dạy. Thực tế, phần lớn các nghệ nhân đều cao tuổi và sinh sống ở những vùng sâu, vùng xa. Do đó, bên cạnh việc tôn vinh, nâng đỡ về tinh thần thì sự quan tâm về vật chất giúp họ vơi bớt nỗi lo cuộc sống để tập trung sáng tạo và truyền dạy là vô cùng quan trọng. Một số tỉnh đã có đãi ngộ các nghệ nhân, tuy không nhiều nhưng cũng giúp họ có thêm thời gian, tâm huyết với học trò.

[5] Trong thời điểm hiện tại, cái lợi của toàn cầu hoá về văn hoá chính là sự đa nguyên về văn hoá, giúp các nền văn hoá có cơ hội đến với nhau để giao lưu, tiếp biến và thông qua đó tăng thêm nội lực, sức sáng tạo cho mình. Toàn cầu hoá cũng giúp cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế - kĩ thuật phục vụ cho văn hoá và giúp hoạt động sáng tạo văn hoá trở nên chuyên nghiệp hơn. Việc hình thành nên các đội ngũ hoạt động chuyên nghiệp giúp cho hoạt động sáng tạo có hiệu quả cao hơn. Tuy nhiên, toàn cầu hoá về văn hoá cũng là thách thức bởi sức ép làm thế nào để hoà nhập mà vẫn giữ bản sắc riêng biệt của mỗi dân tộc.

[6] Chúng ta cần hiểu rằng văn hoá dân gian là một thực thể sống, nảy sinh, tồn tại và phát triển gắn với sinh hoạt văn hoá cộng đồng của quần chúng lao động. Vì vậy, việc nhận thức, lí giải các hiện tượng VHDG phải gắn liền với môi trường sinh hoạt văn hoá, tức là các sinh hoạt văn hoá của cộng đồng. Các nhà nghiên cứu cần nhìn nhận VHDG trong môi trường bảo tồn động. Quy luật vận động của di sản văn hoá phi vật thể là tái sáng tạo trên cơ sở gốc. Thực tế không có di sản văn hoá phi vật thể nào còn nguyên gốc, mà luôn được bảo tồn trong sự sống động và trong một quá trình tái sáng tạo nhưng hồn cốt vẫn giữ được. Đó mới là di sản.

[7] Việt Nam có một nền văn hoá lâu đời và đậm đà bản sắc. Tuy nhiên, để “mã định danh” có sức sống và lan tỏa mạnh mẽ, để thế giới chỉ cần nhìn vào đó đã có thể khẳng định là Việt Nam thì cần phải tập trung quảng bá và định vị thương hiệu. Khi sức mạnh của “mã định danh” văn hoá Việt được lan tỏa, sẽ không còn chuyện âm nhạc, trang phục hay món ăn của nước này bị lẫn, bị “nhận vơ” thành của nước khác. Muốn như vậy, mỗi người dân, nhà nghiên cứu, cơ quan quản lí cần phải có cách nhìn nhận đúng về văn hoá, đặc biệt là VHDG, để có cách ứng xử phù hợp, góp phần khẳng định giá trị, nâng cao vị thế dân tộc.

(Theo Văn hoá dân gian - “Mã định danh” hội nhập thế giới,

TS. Trần Hữu Sơn - Báo Sài Gòn Giải Phóng, đăng ngày 24/1/2020, https://www.sggp.org.vn/)

Câu 66: 1 điểm
Mục đích chính của bài viết này là gì?
A.  
Giải thích sự phát triển của văn hoá dân gian.
B.  
Kêu gọi bảo tồn và phát huy văn hoá dân gian.
C.  
Phân biệt đặc trưng của các loại hình văn hoá.
D.  
Phân tích khó khăn trong bảo tồn di sản văn hoá.
Câu 67: 1 điểm
Theo đoạn [1], nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là thuộc tính của văn hoá dân gian?
A.  
Ra đời và định hình trong những giai đoạn sớm nhất của lịch sử dân tộc.
B.  
Khởi nguồn, sản sinh và nuôi dưỡng các hình thức phát triển cao sau này.
C.  
Tác động đến cách ứng xử của cộng đồng với văn hoá bác học, cung đình.
D.  
Là văn hoá của quần chúng lao động, mang tính bản địa, tính nội sinh cao.
Câu 68: 1 điểm
Theo đoạn [4], đâu là hoạt động CHƯA được thực hiện đầy đủ với nghệ nhân để bảo tồn văn hoá dân tộc?
A.  
Phong tặng các danh hiệu cao quý cho nghệ nhân văn hoá dân gian.
B.  
Đáp ứng môi trường thực hành tốt cho nghệ nhân trên các vùng miền.
C.  
Chú trọng tôn vinh, đề cao vai trò của nghệ nhân về mặt tinh thần.
D.  
Chú trọng nâng đỡ, đồng hành về đời sống tinh thần của các nghệ nhân.
Câu 69: 1 điểm
Đọc đoạn [5] và [6] của bài và trả lời câu hỏi sau: Tại sao tác giả cho rằng: “..toàn cầu hoá về văn hoá cũng là thách thức...”?
A.  
Toàn cầu hoá giúp tăng cơ hội giao lưu và tiếp biến cũng như phát triển văn hóa cần mở rộng sinh hoạt cộng đồng.
B.  
Toàn cầu hoá giúp hạ tầng cho sáng tạo chuyên nghiệp nhưng quy luật vận động di sản là tái sáng tạo dựa trên cơ sở gốc.
C.  
Toàn cầu hoá giúp hình thành đội ngũ chuyên nghiệp song bảo tồn di sản cần phát huy và gìn giữ các nghệ nhân.
D.  
Toàn cầu hoá làm phong phú sự đa nguyên về văn hoá, từ đó giúp nền văn hoá tăng thêm nội lực và sức sáng tạo.
Câu 70: 1 điểm
Theo tác giả, cụm từ “mã định danh” tương đương với khái niệm nào sau đây?
A.  
A. Thương hiệu.
B.  
B. Văn hóa.
C.  
C. Bản sắc.
D.  
D. Nhận diện.
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Người viết sách tự truyện, hồi kí về cuộc đời của người khác thường được gọi là “người chắp bút” thế nhưng quy định pháp luật lại không có khái niệm này, mà chỉ có quy định “tác giả” và “chủ sở hữu quyền tác giả”. Vì vậy, đã có những cách hiểu khác nhau, thậm chí gây tranh cãi xung quanh vấn đề này.

A.  
tự truyện.
B.  
người chắp bút.
C.  
quy định.
D.  
quyền tác giả.
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm động, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó.

A.  
cảm nghĩ.
B.  
trình bày.
C.  
cảm động.
D.  
hình thức.
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chịu đựng những lời nói thâm độc của bà cô, bà không dám nói gì, chỉ cúi đầu, mặt tái nhợt. Bà cực nhục và chua sót vì thế.

A.  
chịu đựng.
B.  
thâm độc.
C.  
tái nhợt.
D.  
chua sót.
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Trong quá trình hình thành và phát triển của mĩ thuật Việt Nam, hình tượng người thiếu nữ luôn là nguồn cảm hứng dạt dào, vô tận và là đề tài để các nghệ sĩ sáng tạo nên một tác phẩm nổi tiếng.

A.  
quá trình.
B.  
hình tượng.
C.  
luôn.
D.  
một.
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Hoàn cảnh của gia đình bà Năm rất khó khăn, vì vậy mà bà luôn chi tiêu rất dè xẻn và không phung phí.

A.  
hoàn cảnh.
B.  
khó khăn.
C.  
dè xẻn.
D.  
phung phí.
Câu 76: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
phản ứng.
B.  
phản diện.
C.  
phản xạ.
D.  
phản chiếu.
Câu 77: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
lá cây.
B.  
lá gan.
C.  
lá đơn.
D.  
lá cờ.
Câu 78: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
bảo an.
B.  
bảo ban.
C.  
bảo vệ.
D.  
bảo hiểm.
Câu 79: 1 điểm
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với những tác phẩm còn lại?
A.  
Hai đứa trẻ.
B.  
Đây mùa thu tới.
C.  
Chí Phèo.
D.  
Chữ người tử tù.
Câu 80: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
đá.
B.  
đạp.
C.  
bước.
D.  
bóp.
Câu 81: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Hưởng ứng Cuộc thi sáng tác thơ, truyện ngắn, kí sự về Toà án nhân dân, ______ thời hạn nhận tác phẩm dự thi không dài (10 tháng), ______ Ban tổ chức đã nhận được một khối lượng lớn, trên 800 tác phẩm dự thi. Đây là một niềm vui và sự bất ngờ lớn cho ban tổ chức của cuộc thi năm nay.

A.  
mặc dù/ tuy nhiên.
B.  
cho dù/ vẫn.
C.  
bất kể/ thế nhưng
D.  
vì/ nên
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Thủ tướng Phạm Minh Chính sẽ tham dự hội nghị ASEAN-EU và _____ 3 nước châu Âu.

A.  
đến chơi.
B.  
du lịch.
C.  
thăm.
D.  
về.
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Trong tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, nhiều nhà thơ đã không ngần ngại ______ và ______ tình trạng xã hội và trạng thái nhân thế với nhiều mặt trái mới nảy sinh hoặc trước đó thường bị che khuất.

A.  
đối thoại / vạch trần.
B.  
đối diện / phơi bày.
C.  
đối mặt / soi tỏ.
D.  
đối chất / phân tích.
Câu 84: 1 điểm

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Mỗi truyện ngắn của Thạch Lam là một bài thơ trữ tình đầy ______.

A.  
xót xa.
B.  
đau thương.
C.  
xót thương.
D.  
đau đớn.
Câu 85: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Cuộc sống này sẽ hạnh phúc biết bao nhiêu nếu chúng ta có thể đi lại quanh đời với hình hài mộc mạc nguyên chất của mình, không phải tự gò bó bản thân thành kẻ chăm lo miệt vườn khi trái tim chỉ muốn ______ xông ra ngoài biển lớn, không phải nặng nề gồng mình lên trong áo giáp kiếm gươm khi hồn xác bản thân là ______.

A.  
mạnh mẽ / thi sĩ.
B.  
khát vọng / thảo dân.
C.  
khát khao / thi sĩ.
D.  
khát khao / thảo dân.
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(1) Ánh sáng cho phép nhà thiên văn học nghiên cứu chuyển động của các thiên thể. Vì trên trời chẳng có gì là đứng yên. Lực hấp dẫn làm cho tất cả các cấu trúc của vũ trụ - như sao, thiên hà, đám thiên hà... - hút lẫn nhau và “rơi” vào nhau. Chuyển động rơi này hòa vào chuyển động giãn nở chung của vũ trụ. Thực tế, Trái đất cũng tham gia vào một vũ điệu vũ trụ tuyệt vời. Nó mang chúng ta qua không gian với vận tốc khoảng ba chục kilômét mỗi giây trong chuyến chu du hàng năm quanh Mặt trời. Đến lượt mình, Mặt trời lại kéo theo Trái đất, và cùng với Trái đất là chúng ta, trong chuyến chu du của nó quanh trung tâm của Ngân hà, với vận tốc hai trăm ba mươi kilômét mỗi giây. Thế vẫn chưa hết: Ngân hà lại rơi với vận tốc chín mươi kilômét mỗi giây về phía thiên hà đồng hành với nó là Andromède. Đến lượt mình, cụm thiên hà địa phương chứa thiên hà của chúng ta và Andromède cũng lại rơi với vận tốc khoảng sáu trăm kilômét mỗi giây về đám Vierge, và đám này lại rơi vào một tập hợp lớn các thiên hà gọi là “Nhân hút Lớn”. Bầu trời tĩnh và bất động của Aristote đã chết hẳn! Trong vũ trụ, tất cả đều vô thường, đều thay đổi và chuyển hóa liên tục. Chúng ta không nhìn thấy sự náo động mãnh liệt này bởi vì các thiên thể ở quá xa, và cuộc sống của chúng ta quá ngắn ngủi. Một lần nữa, lại chính ánh sáng đã tiết lộ cho chúng ta sự vô thường này của vũ trụ. Ánh sáng thay đổi màu sắc khi nguồn sáng chuyển động so với người quan sát. Ánh sáng dịch chuyển về phía đỏ (các vạch hấp thụ dọc dịch chuyển về phía năng lượng nhỏ hơn) nếu vật tiến ra xa, và về phía xanh lam (các vạch hấp thụ dọc dịch chuyển về phía năng lượng cao hơn) nếu vật tiến lại gần. Bằng cách đo sự dịch chuyển về phía đỏ hay phía xanh này, nhà thiên văn học sẽ tái hiện được các chuyển động vũ trụ.

(2) Như vậy ánh sáng kết nối chúng ta với vũ trụ. Nhưng ánh sáng không chỉ thiết yếu đối với nhà thiên văn học. Tất cả chúng ta đều là con đẻ của ánh sáng. Ánh sáng đến từ Mặt trời là nguồn gốc của sự sống. Dù là tự nhiên hay nhân tạo, ánh sáng cho phép chúng ta không chỉ ngắm nhìn thế giới, mà còn tương tác với thế giới và tiến hóa trong thế giới. Nó không chỉ ban cho chúng ta nhìn thấy, mà còn ban cho chúng ta tư duy nữa. Từ những thời rất xa xưa cho tới ngày nay, ánh sáng luôn mê hoặc trí tuệ con người, dù đó là nhà khoa học, triết gia, nghệ sĩ hay tu sĩ.

(Trích Những con đường của ánh sáng, tập 2, Trịnh Xuân Thuận, NXB Trẻ, 2016, tr. 12-13)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Cách thức tái hiện chuyển động của vũ trụ.
B.  
Nguồn gốc của ánh sáng trong vũ trụ.
C.  
Vai trò của ánh sáng đối với con người.
D.  
Thành tựu nghiên cứu về ánh sáng của con người.
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta

Những cánh đồng thơm mát

Những ngả đường bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Dòng nào sau đây nêu đúng tác dụng của phép điệp được sử dụng trong đoạn thơ trên?

A.  
Thể hiện niềm vui của nhân vật trữ tình vì tìm thấy lí tưởng sống.
B.  
Thể hiện niềm vui vì ruộng đất về tay người lao động.
C.  
Thể hiện niềm tự hào khi được làm chủ đất nước.
D.  
Thể hiện tự hào vì đất nước bước vào thời kì đổi mới.
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Thị cắp cái thúng con, đầu hơi cúi, cái nón rách tàng nghiêng nghiêng che khuất đi nửa mặt. Thị có vẻ rón rén, e thẹn. Mấy đứa trẻ con thấy lạ vội chạy ra đón xem. Sợ chúng nó đùa như ngày trước, Tràng vội vàng nghiêm nét mặt, lắc đầu ra hiệu không bằng lòng.

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Tình cảm, thái độ nào của anh cu Tràng được khắc họa qua đoạn trích?

A.  
Sợ hãi, lo lắng đám trẻ nghịch dại.
B.  
Thích thú khi người đàn bà bị đám trẻ trêu chọc.
C.  
Không quan tâm, để ý tới những gì đang diễn ra xung quanh.
D.  
Sợ người đàn bà xấu hổ khi bị đám trẻ trêu, tôn trọng người đàn bà.
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Chia

chia cho em một đời tôi

một cay đắng

một niềm vui

một buồn

tôi còn cái xác không hồn

cái chai không rượu tôi còn vỏ chai

chia cho em một đời say

một cây si

với

một cây bồ đề

tôi còn đâu nữa đam mê

trời chang chang nắng tôi về héo khô

chia cho em một đời Thơ

một lênh đênh

một dại khờ

một tôi

chỉ còn cỏ mọc bên trời

một bông hoa nhỏ lặng rơi mưa dầm...

(Nguyễn Trọng Tạo)

Nhan đề của bài thơ thể hiện ý nghĩa nào sau đây?

A.  
Một phép tính.
B.  
Sự san sẻ, dâng hiến của nhân vật trữ tình dành cho người mình yêu.
C.  
Sự phân rã, chia li của lứa đôi.
D.  
Sự rạch ròi, phân minh mà nhân vật trữ tình dành cho người anh yêu.
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

TẬP QUÁN ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI NÙNG

(1) Người Nùng trước kia không ở tập trung thành xóm làng đông đúc như bây giờ. Những bản làng thưa thớt rất xa nhau giữa các đồi núi, rừng cây, mỗi bản chỉ mươi nóc nhà và cũng cách xa nhau. Trong thiên nhiên bao la và nhiều bí ẩn về thần linh, ma quái, cọp beo, sói, gấu... rình rập, họ thấy cần liên kết nhau lại, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, chống lại tật bệnh, thú rừng, chống đói nghèo... Vì thế có người khách bản xa, bản gần, trong xóm tới thăm, họ quý mến, tiếp đãi chu đáo, tận tình như với người thân trong gia đình.

(2) Bữa ăn mời khách do bà vợ và các con trong nhà nấu nướng kín đáo không để khách biết, còn người chủ gia đình mang trà ngon, mời khách lên ghế trên, cao hơn mình. Rượu tự nấu và ủ sẵn, gà vịt dưới gầm sàn, rau có trong vườn, bữa ăn thịnh soạn với những gì dành dụm tốt nhất của nhà đều mang mời khách. Gia chủ sợ nhất khách chối từ không ăn hoặc có công việc gấp phải bỏ về. Nếu khách ngủ lại đêm, sẽ được mời ngủ ở gian giữa để bày tỏ sự quý trọng của chủ nhà vì gian giữa thường là nơi đặt bàn thờ tổ tiên.

(3) Trong giao tiếp, giữa đàn ông và đàn bà, trai và gái, người Nùng còn giữ quan niệm “nam nữ thụ thụ bất thân”, con trai con gái không được phép đụng chạm đến cơ thể nhau, nếu không phải là vợ chồng, không được nhìn thẳng vào mắt nhau, nắm tay nhau. Trai và gái, đàn ông và đàn bà không được trò chuyện riêng với nhau ở nơi vắng người hoặc đứng nói chuyện với nhau lâu ở chỗ đông người, không nói chuyện trong bóng tối. Trai gái muốn tìm hiểu nhau trong dịp sli lượn hoặc đến nhà nhau chỉ khi được phép của cha mẹ, như vậy mới được coi là có gia giáo, tôn trọng tập tục. Do cuộc sống thay đổi, việc tiếp xúc nam nữ cũng thay đổi theo, người Nùng đã có thể bắt tay chào hỏi nhau dù nam hay nữ, điều này bị coi là cấm kị trước kia. Một người bệnh là phụ nữ dù già nua, người thầy thuốc tới khám bệnh hoặc thầy cúng tới bắt tà phải cầm tay người ốm, nhất thiết phải có người đi cùng, ít nhất là một người thứ ba chứng kiến. Trong đời sống hằng ngày, đàn ông không bao giờ giặt váy áo cho đàn bà, con gái nhưng phụ nữ có thể giặt quần áo cho nam giới, trừ con dâu, em dâu không giặt cho bố chồng, anh chồng. Tuy nhiên, những khi hoạn nạn họ đã vượt qua tập quán này, nhất là ở phụ nữ.

(4) Đối với người cùng xóm bản, người Nùng có câu ngạn ngữ “Pi noọng xỏ cườn tỏ tổng pỉ noọng táp bá” (Anh em xóm giềng như anh em ruột thịt), nó cũng thắm thiết như ở người Kinh “Bán anh em xa mua láng giềng gần”. Ở người Nùng còn có tục ăn chia. Khi cùng săn được một con thú, họ làm thịt và chia cho cả bản. Nhà nào có của ngon vật lạ đều nghĩ tới xóm bản, đem chia đều. Những phiên chợ xa, cả bản rủ nhau và giúp nhau mang vác những thứ nặng đem bán hoặc mua về...

(Nguyễn Trọng Báu biên soạn, Truyện kể về phong tục, truyền thống văn hoá

các dân tộc Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr. 88 - 90)

Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Khẳng định cách ứng xử linh hoạt của người Nùng với các đối tượng khác nhau.
B.  
Kêu gọi bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá ứng xử của người Nùng.
C.  
So sánh cách ứng xử của người Nùng trước kia và hiện nay.
D.  
Giới thiệu văn hoá ứng xử của người Nùng.
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(1) Tôi thường hình dung sự khiêm tốn giống như một cậu bé đang cố thu mình khác xa với một cậu bé khác đang khoa chân múa tay kể lể về những chiến công của mình. Cậu bé khiêm tốn luôn nói: “Không, cháu chưa làm được gì cho ra hồn cả”, trong khi cậu bé khoác lác ưỡn ngực tự hào: “Tất cả những thành tích ấy đều nhờ đến cháu!”. Thông thường, những cậu bé biết giấu mình sẽ tiến xa hơn những cậu bé “ruột để ngoài da”, bởi vì người thích khoe khoang giống như một ván bài lật ngửa, chẳng còn bí mật nào để giữ lại nữa.

(2) Sức mạnh ngầm là những gì mà sự khiêm tốn thường mang lại cho người sở hữu nó. Những người khiêm tốn thường nhận được cảm tình của đám đông. Đám đông thường không chấp nhận sự khoác lác hay khoe khoang, dù không phải người khoe khoang nào cũng sai. Kể cả khi bạn nói: bạn không cần sự ủng hộ của đám đông, thì sự khiêm tốn cũng giúp bạn nỗ lực nhiều hơn trong cuộc sống. Bạn luôn tự biết mình đã làm được gì và chưa làm được gì. Bạn sẽ còn tiến xa, vì những gì bạn hiểu về bản thân là vô cùng quan trọng.

(3) Tuy nhiên, xin đừng nhầm lẫn khái niệm khiêm tốn với thói quen tự hạ thấp mình để lấy lòng người khác. Có những người luôn nói với cấp trên rằng mình là kẻ bất tài, hèn kém, trong khi họ nghĩ tới điều ngược lại. Sự hạ thấp mình này thường khiến người đối diện cảm thấy thương hại, không đề phòng. Để cho người khác phải cảm thấy thương hại không phải là ý nghĩa của sự khiêm tốn. Khiêm tốn khác với sự dối lòng. Nếu bạn biết rằng mình xứng đáng đứng ở vị trí số một mà lại cứ phải nói ra điều ngược lại thì đó không phải là bản lĩnh của kẻ mạnh. Không có gì khổ tâm và hèn kém hơn việc phải tự hạ thấp bản thân để làm vừa lòng những người thích sự xu nịnh, luồn cúi. Hãy hiểu sự khiêm tốn giống như cách nói bình tĩnh từ một suy nghĩ bình tĩnh và chín chắn. Bạn không nhận thành tích về mình, bởi vì bạn hiểu rõ những điểm yếu trong con người bạn. Hãy giữ lại chút bí mật về bản thân bạn bằng thái độ khiêm nhường. “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”.

(Alpha Books biên soạn, 20 điều cần làm trước khi rời ghế nhà trường,

NXB Lao động Xã hội, 2015, tr.109-111)

Trong đoạn (1), việc tác giả hình dung về câu chuyện cậu bé khiêm tốn và cậu bé khoác lác có tác dụng gì?

A.  
Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”.
B.  
Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, cụ thể, dễ hiểu.
C.  
Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản.
D.  
Nêu ra một luận đề để phần sau dùng lập luận bác bỏ luận đề đó.
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

TÍNH CÁCH

Mẹ tôi buôn bán, chai lì trước cán cân cơm áo nhưng mẫn cảm trong nghệ thuật. Những nước mắt tình buồn phim ảnh, những sụt sùi số phận cải lương, bà đều hồn nhiên “ăn theo” một cách ngon lành. Có lần, cha tôi giỡn:

Coi chừng trôi ti vi...

Còn sách ông chưa viết ra đã hoá đá Mẹ tôi trả miếng Thế cũng mang danh nhà này, nhà nọ.

Một hôm, đang bữa ăn, bỗng nhiên mẹ tôi hớn háo phốc ra chặn đường con bé bán trứng vịt lộn.

Mày biến đâu tài thế. Hi! Có chui xuống đất rồi cũng gặp tao Bà vừa nói vừa giằng mủng trứng, đếm lấy trừ nợ.

Dì ơi, cho con khất, mẹ con còn ốm!

Nhà này cũng đang ốm đây Mẹ tôi cười bù Khỏi bẻm mép.

Con bé chưng hửng, lã chã nước mắt nhìn cái mủng không, rồi bưng lên, xiêu vẹo bước đi...

Cha tôi cám cảnh, quay mặt, rút mùi xoa chấm mắt.

Lâu sau, ti vi phát vở kịch “Cô bé nghèo bán trứng bị xiết nợ”. Lúc ấy, mẹ tôi lại khóc, còn cha tôi thì cười.

(Nhiều tác giả, Truyện ngắn cực hay, NXB Phụ nữ, 2003, tr. 346)

Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng xuyên suốt truyện ngắn trên là gì?

A.  
Phóng đại, ẩn dụ.
B.  
Tương phản, đối lập.
C.  
So sánh, phóng đại.
D.  
So sánh, liên tưởng.
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua giời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi. Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi.

Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi ra gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt. Sơn tung chăn tỉnh dậy, nhưng không bước xuống giường ngay như mọi khi, còn ngồi thu tay vào trong bọc, bên cạnh đứa em bé vẫn nắm tay ngủ kĩ. Chị Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha nước chè uống. Sơn nhận thấy mọi người đã mặc áo rét cả rồi.

Nhìn ra ngoài sân, Sơn thấy đất khô trắng, luôn luôn cơn gió vi vu làm bốc lên những màn bụi nhỏ, thổi lăn những cái lá khô lạo xạo. Trời không u ám, toàn một màu trắng đục. Những cây lan trong chậu, lá rung động và hình như sắt lại vì rét.

(Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa, NXB Văn học, 2014, tr.7)

Nội dung chính của đoạn trích là gì?

A.  
Cảnh sinh hoạt trong gia đình Sơn ngày gió đầu mùa.
B.  
Giới thiệu hoàn cảnh gia đình Sơn.
C.  
Cảnh hai chị em Sơn chia sẻ áo cho Hiên.
D.  
Cảnh mẹ Hiên trả lại chiếc áo.
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Gió theo lối gió, mây đường mây,

Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,

Có chở trăng về kịp tối nay?

(Trích Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử)

Ý nghĩa biểu đạt câu thơ in đậm là gì?
A.  
Tả thực vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai của xứ Huế (gió mây nhè nhẹ bay đi).
B.  
Tả thực hình ảnh dòng nước chảy lững lờ, nhưng dường như thiên nhiên cảnh vật cũng nhuốm màu tâm trạng con người.
C.  
Sự vận động ngược chiều của hình ảnh thơ (gió, mây) gợi sự chia li, tan tác, để lại sự trống vắng của không gian, gợi tâm trạng u buồn, cô đơn của nhà thơ.
D.  
Liên tưởng về hình ảnh khu vườn xanh non, giàu sức sống với vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo.
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sao anh không về chơi thôn Vĩ?

Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên

Vườn ai mướt quá xanh như ngọc

Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

(Trích Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mặc Tử)

Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?

A.  
Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
B.  
Điệp từ, câu hỏi tu từ, nhân hóa.
C.  
Câu hỏi tu từ, điệp từ, so sánh.
D.  
So sánh, câu hỏi tu từ, hoán dụ.
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động đáy hồn người.

(Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh)

Nội dung của đoạn trích trên là gì?

A.  
Nói lên không gian khi các làn điệu ca Huế bắt đầu cất lên cùng với những âm thanh đặc sắc.
B.  
Làm nổi bật tài nghệ chơi đàn của nhạc công với những ngón đàn hết sức phong phú và âm thanh phong phú của các nhạc cụ, vẻ đẹp của các điệu ca Huế trên sông Hương.
C.  
Bản sắc văn hóa và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D.  
Tài nghệ chơi đàn điêu luyện của các nhạc công.
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây…”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại dội lên trong tâm trí ông.

Hay là quay về làng?…

Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì ở cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ…

Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây…

Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể về cái làng ấy được nữa. Về bây giờ ra ông chịu mất hết à? Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.

(Làng Kim Lân)

Nội dung của đoạn trích trên là gì?

A.  
Sự giằng xé nội tâm của nhân vật ông Hai giữa việc quay về làng hay ở lại.
B.  
Tâm trạng đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
C.  
Sự nghi vấn, hoài nghi của ông Hai trước tin đồn làng Chợ Dầu theo Tây.
D.  
Nỗi đau và sự xấu hổ của ông Hai vì cả làng theo Tây.
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.

(Sưu tầm)

Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?

A.  
Người đứng đầu nhà nước, thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị.
B.  
Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó.
C.  
Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá.
D.  
Tên một quân cờ trên bàn cờ vua.
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.

Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.

Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ.

(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)

Chủ đề chính của đoạn trích là:
A.  
Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B.  
Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C.  
Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D.  
Người chồng bạc bẽo.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói

Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ

Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa

Óng tre ngà và mềm mại như tơ

Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát

Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh

Như gió nước không thể nào nắm bắt

Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.

(Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)

Văn bản thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với tiếng Việt?

A.  
Lòng yêu mến đối với vẻ đẹp của tiếng Việt.
B.  
Thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp, sự giàu có, đa dạng và phong phú của tiếng Việt.
C.  
Lòng yêu mến, thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp của tiếng Việt.
D.  
Lòng yêu mến, thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
Câu 101: 1 điểm

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?
A.  
Lương Khải Siêu.
B.  
Khang Hữu Vi.
C.  
Tôn Trung Sơn.
D.  
Viên Thế Khải.
Câu 102: 1 điểm
Sự khác biệt cơ bản của cao trào 1905-1908 ở Ấn Độ so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
A.  
tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
B.  
do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
C.  
do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
D.  
có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
Câu 103: 1 điểm
Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện Kế hoạch Mácsan (6-1947) ở Tây Âu là
A.  
tập hợp các nước trở thành liên minh kinh tế với Mĩ.
B.  
tạo điều kiện đế phục hưng châu Âu sau chiến tranh.
C.  
thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong chiến tranh.
D.  
muốn tạo lập đồng minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu.
Câu 104: 1 điểm
Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 80 của thế kỷ XX là
A.  
sự đối đầu căng thẳng, đinh cao là Chiến tranh lạnh.
B.  
chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.
C.  
xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D.  
chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.
Câu 105: 1 điểm
Nhận định nào sau đây phản ánh khái quát nhất về tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945)?
A.  
Đang nằm trong tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
B.  
Cả dân tộc đang trong tình thế bị bao vây, cô lập.
C.  
Thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất.
D.  
Thuận lợi là cơ bản, khó khăn mới chỉ bắt đầu.
Câu 106: 1 điểm
Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A.  
Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B.  
Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
C.  
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D.  
Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Câu 107: 1 điểm
Việc phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là:
A.  
Giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng mà chúng ta đã thực hiện đối với thực dân Pháp từ sau khi cách mạng tháng Tám thành công.
B.  
Giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng mà chúng ta đã thực hiện đối với thực dân Pháp từ sau ngày 6/3/1946.
C.  
Quyết định kịp thời, sáng suốt của ta nhằm giữ vững thế tiến công chiến lược với quân Pháp.
D.  
Quyết định kịp thời, sáng suốt nhằm giữ thế chủ động của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc
Câu 108: 1 điểm
Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là gì?
A.  
Hội Phản đế.
B.  
Hội Cứu quốc
C.  
Hội giải phóng.
D.  
Hội dân chủ.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thực tế đó trái với nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc-Nam là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

Đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, đồng thời cũng phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc-“Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”-Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Ngày 25-4-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước Hơn 23 triệu cử tri (chiếm 98,8% tổng số cử tri đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.

Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất học kì đầu tiên tại Hà Nội.

Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2-7-1976), quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn-Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 201-202)

Câu 109: 1 điểm
Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là
A.  
ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
B.  
thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C.  
khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D.  
mở rộng quan hệ giao lưu với các nước
Câu 110: 1 điểm
Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
A.  
Quốc hội khóa XI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên.
B.  
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).
C.  
Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D.  
Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11/1975).
Câu 111: 1 điểm
Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là:
A.  
nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn, có vị trí địa lí- chính trị quan trọng.
B.  
có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm.
C.  
có “Con đường tơ lụa” đi qua
D.  
nơi tiếp giáp của các châu lục
Câu 112: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?
A.  
Khí hậu nóng ẩm.
B.  
Khoáng sản nhiều loại.
C.  
Đất trồng đa dạng.
D.  
Rừng ôn đới phổ biến.
Câu 113: 1 điểm
Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
A.  
quá trình phong hóa mạnh.
B.  
sự tích tụ mùn mạnh mẽ.
C.  
chất badơ dễ tan bị rửa trôi.
D.  
tích tụ ôxit sắt, ôxit nhôm.
Câu 114: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?
A.  
Trong năm có một mùa đông lạnh.
B.  
Có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 180C.
C.  
Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
D.  
Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
Câu 115: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?
A.  
Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
B.  
Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ.
C.  
Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
D.  
Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
Câu 116: 1 điểm

Cho biểu đồ sau:

Hình ảnh

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THỰC HIỆN PHÂN

THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2020

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010-2020?

A.  
Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước lớn nhất và có xu hướng tăng.
B.  
Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhỏ nhất và có xu hướng giảm.
C.  
Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước lớn nhất và có xu hướng giảm.
D.  
Năm 2020, tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thấp hơn kinh tế Nhà nước.
Câu 117: 1 điểm
Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước?
A.  
Đông Nam Bộ.
B.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.  
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 118: 1 điểm
Kim ngạch xuất khẩu nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc
A.  
đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa
B.  
đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.
C.  
mở rộng và đa dạng hóa nhiều thị trường.
D.  
tham gia nhiều thành phần kinh tế.
Câu 119: 1 điểm
Tại sao tài nguyên đất ở Đồng băng sông Hồng đang bị xuống cấp?
A.  
Thường xuyên bị khô hạn.
B.  
Sử dụng chưa hợp lí, hệ số sử dụng cao.
C.  
Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D.  
Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
Câu 120: 1 điểm
Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A.  
Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưởng.
B.  
Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
C.  
Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
D.  
Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt
Câu 121: 1 điểm
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sē
A.  
tăng lên 4 lần.
B.  
giảm đi 4 lần.
C.  
tăng lên 2 lần.
D.  
giảm đi 2 lần.
Câu 122: 1 điểm
Hình ảnh
Quan sát hình ảnh của tụ điện cho ở hình bên và chọn phát biểu không đúng?
A.  
Tụ điện đã cho có thể chịu tối đa với hiệu điện thế 63 V.
B.  
Điện dung của tụ này là 1000μF.1000\,\mu {\rm{F}}.
C.  
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế lớn hơn 63 V thì tụ có thể bị hỏng.
D.  
Nếu đặt vào hai đầu tụ này một hiệu điện thế 63 V thì tụ điện này sē có điện dung là 1000μF.1000\,\mu {\rm{F}}.
Câu 123: 1 điểm
Hình ảnh
Đặt một ống hút vào trong một cái cốc chứa nước ta được hình ảnh bên. Đó là kết quả của hiện tượng
A.  
A. khúc xạ ánh sáng.
B.  
phản xạ toàn phần.
C.  
phản xạ ánh sáng.
D.  
lưu ảnh của mắt.
Câu 124: 1 điểm
Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Dao động của thân xe lúc này là
A.  
dao động tắt dần.
B.  
dao động tự do.
C.  
dao động cưỡng bức.
D.  
dao động duy trì.
Câu 125: 1 điểm
Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Nhiệt kế này có thể đo được chính xác nhiệt độ mà không cần chạm hay tiếp xúc với người hoặc vật thể và cho được kết quả chính xác trong một thời gian ngắn. Đây là ứng dụng của
Hình ảnh
A.  
tia gamma.
B.  
tia hồng ngoại.
C.  
tia Rơn-ghen.
D.  
tia tử ngoại.
Câu 126: 1 điểm
Trong phản ứng hạt nhân: 12D+12DX+p_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to {\rm{X}} + {\rm{p}}1123Na+pY+1020Ne._{11}^{23}{\rm{Na}} + {\rm{p}} \to {\rm{Y}} + _{10}^{20}{\rm{Ne}}. Hạt nhân X và Y lần lượt là
A.  
α và triti.
B.  
triti và α.
C.  
triti và đơroti.
D.  
proton và α.
Câu 127: 1 điểm
Công thoát electron ra khỏi kim loại A=6,625.1019  JA = 6,{625.10^{ - 19}}\;{\rm{J}} , h={\rm{h}} = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c =3.108 = {3.10^8} m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A.  
0,300μm.0,300\,\mu {\rm{m}}.
B.  
0,375μm.0,375\,\mu {\rm{m}}.
C.  
0,250μm.0,250\,\mu {\rm{m}}.
D.  
0,295μm.0,295\,\mu {\rm{m}}.
Câu 128: 1 điểm
Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1{p_1} cặp cực và quay với tốc độ n1=1800{n_1} = 1800 vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p2=4{p_2} = 4 cặp cực và quay với tốc độ n2.{n_2}. Biết n2{n_2} có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A.  
54  Hz.54\;{\rm{Hz}}.
B.  
60  Hz.60\;{\rm{Hz}}.
C.  
48  Hz.48\;{\rm{Hz}}.
D.  
50  Hz.50\;{\rm{Hz}}.
Câu 129: 1 điểm

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vē. Biểu thức điện tích của một bản tụ có dạng

Hình ảnh
A.  
q=4cos(7πt2π3)μC.q = 4\cos \left( {7\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\mu {\rm{C}}.
B.  
q=4cos(7πt+2π3)μC.q = 4\cos \left( {7\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\mu {\rm{C}}.
C.  
q=4cos(7π3t+π3)μC.q = 4\cos \left( {\frac{{7\pi }}{3}t + \frac{\pi }{3}} \right)\mu {\rm{C}}.
D.  
q=4cos(7π3tπ3)μC.q = 4\cos \left( {\frac{{7\pi }}{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\mu {\rm{C}}.
Câu 130: 1 điểm

Trên mặt nước có nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước tạo ra sóng tròn đồng tâm O trên mặt nước. Bước sóng là 4 cm. Hai điểm P và Q thuộc mặt nước, P dao động ngược pha với phần tử nước tại O còn Q dao động cùng pha với phần tử nước tại O. Không kể phần tử nước tại O, số phần tử nước dao động cùng pha với phần tử nước tại O trên đoạn thẳng PO là 8, trên đoạn thẳng QO là 6 và trên đoạn thẳng QP là 5. Khoảng cách QP (tính theo đơn vị cm) gần giá trị nguyên nào nhất?

Đáp án:…

Câu 131: 1 điểm
Một hỗn hợp X gồm alkane A và alkene B, trong đó A có nhiều hơn B một nguyên tử carbon, A và B đều ở thể khí (ở đkc). Khi cho 7,437 lít khí X (đkc) đi qua bình đựng lượng dư bromine, khối lượng bình bromine tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 23\frac{2}{3} thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối lượng của hỗn hợp X lần lượt là
A.  
C3H8;C2H4;5,8{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8};{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4};5,8 gam.
B.  
C4H10;C3H6;12,8{{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{10}};{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6};12,8 gam.
C.  
C4H10;C3H6;5,8{{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{10}};{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6};5,8 gam.
D.  
C3H8;C2H4;11,6{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8};{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4};11,6 gam.
Câu 132: 1 điểm

Điều chế nitrogen từ NH4NO2.{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}. Kết quả thí nghiệm được ghi lại như sau:

Thời gian

(giây)

Thể tích N2{N_2}

( cm3c{m^3} )

Thời gian

(giây)

Thể tích N2{N_2}

( cm3c{m^3} )

0

0

40

75

10

8

50

85

20

28

60

90

30

57

70

90

Trong khoảng thời gian nào sau đây phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?

A.  
Từ 0 đến 10 giây.
B.  
Từ 20 đến 30 giây.
C.  
Từ 50 đến 60 giây.
D.  
Từ 60 đến 70 giây.
Câu 133: 1 điểm

Một nhà hóa học pháp y cần xác định nồng độ HCN trong máu của một nạn nhân nên đã quyết định chuẩn độ mẫu máu được pha loãng bằng phương pháp IOD.

Tiến hành lấy 15,0 mL một mẫu máu rồi pha loãng, chuẩn độ đến điểm tương đương bằng 5,0 mL dung dịch I3.{{\rm{I}}_3}^ - .

Mặt khác, nồng độ mol của dung dịch I3{{\rm{I}}_3}^ - được xác định bằng cách chuẩn độ nó với arsenic(III) oxide (As4O6).{\rm{(A}}{{\rm{s}}_4}{{\rm{O}}_6}). Trong dung dịch arsenic(III) oxide tạo thành arsenous acid (H3AsO3\left( {{{\rm{H}}_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_3}} \right. ). Cần 10,0  mL10,0\;{\rm{mL}} dung dịch I3{{\rm{I}}_3}^ - để phản ứng vừa đủ với mẫu chứa 0,1188 gam As4O6.{\rm{A}}{{\rm{s}}_4}{{\rm{O}}_6}. Biết các phản ứng xảy ra như sau:

HCN(aq)+I3(aq)ICN(aq)+2I(aq)+H+(aq).{\rm{HCN}}({\rm{aq}}) + {\rm{I}}_3^ - ({\rm{aq}}) \to {\rm{ICN}}({\rm{aq}}) + 2{{\rm{I}}^ - }({\rm{aq}}) + {{\rm{H}}^ + }({\rm{aq}}).

H3AsO3(aq)+I3(aq)+H2O(l)H3AsO4(aq)+3I(aq)+2H+(aq).{{\rm{H}}_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_3}({\rm{aq}}) + {{\rm{I}}_3}^ - ({\rm{aq}}) + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}({\rm{l}}) \to {{\rm{H}}_3}{\rm{As}}{{\rm{O}}_4}({\rm{aq}}) + 3{{\rm{I}}^ - }({\rm{aq}}) + 2{{\rm{H}}^ + }({\rm{aq}}).

Cho nguyên tử khối của As là 75. Nồng độ mol của HCN{\rm{HCN}} trong mẫu máu là bao nhiêu?

A.  
0,04M.0,04{\rm{M}}.
B.  
0,03M.0,03{\rm{M}}.
C.  
0,12M.0,12{\rm{M}}.
D.  
0,36M.0,36{\rm{M}}.
Câu 134: 1 điểm
Cho E là tetrapeptide Gly-Ala-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,66 gam muối. Đun nóng m gam E với dung dịch HCl dư tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A.  
24,18.
B.  
14,40.
C.  
15,48.
D.  
14,94.
Câu 135: 1 điểm
Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất. Để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là
A.  
stearic acid.
B.  
sodium stearate.
C.  
glycerol.
D.  
sodium chloride.
Câu 136: 1 điểm
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch loãng, nóng là
A.  
cenllulose, poly(vinyl chloride), nylon-7.
B.  
polystyrene, amylopectin, polyacrylonitrile.
C.  
tơ lapsan, tơ acetate, polyethylene.
D.  
nylon-6,6, nylon-6, amylose.
Câu 137: 1 điểm
Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số : (1) ; (2) ; (3) và (4) Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (đkc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất?
A.  
(1), (3) và (4).
B.  
(1), (2) và (3).
C.  
(1), (2) và (4).
D.  
(2), (3) và (4).
Câu 138: 1 điểm

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo thành kết tủa;

- Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa;

- X tác dụng với Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

A.  
\[NaHC{O_3},{\rm{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}KHS{O_4}.\]
B.  
\[AlC{l_3},{\rm{ }}AgN{O_3},{\rm{ }}KHS{O_4}.\]
C.  
\[KHC{O_3},{\rm{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2},{K_2}S{O_4}.\]
D.  
\[NaHC{O_3},{\rm{ }}Ca{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}HCl.\]
Câu 139: 1 điểm

Cho các cân bằng hóa học:

Hình ảnh

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

A.  
(1), (2), (3).
B.  
(2), (3), (4).
C.  
(1), (3), (4).
D.  
(1), (2), (4).
Câu 140: 1 điểm

Hỗn hợp E gồm triglyceride X, palmitic acid và stearic acid. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol \[{O_2}\], thu được \[{H_2}O\]và 1,44 mol \[C{O_2}\]. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai carboxylic acid. Giá trị của a bằng bao nhiêu?

Đáp án: …

Câu 141: 1 điểm
Nhóm động vật nào dưới đây có hiệu quả hô hấp cao nhất?
A.  
Bò sát.
B.  
Lưỡng cư.
C.  
Chim.
D.  
Thú.
Câu 142: 1 điểm
Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ?
A.  
Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.
B.  
Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
C.  
Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
D.  
Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
Câu 143: 1 điểm
Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là ví dụ về hình thức học tập
A.  
quen nhờn.
B.  
điều kiện hóa đáp ứng.
C.  
học khôn.
D.  
điều kiện hóa hành động.
Câu 144: 1 điểm
Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3’TAX5’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba 3’TGX5’ của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào so với alen ban đầu?
A.  
Tăng thêm 2.
B.  
Giảm đi 1.
C.  
Không thay đổi.
D.  
Tăng thêm 1.
Câu 145: 1 điểm

Cho các phương pháp sau:

I. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, sau đó tiến hành chọn lọc các cá thể thuần chủng rồi nhân riêng để tạo dòng thuần.

II. Giao phối có chọn lọc qua nhiều thế hệ, chọn lọc những các thể có kiểu hình mong muốn để giữ lại làm giống.

III. Lưỡng bội hóa các cá thể đơn bội bằng tác động của cônsixin với nồng độ và thời gian xử lí thích hợp.

IV. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.

Số phương pháp luôn tạo được dòng thuần là

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 146: 1 điểm
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P như sau: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là
A.  
0,4375.
B.  
0,15.
C.  
0,1875.
D.  
0,35.
Câu 147: 1 điểm

Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?

A.  
Trong giảm phân I hoặc giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B.  
Trong giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C.  
Trong giảm phân II hoặc giảm phân I ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D.  
Trong giảm phân I ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 148: 1 điểm
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B.  
Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C.  
Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D.  
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 149: 1 điểm

Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình ảnh

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.

II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.

III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.

IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.

A.  
3.
B.  
4.
C.  
2.
D.  
1.
Câu 150: 1 điểm

Ở một loài thú, tiến hành phép lai

Hình ảnh

, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm bao nhiêu %?

Đề thi tương tự

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024-2025: Đề số 4

1 mã đề 150 câu hỏi 2 giờ 30 phút

340,083 xem26,150 thi