thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Tháng hai trồng ….., tháng ba trồng đỗ”.
A.  
hoa.
B.  
lúa.
C.  
cà.
D.  
bông.
Câu 2: 1 điểm
Nội dung của tác phẩm Tỏ lòng là gì?
A.  
Khung cảnh mùa thu và nỗi niềm tha hương của tác giả.
B.  
Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.
C.  
Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng
D.  
Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.
Câu 3: 1 điểm

Cảm ơn bà biếu gói cam

Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

(Hồ Chí Minh)

Đoạn thơ được viết theo thể loại nào?

A.  
Lục bát.
B.  
Song thất lục bát.
C.  
5 tiếng.
D.  
7 tiếng.
Câu 4: 1 điểm
Những từ sau thuộc loại danh từ nào: nắm, mớ, đàn.
A.  
Danh từ chung.
B.  
Danh từ riêng.
C.  
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
D.  
Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
Câu 5: 1 điểm
Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Chiều nay con chạy về thăm Bác/ Ướt lạnh vườn ….… mấy gốc dừa!” (Bác ơi – Tố Hữu)
A.  
chanh.
B.  
cau.
C.  
rau.
D.  
cam.
Câu 6: 1 điểm

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ca dao.

Con gặp trong lời mẹ hát

Cánh cò trắng, dải đồng xanh

Con yêu màu vàng hoa mướp

“Con gà cục tác lá chanh”.

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Lưng mẹ cứ còng dần xuống

Cho con ngày một thêm cao.

Mẹ ơi, trong lời mẹ hát

Có cả cuộc đời hiện ra

Lời ru chắp con đôi cánh

Lớn rồi con sẽ bay xa.

(Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)

Bài thơ trên thuộc dòng thơ:

A.  
Dân gian.
B.  
Trung đại.
C.  
Thơ cách mạng
D.  
Thơ hiện đại.
Câu 7: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong văn bản Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003?
A.  
Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, những cố gắng của con người vẫn chưa đủ.
B.  
Thiết tha kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS.
C.  
Việc đẩy lùi dịch bệnh là việc riêng của mỗi cá nhân.
D.  
Tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
chẻ tre.
B.  
chứng dám.
C.  
giuồng giẫy.
D.  
dè xẻn.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hắn ta thật liều, ............ người mà vẫn ăn mặc ..................”
A.  
rét run, phong phanh.
B.  
rét giun, phong phanh.
C.  
rét dun, phong thanh.
D.  
rét run, phong thanh.
Câu 10: 1 điểm
Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Yếu điểm của cô ấy là không giỏi xoay xở mỗi khi xảy ra vấn đề.”
A.  
yếu điểm.
B.  
giỏi.
C.  
xoay xở.
D.  
xảy ra.
Câu 11: 1 điểm
Các từ “sôi nổi, lúng túng, tưng bừng” thuộc nhóm từ nào?
A.  
Từ láy toàn bộ.
B.  
Từ láy bộ phận.
C.  
Từ ghép tổng hợp.
D.  
Từ ghép phân loại.
Câu 12: 1 điểm
Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”. Đây là câu:
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ.
C.  
Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D.  
Sai logic.
Câu 13: 1 điểm

Về nguồn gốc, ca Huế có hai loại: điệu Bắc và điệu Nam. Các điệu Nam, giọng réo rắt, man mác, thương cảm..., chịu ảnh hưởng của ca khúc Chiêm Thành ngày xưa. Các điệu Bắc có lẽ phỏng theo từ khúc của Trung Quốc mà ra, có giọng du dương, sôi nổi.

Ca Huế rất phong phú về làn điệu với gần một trăm ca khúc thanh nhạc và khí nhạc. Các điệu ca Huế như cổ bản, Kim tiền, Tứ đại cảnh, Lưu thuỷ, Hành vân. Nam ai, Nam thương, Nam bình, Vọng phu, v.v... đã thấm sâu vào hồn người mấy trăm năm qua.”

Nhận xét về kiểu văn bản của đoạn trích trên.

A.  
Tự sự.
B.  
Biểu cảm.
C.  
Thuyết minh.
D.  
Nghị luận.
Câu 14: 1 điểm
Anh ta là cây bút sắc sảo của tòa soạn này.”. Từ “cây bút” được dùng với ý nghĩa gì?
A.  
Một đồ dùng học tập dùng để viết, vẽ.
B.  
Người chuyên viết văn, viết báo.
C.  
Tên một loại trái cây.
D.  
Tên một loài hoa.

Có một chiếc đồng hồ điện ở Versailles, Paris, được làm từ 1746 mà đến nay vẫn tiện dụng và hợp thời, đúng nửa đêm 31/12/1999, nó đã gióng chuông và chuyển con số 1 (đeo đuổi trên hai trăm năm) thành con số 2, kèm theo ba số không. Và, “theo tính toán hiện nay, chiếc đồng hồ này còn tiếp tục báo năm báo tháng báo giờ…nghiêm chỉnh thêm năm trăm năm nữa”.

Sở dĩ người xưa làm được việc đó, vì họ luôn luôn hướng về một cái gì trường tồn. Duy cái điều có người liên hệ thêm “còn ngày nay, người ta chỉ chăm chăm xây dựng một tòa nhà dùng độ 20 năm rồi lại phá ra làm cái mới” thì cần dừng lại kĩ hơn một chút.

Nếu người ta nói ở đây là chung cho con người thế k XX thì nói thế là đủ. Một đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại là nhanh, hoạt, không tính quá xa, vì biết rằng mọi thứ nhanh chóng lạc hậu. Nhưng cái gì có thể trường tồn được thì họ vẫn làm theo kiểu trường tồn. Chính việc sẵn sàng chấp nhận mọi thay đổi chứng tỏ sự tính xa của họ.

Riêng ở ta, phải nói thêm: trong tình trạng kém phát triển của khoa học và công nghệ một số người cũng thích nói tới hiện đại. Nhưng trong phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi.

Không phải những người tuyên bố “hãy làm đi, đừng nghĩ ngợi gì nhiều, bác bỏ sự nghĩ hoàn toàn. Có điều ở đây, bộ máy suy nghĩ bị đặt trong tình trạng tự phát, người trong cuộc như tự cho phép mình “được đến đâu hay đến đấy”, “không cần xem xét và đối chiếu với mục tiêu lâu dài rồi tính toán cho mệt óc, chỉ cần có những giải pháp tạm thời, cốt đạt được những kết quả rõ rệt ai cũng trông thấy là đủ”. Bấy nhiêu yếu tố gộp lại làm nên sự hấp dẫn đặc biệt của lối suy nghĩ thiển cận, vụ lợi và người ta cứ tự nhiên mà sa vào đó lúc nào không biết.

(Vương Trí Nhàn – Nhân nào quả ấy, NXB Phụ nữ, 2005, tr.93 – 94)

Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Cuộc triển lãm tranh cổ động “cả thế giới khát khao” làm chúng ta thấm thía hơn về việc tiết kiệm nước cũng như bảo vệ nguồn nước.

II. Từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường làng tới lúc trưởng thành bước chân vào cổng trường đại học.

III. Chị ấy đẹp nhưng lao động giỏi.

IV. Dù khó khăn đến đâu tôi cũng quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.

Những câu nào mắc lỗi?

A.  
II và III.
B.  
II và IV.
C.  
I và II.
D.  
III và IV.
Câu 16: 1 điểm
 Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A.  
Miêu tả.
B.  
Biểu cảm.
C.  
Tự sự.
D.  
Nghị luận.
Câu 17: 1 điểm
Theo tác giả bài viết trên, nguyên nhân nào khiến người xưa tạo nên được những sản phẩm giống như cái chiếc đồng hồ ở điện Versailles?
A.  
Người xưa luôn hướng về sự trường tồn.
B.  
Người xưa luôn hướng về sự tiết kiệm.
C.  
Người xưa luôn hướng về sự nhanh chóng.
D.  
Người xưa luôn hướng về sự linh hoạt.
Câu 18: 1 điểm
Theo tác giả, đâu là đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại?
A.  
nhanh, hoạt, không tính quá xa.
B.  
trường tồn, nghĩ đến tương lai dài lâu.
C.  
máy móc, chỉ chú ý đến lợi ích.
D.  
nhanh chóng, linh hoạt.
Câu 19: 1 điểm
Tại sao tác giả không tán đồng với một số người “ở ta” khi họ “thích nói tới hiện đại”?
A.  
Vì sự hiện đại đó chưa đáp ứng được yêu cầu của con người trong xã hội.
B.  
Vì phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi.
C.  
Vì sự hiện đại đó bắt nguồn từ tư duy vụ lợi.
D.  
Vì sự hiện đại đó không phù hợp với hoàn cảnh của đất nước hiện nay.
Câu 20: 1 điểm
Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
A.  
Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức.
B.  
Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa.
C.  
Cần phân biệt thói thiển cận và đầu óc thực tế.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

I think Jacy _______ the championship in this competition.
A.  
is going to win.
B.  
win.
C.  
wins.
D.  
will win.
Câu 22: 1 điểm
Lan wants to go shopping but she can’t. She has so _______ money.
A.  
few.
B.  
little.
C.  
a few.
D.  
a little.
Câu 23: 1 điểm
The festival last night _______ in one of the most crowded cities in our country.
A.  
took up
B.  
took away.
C.  
took place.
D.  
took in.
Câu 24: 1 điểm
Listen! Someone _______ knocking at the door. 
A.  
is.
B.  
are.
C.  
can.
D.  
were.
Câu 25: 1 điểm
I'm really looking forward to _______ from you.
A.  
hear.
B.  
hearing.
C.  
see.
D.  
seeing.
Câu 26: 1 điểm
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Linda had better stop talking and focusing on her homework.
A.  
had.
B.  
talking.
C.  
focusing.
D.  
homework.
Câu 27: 1 điểm
She made good money and knew she would be able to take after a child on her own. 
A.  
made.
B.  
would be.
C.  
take after.
D.  
on her own.
Câu 28: 1 điểm
Carolina was first player to score a hat-trick in a World Cup match, on 17th November 1991. 
A.  
first.
B.  
to.
C.  
a World Cup match.
D.  
on.
Câu 29: 1 điểm
She still remembers the time for which she struggled to find a job.
A.  
still.
B.  
the.
C.  
for.
D.  
to.
Câu 30: 1 điểm
Jack promises to bring us a visit next time he is in town.
A.  
promises.
B.  
to bring.
C.  
to bring.
D.  
in.
Câu 31: 1 điểm
Which of the following best restates each of the given sentences? 
You are not allowed to park your car in front of the entrance.
A.  
You may park your car in front of the entrance if necessary.
B.  
Your car couldn’t be parked in front of the entrance.
C.  
You should park your car in front of the entrance when you’re permitted.
D.  
You must not park your car in front of the entrance.
Câu 32: 1 điểm
Why don’t we go to the movies tomorrow? 
A.  
Let go to the movies tomorrow.
B.  
What about go to the movies tomorrow?
C.  
Let's go to the movies tomorrow.
D.  
Can we go to the movies tomorrow?
Câu 33: 1 điểm
Unless I phone and tell you otherwise, I’ll be waiting at the cafe tonight.
A.  
I’ll only call to inform you if I can’t make it to the cafe tonight.
B.  
I’ll be at the cafe tonight. Otherwise, I won’t phone and make you informed.
C.  
I will only be at the cafe if I tell you for certain over the phone.
D.  
As soon as I arrive there, I’ll phone from the cafe and let you know.
Câu 34: 1 điểm
Although she was ill, she went to school yesterday.
A.  
Despite being ill, she attended school yesterday.
B.  
She went to school yesterday because she was ill.
C.  
Despite of her illness, she went to school yesterday.
D.  
She didn’t go to school yesterday even though she was ill.
Câu 35: 1 điểm
"How long are you going to stay?" I asked her. 
A.  
I asked her how long was she going to stay.
B.  
I asked her whether how long she is going to stay.
C.  
I asked her if she was going to stay.
D.  
I asked her how long she was going to stay.

In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship. 

His study found that hours of time spent together were linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of making a "casual friend", opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent when people spent approximately 43 hours together within three weeks of meeting. He further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after three weeks, and 164 hours over three months. Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content. Meaningful conversation is the key to bonding with others. 

Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an acquaintance. Discussing the weather or speculating on how many stops you will make before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. Nor does mere proximity. Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance. 

(Source: https://www.psychologytoday.com/

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
Which best serves as the title for the passage? 
A.  
Friendship takes time investment.
B.  
Spending time together is important.
C.  
When the world is full of acquaintances.
D.  
The best time to make new friends.
Câu 37: 1 điểm
The word "he" in paragraph 2 refers to _______.
A.  
author.
B.  
friend.
C.  
stranger.
D.  
Hall.
Câu 38: 1 điểm
According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of Jeffrey A. Hall? 
A.  
Spending time together is the most important factor in developing friendship.
B.  
The duration of conversation is more important than the topic.
C.  
Quality of time spent together is crucial in true friendships.
D.  
True friendships need at least 164 hours after 3 months of being mere acquaintances.
Câu 39: 1 điểm
The word "facilitate" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A.  
damage.
B.  
support.
C.  
decrease.
D.  
entertain.
Câu 40: 1 điểm
What kind of setting which fosters real friendship can be inferred from paragraph 3? 
A.  
Smiling at a stranger on the street.
B.  
Going camping with your classmates on holiday.
C.  
Sitting next to your classmate.
D.  
Talking with classmates about your assignment.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Biết rằng đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt sao cho có một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó thuộc khoảng nào dưới đây?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn là một đường tròn tâm và bán kính lần lượt là:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 43: 1 điểm
Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại . Biết đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng . Tính theo thể tích khối chóp biết .
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 44: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt cầu . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để mặt cầu tiếp xúc với .
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Cho hàm số là hàm lẻ và liên tục trên biết Tính .
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm
Có 10 vị nguyên thủ Quốc gia được xếp ngồi vào một dãy ghế dài (Trong đó có ông Trum và ông Kim). Có bao nhiêu cách xếp sao cho hai vị này ngồi cạnh nhau?
A.  
9! ∙ 2.
B.  
.
C.  
8! ∙ 2.
D.  
8!.
Câu 47: 1 điểm
Có 10 thẻ được đánh số 1, 2, …, 10. Bốc ngẫu nhiên 2 thẻ. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ bốc được là một số chẵn.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 48: 1 điểm
Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn . Khẳng định nào sau đây đúng?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 49: 1 điểm
Hai người A và B làm xong công việc trong 72 giờ; còn người A và C làm xong công việc đó trong 63 giờ; người B và C làm xong công việc đó trong 56 giờ. Hỏi nếu cả ba người cùng làm công việc đó thì sau bao lâu xong công việc?
A.  
45 giờ.
B.  
42 giờ.
C.  
40 giờ.
D.  
48 giờ.
Câu 50: 1 điểm
Một ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A hết tất cả 7 giờ 30 phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông AB dài 54 km và vận tốc dòng nước là 3 km/h.
A.  
11 (km/h).
B.  
12 (km/h).
C.  
14 (km/h).
D.  
15 (km/h).
Câu 51: 1 điểm
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A.  
Nếu tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau.
B.  
Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có các góc tương ứng bằng nhau.
C.  
Nếu một tam giác không phải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc (trong) nhỏ hơn 60°.
D.  
Nếu mỗi số tự nhiên a, b chia hết cho 11 thì tổng hai số a và b chia hết cho 11.
Câu 52: 1 điểm
Một hôm anh Quang mang quyển Album ra giới
A.  
Anh em ruột.
B.  
Anh em con cô con bác.
C.  
Anh em rể họ.
D.  
Không có mối quan hệ họ hàng gì.

Một nhóm gồm 8 phụ nữ đi cắm trại gồm 2 người đã có chồng là V và X và 6 cô gái là K, L, M, O, P, T. Họ ở trong 3 lều 1, 2 và 3 với các thông tin sau đây:

Mỗi lều không chứa nhiều hơn 3 người và V ở lều thứ nhất.

V không ở cùng lều với O, con gái cô ấy.

X không ở cùng lều với P, con gái cô ấy.

K, L và M là những người bạn thân, và họ sẽ ở cùng một lều.

Câu 53: 1 điểm
Nếu hai người phụ nữ đã có chồng ở cùng lều thì hai cô gái nào sau đây sẽ ở cùng lều?
A.  
K và P.
B.  
L và T.
C.  
M và O.
D.  
O và P.
Câu 54: 1 điểm
Nếu X ở lều 2 thì người nào sẽ ở cùng lều với V?
A.  
K.
B.  
L.
C.  
O.
D.  
P.
Câu 55: 1 điểm
Người nào sau đây có thể ở lều thứ nhất?
A.  
K.
B.  
O.
C.  
X.
D.  
L.
Câu 56: 1 điểm
Nếu K ở lều thứ hai thì khẳng định nào sau đây đúng?
A.  
M ở lều thứ ba.
B.  
O ở lều thứ ba.
C.  
P ở lều thứ hai.
D.  
T ở lều thứ nhất.

Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:

M, P, R là nam; N, Q là nữ;

M đứng trước Q;

N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;

Học sinh đứng sau cùng là nam.

Câu 57: 1 điểm
Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
A.  
M, N, Q, R, P.
B.  
N, M, Q, P, R.
C.  
R, M, Q, N, P.
D.  
R, N, P, M, Q.
Câu 58: 1 điểm
Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A.  
P đứng ngay trước M.
B.  
N đứng ngay trước R.
C.  
Q đứng trước R.
D.  
N đứng trước Q.
Câu 59: 1 điểm
Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
A.  
Thứ hai và ba. 
B.  
Thứ hai và năm.
C.  
Thứ ba và tư.
D.  
Thứ ba và năm.
Câu 60: 1 điểm
Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A.  
R không đứng đầu.
B.  
N không đứng thứ hai.
C.  
M không đứng thứ ba.
D.  
P không đứng thứ tư.

Thời gian để phân hủy một số chất rác thải ở biển:

Câu 61: 1 điểm
Thời gian phân hủy của lon nhôm gấp mấy lần thời gian phân hủy của cốc nhựa?
A.  
3 lần.
B.  
4 lần.
C.  
5 lần.
D.  
6 lần.
Câu 62: 1 điểm
Thời gian phân hủy của chai nhựa là bao nhiêu năm?
A.  
50 năm.
B.  
200 năm.
C.  
450 năm.
D.  
600 năm.

Câu 63: 1 điểm
Tính tới năm 2015, trên thế giới có đến 6,3 tỉ tấn chất thải plastic đã được tạo ra.  Trong số đó có bao nhiêu tỉ tấn chất thải plastic được tái chế?
A.  
0,567 tỉ tấn.
B.  
0,756 tỉ tấn.
C.  
9%.
D.  
12%.
Câu 64: 1 điểm
Nếu mỗi năm trên thế giới có trung bình 6,3 tỉ tấn chất thải plastic được tạo ra thì có bao tấn tích tụ tại các bãi chôn lấp rác thải?
A.  
4,9 tỉ tấn.
B.  
4,977 tỉ tấn.
C.  
5 tỉ tấn.
D.  
5,1 tỉ tấn.

Dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp đang là cơn sốt toàn cầu, nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, chính trị, và xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Trong đó, rất nhiều sự kiện quốc tế đã bị trì hoãn hoặc hủy bỏ do các quy định hạn chế đi lại và những quan ngại về sự lan rộng của dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19.

Câu 65: 1 điểm
Nhiều sự kiện quốc tế đã bị trì hoãn hoặc hủy bỏ do các quy định hạn chế đi lại và những quan ngại về sự lan rộng của dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu sự kiện đã bị hủy hoặc hoãn trong tháng 2 và tháng 3 năm 2020.
A.  
13.
B.  
14.
C.  
15.
D.  
16.
Câu 66: 1 điểm
Do ảnh hưởng của dịch CoVid-19, tại Nhật Bản đã có bao nhiêu sự kiện trong tháng 3 bị hoãn lại?
A.  
2.
B.  
1.
C.  
0.
D.  
3.
Câu 67: 1 điểm
Trong tháng 3/2020 đã có tất cả bao nhiêu sự kiện bị hủy do CoVid-19?
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 68: 1 điểm
Hội nghị các nhà lãnh đạo Ngành Hàng Không diễn ra tại đất nước nào?
A.  
Nhật Bản.
B.  
Trung Quốc.
C.  
Singapore.
D.  
Mỹ.

Dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp Covid-19. Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam).

87 quốc gia và vùng lãnh thổ có người mắc bệnh.

Câu 69: 1 điểm
Tỷ lệ tử vong do Covid-19 tại Italy là bao nhiêu phần trăm? (Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam).
A.  
3,15%.
B.  
3,54%.
C.  
3,84%.
D.  
3,86%.
Câu 70: 1 điểm
Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam), quốc gia nào ngoài Trung Quốc có số ca nhiễm CoVid-19 cao nhất?
A.  
Italy.
B.  
Hàn Quốc.
C.  
Iran.
D.  
Mỹ.
Câu 71: 1 điểm
Các ion có bán kính giảm dần theo thứ tự
A.  
F-> O2-> Na+
B.  
Na+> F-> O2-
C.  
O2-> Na+> F-
D.  
O2-> F-> Na+
Câu 72: 1 điểm

Cho các cân bằng hoá học:

(1) (2)

(3) (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

A.  
(1), (2), (3).
B.  
(2), (3), (4).
C.  
(1), (3), (4).
D.  
(1), (2), (4).
Câu 73: 1 điểm
Hỗn hợp M gồm ethylene glycol, methyl alcohol, propane (số mol ethylene glycol bằng số mol propane). Cho toàn bộ m (g) hỗn hợp M tác dụng với Na thu được 3,7185 lít (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp M nói trên thu được 26,4 gam Giá trị của m là
A.  
12,6.
B.  
13,8.
C.  
15,2.
D.  
8,24.
Câu 74: 1 điểm
Phát biểu không đúng là
A.  
phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
B.  
dung dịch sodium phenolate phản ứng với khí lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được sodium phenolate.
C.  
acetic acid phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí lại thu được acetic acid.
D.  
aniline phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được aniline.
Câu 75: 1 điểm
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần bằng tụ điện có điện dung , cuộn cảm thuần có độ tự cảm mắc nối tiếp. Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 76: 1 điểm
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Người ta đo điện áp tức thời giữa các phần tử R, L, C lần lượt được các giá trị 16 V, 20 V, 8 V. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 77: 1 điểm
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy 3,14 . Chu kì dao động điều hoà của con lắc là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 78: 1 điểm
Theo thuyết electron
A.  
vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, vật nhiễm điện âm là vật dư electron.
B.  
vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.
C.  
vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm.
D.  
vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương.
Câu 79: 1 điểm
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A.  
Cacbôxilaza.
B.  
Amilaza.
C.  
Nuclêaza.
D.  
Nitrôgenaza.
Câu 80: 1 điểm
Khi hàm lượng glucôzơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự:
A.  
Gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucôzơ trong máu giảm.
B.  
Tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
C.  
Gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
D.  
Tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
Câu 81: 1 điểm
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể quy định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là:
A.  
Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
B.  
Đực, lông νàng, chân thấp, kháng thuốc.
C.  
Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
D.  
Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu 82: 1 điểm
Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen , đều đi vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là
A.  
8.
B.  
16
C.  
6.
D.  
4.
Câu 83: 1 điểm

Cho biểu đồ:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2020

(Nguồn: gso.gov.vn)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A.  
Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990-2020.
B.  
Cơ cấu diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990-2020.
C.  
Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990-2020.
D.  
Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa nước ta giai đoạn 1990-2020.
Câu 84: 1 điểm
Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là
A.  
vật liệu xây dựng.
B.  
cơ khí nông nghiệp.
C.  
sản xuất hàng tiêu dùng.
D.  
chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 85: 1 điểm
 Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
A.  
Địa hình thấp, ba mặt giáp biển.
B.  
Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao.
C.  
Ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D.  
Ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
Câu 86: 1 điểm
 Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có
A.  
diện tích rừng ngập mặn lớn.
B.  
nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
C.  
nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.
D.  
nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.
Câu 87: 1 điểm
Cuối năm 1972, đế quốc Mĩ đã sử dụng pháo đài B52 ném bom những địa bàn nào sau đây để ép buộc Việt Nam nhân nhượng, kí hiệp định Pari do Mĩ đặt ra?
A.  
Hà Nội, Nam Định.
B.  
Hà Nội, Hải Phòng.
C.  
Hà Nội, Thanh Hóa.
D.  
Nghệ An, Hà Tĩnh.
Câu 88: 1 điểm
Một trong những đặc điểm và ưu điểm lớn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A.  
Diễn ra dưới hình thức cuộc Tổng khởi nghĩa nhưng hạn chế việc đổ máu.
B.  
Cuộc khởi nghĩa vũ trang toàn dân quyết liệt giành chính quyền với mọi giá.
C.  
Cuộc cách mạng bạo lực khi phong trào cách mạng thế giới đều tạm ngưng.
D.  
Cách mạng vô sản đầu tiên ở nước thuộc địa thành công nhanh, ít đổ máu.
Câu 89: 1 điểm
Ở Việt Nam, cuộc vận động dân chủ 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo kết thúc khi
A.  
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B.  
phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
C.  
Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D.  
Đảng Cộng sản Đông Dương tan rã.
Câu 90: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định đưa tới những thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-2000)?
A.  
Nhân dân Việt Nam luôn kiên quyết đấu tranh giành độc lập tự do.
B.  
Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của nhân loại tiến bộ trên thế giới.
C.  
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn.
D.  
Sự giúp đỡ về vật chất lẫn tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 91: 1 điểm
Công thức của acid picric là
A.  
 
B.  
C.  
D.  
Câu 92: 1 điểm
Vì sao picric acid dễ ăn mòn vỏ aluminium?
A.  
Nhóm −OH hút electron mạnh (do chứa liên kết đơn), nhất là ở các vị trí −o, −p nên picric acid có tính acid mạnh, dễ dàng tác dụng với các kim loại như Fe, Al.
B.  
Nhóm hút electron mạnh (do chứa liên kết đôi), nhất là ở các vị trí −o, −p nên picric acid có tính acid mạnh, dễ dàng tác dụng với các kim loại như Fe, Al.
C.  
Nhóm đẩy electron mạnh (do chứa liên kết đôi), nhất là ở các vị trí −o, −p nên picric acid có tính acid mạnh, dễ dàng tác dụng với các kim loại như Fe, Al.
D.  
Nhóm −OH đẩy electron mạnh (do chứa liên kết đơn), nhất là ở các vị trí −o, −p nên picric acid  có tính acid mạnh, dễ dàng tác dụng với các kim loại như Fe, Al.
Câu 93: 1 điểm
Khối lượng dung dịch cần dùng để tạo ra 1 tấn thuốc nổ trên (cho rằng hiệu suất là 80%) là
A.  
1,36 tấn.
B.  
2,15 tấn.
C.  
1,52 tấn.
D.  
1,63 tấn.

Chuẩn độ acid - base, hay còn gọi là chuẩn độ trung hòa, là phương pháp phân tích chuẩn độ được sử dụng rất rộng rãi để xác định nồng độ các dung dịch acid hoặc các dung dịch base. Thực chất các phản ứng chuẩn độ là phản ứng trung hòa.

Trong quá trình chuẩn độ, pH của dung dịch thay đổi liên tục. Điểm tương đương là thời điểm mà dung dịch chuẩn vừa trung hòa hết dung dịch acid hoặc base cần chuẩn đ < V3ộ.

Để nhận ra điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ, người ta dùng chất chỉ thị gọi là chất chỉ thị acid - base hay chất chỉ thị pH (màu của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH của dung dịch). Thời điểm chất chỉ thị vừa mới chuyển màu rõ nhất là thời điểm gần điểm tương đương của quá trình chuẩn độ nhất.

Thí nghiệm: Một sinh viên tiến hành thí nghiệm chuẩn độ Vo mL dung dịch HCl nồng độ Co mol/L bằng dung dịch chuẩn NaOH nồng độ C mol/L theo các bước sau:

+ Bước 1: Lấy dung dịch chuẩn NaOH vào burete.

+ Bước 2: Lấy dung dịch HCl cần xác định nồng độ vào bình tam giác sạch (dùng pipete). Thêm vào đó 1 - 2 giọt chất chỉ thị phenolphthalein.

+ Bước 3: Mở van khóa của burete để thêm từ từ dung dịch chuẩn NaOH vào bình tam giác ở bước 2 đến khi dung dịch chứa chất chỉ thị trong bình tam giác chuyển màu từ không màu sang màu hồng thì kết thúc thí nghiệm.

Sinh viên ghi lại giá trị thể tích của dung dịch NaOH ở các thời điểm khác nhau, cụ thể: V1 mL là thể tích của dung dịch NaOH ở thời điểm chất chỉ thị không màu, V2 mL là thể tích của dung dịch NaOH ở thời điểm chất chỉ thị vừa mới chuyển màu rõ nhất, V3 mL là thể tích của dung dịch NaOH ở thời điểm chất chỉ thị đã chuyển màu hồng, biết V1 < V2 < V3

Câu 94: 1 điểm
Công thức dùng để tính nồng độ mol của dung dịch HCl là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 95: 1 điểm
Nồng độ ion trong bình tam giác ở thời điểm trước điểm tương đương được tính theo công thức
A.  
.
B.  
.
C.  
D.  
.
Câu 96: 1 điểm
Biết giá trị của Vo, Co, C trong thí nghiệm trên lần lượt là 100; 0,1; 0,1. pH của dung dịch trong bình tam giác tại thời điểm thể tích của dung dịch NaOH đã dùng vừa hết 110 mL là
A.  
10,26.
B.  
9,35.
C.  
11,68.
D.  
8,46.

Khi thay đổi điện tích của một tụ điện, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện cũng thay đổi tỉ lệ thuận với điện tích. Do đó, thương số của điện tích tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là một đại lượng không đổi, đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Người ta gọi thương số đó là điện dung của tụ điện, kí hiệu là C. Như vậy điện dung C của tụ điện được xác định theo công thức Trong đó là điện tích của tụ điện, U là hiệu điện thế hai bản tụ. Nếu Q có đơn vị là C, U có đơn vị là V thì C có đơn vị Fara(F).

Câu 97: 1 điểm
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A.  
Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B.  
Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C.  
Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D.  
Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 98: 1 điểm
Một tụ điện có điện dung được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Điện tích của tụ sē là bao nhiêu?
A.  
B.  
8 C.
C.  
D.  
Câu 99: 1 điểm
Tụ điện có điện dung có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 cm được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24 V. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ bằng
A.  
B.  
C.  
D.  

Phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì có điều khiển được thực hiện trong thiết bị gọi là lò phản ứng hạt nhân. Nhiên liệu phân hạch trong phần lớn các lò phản ứng là hoặc Để đảm bảo cho hệ số nhân notron trong lò bằng 1, người ta dùng các thanh điều khiển chứa Bo hoặc Cadimi có tác dụng hấp thụ notron. Khi số notron trong lò tăng lên quá nhiều người ta cho các thanh điều khiển ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu phân hạch để hấp thụ số notron thừa. Năng lượng tỏa ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.

Câu 100: 1 điểm
Nhiên liệu trong một lò phản ứng hạt nhân là Quá trình phân hạch xảy ra theo phản ứng sau Giá trị của x và y lần lượt là
A.  
2 và 6.
B.  
6 và 2.
C.  
3 và 4.
D.  
4 và 3.
Câu 101: 1 điểm
Khi hệ số nhân nơtron trong lò phản ứng lớn hơn 1, các thanh điều khiển chứa Bo hoặc Cadimi sē được
A.  
nâng lên.
B.  
hạ xuống.
C.  
giữ nguyên.
D.  
bỏ ra khỏi lò phản ứng.
Câu 102: 1 điểm
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân urani U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani, có công suất điện P, hiệu suất biến đổi nhiệt năng thành điện năng của nhà máy là 30%. Lượng nhiêu liệu urani tiêu thụ hàng năm là 2461 kg. Tính P.
A.  
B.  
C.  
D.  

Câu 103: 1 điểm
Hình ảnh trên mô tả quá trình nào sau đây ở sinh vật nhân thực?
A.  
Phiên mã.
B.  
Nhân đôi ADN.
C.  
Dịch mã.
D.  
Tổng hợp mARN.
Câu 104: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình mô tả ở hình trên?
A.  
Quá trình diễn ra ở trong nhân tế bào.
B.  
Làm khuôn cho quá trình tổng hợp này là phân tử mARN.
C.  
Quá trình này không thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D.  
Chỉ xảy ra ở tế bào nhân thực.
Câu 105: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình mô tả ở hình trên?

I. Đang ở giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit.

II. Sau khi hoàn thành quá trình chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 5 axit amin.

III. Đầu 5' của phân tử tARN mang axit amin Ala.

IV. Thứ tự chuỗi pôlipeptit là Ala - Pro – Gly - Arg - Glu - Met.

A.  
2.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
4.

Hiệu quả điều trị của thuốc kháng sinh phụ thuộc vào thời gian và nồng độ mà vi khuẩn bị phơi (bộc lộ) với một thuốc nhất định, nồng độ này lại phụ thuộc vào liều lượng uống, thời gian giữa các lần uống thuốc và tốc độ thuốc bị đào thải. Có 2 loại kháng sinh X và Y khá độc, đều được thận đào thải, nhưng Y còn bị đào thải ở gan qua các phức hệ xitôcrôm. Trong khi đó, X làm tăng tính thấm ion của màng tế bào vi khuẩn, Y ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn trong quá trình phân bào.

Hình trên biểu diễn nồng độ thuốc X và Y trung bình được đo ở nhiều người khỏe mạnh sau một lần uống thuốc duy nhất ở liều 500 mg hoặc 250 mg, cùng với nồng độ tối thiểu mà ở đó vi khuẩn đích bị ức chế khi nuôi cấy trong ống nghiệm (kí hiệu MIC).

Câu 106: 1 điểm
Yếu tố nào không ảnh hưởng đến nồng độ mà vi khuẩn bị phơi (bộc lộ) với một thuốc nhất định?
A.  
Liều lượng uống.
B.  
Thời gian giữa các lần uống thuốc.
C.  
Tốc độ thuốc bị đào thải.
D.  
Đối tượng sử dụng.
Câu 107: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây sai?
A.  
2 loại kháng sinh X và Y khá độc, đều được thận đào thải.
B.  
Y ngoài thận đào thải, còn bị đào thải ở gan qua các phức hệ xitôcrôm.
C.  
X làm giảm tính thấm ion của màng tế bào vi khuẩn.
D.  
Y ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn trong quá trình phân bào.
Câu 108: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Để điều trị bệnh nhân bị suy thận khá nặng một cách an toàn, thời gian giữa các lần uống thuốc X phải dài hơn.

II. Khi tăng gấp đôi liều của thuốc X lên 500 mg, việc tăng gấp đôi thời gian giữa những lần uống thuốc giúp tránh sự tích lũy thuốc X trong khi vẫn đảm bảo nồng độ thuốc trong máu cao hơn nồng độ tối thiểu MIC trong máu.

III. Bệnh nhân được điều trị thuốc Y nên tăng liều khi ăn nhiều hoa quả chứa các chất ức chế phức hệ xitôcrôm (ví dụ như nho).

IV. Việc đảm bảo nồng độ thuốc trong máu cao hơn nồng độ tối thiểu MIC với X có ý nghĩa quan trọng hơn so với Y.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.

Việt Nam có lợi thế là vùng biển nằm ngay trên một số tuyến hàng hải chính của quốc tế qua Biển Đông, trong đó có tuyến đi qua eo biển Malacca, là một trong những tuyến có lượng tàu bè qua lại nhiều nhất thế giới. Bờ biển Việt Nam lại rất gần các tuyến hàng hải đó nên rất thuận lợi trong việc phát triển giao thương quốc tế.

Hiện nay, hầu hết khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu và một phần giao lưu nội địa của nước ta được vận chuyển bng đường biển trên Biển Đông. Trong một vài thập kỷ tới, với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao của các nước trong khu vực, khối lượng hàng hóa vận chuyển qua Biển Đông sē tăng gấp hai, ba lần hiện nay.

Khi đó Biển Đông nói chung và vùng biển Việt Nam nói riêng càng có vai trò to lớn trong thương mại thế giới; vùng biển Việt Nam sē trở thành chiếc cầu nối quan trọng để phát triển thương mại quốc tế và mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Nguồn: https://www.camau.gov.vn

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết lợi thế lớn nhất của giao thông đường biển của Việt Nam là
A.  
nằm gần một số tuyến hàng hải chính của quốc tế qua Biển Đông.
B.  
có đường bờ biển dài.
C.  
có địa hình hẹp.
D.  
có nhiều tàu thuyền công suất cao.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, hầu hết khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta được vận chuyển bẳng đường nào?
A.  
Đường hàng không.
B.  
Đường bộ.
C.  
Đường biển.
D.  
Đường sắt.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, trong một vài thập kỷ tới, khối lượng hàng hóa vận chuyển qua Biển Đông sē tăng gấp mấy lần so với hiện nay?
A.  
Bốn lần.
B.  
Năm lần.
C.  
Hai - ba lần.
D.  
Sáu lần.

Với trữ lượng dầu mỏ khoảng 4,4 tỷ thùng, Việt Nam được xếp thứ 28 trong số 52 quốc gia có trữ lượng dầu mỏ xác minh trên thế giới và đứng đầu khu vực Đông Nam Á. Bên cạnh đó, trữ lượng khí đã xác minh của Việt Nam đạt khoảng 0,6 nghìn tỷ m3, đứng thứ ba trong khu vực. Việc khai thác tấn dầu đầu tiên ngày 26/6/1986 đã đưa Việt Nam vào danh sách những nước khai thác và xuất khẩu dầu thô, đặc biệt là việc khai thác được tấn dầu đầu tiên từ tầng đá móng Bạch Hổ đã gây tiếng vang lớn trong giới khoa học địa chất của ngành dầu khí thế giới.

Nguồn: Tapchicongthuong.vn

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, trữ lượng dầu mỏ của Việt Nam khoảng
A.  
3 tỷ thùng.
B.  
4,4 tỷ thùng.
C.  
5 tỷ thùng.
D.  
6 tỷ thùng.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, trữ lượng khí của Việt Nam xếp thứ mấy trong khu vực?
A.  
Thứ ba.
B.  
Thứ tư.
C.  
Thứ năm.
D.  
Thứ sáu.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, tấn dầu đầu tiên của Việt Nam được khai thác năm?
A.  
1990.
B.  
1989.
C.  
1987.
D.  
1986.

"Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!

Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.

Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên!

Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc..."

Câu 115: 1 điểm
Đoạn trích trên được trích trong văn kiện nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A.  
Tuyên ngôn độc lập
B.  
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
C.  
Bản án chế độ thực dân Pháp
D.  
Đường Kách mệnh
Câu 116: 1 điểm
Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6/3/1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ cách mạng vào ngày 19/12/1946?
A.  
Khiêu khích ta ở Hải phòng và Lạng Sơn.
B.  
Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún, Yên Ninh (Hà Nội).
C.  
Mở các cuộc tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D.  
Gửi tối hậu thư cho chính phủ ta ngày 18/12/1946.
Câu 117: 1 điểm
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A.  
Tính chính nghĩa
B.  
Tính nhân dân
C.  
Tính toàn diện
D.  
Tính trường kì

"Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và mở rộng phá hoại miền Bắc.

"Chiến tranh cục bộ" bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, các nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) lên gần 1,5 triệu tên, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu.

Với chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hoả lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới "tìm diệt", cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần.

Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân "tìm diệt" vào căn cứ của Quân giải phóng Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiếp đó, Mĩ mở liên tiếp hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (đông-xuân 1965-1966 và 1966-1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" vào vùng "đất thánh Việt cộng".

Nhân dân ta chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ bằng sức mạnh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược, mở đầu là các thắng lợi ở Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).

Sau trận Vạn Tường, khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của quân dân ta tiếp tục được thể hiện trong hai mùa khô.

Bước vào mùa khô thứ nhất (đông-xuân 1965-1966) với 72 vạn quân (trong đó có hơn 22 vạn quân Mĩ và đồng minh), địch mở đợt phản công với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng.

Quân dân ta trong thể trận chiến tranh nhân dân, với nhiều phương thức tác chiến đã chặn đánh địch trên mọi hướng, tiến công địch khắp mọi nơi.

Bước vào mùa khô thứ hai (đông-xuân 1966-1967) với lực lượng được tăng cường lên hơn 98 vạn quân (trong đó quân Mĩ và quân đồng minh chiếm hơn 44 vạn), Mĩ mở cuộc phản công với 895 cuộc hành quân, trong đó có ba cuộc hành quân lớn "tìm diệt", "bình định"; lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.

hầu khắp các vùng nông thôn, quần chúng được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang đã đứng lên đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng "ấp chiến lược". Trong hầu khắp các thành thị, công nhân, các tầng lớp lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, một số binh sĩ quân đội Sài Gòn... đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 173-175)

Câu 118: 1 điểm
Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ là
A.  
Núi Thành (Quảng Nam).
B.  
An Lão (Bình Định).
C.  
Ba Gia (Quảng Ngãi).
D.  
Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 119: 1 điểm
Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam đã
A.  
buộc Mĩ chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B.  
đấy chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng triền miên.
C.  
chuyển cách mạng miền Nam sang thế chủ động tiến công.
D.  
cho thấy khả năng đánh thẳng quân Mĩ của Quân giải phóng.
Câu 120: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau giữa "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A.  
Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
B.  
Đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ.
C.  
Có lực lượng quân Mĩ trực tiếp chiến đấu.
D.  
Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 19)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,535 lượt xem 86,422 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

181,807 lượt xem 97,888 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

184,225 lượt xem 99,190 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,025 lượt xem 102,844 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,536 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,272 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,212 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

121 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

175,839 lượt xem 94,675 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,085 lượt xem 99,652 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!