thumbnail

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) 2024 - 2025 có đáp án (Đề 27)

Đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2024 - 2025 - Đề 27, được thiết kế theo định dạng chính thức. Đề thi bao gồm các phần: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Tài liệu có đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn tập hiệu quả, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi ĐGNL.

Từ khoá: đề thi ĐGNL HSA-VNU 2024-2025 ĐHQG Hà Nội Đánh giá năng lực đề thi có đáp án luyện thi HSA đề thi thử HSA ôn tập Đánh giá năng lực câu hỏi trắc nghiệm luyện thi ĐHQGHN

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Số câu hỏi: 150 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

348,561 lượt xem 26,803 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Dưới đây là biểu đồ về số vụ án và số bị can bị khởi tố, tính đến ngày 30/06/2019 của tỉnh Bắc Giang như sau:

Hình ảnh

Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn bao nhiêu phần trăm?

A.  
\[192,78\% \].
B.  
\[113,23\% \].
C.  
\[51,87\% \].
D.  
\[92,78\% \].
Câu 2: 1 điểm
Kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao là 147  m147\,\;{\rm{m}} , cạnh đáy là 230  m.230\;\,{\rm{m}}. Thể tích của kim tự tháp bằng
A.  
2592100  m3.2\,\,592\,\,100\;\,{{\rm{m}}^3}.
B.  
2952100  m3.2\,\,952\,\,100\,\;{{\rm{m}}^3}.
C.  
2529100  m3.2\,\,529\,\,100\;\,{{\rm{m}}^3}.
D.  
2591200  m3.2\,\,591\,\,200\;\,\,{{\rm{m}}^3}.
Câu 3: 1 điểm
Trong năm đầu tiên đi làm, anh A được nhận lương là 10 triệu đồng mỗi tháng. Cứ hết một năm, anh A lại được tăng lương, mỗi tháng năm sau tăng \[12\% \] so với mỗi tháng năm trước. Mỗi khi lĩnh lương anh A đều cất đi phần lương tăng so với năm ngay trước để tiết kiệm mua ô tô. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì anh A mua được ô tô giá 500 triệu biết rắng anh A được gia đình hỗ trợ \[32\% \] giá trị chiếc xe?
A.  
11.
B.  
12.
C.  
13.
D.  
10.
Câu 4: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho điểm A(1;2;0),B(1;0;1),C(0;1;2)A\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right),\,\,C\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right) , \[D\left( { - 2\,;\,\,m\,;\,\,n} \right).\] Trong các hệ thức liên hệ giữa mmnn dưới đây, hệ thức nào để bốn điểm \[A\,,\,\,B\,,\,\,C\,,\,\,D\] đồng phẳng?
A.  
2m+n=13.2m + n = 13.
B.  
2mn=13.2m - n = 13.
C.  
m+2n=13.m + 2n = 13.
D.  
2m3n=10.2m - 3n = 10.
Câu 5: 1 điểm
Gọi z1,z2{z_1},\,\,{z_2} là hai nghiệm phức của phương trình z26z+73=0.{z^2} - 6z + 73 = 0. Giá trị của biểu thức z12+z22z1z2z_1^2 + z_2^2 - \left| {{z_1}} \right| \cdot \left| {{z_2}} \right| bằng
A.  
\[ - 213.\]
B.  
\[ - 110.\]
C.  
\[ - 37.\]
D.  
\[ - 183.\]
Câu 6: 1 điểm
Trong chương trình "Gặp nhau cuối tuần", nghệ sĩ hài Xuân Bắc đặt ra một tình huống cho giáo sư Cù Trọng Xoay như sau: "Một người có chiều cao từ chân đến mắt là \[1,6{\rm{ }}m.\] Người đó dùng thước và giác kế đo được khoảng cách từ người này đứng cách một cái cây \[10{\rm{ }}m\] và người đó nhìn ngọn cây và gốc cây một góc Vậy chiều cao của cái cây là bao nhiêu?
Hình ảnh
A.  
\[5,78{\rm{ }}m.\]
B.  
\[6,22{\rm{ }}m.\]
C.  
\[3,42{\rm{ }}m.\]
D.  
\[5,42{\rm{ }}m.\]
Câu 7: 1 điểm
Số giá trị nguyên của tham số mm thuộc đoạn [2019;2019]\left[ { - 2019\,;\,\,2019} \right] sao cho hàm số y=lnx4lnx2my = \frac{{\ln x - 4}}{{\ln x - 2m}} đồng biến trên khoảng \[\left( {1\,;\,\,e} \right)\] là
A.  
2020.
B.  
2021.
C.  
2022.
D.  
2019.
Câu 8: 1 điểm
Cho hình nón đỉnh SS , đáy là hình tròn nội tiếp tam giác ABC. Biết rằng AB=BC=10a,AC=12a,AB = BC = 10a\,,\,\,AC = 12a, góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAB)\left( {SAB} \right)(ABC)\left( {ABC} \right) bằng 45.45^\circ . Thể tích VV của khối nón đã cho là
A.  
V=3πa3.V = 3\pi {a^3}.
B.  
V=9πa3.V = 9\pi {a^3}.
C.  
V=27πa3.V = 27\pi {a^3}.
D.  
V=12πa3.V = 12\pi {a^3}.
Câu 9: 1 điểm
Biết phương trình ax3+bx2+cx+d=0(ae0)a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0\,\,\left( {a e 0} \right) có đúng hai nghiệm thực. Hỏi đồ thị hàm số y=ax3+bx2+cx+dy = \left| {a{x^3} + b{x^2} + cx + d} \right| có bao nhiêu cực trị?
A.  
4.
B.  
5.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 10: 1 điểm
Biết 04xln(x2+9)dx=aln5+bln3+c\int\limits_0^4 {x\ln \left( {{x^2} + 9} \right)dx} = a\ln 5 + b\ln 3 + c trong đó \[a,\,\,b,\,\,c\] là các số nguyên. Giá trị của biểu thức T=a+b+cT = a + b + c
A.  
T=10.T = 10.
B.  
T=9.T = 9.
C.  
T=8.T = 8.
D.  
T=11.T = 11.
Câu 11: 1 điểm
Cho hai đường thẳng d1{d_1}d2{d_2} song song với nhau. Trên d1{d_1} có 10 điềm phân biệt, trên d2{d_2}nn điểm phân biệt (n2).\left( {n \ge 2} \right). Biết rằng có 1725 tam giác có các đỉnh là ba trong số các điểm thuộc d1{d_1}d2{d_2} nói trên. Giá trị nn bằng
A.  
13.
B.  
15.
C.  
14.
D.  
16.
Câu 12: 1 điểm
Cho phương trình log22(4x)log2(2x)5=0.\log _2^2\left( {4x} \right) - {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2x} \right) - 5 = 0. Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng nào dưới đây?
A.  
(0;1).\left( {0\,;\,\,1} \right).
B.  
(1;3).\left( {1\,;\,\,3} \right).
C.  
(5;9).\left( {5\,;\,\,9} \right).
D.  
(3;5).\left( {3\,;\,\,5} \right).
Câu 13: 1 điểm
Giả sử rằng sau tt năm, vốn đầu tư của một doanh nghiệp phát sinh lợi nhuận với tốc độ P(t)=126+t2P'\left( t \right) = 126 + {t^2} (triệu đồng năm). Hỏi sau 10 năm đầu tiên thi doanh nghiệp thu được lợi nhuận là bao nhiêu (đơn vị triệu đồng)?
A.  
5020.
B.  
1235.
C.  
32573.\frac{{3257}}{3}.
D.  
47803.\frac{{4780}}{3}.
Câu 14: 1 điểm
Các số xxyy thỏa mãn hệ bất phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le y \le 4}\\{x \ge 0}\\{x - y - 1 \le 0}\\{x + 2y - 10 \le 0}\end{array}} \right.. Giá trị lớn nhất của biểu thức F(x,y)=x+2yF(x,y) = x + 2y
A.  
6.
B.  
8.
C.  
10.
D.  
12.
Câu 15: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho mặt phẳng (α):x+y+z3=0\left( \alpha \right):x + y + z - 3 = 0 và đường thẳng d:x1=y+12=z21.d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}. Gọi Δ\Delta là hình chiếu vuông góc của dd trên (α)\left( \alpha \right)u=(1;a;b)u = \left( {1\,;\,\,a\,;\,\,b} \right) là một vectơ chỉ phương của Δ\Delta với a,bZ.a,\,\,b \in \mathbb{Z}. Tính tổng a+ba + b .
A.  
0.
B.  
1.
C.  
\[ - 1.\]
D.  
\[ - 2.\]
Câu 16: 1 điểm
Cho hàm số f(x)f\left( x \right) thỏa mãn xf(x)=f(x)xf2(x)x \cdot f'\left( x \right) = f\left( x \right) - x{f^2}\left( x \right) với mọi x(0;+).x \in \left( {0\,;\,\, + \infty } \right). Biết f(1)=1.f\left( 1 \right) = 1. Giá trị của \[f\left( 2 \right)\] bằng
A.  
25.\frac{2}{5}.
B.  
23.\frac{2}{3}.
C.  
43.\frac{4}{3}.
D.  
45.\frac{4}{5}.
Câu 17: 1 điểm
Hai công nhân được giao việc sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được 59\frac{5}{9} bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trong 4 giờ nữa thì chỉ còn lại 118\frac{1}{{18}} bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường?
A.  
18 h, 24 h.
B.  
18 h, 22 h.
C.  
16 h, 18 h.
D.  
16 h, 20 h.
Câu 18: 1 điểm
Số nghiệm phương trình sin3xcosx+1=0\frac{{\sin 3x}}{{\cos x + 1}} = 0 thuộc đoạn [2π;4π]\left[ {2\pi \,;\,\,4\pi } \right]
A.  
7.
B.  
6.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 19: 1 điểm
Tỉ lệ tăng dân số hàng năm ở Việt Nam được duy trì ở mức \[1,05\% .\] Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê, dân số của Việt Nam năm 2014 là \[90\,\,728\,\,900\] người. Với tốc độ tăng dân số như thế thì vào năm 2030, dân số của Việt Nam là
A.  
\[106\,\,118\,\,331\] người.
B.  
\[198\,\,049\,\,810\] người.
C.  
\[107\,\,232\,\,574\] người.
D.  
\[108\,\,358\,\,516\] người.
Câu 20: 1 điểm
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng (P):xmy+z1=0\left( P \right):x - my + z - 1 = 0 ( mm là tham số), mặt phẳng (Q)\left( Q \right) chứa trục Ox và đi qua điểm \[A\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,1} \right).\] Giá trị của mm để hai mặt phẳng (P),(Q)\left( P \right),\,\,\left( Q \right) vuông góc với nhau là
A.  
m=3.m = - 3.
B.  
m=13.m = - \frac{1}{3}.
C.  
m=13.m = \frac{1}{3}.
D.  
m=3.m = 3.
Câu 21: 1 điểm
Biết \[x\,,\,\,y\] là nghiệm của hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5\left| {x - 1} \right| - 3\left| {y + 2} \right| = 7}\\{2\sqrt {4{x^2} - 8x + 4} + 5\sqrt {{y^2} + 4y + 4} = 13}\end{array}} \right.. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=x+2yA = x + 2y là
A.  
\[ - 1.\]
B.  
\[ - 3.\]
C.  
\[ - 4.\]
D.  
\[ - 7.\]
Câu 22: 1 điểm
Cho hàm số f(x)f\left( x \right) , hàm số y=f(x)y = f'\left( x \right) liên tục trên R.\mathbb{R}. và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình f(x)<x+mf\left( x \right) < x + m (với mm là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x(0;2)x \in \left( {0\,;\,\,2} \right) khi và chỉ khi
Hình ảnh
A.  
mf(2)2.m \ge f\left( 2 \right) - 2.
B.  
mf(0).m \ge f\left( 0 \right).
C.  
m>f(2)2.m > f\left( 2 \right) - 2.
D.  
m>f(0).m > f\left( 0 \right).
Câu 23: 1 điểm
Đường thẳng \[d:\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\,\,\left( {a e 0\,;\,\,b e 0} \right)\] đi qua M(1;6)M\left( { - 1\,;\,\,6} \right) tạo với \[Ox,\,\,Oy\] một tam giác có diện tích bằng 4. Tính S=a+2bS = a + 2b .
A.  
S=5+753.S = \frac{{ - 5 + 7\sqrt 5 }}{3}.
B.  
S=383.S = - \frac{{38}}{3}.
C.  
S=10.S = 10.
D.  
S=6.S = 6.
Câu 24: 1 điểm
Ông Nam cần xây dựng một bể nước mưa có thể tích V=8m3V = 8\,\,{{\rm{m}}^3} dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài gấp 43\frac{4}{3} lần chiều rộng, đáy và nắp đổ bê tông, cốt thép; xung quanh xây bằng gạch và xi măng. Biết rằng chi phí trung bình là \[980\,\,000\] đồng /m3/{m^3} và ở nắp để hở một khoảng hình vuông có diện tích bằng 29\frac{2}{9} diện tích nắp bể. Hỏi chi phí thấp nhất mà ông Nam phải chi trả (làm tròn đến hàng nghìn đồng) là bao nhiêu?
A.  
\[22\,\,770\,\,000\] đồng.
B.  
\[27\,\,657\,\,000\] đồng.
C.  
\[20\,\,965\,\,000\] đồng.
D.  
\[23\,\,235\,\,000\] đồng.
Câu 25: 1 điểm
Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABCABC.A'B'C'AB=a,AC=2a,BAC^=120.AB = a,\,\,AC = 2a,\,\,\widehat {BAC} = 120^\circ . Gọi MM là trung điểm cạnh CCCC' thì \[\widehat {BMA'} = 90^\circ .\] Khoảng cách từ điểm AA đến mặt phẳng (BMA)\left( {BMA'} \right) là
A.  
a77.\frac{{a\sqrt 7 }}{7}.
B.  
a53.\frac{{a\sqrt 5 }}{3}.
C.  
a57.\frac{{a\sqrt 5 }}{7}.
D.  
a55.\frac{{a\sqrt 5 }}{5}.
Câu 26: 1 điểm
Cho hàm số f(x)f\left( x \right) thỏa mãn \[f\left( x \right) = {x^2} - 2x - \frac{{10}}{9}\int\limits_0^1 {f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right){\rm{d}}x} .\] Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) và đường thẳng y=5y = 5
A.  
S=619.S = \frac{{61}}{9}.
B.  
S=54.S = \frac{5}{4}.
C.  
S=43.S = \frac{4}{3}.
D.  
S=93150.S = \frac{{931}}{{50}}.
Câu 27: 1 điểm
Số các giá trị nguyên của tham số mm thuộc [2023;2023]\left[ { - 2023\,;\,\,2023} \right] để đồ thị hàm số y=2x+4xmy = \frac{{2x + 4}}{{x - m}} có tiệm cận đứng nằm bên trái trục tung là
A.  
4046.
B.  
4044.
C.  
2022.
D.  
2023.
Câu 28: 1 điểm
Cho số phức zz thỏa mãn điều kiện 3z3i+15.3 \le \left| {z - 3i + 1} \right| \le 5. Tập hợp các điểm biểu diễn của zz tạo thành một hình phẳng. Diện tích SS của hình phẳng đó là
A.  
S=4π.S = 4\pi .
B.  
S=25π.S = 25\pi .
C.  
S=8π.S = 8\pi .
D.  
S=16π.S = 16\pi .
Câu 29: 1 điểm
Nhân ngày quốc tế Phụ nữ 8-3 năm 2024. Ông A đã mua tặng vợ một món quà và đặt nó trong một chiếc hộp chữ nhật có thể tích là 32 (đvdt) có đáy là hình vuông và không nắp. Để món quà trở nên đặc biệt và xứng tầm với giá trị của nó, ông quyết định mạ vàng chiếc hộp, biết rằng độ dày của lớp mạ trên mọi điểm của chiếc hộp là không đổi và như nhau. Gọi chiều cao và cạnh đáy của chiếc hộp lần lượt là \[h\] và \[x.\]Để lượng vàng trên hộp là nhỏ nhất thì giá trị của \[h\] và \[x\] là
A.  
h=2,x=4.h = 2,\,\,x = 4.
B.  
h=32,x=4.h = \frac{{\sqrt 3 }}{2},\,\,x = 4.
C.  
h=2,x=1.h = 2,\,\,x = 1.
D.  
h=4,x=2.h = 4,\,\,x = 2.
Câu 30: 1 điểm
Cho các số thực \[a,\,\,b,\,\,c\] với a>0a > 0 thỏa mãn c2+a=2{c^2} + a = 2limx+(ax2+bxcx)=3.\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {a{x^2} + bx} - cx} \right) = - 3. Giá trị biểu thức P=a+b+5cP = a + b + 5c bằng
A.  
0.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 31: 1 điểm
Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đạo hàm f(x)=(3x)(103x)2(x2)2f'\left( x \right) = \left( {3 - x} \right){\left( {10 - 3x} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^2} với mọi xR.x \in \mathbb{R}. Hàm số g(x)=f(3x)+16(x21)3g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right) + \frac{1}{6}{\left( {{x^2} - 1} \right)^3} đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A.  
(1;+).\left( {1\,;\,\, + \infty } \right).
B.  
(0;1).\left( {0\,;\,\,1} \right).
C.  
(;0).\left( { - \infty \,;\,\,0} \right).
D.  
(;12).\left( { - \infty \,;\,\, - \frac{1}{2}} \right).
Câu 32: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho mặt cầu \[\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {x^2} - 2x - 2y - 2z = 0\] và điểm A(2;2;0).A\left( {2\,;\,\,2\,;\,\,0} \right). Biết điểm BB thuộc mặt cầu \[\left( S \right)\], có hoành độ dương và tam giác \[OAB\] đều. Phương trình mặt phẳng (OAB)\left( {OAB} \right) là
A.  
xy2z=0.x - y - 2z = 0.
B.  
xyz=0.x - y - z = 0.
C.  
xy+z=0.x - y + z = 0.
D.  
xy+2z=0.x - y + 2z = 0.
Câu 33: 1 điểm
Cho số phức z1{z_1} thỏa mãn z13i=1\left| {{z_1} - 3 - i} \right| = 1 và số phức z2=m+(m2+1)i{z_2} = m + \left( { - {m^2} + 1} \right)i với mR.m \in \mathbb{R}. Giá trị nhỏ nhất của z1z2\left| {{z_1} - {z_2}} \right| bằng
A.  
5+1.\sqrt 5 + 1.
B.  
51.\sqrt 5 - 1.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 34: 1 điểm
Cho hàm số f(x)=2x2x+2023x3.f\left( x \right) = {2^x} - {2^{ - x}} + 2023{x^3}. Biết rằng tồn tại số thực mm sao cho bất phương trình f(4xmx+37m)+f((xm37)2x)0f\left( {{4^x} - mx + 37m} \right) + f\left( {\left( {x - m - 37} \right) \cdot {2^x}} \right) \ge 0 nghiệm đúng với mọi xR.x \in \mathbb{R}. Hỏi mm thuộc khoảng nào dưới đây?
A.  
\[\left( {50\,;\,\,70} \right).\]
B.  
(10;10).\left( { - 10\,;\,\,10} \right).
C.  
(30;50).\left( {30\,;\,\,50} \right).
D.  
(10;30).\left( {10\,;\,\,30} \right).
Câu 35: 1 điểm
Cho tứ diện \[OABC\] vuông tại \[O\] có OA=2a,OB=3a,OC=4a.OA = 2a,\,\,OB = 3a,\,\,OC = 4a. Gọi \[M,\,\,N,\,\,P\] lần lượt là điểm đối xứng với điểm \[O\] qua trung điểm ba cạnh \[AB,\,\,BC,\,\,CA\] của tam giác \[ABC.\] Thể tích của khối chóp \[OMNP\] là
A.  
16a3.16{a^3}.
B.  
4a3.4{a^3}.
C.  
8a3.8{a^3}.
D.  
12a3.12{a^3}.
Câu 36: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm để hàm số y=x4+6x2+mxy = - {x^4} + 6{x^2} + mx có ba điểm cực trị?

Đáp án: ……….

Câu 37: 1 điểm

Kết quả (b;c)\left( {b\,;\,\,c} \right) việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần (trong đó bb là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, cc là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai) được thay vào phương trình x2+bx+cx+1=0().\frac{{{x^2} + bx + c}}{{x + 1}} = 0\,\,(*). Xác suất để phương trình ()(*) vô nghiệm là

Đáp án: ……….

Câu 38: 1 điểm
Cầu Nhật Tân bắc qua sông Hồng được xem là chiếc cầu dây văng dài nhất Việt Nam năm 2022. Cầu có 5 trụ tháp chính kết nối các nhịp dây văng đỡ toàn bộ phần chính của cây cầu, cũng là để tượng trưng cho 5 cửa ô cổ kính của Hà Nội. Mỗi trụ tháp được kiến trúc tạo dáng mĩ thuật phía trong bằng đường cong tựa như một parabol.
Hình ảnh

Giả sử rằng mặt trong của trụ cầu là một parabol như vẽ, biết độ rộng của mặt đường khoảng \[43{\rm{ }}m.\] Một người đã dùng dây dọi (không giãn) gắn lên thành trụ cầu ở vị trí \[B\] và điều chỉnh độ dài dây dọi để quả nặng vừa chạm đất (khi lặng gió), sau đó đo được chiều dài đoạn dây dọi sử dụng là \[1,87{\rm{ }}m\] và khoảng cách từ chân trụ cầu đến quả nặng là \[20{\rm{ }}cm.\] Nếu dùng dữ liệu tự thu thập được và tính toán theo cách ở trên thì người này sẽ ước tính được độ cao từ đỉnh vòm phía trong một trụ của cầu Nhật Tân tới mặt đường là bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Đáp án: ……….

Câu 39: 1 điểm

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) , có bảng xét dấu của f(x)f'\left( x \right) như sau:

xx

- \infty

1

2

3

4

+ + \infty

f(x)f'\left( x \right)

-

0

+

0

+

0

-

0

+

Biết f(2)+f(6)=2f(3).f\left( 2 \right) + f\left( 6 \right) = 2f\left( 3 \right). Hỏi phương trình f(x2+1)=f(3)f\left( {{x^2} + 1} \right) = f\left( 3 \right) có tất cả bao nhiêu nghiệm?

Đáp án: ……….

Câu 40: 1 điểm

Cho đa thức f(x)f\left( x \right) thỏa mãn limx3f(x)15x3=12.\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{f\left( x \right) - 15}}{{x - 3}} = 12. Tính limx35f(x)1134x2x6.\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\sqrt[3]{{5f\left( x \right) - 11}} - 4}}{{{x^2} - x - 6}}.

Đáp án: ……….

Câu 41: 1 điểm

Trong tất cả các hình chóp tứ giác đều nội tiếp mặt cầu có bán kính băng 9 , tính thể tích V của khối chóp có thể tích lớn nhất.

Đáp án: ……….

Câu 42: 1 điểm
Hình ảnh

Một người có miếng đất hình tròn có bán kính bằng 5 m. Người này tính trồng cây trên mảnh đất đó, biết mỗi mét vuông trồng cây thu hoạch được 100 nghìn đồng. Tuy nhiên cần có 1 khoảng trống để dựng một cái chòi và để đồ dùng nên người này bớt lại 1 phần đất nhỏ không trồng cây (phần màu trẳng như hình vẽ), trong đó AB = 6m Hỏi khi thu hoạch cây thì người này thu được bao nhiêu nghìn đồng (làm tròn đến hàng nghìn)?

Đáp án: ……….
Câu 43: 1 điểm

Tính tổng của tất cả các giá trị của tham số  mm để tồn tại duy nhất số phức  zz thỏa mãn đồng thời  z=m|z| = m và  z(4m3mi)=m2|z - (4m - 3mi)| = m^2.

Đáp án: ……….

Câu 44: 1 điểm

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y)\left( {x\,;\,\,y} \right) thỏa mãn 2x20202 \le x \le 20202y20212 \le y \le 2021 sao cho logxy+6logyx=5?{\log _x}y + 6{\log _y}x = 5\,\,?

Đáp án: ……….

Câu 45: 1 điểm

Cho hình chóp \[S.ABCD\] đáy là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với mặt phẳng (ABCD),SA=a.\left( {ABCD} \right),\,\,SA = a. Gọi \[M,\,\,K\] tương ứng là trọng tâm tam giác \[SAB\,,\,\,SCD\,;{\rm{ }}N\] là trung điểm \[BC.\] Thể tích khối tứ diện \[SMNK\] bằng mna3\frac{m}{n} \cdot {a^3} với \[m,\,n \in \mathbb{N},\,\,\left( {m,\,\,n} \right) = 1\]. Giá trị m+nm + n bằng

Đáp án: ……….

Câu 46: 1 điểm

Xét các số phức z,wz, wthỏa mãn  z=2|z| = 2 và  iwˉ=(34i)z+2i.i \cdot \bar{w} = (3 - 4i)z + 2i.Tập hợp điểm biểu diễn các số phức  ww là đường tròn có bán kính bằng

Đáp án: ……….

Câu 47: 1 điểm

Cho mặt phẳng (P):5xy+z2=0\left( P \right):5x - y + z - 2 = 0 và hai điểm A(0;1;0),B(2;1;1).A\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( { - 2\,;\,\,1\,;\,\, - 1} \right). Biết điểm MM thuộc mặt phẳng (P)\left( P \right) sao cho MA22MB2M{A^2} - 2M{B^2} đạt giá trị lớn nhất. Khi đó điểm MM có hoành độ xM{x_M} bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Câu 48: 1 điểm

Xét các số thực dương \[a,\,\,b,\,\,x,\,\,y\] thoả mãn a>1,b>1a > 1,\,\,b > 1ax=by=ab.{a^x} = {b^y} = \sqrt {ab} . Hỏi giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=x+2yP = x + 2y gần bằng với số nguyên nào nhất?

Đáp án: ……….

Câu 49: 1 điểm

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông cạnh 4 , mặt bên \[SAB\] đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \[B\] đến mặt phẳng (SAC)\left( {SAC} \right)abc\frac{{a\sqrt b }}{c} . Tính a+b+ca + b + c .

Đáp án: ……….

Câu 50: 1 điểm

Cho tam giác ABC có AB=4,AC=2,CAB^=120AB = 4\,,\,\,AC = 2\,,\,\,\widehat {CAB} = 120^\circ . Gọi \[M\] là điểm thay đổi thuộc mặt cầu tâm \[B,\] bán kính 2. Giá trị nhỏ nhất của MA+2MCMA + 2MCaba\sqrt b . Tính a+ba + b .

Đáp án: ……….

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

(1) Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

(2) Nhớ về rừng núi nhớ chơi với

(3) Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi

(4) Mường Lát hoa về trong đêm hơi

(5) Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm

(6) Heo hút cồn mây súng ngửi trời

(7) Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống

(8) Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi

(9) Anh bạn dãi dầu không bước nữa

(10) Gục lên súng mũ bỏ quên đời!

(11) Chiều chiều oai linh thác gầm thét

(12) Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người

(13) Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói

(14) Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Câu 51: 1 điểm

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Trong hai câu thơ (11) và (12), tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.  
Hoán dụ.
B.  
So sánh.
C.  
Ẩn dụ.
D.  
Nhân hóa.
Câu 52: 1 điểm
Những câu thơ nào trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh chặng đường hành quân nhọc nhằn, gian khổ của các chiến sĩ Tây Tiến?
A.  
Câu 3, 5, 6, 7.
B.  
Câu 9, 10, 11, 12.
C.  
Câu 6, 7, 9, 10.
D.  
Câu 3, 5, 11, 12.
Câu 53: 1 điểm
Những câu thơ nào trong đoạn thơ nhắc đến những kỉ niệm ngọt ngào của các chiến sĩ Tây Tiến với con người miền Tây?
A.  
Câu 1, 2.
B.  
Câu 4, 8.
C.  
Câu 13, 14.
D.  
Câu 9, 10.
Câu 54: 1 điểm
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
A.  
Những kỉ niệm với thiên nhiên và con người vùng núi rừng miền Tây của các chiến sĩ Tây Tiến.
B.  
Bức tranh thiên nhiên miền Tây hiểm trở với vực, dốc heo hút.
C.  
Nỗi nhớ của các chiến sĩ Tây Tiến hướng về con người và thiên nhiên miền Tây.
D.  
Chặng đường hành quân gian nan, vất vả của đoàn quân Tây Tiến.
Câu 55: 1 điểm
Từ “dãi dầu” trong câu thơ thứ (9) của đoạn thơ trên được hiểu là:
A.  
Trải qua nhiều mưa nắng, vất vả, gian truân.
B.  
Kiệt sức, gục ngã không thể bước tiếp.
C.  
Kiên cường, sẵn sàng đương đầu với tất cả những gian khổ.
D.  
Hiện thực khắc nghiệt, nhọc nhằn của chiến tranh.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình. Tuy là coi trọng hiện thế nhưng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về). Trong cuộc sống, ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường, hơn người. Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa. Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. Dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhưng không thượng võ.

(Nhìn về vốn văn hóa dân tộc – Trần Đình Hượu)

Câu 56: 1 điểm
Theo tác giả đoạn trích, biểu hiện của “ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao” thể hiện ở:
A.  
Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng.
B.  
Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được.
C.  
Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường, hơn người.
D.  
Đất nước ta là đất nước bước ra từ những cuộc chiến tranh, dân tộc ta phải chống ngoại xâm liên tục nhưng nhìn chung người Việt Nam lại không có tinh thần thượng võ.
Câu 57: 1 điểm
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A.  
Báo chí.
B.  
Nghệ thuật.
C.  
Khoa học.
D.  
Chính luận.
Câu 58: 1 điểm
Theo lập luận của tác giả, việc “Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo” được lí giải bằng đặc điểm nào dưới đây?
A.  
Về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình.
B.  
Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia.
C.  
Không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về).
D.  
Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật.
Câu 59: 1 điểm
Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A.  
Dân số Việt Nam.
B.  
Phong tục Việt Nam .
C.  
Lịch sử Việt Nam.
D.  
Văn hóa Việt Nam.
Câu 60: 1 điểm
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A.  
Bác bỏ.
B.  
So sánh.
C.  
Chứng minh.
D.  
Giải thích.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trọng thể. Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau. Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư còn chưa hoàn toàn được làm sáng tỏ. Tuy nhiên, người ta cũng biết được một số nguyên nhân khác nhau dẫn đến ung thư như do các đột biến gen, đột biến NST. Khi con người tiếp xúc với các tia phóng xạ, hoá chất gây đột biến, các virut gây ung thư,... thì các tế bào có thể bị các đột biến khác nhau. Có nhiều số liệu cho thấy khối u thường được phát triển từ một tế bào bị đột biến nhiều lần làm cho tế bào không còn khả năng đáp ứng lại cơ chế điều khiển phân bào của cơ thể dẫn đến phân chia liên tục. Tế bào khối u có thể là lành tính nếu không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Những tế bào bị đột biến nhiều lần có thể trở thành ác tính nếu đột biến gen làm cho nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu, tái lập các khối u ở nhiều nơi khác nhau gây nên cái chết cho bệnh nhân.

(Sinh học 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014, tr.89)

Câu 61: 1 điểm
Khối u được gọi là ác tính khi nào?
A.  
Khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
B.  
Khi chúng không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác nhau trong cơ thể.
C.  
Khi chúng bị virut xâm nhập.
D.  
Khi chúng bị sưng to, phù nề.
Câu 62: 1 điểm
Đoạn trích trên nói về vấn đề gì?
A.  
Nguyên nhân và cơ chế ung thư.
B.  
Tác hại của ung thư.
C.  
Cách phòng chống ung thư.
D.  
Cách điều trị ung thư.
Câu 63: 1 điểm
Từ “tăng sinh” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích được hiểu như thế nào?
A.  
Tăng lên về khối lượng.
B.  
Tăng lên về số lượng.
C.  
Tăng lên về sinh sản .
D.  
Tăng lên về kích thước.
Câu 64: 1 điểm
Đâu là sự khác biệt giữa u lành tính và u ác tính (di căn)?
A.  
U ác tính có khả năng gây chết người còn u lành tính rất ít khả năng gây chết người.
B.  
U ác tính xuất hiện ở những người ốm yếu còn u lành tính chỉ xuất hiện ở người khỏe mạnh.
C.  
U ác tính có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu còn u lành tính thì không.
D.  
U ác tính là tên gọi nhiều khối u trong cơ thể còn u lành tính là tên gọi chỉ một khối u.
Câu 65: 1 điểm
Từ “nó” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào trong đoạn trích?
A.  
Tế bào đột biến.
B.  
Đột biến gen.
C.  
Tế bào khối u.
D.  
Tế bào bị đột biến nhiều lần.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ, miền lưu vực sông Hồng. Theo nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn Hà Nội nghìn xưa thì cách đây hàng chục triệu năm, “Hà Nội là một đáy biển nông”1 sau thời gian dài biển lùi, nước biển cạn dần, nó chuyển thành vùng trũng lầy rồi thành đồng bằng ven sông như hiện nay. Mỗi quá trình đó cũng kéo dài hàng mấy chục vạn đến hàng triệu năm. Cũng theo hai tác giả trên, khoan sâu xuống lòng đất Hà Nội, vùng Gia Lâm, trong tầng dây 50m trầm tích có thể thấy hai lớp đất: từ 39,5m đến 50m là sỏi và cát thô, từ 39,5m đến trên cùng là sét và cát mịn. Từ đó, có thể đoán, sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động, từ chỗ chảy mạnh, dữ dội (cát thô và sỏi lắng đọng), đến chỗ chảy êm đềm hơn (sét, cát mịn). Vùng đất Từ Liêm, trong khuôn viên Đại học Sư phạm Hà Nội, khoan sâu 48,87m cho thấy khá rõ đặc điểm trầm tích của cửa sông, cát và bùn dày tới 20m. Biển rút, nước sông Hồng nặng phù sa đã bồi tích, “thương hải biến vi tang điền” (bãi biển đã biến thành nương dâu), đồng bằng Hà Nội được hình thành như vậy.

(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa,

NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 19)

Câu 66: 1 điểm
Đoạn trích đề cập đến địa danh nào?
A.  
Hà Nội.
B.  
Hà Tĩnh.
C.  
Hà Giang.
D.  
Hà Nam.
Câu 67: 1 điểm
Xuất phát từ lí do nào mà tác giả có thể đi đến kết luận “sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động”?
A.  
Vì trong tầng dày trầm tích xuất hiện hai lớp đất chồng xếp lên nhau theo độ sâu.
B.  
Vì dòng chảy của sông Hồng đã hai lần đổi hướng khi qua vùng châu thổ Bắc Bộ.
C.  
Vì sự vận động trong địa hình của Hà Nội từ đáy biển nông thành vùng trũng lầy.
D.  
Vì sông Hồng chịu ảnh hưởng của sự dịch chuyển giữa các mảng lục địa
Câu 68: 1 điểm
Việc tác giả trích dẫn kết quả nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn Hà Nội nghìn xưa có tác dụng gì?
A.  
Làm sáng tỏ cho ý kiến: đồng bằng Hà Nội được hình thành do quá trình bồi tụ của phù sa sông Hồng.
B.  
Đảm bảo độ tin cậy cho kết luận: sông Hồng đã trải qua hai giai đoạn vận động.
C.  
Chứng minh cho quan điểm: lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ.
D.  
Tăng tính thuyết phục cho các thông tin được đưa ra trong đoạn trích.
Câu 69: 1 điểm
Từ “như vậy” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích thay thế cho nội dung nào?
A.  
Khi biển rút, nước sông Hồng chở nặng phù sa đã bồi tích thành vùng đồng bằng Hà Nội như hiện nay.
B.  
“Thương hải biến vi tang điền” - Bãi biển đã biến thành nương dâu.
C.  
Sau thời gian dài biển lùi, nước biển cạn dần, nó chuyển thành vùng trũng lầy rồi thành đồng bằng.
D.  
Sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động, từ chỗ chảy mạnh, dữ dội, đến chỗ chảy êm đềm hơn.
Câu 70: 1 điểm
Từ “trầm tích” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A.  
nhũ đá.
B.  
hóa thạch.
C.  
di thể.
D.  
thạch anh.
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Đại bàng Mã Lai được coi là loài chim săn bắt, thức ăn chủ yếu của nó là động vật có vú như dơi, khỉ, chuột, sóc...

A.  
được coi.
B.  
săn bắt.
C.  
chủ yếu.
D.  
có vú.
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Khi ý thức cách mạng, ý thức trách nhiệm đã nhiễm sâu vào đảng viên thì việc gì cũng dễ dàng, thuận lợi.

A.  
ý thức.
B.  
trách nhiệm.
C.  
nhiễm.
D.  
dễ dàng.
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

bị biệt đãi trong tù ra sao, Huấn Cao vẫn rất hiên ngang trước cái chết.

A.  
bị.
B.  
trong tù.
C.  
vẫn.
D.  
trước.
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Qua truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu đã gửi gắm thông điệp: Nhà văn cần phải thường xuyên xâm nhập đời sống thực tế của xã hội.

A.  
gửi gắm.
B.  
thông điệp.
C.  
xâm nhập.
D.  
thực tế.
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Cô chăm sóc cho anh từng li từng tí nhưng anh cũng vô cùng cảm động trước tình cảm của cô dành cho mình.

A.  
cho.
B.  
nhưng.
C.  
cũng.
D.  
của.
Câu 76: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
học vẹt.
B.  
học gạo.
C.  
học tập.
D.  
học vần.
Câu 77: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
quả cam.
B.  
quả đồi.
C.  
quả tim.
D.  
quả đất.
Câu 78: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
xanh lét.
B.  
trăng trắng.
C.  
tím ngắt.
D.  
đỏ rực.
Câu 79: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
quăng.
B.  
quẳng.
C.  
lia.
D.  
kéo.
Câu 80: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
ầm ầm.
B.  
mênh mông.
C.  
rả rích.
D.  
tí tách.
Câu 81: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Chí Phèo thể hiện ______ truyện ngắn bậc thầy của Nam Cao: xây dựng thành công những nhân vật điển hình bất hủ; nghệ thuật trần thuật linh hoạt, tự nhiên mà vẫn nhất quán, chặt chẽ; ngôn ngữ nghệ thuật đặc sắc.

A.  
tài năng.
B.  
khả năng.
C.  
bản năng.
D.  
năng lực.
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Chúng ta có trách nhiệm ______ và phát huy vẻ đẹp truyền thống của văn hóa dân tộc.

A.  

A. bảo toàn.

B.  
B. bảo tồn.
C.  
C. bảo vệ.
D.  
D. bảo đảm.
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Chiếc khăn rơi xuống lộ ra gương mặt đẹp với làn da ______ của cô gái.

A.  
xanh xanh.
B.  
xanh lơ.
C.  
xanh xao.
D.  
xanh biếc.
Câu 84: 1 điểm

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Một mình anh ______ lại ba tên cướp.

A.  
chống cự.
B.  
chống đối.
C.  
chống lưng.
D.  
chống chếnh.
Câu 85: 1 điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Người chiến sĩ ______ anh dũng ấy nay đã được đưa về với đất mẹ quê hương.

A.  
mất.
B.  
tử vong.
C.  
băng hà.
D.  
hi sinh.
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sao anh không về chơi thôn Vĩ?

Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên

Vườn ai mướt quá xanh như ngọc

Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

(Đây thôn Vĩ Dạ Hàn Mạc Tử)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?

A.  
So sánh.
B.  
Nhân hóa.
C.  
Điệp từ.
D.  
Chơi chữ.
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Làm thơ, ấy là dùng lời và những dấu hiệu thay cho lời nói, tức là chữ – để thể hiện một trạng thái tâm lí đang rung chuyển khác thường. Làm thơ là đang sống, không phải chỉ nhìn lại sự sống, làm một câu thơ yêu, tâm hồn cũng rung động như khi có người yêu trước mặt. Bài thơ là những câu, những lời diễn lên, làm sống ngay lên một tình cảm, một nỗi niềm trong lòng người đọc. Ta nói truyền sang hình như người đọc chỉ đứng yên mà nhận. Nhưng kì thực, cái trạng thái tâm lí truyền sang ấy là người đọc tự tạo cho mình, khi nhìn những chữ, khi nghe những lời, khi mọi sợi dây của tâm hồn rung lên vì chạm thấy những hình ảnh, những ý nghĩa, những mong muốn, những tình cảm mà lời và chữ của bài thơ kéo theo đằng sau như vầng sáng xung quanh ngọn lửa.

(Mấy ý nghĩ về thơ – Nguyễn Đình Thi)

Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A.  
Tự sự.
B.  
Thuyết minh.
C.  
Biểu cảm.
D.  
Nghị luận.
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Tương tư thức mấy đêm rồi,

Biết cho ai, hỏi ai người biết cho!

Bao giờ bến mới gặp đò?

Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau?

(Tương tư – Nguyễn Bính)

Đoạn trích tái hiện cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

A.  
Mong mỏi.
B.  
Hờn trách.
C.  
Ghen tuông.
D.  
Say mê.
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Ông đỗ phó bảng năm Tân Sửu (1901), làm quan một thời gian ngắn rồi từ quan, đi làm cách mạng... Năm 1908, ông bị bắt đày đi Côn Đảo... Năm 1925, ông về Sài Gòn, diễn thuyết được vài lần, sau đó ốm nặng rồi mất.

(Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, trang 84)

“Ông” trong đoạn trích là tác giả nào dưới đây?
A.  
Phan Bội Châu.
B.  
Phan Châu Trinh.
C.  
Vũ Trọng Phụng.
D.  
Nam Cao.
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức tính của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu”. Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ. Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình.

(Trần Thanh Thảo)

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
A.  
Đoạn văn diễn dịch.
B.  
Đoạn văn quy nạp.
C.  
Đoạn văn tổng phân hợp.
D.  
Đoạn văn song hành.
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trần Văn Sửu ngồi khoanh tay ngó dòng nước chảy một hồi rồi nói trong trí rằng: “Bây giờ mình còn sống nữa làm gì! Bấy lâu nay mình lăn lóc chịu cực khổ mà sống, ấy là vì mình thương con, mình sợ nó không hiểu việc xưa rồi nó trở oán mình, mình sợ nó bơ vơ đói rách, mà tội nghiệp thân nó. Bây giờ mình biết rõ nó thương mình, nó còn kính trọng mình, mà nó lại gần được giàu có sung sướng hết thảy nữa, vậy thì nên chết rồi, chết mới quên hết việc cũ được, chết đặng hết buồn rầu cực khổ nữa”.

(Cha con nghĩa nặng – Hồ Biểu Chánh)

Từ “đặng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ nào trong các từ sau:
A.  
mới.
B.  
thì.
C.  
để.
D.  
là.
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nỗi nhớ đầu anh nhớ về em

Nỗi nhớ trong tim em nhớ về với mẹ

Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế

Bạn có nhớ trường, nhớ lớp, nhớ tên tôi?

(Chiếc lá đầu tiên – Hoàng Nhuận Cầm)

Xác định biện pháp tu từ có trong đoạn thơ trên.
A.  
Điệp từ.
B.  
Nhân hóa.
C.  
So sánh.
D.  
Hoán dụ.
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cuộc đối thoại tiếp diễn như sau:

Thế em nghĩ thế nào về người khách của chúng ta? – Người con trai hỏi, ngỡ tôi là một đấng hoàng thượng và tưởng rằng tôi không hiểu họ nói gì với nhau.

– Hắn còn làm mình bật cười hơn nữa cơ lúc hắn đeo lên người hắn đủ cả bộ lụa là, đủ cả bộ hạt cườm. – Người bạn gái anh ta trả lời.

(Vi hành – Nguyễn Ái Quốc)

Đôi nam nữ trong đoạn trích trên đã nhầm nhân vật “tôi” là ai?
A.  
Vua Bảo Đại.
B.  
Vua Đồng Khánh.
C.  
Vua Khải Định.
D.  
Vua Duy Tân.
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Làm chi để tiếng về sau,

Nghìn năm ai có khen đâu Hoàng Sào!

Sao bằng lộc trọng quyền cao,

Công danh ai dứt lối nào cho qua?

Nghe lời nàng nói mặn mà.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Câu thơ “Nghìn năm ai có khen đâu Hoàng Sào!” có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A.  
Điển tích, điển cố.
B.  
Ước lệ, tượng trưng.
C.  
Nhân hóa, so sánh.
D.  
Ẩn dụ, hoán dụ.
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá

níu váy bà đi chợ Bình Lâm

bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật

và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần

Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị

chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng

mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm

điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng.

(Đò Lèn – Nguyễn Duy)

Các địa danh xuất hiện trong đoạn trích gắn với điều gì?
A.  
Những nơi mà nhân vật trữ tình đã sống và chiến đấu.
B.  
Những trò chơi, niềm vui tuổi thơ của nhân vật trữ tình.
C.  
Những kỉ niệm gắn liền với người bà của nhân vật trữ tình.
D.  
Những cơ cực, vất vả của người bà.
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cái đẹp vừa là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng, không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa khéo vừa xinh, phải khoảng. Giao tiếp ứng xử chuộng hợp tình, hợp lí, áo quần, trang sức, món ăn đều không chuộng sự cầu kì. Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng có quy mô vừa phải.

(Nhìn về văn hóa dân tộc Trần Đình Hượu)

Đoạn trích gửi đi thông điệp gì?
A.  
Cần lựa chọn cái đẹp đích thực để phù hợp với văn hóa.
B.  
Cái tráng lệ, huy hoàng là kẻ thù của cái đẹp.
C.  
Cần có thói quen tốt khi giao tiếp.
D.  
Cầu kì là kẻ thù của cái đẹp.
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ngày Tết, Mị cũng uống rượu. Mị lén lấy hũ rượu, cứ uống ừng ực từng bát. Rồi say, Mị lịm mặt ngồi đấy nhìn mọi người nhảy đồng, người hát, nhưng lòng Mị thì đang sống về ngày trước. Tai Mị văng vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng. Ngày trước, Mị thổi sáo giỏi. Mùa xuân này, Mị uống rượu bên bếp và thổi sáo. Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết bao nhiêu người mê, ngày đêm đã thổi sáo đi theo Mị.

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Khát vọng tình yêu, khát vọng tuổi trẻ, kí ức về quá khứ tươi đẹp đã được đánh thức trong lòng Mị thông qua chi tiết nào?
A.  
Hơi men cay nồng của rượu.
B.  
Tiếng sáo thiết tha bổi hổi.
C.  
Cảnh mọi người nhảy đồng và hát.
D.  
Không khí mùa xuân trên rẻo cao.
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

Con thuyền xuôi mái nước song song,

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả,

Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Tràng giang – Huy Cận)

Nhận định nào dưới đây đúng nhất khi nói về câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng”?
A.  
Hình ảnh hoán dụ cho những con người đang mất phương hướng trước dòng chảy của cuộc đời.
B.  
Hình ảnh ẩn dụ gợi nỗi buồn về kiếp người nhỏ bé vô định.
C.  
Hình ảnh hoán dụ cho kiếp người lạc lõng giữa thời cuộc.
D.  
Hình ảnh thể hiện sự đau lòng cho những con người đang trôi dạt không nơi nương tựa.
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi Thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trn để sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi.

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Những biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích?
A.  
Nhân hóa và so sánh.
B.  
Điệp từ và điệp ngữ.
C.  
So sánh và ẩn dụ.
D.  
Hoán dụ và nhân hóa.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến ra đứng giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ màu cháy nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má lên. Việt ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù cho ba má, đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng bịch bịch phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình rõ như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai.

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)

Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A.  
Hai chị em Việt và Chiến thu xếp việc nhà trước ngày lên đường tòng quân.
B.  
Chú Năm và Chiến chuẩn bị trước cho việc cúng giỗ ba má hàng năm.
C.  
Việt thu xếp sao cho bàn thờ ba má được ấm áp khói hương khi vắng hai chị em.
D.  
Hai chị em Chiến và Việt khiêng bàn thờ má sang gửi nhờ nhà chú Năm.
Câu 101: 1 điểm

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A.  
Giai cấp nông dân ra đời.
B.  
Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
C.  
Giai cấp địa chủ ra đời.
D.  
Giai cấp công nhận ra đời.
Câu 102: 1 điểm
Tổ chức quốc tế nào đã ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A.  
Tổ chức Liên hợp quốc
B.  
Hội Quốc liên.
C.  
Hội Liên hiệp quốc tế mới.
D.  
Hội Liên hiệp tư bản.
Câu 103: 1 điểm
Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện "Kế hoạch Mácsan" (1947) là gì?
A.  
Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
B.  
Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
C.  
Thúc đẩy nhanh quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
D.  
Từng bước chiếm lĩnh thị trường hàng hóa các nước Tây Âu.
Câu 104: 1 điểm
Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng:
A.  
Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B.  
Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C.  
Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh, thỏa hiệp.
D.  
Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 105: 1 điểm
Trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A.  
Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân.
B.  
Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
C.  
Là nước duy nhất có dự trữ vàng.
D.  
Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 106: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai đến quan hệ quốc tế?
A.  
Dẫn đến tình trạng đối đầu hai cực Xô-Mĩ.
B.  
Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.
C.  
Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ.
D.  
Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
Câu 107: 1 điểm
Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do
A.  
chính sách cấm đạo của triều đình nhà Nguyễn.
B.  
chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.
C.  
chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản.
D.  
chính sách xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 108: 1 điểm
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập khối quân sự NATO nhằm mục đích
A.  
giúp đỡ các nước Tây Âu xây dựng hệ thống phòng thủ.
B.  
đàn áp phong trào cách mạng ở Châu Âu, chống các nước xã hội chủ nghĩa
C.  
chuẩn bị một cuộc chiến tranh thế giới
D.  
chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

Nhân dân ta chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bằng sức mạnh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược, mở đầu là các thắng lợi ở Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường Quảng Ngãi).

Vạn Tường, được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam.

Sau trận Vạn Tường, khả năng đánh thắng quân Mỹ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của quân dân ta tiếp tục được thể hiện trong hai mùa khô.

Bước vào mùa khô thứ nhất (đông-xuân 1965-1966) với 72 vạn quân (trong đó có hơn 22 vạn quân Mỹ và đồng minh), địch mở đợt phản công với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng.

Quân dân ta trong thế trận chiến tranh nhân dân, với nhiều phương thức tác chiến đã chặn đánh địch trên mọi hướng, tiến công địch khắp mọi nơi.

Bước vào mùa khô thứ hai (đông-xuân 1966-1967), với lực lượng được tăng cường lên hơn 98 vạn quân (trong đó quân Mĩ và quân đồng minh chiếm hơn 44 vạn), Mĩ mở cuộc phản công với 895 cuộc hành quân, trong đó có ba cuộc hành quân lớn “tìm diệt”, “bình định”; lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 174-175).

Câu 109: 1 điểm
Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) của quân dân ta đã chứng tỏ điều gì?
A.  
Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B.  
Lực lượng vũ trang miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.
C.  
Ý chí quyết tâm đánh giặc của quân và dân miền Nam.
D.  
Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng giặc Mĩ xâm lược
Câu 110: 1 điểm
Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 là
A.  
đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước
B.  
đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại các chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C.  
hai chiến thắng trên đều cùng chống một chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
D.  
đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
Câu 111: 1 điểm
Ý nào sau đây không phải là một trong những đặc điểm về vị trí địa lí của Hoa Kì?
A.  
Tiếp giáp với Canada và khu vực Mĩ La-tinh
B.  
Nằm ở bán cầu Bắc và tiếp giáp với Mê hi cô ở phía Nam.
C.  
Nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ và tiếp giáp với Thái Bình Dương ở phía Tây.
D.  
Nằm ở giữa Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
Câu 112: 1 điểm
Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc nhờ lực lượng lao động dồi dào?
A.  
Dệt may.
B.  
Chế tạo máy.
C.  
Hóa chất.
D.  
Sản xuất ô tô.
Câu 113: 1 điểm
Đâu là đặc điểm của bão ở nước ta?
A.  
diễn ra suốt năm, trên phạm vi cả nước
B.  
tất cả bão đều xuất phát từ Biển Đông.
C.  
chỉ diễn ra ở phần lãnh thổ phía Bắc
D.  
mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 114: 1 điểm
Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nẳng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất cho nghề
A.  
khai thác hải sản.
B.  
làm muối.
C.  
nuôi trồng thủy sản.
D.  
chế biến thủy sản.
Câu 115: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết hoạt động chế biến nông sản được phát triển tại các điểm công nghiệp nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A.  
Điện Biên Phủ, Hà Giang, Tuyên Quang.
B.  
Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang.
C.  
Điện Biên Phủ, Sơn La, Tuyên Quang.
D.  
Sơn La, Bắc Kạn, Tuyên Quang.
Câu 116: 1 điểm

Cho bảng số liệu sau:

SỐ DI TÍCH QUỐC GIA CHIA THEO LOẠI DI TÍCH NĂM 2020

(Đơn vị: số di tích)

Hình ảnh

(Nguồn: gso.gov.vn)

Để thể hiện cơ cấu di tích quốc gia chia theo loại di tích năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

A.  
Miền.
B.  
Cột.
C.  
Tròn.
D.  
Đường.
Câu 117: 1 điểm
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do
A.  
xa các nguồn nhiên liệu than.
B.  
xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn.
C.  
ít nhu cầu về điện hơn phía Bắc.
D.  
gây ô nhiễm môi trường.
Câu 118: 1 điểm
Thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới ở trung du và miền núi nước ta là
A.  
cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
B.  
chăn nuôi gia cầm, cây lương thực
C.  
cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản.
D.  
nuôi trồng thủy sản, cây dược liệu.
Câu 119: 1 điểm
Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?
A.  
Chè.
B.  
Cao su.
C.  
Hồ tiêu.
D.  
Cà phê.
Câu 120: 1 điểm
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ
A.  
đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.
B.  
hiện đại ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
C.  
mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá.
D.  
áp dụng kỹ thuật mới, bảo vệ môi trường.
Câu 121: 1 điểm
Chọn phát biểu đúng về chất khí.
A.  
Ở điều kiện bình thường, chất khí có khả năng dẫn điện, các hạt tải điện là ion dương, ion âm và electron.
B.  
Tia sét là dòng điện tự lực trong chất khí khi không khí bị đốt nóng đến mức bị ion hoá.
C.  
Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện tự lực trong chất khí có cùng điều kiện xuất hiện.
D.  
Tia lửa điện và hồ quang điện là dòng điện trong chất khí khi xuất hiện đều phát sáng và tỏa nhiệt mạnh.
Câu 122: 1 điểm
Dòng điện I=1  A{\rm{I}} = 1\;{\rm{A}} chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm có độ lớn là
A.  
2.108  T.{2.10^{ - 8}}\;{\rm{T}}.
B.  
4.106  T.{4.10^{ - 6}}\;{\rm{T}}.
C.  
2.106  T.{2.10^{ - 6}}\;{\rm{T}}.
D.  
4.107  T.{4.10^{ - 7}}\;{\rm{T}}.
Câu 123: 1 điểm
Vật AB = 2 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20 cm thì thu ảnh rō nét trên màn cao 3 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A.  
10 cm.
B.  
20 cm.
C.  
30 cm.
D.  
12 cm.
Câu 124: 1 điểm
Người thợ cơ khí khi hàn điện thường sử dụng kính bảo vệ.
Hình ảnh
Tấm kính bảo vệ có tác dụng chủ yếu là
A.  
hấp thụ ánh sáng hồng ngoại phát ra từ mối hàn đến mắt.
B.  
hấp thụ nhiệt tỏa ra từ mối hàn đến mắt.
C.  
hấp thụ ánh sáng tử ngoại phát ra từ mối hàn đến mắt.
D.  
hấp thụ ánh sáng nhìn thấy từ mối hàn đến mắt.
Câu 125: 1 điểm
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
A.  
Notron.
B.  
Proton.
C.  
Photon.
D.  
Electron.
Câu 126: 1 điểm
Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A.  
Tia α,β,γ\alpha ,\beta ,\gamma đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
B.  
Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử 24He._2^4{\rm{He}}.
C.  
Tia β+{\beta ^ + } là dòng các hạt pôzitrôn.
D.  
Tia β{\beta ^ - } là dòng các hạt êlectron.
Câu 127: 1 điểm
Gọi A{\rm{A}}VM{{\rm{V}}_{\rm{M}}} lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm đang dao động điều hòa; Q0{{\rm{Q}}_0}I0{{\rm{I}}_0} lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức VMA\frac{{{V_M}}}{A} có cùng đơn vị với biểu thức
A.  
I0Q0.\frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}.
B.  
Q0I02.{Q_0}I_0^2.
C.  
Q0I0.\frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}.
D.  
I0Q02.{I_0}Q_0^2.
Câu 128: 1 điểm

Đồ thị dao động nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của chu kì T vào khối lượng m của con lắc lò xo đang dao động điều hòa?

Hình ảnh
A.  
Hình 1.
B.  
Hình 3.
C.  
Hình 4.
D.  
Hình 2.
Câu 129: 1 điểm
Một đoạn mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm phần tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X, Y là một trong các phần tử: điện trở, tụ điện hoặc cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=U2cos(ωt)(V)u = U\sqrt 2 \cos (\omega t)(V) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X, Y lần lượt là UX=U3;UY=2U{U_X} = U\sqrt 3 ;{U_Y} = 2U đồng thời i sớm pha hơn u. Phần tử X và Y lần lượt là
A.  
cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
B.  
tụ điện và cuộn dây không thuần cảm.
C.  
cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
D.  
cuộn dây không thuần cảm và điện trở.
Câu 130: 1 điểm

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu ta dùng ánh sáng đơn sắc màu vàng bước sóng 600 nm thì đoạn MN (đối xứng hai bên vân sáng trung tâm) ta quan sát được 13 vân sáng. Trong đó tại M và N là các vân sáng. Nếu ta dùng ánh sáng đơn sắc màu xanh có bước sóng 500 nm thì trên MN ta quan sát được bao nhiêu vân sáng.

Đáp án: ……….

Câu 131: 1 điểm
Cho 19,832 lít hỗn hợp X gồm 3 hydrocarbon ở thể khí là alkane, alkene và alkyne lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch \[AgN{O_3}/N{H_3}\]lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 14,874 lít \[C{O_2}\]. Biết các thể tích đo ở đkc. Khối lượng của X là
A.  
19,2 gam.
B.  
1,92 gam.
C.  
3,84 gam.
D.  
38,4 gam.
Câu 132: 1 điểm

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol \[N{a_2}C{O_3}\]và 0,10 mol \[KHC{O_3}\]. Số mol khí \[C{O_2}\]thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Giá trị của (a + b) là

Hình ảnh
A.  
0,45.
B.  
0,30.
C.  
0,35.
D.  
0,40.
Câu 133: 1 điểm

Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH{\rm{NaOH}} loãng, dư, thu được V1{V_1} lít khí.

Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl{\rm{HCl}} loãng, dư, thu được V2{V_2} lít khí.

Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3} loãng, dư, thu được V3{V_3} lít khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1>V2>V3{V_1} > {V_2} > {V_3} ; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

A.  
(NH4)2CO3,NaHSO4.{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3},{\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_4}.
B.  
NH4HCO3,NaHSO4.{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_4}.
C.  
(NH4)2CO3,NaHCO3.{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3},{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.
D.  
NH4HCO3,NaHCO3.{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.
Câu 134: 1 điểm
X là một α-amino acid có chứa vòng thơm và một nhóm trong phân tử. Biết 50 mL dung dịch X{\rm{X}} phản ứng vừa đủ với 80 mL dung dịch HCl0,5M{\rm{HCl}}\,\,0,5{\rm{M}} , dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH1,6M.{\rm{NaOH}}\,\,1,6{\rm{M}}. Mặt khác nếu trung hòa 250 mL dung dịch X{\rm{X}} bằng lượng vừa đủ KOH{\rm{KOH}} rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. Số công thức cấu tạo tối đa thoả mãn X là
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 135: 1 điểm

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô, phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.

Số phát biểu đúng là

A.  
4.
B.  
5.
C.  
3.
D.  
2.
Câu 136: 1 điểm

Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 6 là kí hiệu của nhựa polystyrene. Tên của monome dùng để điều chế loại polymer này là

Hình ảnh
A.  
methylbenzene.
B.  
styrene.
C.  
vinylbenzene.
D.  
cyclohexene.
Câu 137: 1 điểm
Quy trình sản xuất HNO3{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3} trong công nghiệp từ nguyên liệu NH3{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} được thực hiện như sau: NH3NONO2HNO3.{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} \to {\rm{NO}} \to {\rm{N}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}. Từ a mol hỗn hợp NH3{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}O2{{\rm{O}}_2} , sau khi thực hiện các phản ứng theo sơ đồ trên, trong đó phản ứng cuối cùng được thực hiện bằng cách cho hỗn hợp khí vào nước, thì thu được 2 lít dung dịch HNO31M{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\,1{\rm{M}} và còn lại 0,2a0,2{\rm{a}} mol khí O2{{\rm{O}}_2} thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là
A.  
9,50.
B.  
6,25.
C.  
7,50.
D.  
8,25.
Câu 138: 1 điểm
Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?
A.  
HCl.
B.  
CH3OH.{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}}.
C.  
Al2(SO4)3.{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}.
D.  
CaSO4.
Câu 139: 1 điểm
Khi nung hỗn hợp các chất \[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3},{\rm{ }}Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]và \[FeC{O_3}\]trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A.  
FeO.
B.  
\[F{e_2}{O_3}v\`a {\rm{ }}FeO.\]
C.  
\[F{e_2}{O_3}.\]
D.  
FeO và Fe.
Câu 140: 1 điểm

Cho hỗn hợp E gồm 2 ester mạch hở X và Y (\[{M_X} < {M_Y} < 120\]; đều tạo bởi carboxylic acid và alcohol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp alcohol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol \[{O_2}\], thu được nước và 0,11 mol \[C{O_2}\]. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,3635 lít \[{H_2}\](đkc). Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Câu 141: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây đúng về quang hợp ở thực vật?

A.  
Pha tối của quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện không có ánh sáng.
B.  
Điểm bù CO2 của thực vật C3 thấp hơn thực vât C4.
C.  
Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2 và H2O.
D.  
Pha sáng của quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucôzơ.
Câu 142: 1 điểm

Khi nói về sự phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái.

II. Tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái.

III. Ở các loài động vật phát triển biến thái hoàn toàn, cơ thể trưởng thành có hình dạng khác xa với ấu trùng.

IV. Ở các loài biến thái không hoàn toàn, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác thì mới biến đổi thành con trưởng thành.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 143: 1 điểm
Cơ sở sinh học của biện pháp sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục để tránh thai là:
A.  
ngăn trứng chín và rụng.
B.  
ngăn cản không cho tinh trùng gặp trứng.
C.  
ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
D.  
làm chết tinh trùng.
Câu 144: 1 điểm
Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A.  
Lệch bội.
B.  
Chuyển đoạn.
C.  
Đa bội.
D.  
Dị đa bội.
Câu 145: 1 điểm
Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là:
A.  
tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ.
B.  
thành phần kiểu gen thay đổi qua mỗi thế hệ.
C.  
lượng biến dị di truyền trong quần thể hạn chế.
D.  
tính đa dạng di truyền của quần thể được duy trì.
Câu 146: 1 điểm

Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:

I. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.

II. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.

III. Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.

IV. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.

Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là

A.  
I → IV → II → III.
B.  
IV → I → II → III.
C.  
II → III → I → IV.
D.  
II → III → IV → I.
Câu 147: 1 điểm
Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?
A.  
Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức.
B.  
Sự di truyền tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền.
C.  
Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.
D.  
Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.
Câu 148: 1 điểm
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào sau đây?
A.  
Cách li trước hợp tử, cách li cơ học.
B.  
Cách li trước hợp tử, cách li tập tính.
C.  
Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái.
D.  
Cách li sau hợp tử, cách li tập tính.
Câu 149: 1 điểm

Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về ba quần thể này là đúng?

Hình ảnh

I. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (c) → (b) → (a).

II. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (b) là phổ biến nhất trong tự nhiên.

III. Nếu có một số cá thể cùng loài nhập cư vào quần thể (a) thì kích thước của quần thể này có thể thay đổi.

IV. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).

A.  
I, III, IV.
B.  
II, III, IV.
C.  
III, IV.
D.  
I, II.
Câu 150: 1 điểm

Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là bao nhiêu (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)?

Đáp án: ……….

Đề thi tương tự

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) form 2025 có đáp án (Đề 14)

1 mã đề 235 câu hỏi 1 giờ 30 phút

292,397 xem22,483 thi

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA 2023-2024: Đề 61

1 mã đề 150 câu hỏi 1 giờ

249,230 xem19,165 thi

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA form 2025: Đề 1

1 mã đề 235 câu hỏi 2 giờ 30 phút

246,445 xem18,949 thi

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024-2025: Đề số 4

1 mã đề 150 câu hỏi 2 giờ 30 phút

340,060 xem26,150 thi