thumbnail

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 13)

Đề thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 (Đề 13). Đề thi kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần thiết, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh luyện tập hiệu quả, chuẩn bị tốt cho kỳ thi chính thức.

Từ khoá: ĐGNL 2024-2025 ĐHQG Hà Nội đề 13 ôn thi luyện thi đáp án chi tiết kiểm tra tổng hợp kỹ năng tư duy tự học chuẩn bị kỳ thi

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Số câu hỏi: 150 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

230,832 lượt xem 17,752 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Câu 1. Một nhóm học sinh lớp 10 trả lời một cuộc khảo sát về khoá học toán mà họ đang theo học. Dữ liệu khảo sát được chia nhỏ như trong bảng sau:

Môn học

Tổng

Đại số I

Hình học

Đại số II

Giới tính

Nữ

35

53

62

150

Nam

44

59

57

160

Tổng cộng

79

112

119

310

Đáp án nào dưới đây chiếm khoảng 19% tổng số người trả lời khảo sát?

A.  
A. Học sinh nữ học Hình học.
B.  
B. Học sinh nữ học Đại số II.
C.  
C. Học sinh nam học Hình học.
D.  
D. Học sinh nam học Đại số I.
Câu 2: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] gọi \[a,\,\,b,\,\,c\] lần lượt là khoảng cách từ điểm đến các mặt phẳng tọa độ là O x y ,    O y z ,    O x z . Giá trị biểu thức P = a + b 2 + c 3 bằng M(1;3;2)M\left( {1\,;\,\,3\,;\,\,2} \right)

A.  
P=32.P = 32.
B.  
P=18.P = 18.
C.  
P=30.P = 30.
D.  
P=12.P = 12.
Câu 3: 1 điểm

Cho số phức zz thỏa mãn 2zizˉ=3i.2z - i \cdot \bar z = 3i. Môđun của zz bằng

A.  
5.\sqrt 5 .
B.  
5.
C.  
3.\sqrt 3 .
D.  
3.
Câu 4: 1 điểm

Một chất điểm chuyển động có phương trình s=f(t)=13t3t2+4t+5s = f\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} - {t^2} + 4t + 5 ( ss được tính bằng mét, tt được tính bằng giây). Gia tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm t=2t = 2 giây là

A.  
4  m/s2.4\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
B.  
1  m/s2.1\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
C.  
3  m/s2.3\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
D.  
2  m/s2.2\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
Câu 5: 1 điểm

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCDABCD.A'B'C'D'AB=AA=a,AC=2a.AB = AA' = a\,,\,\,AC = 2a. Khoảng cách từ điểm DD đến mặt phẳng (ACD)\left( {ACD'} \right) bằng

A.  
a55.\frac{{a\sqrt 5 }}{5}.
B.  
a33.\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.
C.  
a63.\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.
D.  
a22.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.
Câu 6: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] phương trình của đường thẳng dd đi qua điểm A(1;2;5)A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 5} \right) và vuông góc với mặt phẳng (P):2x+3y4z+5=0(P):2x + 3y - 4z + 5 = 0

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 7: 1 điểm

Gọi \[M,\,\,N\] lần lượt là giao điểm của đường thẳng y=x+1y = x + 1 và đường cong y=2x+4x1.y = \frac{{2x + 4}}{{x - 1}}. Khi đó hoành độ trung điểm \[I\] của đoạn \[MN\] bằng

A.  
xI=2.{x_I} = 2.
B.  
xI=1.{x_I} = 1.
C.  
xI=5.{x_I} = - 5.
D.  
xI=52.{x_I} = - \frac{5}{2}.
Câu 8: 1 điểm

Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy là tam giác đều cạnh 2a,SA(ABC).2a,\,\,SA \bot \left( {ABC} \right). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)\left( {SBC} \right)(ABC)\left( {ABC} \right) bằng 30.30^\circ . Thể tích khối chóp \[S.ABC\] là

A.  
a336.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.
B.  
a333.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.
C.  
a3312.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.
D.  
a338.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}.
Câu 9: 1 điểm

Với aa là số thực dương tuỳ ý, đặt log2a=m.{\log _2}a = m. Khi đó log22(8a2)\log _2^2\left( {8{a^2}} \right) bằng

A.  
4m2+12m+9.4{m^2} + 12m + 9.
B.  
4m+6.4m + 6.
C.  
m2+6m+9.{m^2} + 6m + 9.
D.  
m2+10m+9.{m^2} + 10m + 9.
Câu 10: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x+52=y72=z1d:\frac{{x + 5}}{2} = \frac{{y - 7}}{{ - 2}} = \frac{z}{1} và điểm I(4;1;6).I\left( {4\,;\,\,1\,;\,\,6} \right). Đường thẳng dd cắt mặt cầu (S)\left( S \right) có tâm II tại hai điểm \[A,\,\,B\] sao cho AB=6.AB = 6. Phương trình của mặt cầu (S)\left( S \right)

A.  
(x4)2+(y1)2+(z6)2=18.{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 18.
B.  
\[{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 18.\]
C.  
(x4)2+(y1)2+(z6)2=9.{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 9.
D.  
(x4)2+(y1)2+(z6)2=16.{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 16.
Câu 11: 1 điểm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mm thì phương trình mx22(m2)x+m3=0m{x^2} - 2\left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt?

A.  
3<m<4.3 < m < 4.
B.  
m>4.m > 4.
C.  
D.  
m<0.m < 0.
Câu 12: 1 điểm

Cho hàm số f(x)=mx2m+1xf\left( x \right) = \frac{{mx - 2}}{{m + 1 - x}} với mm là tham số. Số giá trị nguyên thuộc khoảng (10;10)\left( { - 10\,;\,\,10} \right) để hàm số f(x)f\left( x \right) đồng biến trên khoảng (0;+)\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)

A.  
7.
B.  
11.
C.  
8.
D.  
9.
Câu 13: 1 điểm

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 10 cốc nước mía, ngày sau bán nhiều hơn ngày hôm trước đó 1 cốc nước mía. Hỏi ngày thứ 10 cửa hàng sẽ bán được bao nhiêu cốc nước mía?

A.  
15 cốc.
B.  
17 cốc.
C.  
19 cốc.
D.  
21 cốc.
Câu 14: 1 điểm

Có bao nhiêu số nguyên xx thỏa mãn log2x2181<log3x2116{\log _2}\frac{{{x^2} - 1}}{{81}} < {\log _3}\frac{{{x^2} - 1}}{{16}} ?

A.  
68
B.  
73
C.  
70
D.  
72
Câu 15: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đạo hàm là f(x)=1x2+2f'\left( x \right) = - \frac{1}{{{x^2}}} + 2f(2)=92.f(2) = \frac{9}{2}. Biết F(x)F\left( x \right) là nguyên hàm của hàm số f(x)f\left( x \right) thỏa mãn \[F\left( 2 \right) = 4 + \ln 2\], khi đó F(1)F(1) bằng

A.  
3+ln2.3 + \ln 2.
B.  
3ln2. - 3 - \ln 2.
C.  
1.
D.  
\[ - 1.\]
Câu 16: 1 điểm

Tổng các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5x - 2 < 4x + 5}\\{{x^2} < {{\left( {x + 2} \right)}^2}}\end{array}} \right. bằng

A.  
21.
B.  
28.
C.  
27.
D.  
29.
Câu 17: 1 điểm

Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức \[h\left( t \right) = 29 + 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{12}}\left( {t - 9} \right)} \right]\] với hh tính bằng độ CCtt là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Thời gian nhiệt độ cao nhất trong ngày là

A.  
13 giờ.
B.  
15 giờ.
C.  
12 giờ.
D.  
14 giờ.
Câu 18: 1 điểm

Cho z1=2m+(m2)i{z_1} = 2m + \left( {m - 2} \right)iz2=34mi{z_2} = 3 - 4mi , với mm là tham số thực. Biết z1z2{z_1}{z_2} là số thuần ảo. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A.  
\[m \in \left[ {0\,;\,\,2} \right).\]
B.  
m[2;5].m \in \left[ {2\,;\,\,5} \right].
C.  
m(3;0).m \in \left( { - 3\,;\,\,0} \right).
D.  
m(5;2).m \in \left( { - 5\,;\,\, - 2} \right).
Câu 19: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) liên tục trên R.\mathbb{R}. Hàm số y=f(x)y = f'\left( x \right) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Hỏi hàm số g(x)=f(2x)xg\left( x \right) = f\left( {2x} \right) - x có bao nhiêu điểm cực trị?

Hình ảnh

A.  
1
B.  
0
C.  
2
D.  
3
Câu 20: 1 điểm

Anh Duy làm bồi bàn tại một nhà hàng ở Hà Nội. Với mỗi bàn phục vụ anh ấy có thể kiếm được 15 hóa đơn. Trong bữa trưa, anh ấy phục vụ 12 bàn và mỗi bàn có hóa đơn trung bình là \[500\,\,000\] đồng. Biết vào buổi tối, mỗi bàn có hóa đơn trung bình là \[900\,\,000\] đồng. Số bàn tối thiểu mà anh ấy cần phục vụ để kiếm được ít nhất \[3\,\,600\,\,000\] đồng trong ngày là

A.  
32.
B.  
16.
C.  
18.
D.  
20.
Câu 21: 1 điểm

Cắt hình trụ \[\left( T \right)\] bằng một mặt phẳng đi qua trục được thiết diện là một hình chữ nhật có diện tích bằng 30  cm230\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} và chu vi bằng 26  cm.26\;\,{\rm{cm}}. Biết chiều dài của hình chữ nhật lớn hơn đường kính mặt đáy của hình trụ \[\left( T \right)\]. Diện tích toàn phần của \[\left( T \right)\] là

A.  
23πcm2.23\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
B.  
23π2cm2.\frac{{23\pi }}{2}\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
C.  
69π2cm2.\frac{{69\pi }}{2}\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
D.  
69πcm2.69\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.
Câu 22: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm thuộc đoạn [2;3]\left[ { - 2\,;\,\,3} \right] để hàm số y=x332(2m3)x2+m+2y = {x^3} - \frac{3}{2}\left( {2m - 3} \right){x^2} + m + 2 có hai điểm cực trị và hoành độ điểm cực tiểu nhỏ hơn 2?

A.  
5.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
6.
Câu 23: 1 điểm

Cho hình lập phương ABCD.ABCD.ABCD.A'B'C'D'. Gọi MM là trung điểm của BC.B'C'. Góc giữa hai đường thẳng AM và BCBC' bằng

A.  
45.45^\circ .
B.  
90.90^\circ .
C.  
30.30^\circ .
D.  
60.60^\circ .
Câu 24: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm A(2;2;1),B(0;1;2).A\left( {2\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right). Tọa độ của điểm MM thuộc mặt phẳng (Oxy)\left( {Oxy} \right) sao cho ba điểm \[A,\,\,B,\,\,M\] thẳng hàng là

A.  
\[M\left( {4\,;\,\, - 5\,;\,\,0} \right).\]
B.  
M(2;3;0).M\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right).
C.  
M(0;0;1).M\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).
D.  
M(4;5;0).M\left( {4\,;\,\,5\,;\,\,0} \right).
Câu 25: 1 điểm

Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho điểm I(1;1)I\left( {1\,;\,\, - 1} \right) và hai đường thẳng d1:x+y3=0{d_1}:x + y - 3 = 0 , d2:x2y6=0.{d_2}:x - 2y - 6 = 0. Hai điểm \[A,\,\,B\] lần lượt thuộc hai đường thẳng d1,d2{d_1},\,\,{d_2} sao cho II là trung điểm của đoạn thẳng \[AB.\] Đường thẳng \[AB\] có một vectơ chỉ phương là

A.  
u1=(1;2).{\vec u_1} = \left( {1\,;\,\,2} \right).
B.  
\[{\vec u_2} = \left( {2\,;\,\,1} \right).\]
C.  
u3=(1;2).{\vec u_3} = \left( {1\,;\,\, - 2} \right).
D.  
u4=(2;1).{\vec u_4} = \left( {2\,;\,\, - 1} \right).
Câu 26: 1 điểm

Hình ảnh

Cho hình thang cong (H)\left( H \right) giới hạn bởi các đường y=ex,y=0,x=0y = {e^x}\,,\,\,y = 0\,,\,\,x = 0x=ln4.x = \ln 4. Đường thẳng x=k(0<k<ln4)x = k\,\,\left( {0 < k < \ln 4} \right) chia (H)\left( H \right) thành hai phần có diện tích S1{S_1}S2{S_2} như hình bên. Để S1=2  S2{S_1} = 2\;{{\rm{S}}_2} thì giá trị của kk bằng
A.  
k=ln83.k = \ln \frac{8}{3}.
B.  
k=ln2.k = \ln 2.
C.  
k=ln3.k = \ln 3.
D.  
k=23ln4.k = \frac{2}{3}\ln 4.
Câu 27: 1 điểm

Cho 4x+4x=7.{4^x} + {4^{ - x}} = 7. Khi đó biểu thức P=52x2x8+42x+42x=abP = \frac{{5 - {2^x} - {2^{ - x}}}}{{8 + 4 \cdot {2^x} + 4 \cdot {2^{ - x}}}} = \frac{a}{b} với ab\frac{a}{b} là phân số tối giản và a,bZ.a,\,b \in \mathbb{Z}. Giá trị của \[ab\] bằng

A.  
10.
B.  
\[ - 8.\]
C.  
8.
D.  
\[ - 10.\]
Câu 28: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm để x2+y2+z2+2(m+2)x2(m1)z+3m25=0{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2\left( {m + 2} \right)x - 2\left( {m - 1} \right)z + 3{m^2} - 5 = 0 là một phương trình một mặt cầu?

A.  
4.
B.  
6.
C.  
5.
D.  
7.
Câu 29: 1 điểm

Hình ảnh

Một nhà máy thực phẩm sản xuất vỏ kem ốc quế hình nón. Mỗi que kem bao gồm một hình nón và được làm kem cho đến khi một bán cầu được hình thành phía trên hình nón như trong hình trên. Hình nón có bán kính đáy bằng \[9{\rm{ }}cm\] và đường sinh là \[15{\rm{ }}cm.\] Thể tích kem nhà sản xuất sử dụng cho mỗi que kem là bao nhiêu (tính bằng centimet khối)?
A.  
. 729π.729\pi .
B.  
810π.810\pi .
C.  
891π.891\pi .
D.  
960π.960\pi .
Câu 30: 1 điểm

Cho số phức thỏa mãn z1+2i=3.\left| {z - 1 + 2i} \right| = 3. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của số phức w=2z+iw = 2z + i trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó là

A.  
I(2;3).I\left( {2\,;\,\, - 3} \right).
B.  
I(1;1).I\left( {1\,;\,\,1} \right).
C.  
I(0;1).I\left( {0\,;\,\,1} \right).
D.  
I(1;0).I\left( {1\,;\,\,0} \right). zz
Câu 31: 1 điểm

Có bao nhiêu số thực dương aa để tích phân 012x+ax+a  dx=22a\int\limits_0^1 {\frac{{2x + a}}{{x + a}}} \;{\rm{d}}x = 2 - 2a ?

A.  
2
B.  
0
C.  
1
D.  
3
Câu 32: 1 điểm

Một lớp học gồm 40 học sinh trong đó có 15 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý và 5 học sinh giỏi cả Toán và Lý. Chọn ngẫu nhiên một học sinh, xác suất để học sinh đó giỏi Toán hoặc giỏi Lý là

A.  
\[\frac{3}{8}.\]
B.  
\[\frac{1}{2}.\]
C.  
\[\frac{1}{4}.\]
D.  
\[\frac{2}{3}.\]
Câu 33: 1 điểm

Cho tứ diện \[ABCD\]. Gọi \[M,\,\,N,\,\,E\] lần lượt là trung điểm của \[AB,\,\,BD,\,\,DA.\] Tỉ số thể tích của hai khối tứ diện \[MNEC\] và \[ABCD\] bằng

A.  
\[\frac{1}{8}.\]
B.  
\[\frac{1}{4}.\]
C.  
13.\frac{1}{3}.
D.  
\[\frac{1}{2}.\]
Câu 34: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) liên tục trên R\mathbb{R} sao cho Xét hàm số g(x)=f(x3+x)x2+2x+m.g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + x} \right) - {x^2} + 2x + m. Giá trị của tham số mm để \[{\max _{x \in \left[ {0\,;\,\,2} \right]}}g\left( x \right) = 8\] là maxx[0;10]f(x)=f(2)=4.{\max _{x \in \left[ {0\,;\,\,10} \right]}}f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 4.

A.  
5.
B.  
4.
C.  
\[ - 1.\]
D.  
3.
Câu 35: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho đường thẳng Δ:x12=y2=z+21\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}} và hai điểm A(0;1;3),A\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,3} \right),B(1;2;1).B\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right). Điểm MM thuộc đường thẳng Δ\Delta sao cho MA2+2MB2M{A^2} + 2M{B^2} đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó, tọa độ là

A.  
M(1;0;2).M\left( {1\,;\,\,0\,;\,\, - 2} \right).
B.  
\[M\left( {3\,;\,\,1\,;\,\, - 3} \right).\]
C.  
M(1;1;1).M\left( { - 1\,;\,\, - 1\,;\,\, - 1} \right).
D.  
M(5;2;4).M\left( {5\,;\,\,2\,;\,\, - 4} \right).
Câu 36: 1 điểm

Cho các tập hợp khác rỗng A=[2m;m+3]A = \left[ {2m\,;\,\,m + 3} \right]B=(;2](4;+).B = \left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right] \cup \left( {4\,;\,\, + \infty } \right). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số mm để ABeA \cap B e \emptyset ?

Câu 37: 1 điểm
Một hộp chứa 20 quả cầu giống nhau được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ra 5 quả cầu từ hộp đó sao cho có 3 quả ghi số lẻ và 2 quả ghi số chẵn, trong đó có đúng một quả ghi số chia hết cho 4. Hỏi có bao nhiêu cách như vậy?
Câu 38: 1 điểm
Cho hàm số f(x)=2x33x2+m.f\left( x \right) = \left| {2{x^3} - 3{x^2} + m} \right|. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm để min[1;3]f(x)3{\min _{\left[ { - 1\,;\,\,3} \right]}}f\left( x \right) \le 3 ?
Câu 39: 1 điểm

Một quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 19,6  m/s.19,6\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}}. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của quả bóng so với mặt đất (tính bằng mét) được mô tả bởi phương trình h(t)=4,9t2+19,6th(t) = - 4,9{t^2} + 19,6t với tt tính bằng giây. Độ cao lớn nhất của quả bóng bằng bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 40: 1 điểm

Cho hàm số f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{\rm{x}} + 2{\rm{ khi x}} \ge 1}\\{3{{\rm{x}}^2} + 1{\rm{ khi }}x < 1}\end{array}} \right.. Giả sử F(x)F\left( x \right) là một nguyên hàm của f(x)f\left( x \right) thoả mãn F(0)=2.F\left( 0 \right) = 2. Giá trị của F(1)+2F(2)F\left( { - 1} \right) + 2F\left( 2 \right) bằng

Câu 41: 1 điểm

Biết rằng đồ thị của hàm số y=(n3)x+n2017x+m+3y = \frac{{\left( {n - 3} \right)x + n - 2017}}{{x + m + 3}} (\[m,\,\,n\] là tham số thực) nhận trục hoành làm tiệm cận ngang và trục tung làm tiệm cận đứng. Tính \[m + n.\]

Câu 42: 1 điểm

Cho hàm số f(x)f\left( x \right) có đạo hàm liên tục trên (0;+)\left( {0\,;\,\, + \infty } \right) thỏa mãn f(1)=13f\left( 1 \right) = \frac{1}{3}3xf(x)x2f(x)=2f2(x)3x \cdot f\left( x \right) - {x^2} \cdot f'\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right) , với f(x)e0,x(0;+).f\left( x \right) e 0,\,\,\forall x \in \left( {0\,;\,\, + \infty } \right). Gọi MMmm lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) trên \[\left[ {1\,;\,\,2} \right].\] Tính M+m.M + m.

Câu 43: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho ba đường thẳng có phương trình lần lượt là d:x1=y2=z+12,d:\frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 2}},Δ1:x32=y1=z11{\Delta _1}:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}Δ2:x11=y22=z1.{\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{1}. Đường thẳng Δ\Delta vuông góc với dd đồng thời cắt Δ1,Δ2{\Delta _1},\,\,{\Delta _2} tương ứng tại \[H,\,\,K\] sao cho độ dài \[HK\] nhỏ nhất. Biết rằng Δ\Delta có một vectơ chỉ phương u(h;k;1).\vec u\left( {h\,;\,\,k\,;\,\,1} \right). Giá trị hkh - k bằng

Câu 44: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \[m \in \left( { - 20;\,\, + \infty } \right)\] để bất phương trình 4x2(m+1)2x2+1+m+30{4^{{x^2}}} - \left( {m + 1} \right){2^{{x^2} + 1}} + m + 3 \ge 0 nghiệm đúng với mọi xRx \in \mathbb{R} ?

Câu 45: 1 điểm

Hình ảnh

Cho hàm số f(x)=ax4+bx2+cf\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình \[\sqrt {f\left( {\sqrt {f\left( x \right)} } \right) + 2} = f\left( x \right) + 1\] có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

Câu 46: 1 điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai đường thẳng {d_1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = - 3}\\{z = 2 - 2t}\end{array}} \right.d2:x+31=y12=z+43.{d_2}:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 4}}{3}. Phương trình mặt phẳng (P)(P) cách đều hai đường thẳng d1{d_1}d2{d_2} có dạng ax+by+cz+11=0.ax + by + cz + 11 = 0. Giá trị của a+2b+3ca + 2b + 3c bằng

Câu 47: 1 điểm

Trong các số phức zz thỏa mãn điều kiện z24i=z2i.\left| {z - 2 - 4i} \right| = \left| {z - 2i} \right|. Biết rằng số phức z=x+yi(x,yR)z = x + yi\,\,\left( {x,\,y \in \mathbb{R}} \right) có môđun nhỏ nhất. Tính P=x2+y2.P = {x^2} + {y^2}.

Câu 48: 1 điểm

Xét các số thực dương \[x,\,\,y\] thỏa mãn 12log2x4+log2y=4xy2y2.\frac{1}{2}{\log _2}\frac{x}{4} + {\log _2}y = \frac{{4 - x{y^2}}}{{{y^2}}}. Khi x+4yx + 4y đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị xy\frac{x}{y} bằng

Câu 49: 1 điểm

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.ABCABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi \[M,\,\,N\] lần lượt là hai điểm thuộc ACA'CBCBC' sao cho \[MN\] là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó. Tính tỉ số NBNC.\frac{{NB}}{{NC'}}.

Câu 50: 1 điểm

Hình ảnh

Cho một tấm nhôm hình chữ nhật có kích thước 80x50cm như hình bên. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x(cm) rồi gập tấm nhôm lại thì được một cái thùng không nắp dạng hình hộp. Thể tích lớn nhất của khối hộp bằng bao nhiêu cm3 ?

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Nhớ khi giặc đến giặc lùng

Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.

Núi giăng thành lũy sắt dày

Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

Mênh mông bốn mặt sương mù

Đất trời ta cả chiến khu một lòng.

Ai về ai có nhớ không?

Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng

Nhớ từ Cao – Lạng, nhớ sang Nhị Hà...

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Câu 51: 1 điểm

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
A.  
Nỗi nhớ.
B.  
Niềm hi vọng.
C.  
Sự vui sướng.
D.  
Niềm mong đợi.
Câu 52: 1 điểm
Hai câu thơ in đậm trong đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?
A.  
So sánh.
B.  
Nhân hóa.
C.  
Ẩn dụ.
D.  
Liệt kê.
Câu 53: 1 điểm
Cảm hứng chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì?
A.  
Lãng mạn.
B.  
Thế sự.
C.  
Sử thi.
D.  
Hiện thực.
Câu 54: 1 điểm
Đại từ “ta” trong đoạn thơ dùng để chỉ ai?
A.  
Người cán bộ kháng chiến.
B.  
Người dân Việt Bắc.
C.  
Toàn bộ chiến sĩ và người dân Việt Nam.
D.  
Người dân Việt Bắc và bộ đội, cán bộ kháng chiến.
Câu 55: 1 điểm
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A.  
Bức tranh kì vĩ, rộng lớn của những ngày Việt Bắc cùng đất trời đánh giặc.
B.  
Bức tranh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc.
C.  
Công cuộc đánh giặc của con người Việt Bắc.
D.  
Bức tranh Việt Bắc hào hùng, khí thế.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Lần lần, mấy năm qua, mấy năm sau, bố Mị chết. Nhưng Mị cũng không còn tưởng đến Mị có thể ăn lá ngón tự tử nữa. Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổ rồi. Bây giờ thì Mị tưởng mình cũng là con trâu, mình cũng là con ngựa, là con ngựa phải đổi ở cái tàu ngựa nhà này đến ở cái tàu ngựa nhà khác, ngựa chỉ biết việc ăn cỏ, biết đi làm mà thôi. Mị cúi mặt, không nghĩ ngợi nữa, mà lúc nào cũng chỉ nhớ đi nhớ lại những việc giống nhau, tiếp nhau vẽ ra trước mặt, mỗi năm mỗi mùa, mỗi tháng lại làm đi làm lại: Tết xong thì lên núi hái thuốc phiện, giữa năm thì giặt đay, xe đay, đến mùa thì đi nương bẻ bắp, và dù lúc đi hái củi, lúc bung ngô, lúc nào cũng gài một bó đay trong cánh tay để tước thành sợi. Bao giờ cũng thế, suốt năm suốt đời như thế. Con ngựa, con trâu làm còn có lúc, đêm nó còn được đứng gãi chân, đứng nhai cỏ, đàn bà con gái nhà này thì vùi vào việc làm cả đêm cả ngày.

(Vợ chồng A Phủ Tô Hoài)

Câu 56: 1 điểm
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A.  
Cuộc đời của Mị tại nhà thống lí Pá Tra vô cùng vất vả, cực nhọc.
B.  
Cuộc sống tại nhà thống lí Pá Tra rút cạn sức sống của Mị, Mị chẳng màng đến cái chết.
C.  
Cuộc sống tại nhà thống lí Pá Tra vất vả, cực nhọc, rút cạn sức sống của Mị nhưng trong Mị vẫn còn khao khát, hi vọng vào cuộc sống.
D.  
Cuộc sống đầy khốn khó nhưng có hi vọng của Mị tại nhà thống lí Pá Tra.
Câu 57: 1 điểm
Thái độ của tác giả dành cho nhân vật Mị trong đoạn trích là gì?
A.  
Xót xa cùng cực.
B.  
Hết lòng ca ngợi.
C.  
Tự hào, hãnh diện.
D.  
Nhớ thương da diết.
Câu 58: 1 điểm
Lần lần, mấy năm qua, mấy năm sau, bố Mị chết” các từ in đậm nhằm diễn tả:
A.  
Chỉ khoảng thời gian kéo dài triền miên, từ năm này qua năm khác mà Mị đã phải sống và làm việc cực khổ tại nhà thống lí Pá Tra.
B.  
Chỉ khoảng thời gian xác định.
C.  
Chỉ khoảng thời gian mà Mị đã sống và làm con dâu nhà thống lí Pá Tra.
D.  
Chỉ thời gian từ khi Mị trưởng thành cho đến khi Mị trở thành con dâu nhà thống lí Pá Tra.
Câu 59: 1 điểm
Mị tự so sánh mình là:
A.  
Con trâu, con ngựa.
B.  
Con trâu, con bò.
C.  
Con bò, con ngựa.
D.  
Con ngựa, con dê.
Câu 60: 1 điểm
Dựa vào đoạn trích, em hãy chỉ ra từ có nghĩa khác với các từ còn lại là:
A.  
hái.
B.  
bẻ.
C.  
tước.
D.  
nhai.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

(1) Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc,

(2) Quân xanh màu lá dữ oai hùm.

(3) Mắt trừng gửi mộng qua biên giới,

(4) Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.

(5) Rải rác biên cương mồ viễn xứ,

(6) Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.

(7) Áo bào thay chiếu, anh về đất,

(8) Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Trích Tây Tiến – Quang Dũng)

Câu 61: 1 điểm
Trong câu (4), cụm từ “kiều thơm” sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A.  
Nhân hóa.
B.  
Ẩn dụ.
C.  
So sánh.
D.  
Hoán dụ.
Câu 62: 1 điểm
Tác giả đã khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của người lính Tây Tiến qua những câu thơ nào?
A.  
Câu 1, 2.
B.  
Câu 4, 5.
C.  
Câu 1, 4.
D.  
Câu 3, 4.
Câu 63: 1 điểm
Câu thơ nào trong đoạn trích gợi liên tưởng đến câu nói “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”?
A.  
Câu 1.
B.  
Câu 6.
C.  
Câu 3.
D.  
Câu 7.
Câu 64: 1 điểm
Chủ đề của đoạn thơ trên là gì?
A.  
Cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hiểm nguy của người lính Tây Tiến.
B.  
Vẻ đẹp hào hùng và hào hoa, lãng mạn của người lính Tây Tiến.
C.  
Bức chân dung bi tráng của người lính Tây Tiến và sự hi sinh anh dũng của họ.
D.  
Bức chân dung bi tráng của người lính Tây Tiến và tâm hồn lãng mạn của họ.
Câu 65: 1 điểm
Biện pháp nói giảm, nói tránh qua cụm từ “anh về đất” có tác dụng gì?
A.  
Làm giảm đi sự mất mát, đau thương, tránh cảm giác bị lụy.
B.  
Là cách nói tế nhị, tránh sự thô tục, thể hiện sự đồng cảm của tác giả với người lính.
C.  
Thể hiện thái độ lạc quan của tác giả và niềm tin của tác giả đối với người lính.
D.  
Tránh cảm giác đau thương, khẳng định ý nghĩa sự hi sinh của người lính.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Khi của cải bắt đầu đến, nó đến nhanh và nhiều đến mức người ta tự hỏi rằng không biết trong những năm tháng gian khó vừa qua nó đã trốn nơi đâu? Phát biểu trên có thể làm bạn kinh ngạc, đặc biệt nếu như bạn luôn suy nghĩ theo quan niệm thông thường rằng sự giàu có chỉ đến với những người làm việc chăm chỉ trong một khoảng thời gian dài. Khi bạn bắt đầu nhận thức được rằng cách nghĩ có thể mang lại sự giàu sang, bạn sẽ thấy rằng sự giàu có luôn bắt nguồn từ một trạng thái mang tính chất tinh thần, từ một mục đích rõ ràng chứ không phải bởi bạn có làm việc cật lực hay không. Những gì mà bạn và mọi người khác nên biết là làm thế nào để có được một trạng thái tinh thần tạo ra sự giàu có như thế. Tôi đã dành hai mươi lăm năm để nghiên cứu điều đó vì bản thân tôi cũng muốn biết “những người giàu có đã làm thế nào để đạt được những thành quả như vậy”. Bạn sẽ nhận thấy rằng ngay khi bạn nắm được những triết lí của nguyên tắc thành công này và bắt đầu ứng dụng những nguyên tắc đó, tình hình tài chính của bạn sẽ được cải thiện. Nói một cách hoa mĩ thì mọi thứ bạn chạm tay vào sẽ biến thành vàng. Bạn cho rằng không thể được ư? Thế mà đúng như vậy đấy.

(Nghĩ giàu làm giàu, Napoleon Hill, NXB Thế giới, 2017)

Câu 66: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
A.  
Tự sự.
B.  
Biểu cảm.
C.  
Miêu tả.
D.  
Nghị luận.
Câu 67: 1 điểm
Anh/chị hiểu như thế nào về cách diễn đạt: “mọi thứ bạn chạm tay vào sẽ biến thành vàng”?
A.  
Mục tiêu, nghị lực vượt qua khó khăn.
B.  
Những việc mà chúng ta làm sẽ đem lại lợi nhuận dễ dàng.
C.  
Chỉ cần chạm tay, thành công sẽ đến với chúng ta.
D.  
Kinh nghiệm làm giàu không khó.
Câu 68: 1 điểm
Theo anh/chị, trạng thái tinh thần mà tác giả nhắc tới trong đoạn trích là gì?
A.  
Tình yêu của những người làm giàu và khởi nghiệp.
B.  
Những gian lao, khó khăn vất vả khi khởi nghiệp và làm giàu.
C.  
Mục đích rõ ràng khi bắt đầu khởi nghiệp và làm giàu.
D.  
Những nguy hiểm khi bắt đầu khởi nghiệp và làm giàu.
Câu 69: 1 điểm
Phong cách ngôn ngữ trong đoạn trích trên là gì?
A.  
Nghệ thuật.
B.  
Chính luận.
C.  
Hành chính.
D.  
Báo chí.
Câu 70: 1 điểm

Nêu biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Mọi thứ bạn chạm tay vào sẽ biến thành vàng. Bạn cho rằng không thể được ư? Thế mà đúng như vậy đấy.

A.  
Nói giảm.
B.  
Nói quá.
C.  
Nhân hóa.
D.  
So sánh.
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Sau thời kì đổi mới, các nhà văn đã cho ra những tác phẩm văn học phản ánh cuộc sống chân thật hơn.

A.  
thời kì.
B.  
nhà văn.
C.  
cho ra.
D.  
phản ánh.
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), nhận xét (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề.

A.  
bình luận.
B.  
đánh giá.
C.  
nhận xét.
D.  
tình hình.
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Tình huống là một lát cắt của sự sống, là một khoảnh khắc diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người.

A.  
lát cắt.
B.  
khoảnh khắc.
C.  
bất ngờ.
D.  
chi phối.
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Trong sự chuyển mình của Hà Nội, có những cái tưởng được thêm, thực chất lại là mất đi một cách rất đáng tiếc.

A.  
chuyển mình.
B.  
cái.
C.  
và.
D.  
rất đáng tiếc.
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ tiến trình văn học: duy trì tinh hoa văn hóa dân tộc và mở ra một thời kì văn học mới - văn học hiện đại.

A.  
tiến trình.
B.  
duy trì.
C.  
mở ra.
D.  
hiện đại.
Câu 76: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
đường sá.
B.  
trường lớp.
C.  
chợ búa.
D.  
bếp núc.
Câu 77: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
nguy hiểm.
B.  
nguy hại.
C.  
nguy kịch.
D.  
nguy cơ.
Câu 78: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
công tác.
B.  
công lí.
C.  
bất công.
D.  
công minh.
Câu 79: 1 điểm
Nhà thơ nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ mới giai đoạn 1932 – 1945?
A.  
Xuân Diệu.
B.  
Hàn Mặc Tử.
C.  
Nguyễn Bính.
D.  
Hồ Xuân Hương.
Câu 80: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
bồn chồn.
B.  
nôn nao.
C.  
bâng khuâng.
D.  
lao xao.
Câu 81: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tư tưởng tình cảm của nhà văn trong tác phẩm thường không được nói ra bằng lời mà được biểu hiện bằng _______ và _______.

A.  
so sánh - biểu cảm.
B.  
nhân hóa - hình tượng.
C.  
hình tượng - ngôn từ.
D.  
hình tượng - biểu cảm.
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

______ Tiếng Việt của chúng ta đẹp, ______ tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.

(Phạm Văn Đồng)

A.  
Bởi vì/ cho nên.
B.  
Có lẽ/ bởi vì.
C.  
Có thể/ cho nên.
D.  
Không những/ mà còn.
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Lao động là _______ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

A.  
nhiệm vụ.
B.  
trách nhiệm.
C.  
nghĩa vụ.
D.  
bổn phận.
Câu 84: 1 điểm

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_________ là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.

A.  
Thần thoại.
B.  
Sử thi.
C.  
Truyền thuyết.
D.  
Truyện ngụ ngôn.
Câu 85: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Người anh hùng Từ Hải là một sáng tạo _________ của Nguyễn Du về phương diện cảm hứng sáng tạo và nghệ thuật miêu tả.

A.  
đặc biệt.
B.  
đặc sắc.
C.  
sắc nét.
D.  
sắc sảo.
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Làm sao được tan ra

Thành trăm con sóng nhỏ

Giữa biển lớn tình yêu

Để ngàn năm còn vỗ.

(Sóng – Xuân Quỳnh)

Đoạn thơ trên thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?

A.  
Hòa nhập vào tình yêu lớn để tình yêu trở nên vĩnh cửu.
B.  
Tình yêu mãi bồi hồi, sôi nổi trong trái tim tuổi trẻ.
C.  
Được biến thành sóng để đi muôn nơi.
D.  
Có tình yêu mãnh liệt, thủy chung.
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Kèn Ta, kèn Tây, kèn Tàu, lần lượt thay nhau mà rộn lên. Ai cũng làm ra bộ mặt nghiêm chỉnh, song le sự thật thì vẫn thì thầm với nhau chuyện về vợ con, về nhà cửa, về một cái tủ mới sắm, một cái áo mới may. Trong mấy trăm người đi đưa thì một nửa là phụ nữ, phần nhiều tân thời, bạn của cô Tuyết, bà Văn Minh, cô Hoàng Hôn, bà Phó Đoan, vân vân... Thật là đủ giai thanh gái lịch, nên họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông nhau, hẹn hò nhau, bằng những vẻ mặt buồn rầu của những người đi đưa ma.

(Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng)

Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là:

A.  
Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng.
B.  
Tạo tình huống độc đáo.
C.  
Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng.
D.  
Sử dụng từ ngữ độc đáo.
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi

Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời

Vơ vẩn theo mãi vòng quanh quẩn

Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời

Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi

Nhẹ nhàng như con chim cà lơi

Say đồng hương nắng vui ca hát

Trên chín tầng cao bát ngát trời...

(Nhớ đồng – Tố Hữu)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Nỗi niềm khát khao tự do của tác giả.
B.  
Hình ảnh quê hương luôn hiện hữu trong tâm tư của tác giả.
C.  
Những kỉ niệm từ ngày tác giả còn hoạt động cách mạng.
D.  
Không gian xung quanh nơi tác giả đang bị giam cầm.
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời

Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,

Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ

Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.

Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Nội dung chính của bức tranh chiều xuân là gì?

A.  
Bức tranh làng quê bình dị, thanh bình, đượm buồn.
B.  
Bức tranh làng quê nhộn nhịp, sôi động.
C.  
Bức tranh con người và cảnh vật êm đềm, nhẹ nhàng.
D.  
Bức tranh sinh hoạt của con người.
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mạn thuật (bài 4)

(Nguyễn Trãi)

Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,

Trong thế giới phút chim bay.

Non cao non thấp mây thuộc,

Cây cứng cây mềm gió hay.

Nước mấy trăm thu còn vậy,

Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay*.

Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,

Bui một lòng người cực hiểm thay.

* nhẫn nay: cho đến bây giờ.

Theo bài thơ, thứ gì trong thế giới này thực khó đoán biết?

A.  
núi non.
B.  
cây cối.
C.  
lòng người.
D.  
trăng nước.
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;

Mênh mông không một chuyến đò ngang.

Không cầu gợi chút niềm thân mật,

Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.

(Tràng Giang – Huy Cận)

Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ, chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào?

A.  
Cảnh ngụ tình.
B.  
Ẩn dụ.
C.  
Điệp từ và từ phủ định.
D.  
Âm hưởng, nhạc điệu.
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhiều năm đã trôi qua. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh thỉnh thoảng có việc phải ra Hà Nội đều ghé lại thăm cô Hiền. Chú tôi đã mất rồi. Các em đã có gia đình riêng. Chúng nó cũng đã bắt đầu già. Lớp các cụ trong họ chỉ còn vài người, cô Hiền là một. Cô đã yếu nhiều, đã già hẳn, ngoài bảy mươi rồi còn gì, nhưng cô vẫn là người của hôm nay, một người Hà Nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội, không pha trộn. Nơi tiếp khách của cô sau tấm bình phong cao hơn đầu người bằng gỗ chạm suốt mấy chục năm không hề thay đổi. Một bộ xa lông gụ “cái khánh”, cái sập gụ chân quỳ chạm rất đẹp nhưng không khảm, cái tủ chùa một cánh bên trong bày một cái lọ men Thuý hồng, một cái lư hương đời Hán, một cái liễn hấp sâm Giang Tây, và mấy thứ bình lọ màu men thì thường nhưng có dáng lạ, chả rõ từ đời nào. Cô đang lau đánh một cái bát thuỷ tiên men đỏ, hai cái đầu rồng gắn nối bằng đồng, miệng chân cũng đều bịt đồng, thật đẹp. Bên ngoài trời rét, mưa rây lả lướt chỉ đủ làm ẩm áo chứ không làm ướt, lại nhìn một bà lão (nếu là một thiếu nữ thì phải hơn) lau đánh cái bát bày thuỷ tiên thấy Tết quá, Hà Nội quá, muốn ở thêm ít ngày ăn lại một cái Tết Hà Nội.

(Trích Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Hình ảnh cái bát thủy tiên men đỏ (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Ẩn dụ cho một đất nước đang trong thời kì ổn định về chính trị và vươn lên về kinh tế.
B.  
Thể hiện sự sạch sẽ, cẩn thận của người Hà Nội xưa.
C.  
Đại diện cho nét đẹp cổ truyền nghìn năm văn hiến của thủ đô Hà Nội.
D.  
Mang đậm những giá trị truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Có một dòng thi ca về sông Hương, và tôi hi vọng đã nhận xét một cách công bằng về nó khi nói rằng dòng sông ấy không bao giờ tự lặp lại mình trong cảm hứng của các nghệ sĩ. Mỗi nhà thơ đều có một khám phá riêng về nó: từ xanh biếc thường ngày, nó bỗng thay màu thực bất ngờ, Dòng sông trắng - lá cây xanh trong cái nhìn tinh tế của Tản Đà, từ tha thướt mơ màng nó chợt nhiên hùng tráng lên như kiếm dựng trời xanh trong khí phách của Cao Bá Quát; từ nỗi quan hoài vạn cổ với bóng chiều bảng lảng trong hồn thơ Bà Huyện Thanh Quan, nó đột khởi thành sức mạnh phục sinh của tâm hồn trong thơ Tố Hữu. Và ở đây, một lần nữa, sông Hương quả thực là Kiều, rất Kiều trong cái nhìn thắm thiết tình người của tác giả Từ ấy.

(Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Trong đoạn trích trên, vẻ đẹp của sông Hương được khám phá từ góc nhìn nào?

A.  
Âm nhạc.
B.  
Thơ ca.
C.  
Lịch sử.
D.  
Địa lí.
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng.

(Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Trong đoạn trích, nghệ thuật viết kí xuất sắc của Hoàng Phủ Ngọc Tường đã được thể hiện ở phương diện nào?

A.  
Sử dụng câu văn dài với nhiều vế ngắt liên tiếp.
B.  
Sử dụng nhiều danh từ, động từ giàu sắc thái biểu cảm.
C.  
Sử dụng những hình ảnh tương phản, đối lập.
D.  
Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật độc đáo.
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thư viết cho em nhòe nét mực

Phên thưa sương muối cứ bay vào

Núi rét đêm qua chừng mất ngủ

Sáng ra thêm bạc một nhành lau.

Ở đây tuyết trắng bên chăn mỏng

Bếp đỏ cơm trưa núi vẫn mờ

Mực đóng thành băng trong ruột bút

Hơ hoài than đỏ chảy thành thư.

(Hữu Thỉnh, Thư mùa đông, https://phunuquandoi.vn)

Chi tiết nào không gợi tả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết?

A.  
Sương muối bay vào.
B.  
Núi rét.
C.  
Tuyết trắng.
D.  
Bếp đỏ cơm trưa.
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đan Thiềm (thất vọng): - Chỉ tại ông không nghe tôi, dùng dằng mãi. Bây giờ… (Nói với Ngô Hạch) Xin tướng quân…

Ngô Hạch: Dẫn nó đi, không cho nó nói nhảm nữa, rờm tai (quân sĩ dẫn nàng ra)

Đan Thiềm: Ông Cả! Đài lớn tan tành! Ông Cả ơi! Xin cùng ông vĩnh biệt! (Họ kéo nàng ra tàn nhẫn)

(Trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng)

Bi kịch của Vũ Như Tô là gì?

A.  
Muốn cống hiến nhưng không được cống hiến.
B.  
Bi kịch của người nghệ sĩ không giải quyết được mối quan hệ giữa khát vọng nghệ thuật và hiện thực xã hội; giữa người nghệ sĩ và công dân.
C.  
Từ chối xây dựng Cửu Trùng Đài nhưng rồi phải xây dựng.
D.  
Ông muốn xây dựng và để lại một công trình vĩ đại và bền vững như trăng sao, để cho nhân dân nghìn thu hãnh diện, nhưng bị đập phá và bị giết.
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

Cô vân mạn mạn độ thiên không.

(Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Âm hưởng chủ đạo của hai câu thơ trên là gì?

A.  
Phấp phỏng, âu lo.
B.  
Cô đơn, trống vắng.
C.  
Mệt mỏi, cô quạnh.
D.  
Chán nản, thất vọng.
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Khi mỗi mùa rau khúc nở một màu trắng mơ hồ như sương đọng trên những cánh đồng thì trong tôi lại vang lên một câu hỏi. Câu hỏi năm nào cũng vang lên trong tôi và kéo dài mấy chục năm rồi. Một câu hỏi đơn giản đến mức hình như chẳng có ai một lần đặt câu hỏi đó trong cuộc đời mình: Làm thế nào mà những cây rau khúc bé bỏng lại có thể giữ được sự sống của chúng trong đất suốt một năm trời qua mưa bão, nắng gió và đến một ngày lại thức dậy tràn đầy sức sống như thế?. Những hạt rau khúc nhỏ li ti như những hạt bụi. Chúng vùi sâu trong đất với mưa nắng, ngập lụt và bao biến động mà không bị giết chết. Ai cho những hạt rau khúc bé bỏng kia sức mạnh phi thường và sự chịu đựng bền bỉ đến như vậy? Có những câu hỏi về những điều thật nhỏ bé lại chứa đựng cả một bí ẩn lớn của vũ trụ. Và những thứ nhỏ bé ấy lại là biển chỉ đường cho con người trong đời sống hầu như mù mờ và vô định này.

(Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều)

Từ “chúng” trong câu văn “Chúng vùi sâu trong đất với mưa nắng, ngập lụt và bao biến động mà không bị giết chết.” thay thế cho đối tượng nào trước đó?

A.  
Những hạt bụi nhỏ li ti.
B.  
Những hạt bụi.
C.  
Cây rau khúc.
D.  
Những hạt rau khúc.
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Từ lưng đèo

Dốc núi mù che

Các anh về

Xôn xao làng tôi bé nhỏ

Nhà lá đơn sơ

Nhưng tấm lòng rộng mở

Nồi cơm nấu dở

Bát nước chè xanh

Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau.

(Bao giờ trở lại – Hoàng Trung Thông)

Đoạn thơ trên diễn tả tình cảm nào sau đây?

A.  
Tình đồng đội.
B.  
Tình làng nghĩa xóm.
C.  
Tình đôi lứa.
D.  
Tình quân dân.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay, để lại ấn tượng sâu sắc từ khi ra đời cho đến nay. Từ cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu, tất cả đọc lên cứ vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển. Họ trở thành tượng đài bất khuất giữa trùng khơi, như một minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục, sẵn sàng “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Tình ca và hùng ca, hóm hỉnh và lắng đọng, trần trụi và đầy suy tư,... là những trạng thái cảm xúc hài hoà, gắn kết xuyên suốt bài thơ [...] Qua đó, khơi dậy niềm tự hào và tình yêu biển đảo đối với thế hệ trẻ, nhất là ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước trong giai đoạn hiện nay.

(Lính đảo hát tình ca trên đảo, Lê Thành Văn)

Đối tượng nào được nhận xét, đánh giá đề cập đến trong đoạn trích trên?

A.  
Tác giả Trần Đăng Khoa.
B.  
Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa.
C.  
Những người lính đảo.
D.  
Đảo Trường Sa.
Câu 101: 1 điểm

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX, đại diện tiêu biểu nhất của con đường cứu nước theo xu hướng cải cách là
A.  
Phan Bội Châu.
B.  
Phan Châu Trinh.
C.  
Phan Đình Phùng.
D.  
Tôn Thất Thuyết.
Câu 102: 1 điểm
Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A.  
gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
B.  
chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
C.  
giữ vững và phát triển thế tiến công.
D.  
chuyển dần lực lượng ra miền Bắc.
Câu 103: 1 điểm
Điểm khác biệt trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành so với lớp người đi trước là lựa chọn hướng đi sang
A.  
châu Mĩ.
B.  
châu Âu.
C.  
phương Tây.
D.  
phương Đông.
Câu 104: 1 điểm
Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A.  
làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B.  
góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
C.  
chuyển quan hệ hai nước từ đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D.  
làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
Câu 105: 1 điểm
Trong thời kỳ 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã Buộc chính quyền Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A.  
Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1974-1975).
B.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
C.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
D.  
Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
Câu 106: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A.  
Thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ có chuyển biến tích cực trong nước và hải ngoại.
B.  
Góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới.
C.  
Góp phần cổ vũ mạnh mē tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam trong thời đại mới.
D.  
Đào tạo, rèn luyện được đội ngũ cán bộ trung kiên cho phong trào dân tộc ở Việt Nam.
Câu 107: 1 điểm
Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 ở Việt Nam được mở trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A.  
Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc
B.  
Thực dân Pháp muốn chấm dứt chiến tranh trong danh dự.
C.  
Mĩ đang từng bước can thiệp vào chiến tranh ở Việt Nam.
D.  
Mĩ đang hỗ trợ thực dân Pháp triển khai kế hoạch Nava.

Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:

"Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Tổng số binh lực ở đây lúc cao nhất là 16200 quân, được bố trí thành Ba phân khu: phân khu Bắc gồm các cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo; phân khu Trung tâm ở ngay giữa Mường Thanh, nơi đặt sở chỉ huy, có trận địa pháo, kho hậu cần, sân Bay, tập trung 2/3 lực lượng; phân khu Nam đặt tại Hồng Cúm, có trận địa pháo, sân Bay. Tổng cộng cả Ba phân khu có 49 cứ điểm.

Sau khi kiểm tra, các tướng lĩnh Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là "một pháo đài bất khả xâm phạm". Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu diệt lực lượng dịch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

Đầu tháng 3-1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất. Ngày 13-3-1954, quân ta nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm Ba đợt:

Đợt 1, từ ngày 13 đến ngày 17-3-1954: quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phần khu Bắc Kết quả, ta loại khỏi vòng chiến đấu gần 2000 tên địch.

Đợt 2, từ ngày 30-3 đến ngày 26-4-1954: quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm như E1, D1, C1, C2, Al v.v.. Ta chiếm phần lớn các cứ điểm của địch, tạo thêm điều kiện để Bao vây, chia cắt, khống chế địch. Sau đợt này, Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ. Ta kịp thời khắc phục khó khăn về tiếp tế, nâng cao quyết tâm giành thắng lợi.

Đợt 3 từ ngày 1-5 đến ngày 7-5-1954: quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam, lần lượt tiêu diệt các cứ điểm đề kháng còn lại của địch. Chiều 7-5, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 phút ngày 7-5-1954, tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban Tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống.

Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chē nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 149-150).

Câu 108: 1 điểm
Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ sau khi đi thăm quan cứ điểm Điện Biên Phủ đều đánh giá: Điện Biên Phủ là
A.  
"một thung lũng không thể xâm phạm".
B.  
"khu vực không dễ bị tấn công".
C.  
"một pháo đài bất khả xâm phạm".
D.  
"một cứ điểm không thể tốt hơn".
Câu 109: 1 điểm
Quân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, vì
A.  
đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng của Việt Nam.
B.  
nơi đây có vị trí then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
C.  
Điện Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của Việt Nam.
D.  
Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng, màu mở để phát triển.
Câu 110: 1 điểm
Nghệ thuật quân sự trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân đội Việt Nam là
A.  
đánh điểm diệt viện.
B.  
đánh nhanh thắng nhanh.
C.  
đánh chắc tiến chắc.
D.  
đánh du kích tiêu hao sinh lực.
Câu 111: 1 điểm
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á?
A.  
khí hậu nóng ẩm.
B.  
đất trồng đa dạng.
C.  
sông ngòi dày đặc.
D.  
địa hình nhiều núi.
Câu 112: 1 điểm
Biểu hiện của nền kinh tế tri thức ở Hoa Kỳ không phải là
A.  
hiện đại hóa cao thông tin, liên lạc.
B.  
phát triển mạnh hàng không-vũ trụ.
C.  
phân bố công nghiệp về phía nam.
D.  
mở rộng ngành dịch vụ viễn thông.
Câu 113: 1 điểm
Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rō trong đặc điểm nào sau đây?
A.  
nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C.
B.  
Độ mặn trung bình 32-33%, thay đổi theo mùa.
C.  
Sóng biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
D.  
Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Câu 114: 1 điểm
Hiện tượng "nồm" của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông-đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?
A.  
Gió mùa Đông Bắc.
B.  
Gió phơn.
C.  
Tín phong bán cầu Bắc.
D.  
Gió mùa Tây Nam.
Câu 115: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết mỏ khí Tiền Hải thuộc bồn trầm tích nào?
A.  
Vịnh Bắc Bộ.
B.  
Tri Tôn.
C.  
Cảnh Dương.
D.  
Cửu Long.
Câu 116: 1 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?

A.  
Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2012-2014.
B.  
Nếu tính trong giai đoạn 2000-2010 thì hàng dệt, may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C.  
Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014.
D.  
Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hai mặt hàng còn lại.
Câu 117: 1 điểm
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A.  
Đẩy mạnh thâm canh.
B.  
Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C.  
Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D.  
Mở rộng diện tích canh tác
Câu 118: 1 điểm
Nội thương của nước ta hiện nay
A.  
chỉ phát triển ở các thành phố lớn.
B.  
phát triển chủ yếu dựa vào doanh nghiệp nhà nước
C.  
chưa có sự tham gia của các tập đoàn quốc tế lớn.
D.  
đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Câu 119: 1 điểm
Vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta là do:
A.  
Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B.  
Diện tích rộng lớn, địa hình bằng phẳng.
C.  
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi.
D.  
Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Câu 120: 1 điểm
Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A.  
bờ biển có các vũng vịnh, đầm phá.
B.  
tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C.  
có các dòng biển gần bờ.
D.  
có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.
Câu 121: 1 điểm

Đồ thị nào trong các đồ thị dưới đây có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

Hình ảnh
A.  
Hình 1.
B.  
Hình 2.
C.  
Hình 3.
D.  
Hình 4.
Câu 122: 1 điểm

Một nam châm thẳng N-S đặt thẳng đứng gần khung dây tròn. Trục của nam châm vuông góc với mặt phẳng của khung dây. Giữ khung dây đứng yên. Lần lượt cho nam châm chuyển động như sau:

I. Tịnh tiến dọc theo trục của nó.

II. Quay nam châm quanh trục thẳng đứng của nó.

III. Quay nam châm quanh một trục nằm ngang và vuông góc với trục của nam châm.

Các trường hợp có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây là

Hình ảnh
A.  
I và II.
B.  
I và III.
C.  
II và III.
D.  
I, II, và III.
Câu 123: 1 điểm
Một người nhìn thấy con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào?
A.  
Đúng vào chỗ người đó nhìn thấy con cá.
B.  
Ở phía trên chỗ người đó nhìn thấy con cá.
C.  
Ở phía dưới chỗ người đó nhìn thấy con cá.
D.  
Cả A, B, C đều sai.
Câu 124: 1 điểm

Một con lắc đơn dao động với biên độ α0<π2{\alpha _0} < \frac{\pi }{2} , có mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của vật nặng. Gọi độ lớn vận tốc của vật nặng khi động năng bằng thế năng là v1, khi độ lớn của lực căng dây treo bằng trọng lực tác động lên vật là v2. Tỉ số v1v2\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} có giá trị nào sau đây?

A.  
32.\frac{3}{2}.
B.  
23.\frac{2}{3}.
C.  
23.\sqrt {\frac{2}{3}} .
D.  
32.\sqrt {\frac{3}{2}} .
Câu 125: 1 điểm
Một sóng âm thanh được phát hiện bởi một micrô. Đầu ra từ micrô được kết nối với đầu vào Y của máy hiện sóng tia âm cực (CRO). Dấu vết trên CRO được hiển thị trên hình. Cài đặt cơ sở thời gian trên CRO là 0,2 ms mỗi lần chia. Tần số của sóng âm là bao nhiêu?
Hình ảnh
A.  
1000 Hz.
B.  
1250 Hz.
C.  
2000 Hz.
D.  
2500 Hz.
Câu 126: 1 điểm

Một nhà vật lý hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kì bán rã (T)\left( T \right) của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã (ΔN)\left( {\Delta N} \right) và số hạt ban đầu (N0)\left( {{N_0}} \right) . Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính TT ?

Hình ảnh
A.  
138 ngày.
B.  
5,6 ngày.
C.  
3,8 ngày.
D.  
8,9 ngày.
Câu 127: 1 điểm

Một máy phát sóng điện từ đặt cách mặt phản xạ 45 cm. Các sóng phát ra có tần số là 1 GHz. Một sóng dừng được tạo ra với một nút tại máy phát và một nút ở bề mặt. Có bao nhiêu bụng sóng trong không gian giữa máy phát và mặt phản xạ?

Hình ảnh
A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 128: 1 điểm

Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm khe Y-âng. Trong khi tiến hành, học sinh này đo được khoảng cách hai khe sáng là 1,00±0,05(mm)1,00 \pm 0,05\left( {mm} \right) ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000±1,54(mm)2000 \pm 1,54\left( {mm} \right) ; khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80±0,14(mm)10,80 \pm 0,14\left( {mm} \right) . Sai số tuyệt đối của quá trình đo bước sóng là

A.  
±0,034μm. \pm 0,034\,\mu m.
B.  
±0,039μm. \pm 0,039\,\mu m.
C.  
±0,26μm. \pm 0,26\,\mu m.
D.  
±0,019μm. \pm 0,019\,\mu m.
Câu 129: 1 điểm
Vật liệu chính được sử dụng trong một pin quang điện là
A.  
kim loại kiềm.
B.  
chất cách điện.
C.  
kim loại nặng.
D.  
bán dẫn.
Câu 130: 1 điểm

Đặt điện áp u=U0cosωtu = {U_0}\cos \omega t vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L; tụ điện có điện dung C; X là đoạn mạch chứa các phần tử có R1,L1,C1{R_1},{L_1},{C_1} mắc nối tiếp. Biết 2ω2LC=12{\omega ^2}LC = 1 , các điện áp hiệu dụng: UAN=120V;UMB=90V{U_{AN}} = 120V;{U_{MB}} = 90V , góc lệch pha giữa uAN{u_{AN}}uMB{u_{MB}}5π12\frac{{5\pi }}{{12}} . Hệ số công suất của X là

Hình ảnh
Câu 131: 1 điểm
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A.  
HCl.
B.  
\[N{a_2}S{O_4}.\]
C.  
\[Ba{\left( {OH} \right)_2}.\]
D.  
\[HCl{O_4}.\]
Câu 132: 1 điểm
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A.  
cellulose.
B.  
tinh bột.
C.  
glucose.
D.  
saccharose
Câu 133: 1 điểm

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glyin (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala- Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là

A.  
Gly-Phe-Gly-Ala-Val
B.  
Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C.  
Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D.  
Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Câu 134: 1 điểm

PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95 % thể tích \[C{H_4}\]) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau: . Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu \[{m^3}\] khí thiên nhiên ở đktc?

A.  
\[5589{\rm{ }}{m^3}.\]
B.  
\[5883{\rm{ }}{m^3}.\]
C.  
\[2941{\rm{ }}{m^3}.\]
D.  
\[5873{\rm{ }}{m^3}.\]
Câu 135: 1 điểm

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucose bằng dung dịch \[AgN{O_3}\] trong \[N{H_3}\] (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch \[AgN{O_3}1\% \] vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch \[N{H_3}\] cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucose vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở \[60^\circ C{\rm{ }} - {\rm{ }}70^\circ C\] trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức diammine silver (I) hydroxide\[\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH.\]

(b) Ở bước 4, glucose bị oxi hóa tạo thành muối ammonium gluconate.

(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucose bằng fructose hoặc saccharose thì đều thu được kết tủa tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucose là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm -CHO.

Số nhận định đúng

A.  
3.
B.  
4.
C.  
5.
D.  
2.
Câu 136: 1 điểm
Cho sơ đồ sau: \[C{H_4} \to {\rm{ }}X{\rm{ }} \to {\rm{ }}Y{\rm{ }} \to {\rm{ }}Z{\rm{ }} \to {\rm{ }}Cao{\rm{ }}su{\rm{ }}buna.\] Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A.  
acetylene, ethanol, buta-1,3-diene.
B.  
ethylene, vinyl acetylene, buta-1,3-diene.
C.  
aldehyde acetic, ethanol, buta-1,3-diene.
D.  
acetylene, vinyl acetylene, buta-1,3-iene.
Câu 137: 1 điểm
Hỗn hợp X gồm formic acid, acrylic acid, oxalic acid và acetic acid. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch \[NaHC{O_3}\]thu được 1,344 lít \[C{O_2}\](đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít \[{O_2}\](đktc), thu được 4,84 gam \[C{O_2}\]và a gam \[{H_2}O\]. Giá trị của a là:
A.  
1,80.
B.  
1,62.
C.  
1,44.
D.  
3,60.
Câu 138: 1 điểm

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch \[Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\]vào dung dịch \[NaHS{O_4}\].

(b) Cho Na vào dung dịch \[FeC{l_2}\]dư.

(c) Cho dung dịch \[{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\] vào dung dịch \[Ba{\left( {OH} \right)_2}\].

(d) Sục khí \[C{O_2}\] dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và \[Ba{\left( {OH} \right)_2}\].

(e) Cho dung dịch \[AgN{O_3}\] vào dung dịch \[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\].

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là

A.  
5.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 139: 1 điểm

Quá trình tổng hợp \[N{H_3}\]từ \[{H_2}\]và \[{N_2}\](với xúc tác\[A{l_2}{O_3}\]) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau:

Hình ảnh

Người ta thử các cách sau:

(1) tăng áp suất của khí \[{N_2}\]khi cho vào hệ.

(2) tăng áp suất chung của hệ.

(3) giảm nhiệt độ của hệ.

(4) không dùng chất xúc tác nữa.

(5) hóa lỏng \[N{H_3}\]và đưa ra khỏi hệ.

Số cách làm có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A.  
4.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
1.
Câu 140: 1 điểm

Hai ester X, Y có cùng công thức phân tử \[{C_8}{H_8}{O_2}\]và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của carboxylic acid có phân tử khối lớn hơn trong Z là

Câu 141: 1 điểm
Đâu không phải tên một loại mô thực hiện chức năng sinh trưởng ở thực vật?
A.  
Mô phân sinh bì.
B.  
Mô phân sinh đỉnh.
C.  
Mô phân sinh lóng.
D.  
Mô phân sinh bên.
Câu 142: 1 điểm
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50 g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A.  
Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B.  
Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C.  
Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
D.  
Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
Câu 143: 1 điểm
Trong một chu kì kinh nguyệt kéo dài 28 ngày thì thể vàng được hình thành và phát triển ở giai đoạn nào của chu kì?
A.  
Ngày thứ nhất đến ngày thứ 7.
B.  
Ngày thứ 7 đến ngày thứ 14.
C.  
Ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
D.  
Ngày thứ 21 đến ngày thứ 28.
Câu 144: 1 điểm
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A.  
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
B.  
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C.  
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
D.  
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Câu 145: 1 điểm
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B.  
Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C.  
Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D.  
Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Câu 146: 1 điểm
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B.  
Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C.  
Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D.  
Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 147: 1 điểm
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A.  
Giao phối ngẫu nhiên.
B.  
Chọn lọc tự nhiên.
C.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 148: 1 điểm

Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Hình ảnh

Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.

II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.

III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.

IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.

A.  
3.
B.  
2.
C.  
4.
D.  
1.
Câu 149: 1 điểm

Xét quần thể một loài thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?

I. Quần thể có 100% cây hoa trắng.

II. Quần thể có 100% cây hoa đỏ mang kiểu gen AA.

III. Quần thể có tần số các kiểu gen lần lượt là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

IV. Quần thể có tần số các kiểu gen lần lượt là: 0,5AA : 0,5Aa.

A.  
2.
B.  
1.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 150: 1 điểm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P dị hợp 3 cặp gen: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Đề thi tương tự

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 25)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

329,75625,362

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 15)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

238,03118,305

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 30)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

331,00825,458

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024-2025: Đề số 4ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 2 giờ 30 phút

340,02426,150

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 26)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

348,08226,769

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

321,19824,704

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

268,59220,657

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 7)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

316,78524,364

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 16)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

276,90321,297