thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 15)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mưa tháng bảy gãy cành…/ Nắng tháng tám rám cành bưởi”.

A.  
dừa.
B.  
trám.
C.  
cam.
D.  
bòng.
Câu 2: 1 điểm
Ý nghĩa của truyện Tấm Cám là?
A.  
Phản ánh ước mơ về một xã hội công bằng, hạnh phúc.
B.  
Phản ánh ước mơ được giàu sang.
C.  
Phản ánh ước mơ về sự hóa thân của con người.
D.  
Phản ánh khát vọng tình yêu đôi lứa.
Câu 3: 1 điểm

Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên

Bán vô bán hữu tịch dương biên

Mục đồng địch lí ngưu quy tận

Bạch lộ song song phi hạ điền.

(Thiên Trường vãn vọng – Trần Nhân Tông)

Bài thơ được viết theo thể thơ:

A.  
Lục bát.
B.  
Thất ngôn tứ tuyệt.
C.  
Thất ngôn bát cú.
D.  
Tự do.
Câu 4: 1 điểm
Trong đoạn trích Trao duyên (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du), hành động “lạy” của Thuý Kiều lặp lại mấy lần?
A.  
1 lần.
B.  
2 lần.
C.  
3 lần.
D.  
4 lần.
Câu 5: 1 điểm
Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nước chúng ta/ Nước những người chưa bao giờ../ Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất”. (Đất nước – Nguyễn Đình Thi)
A.  
chết.
B.  
buông.
C.  
mất.
D.  
khuất.
Câu 6: 1 điểm

Vàng tỏa non tây, bóng ác tà

Đầm đầm ngọn cỏ, tuyết phun hoa

Ngàn mai lác đác, chim về tổ

Dặm liễu bâng khuâng, khách nhớ nhà.

(Chiều hôm nhớ nhà – Bà Huyện Thanh Quan)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

A.  
Dân gian.
B.  
Trung đại.
C.  
Thơ Mới.
D.  
Thơ cách mạng.
Câu 7: 1 điểm
Qua tác phẩm Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân muốn thể hiện điều gì?
A.  
Tài năng, khí phách và thiên lương trong sáng của một con người tài hoa.
B.  
Cuộc chiến đấu giành độc lập dân tộc.
C.  
Truyền thống yêu nước trong một gia đình nông dân Nam Bộ.
D.  
Vẻ đẹp thiên nhiên của núi rừng Tây Nguyên.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
dông dài.
B.  
bịn dịn.
C.  
dở ra.
D.  
dương buồm.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Từ ngày mai ….  công ty A sẽ chính thức …  vào công ty B.”
A.  
trở đi, sát nhập.
B.  
chở đi, sát nhập.
C.  
trở đi, sáp nhập.
D.  
chở đi, sáp nhập.
Câu 10: 1 điểm
Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Anh nỡ đành lòng nừa dối chị ấy sao?”
A.  
nỡ.
B.  
lòng.
C.  
nừa.
D.  
dối.
Câu 11: 1 điểm
Các từ “tim tím, trăng trắng” thuộc nhóm từ nào?
A.  
Từ láy vần.
B.  
Không phải từ láy.
C.  
Từ láy phụ âm đầu.
D.  
Từ láy toàn bộ.
Câu 12: 1 điểm
 Em yêu những hàng cây xanh tươi chúng làm cho con đường tới trường của chúng em rợp bóng mát” Đây là câu:
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ.
C.  
 Thiếu quan hệ từ.  
D.  
Sai logic.
Câu 13: 1 điểm

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, n mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy.

(Vũ Tú Nam)

Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn trên:

A.  
Thuyết minh.
B.  
Miêu tả.
C.  
Biểu cảm.
D.  
Tự sự.
Câu 14: 1 điểm

Tiếng gà

Giục quả na

Mở mắt

Tròn xoe.

(Ò ó o, Trần Đăng Khoa)

Từ “mắt” trong đoạn thơ trên được được dùng với nghĩa nào sau đây:

A.  
Cơ quan để nhìn của người hay động vật.
B.  
Chỗ lồi lõm giống hình con mắt, mang chồi, ở thân một số cây.
C.  
Bộ phận giống hình con mắt ở ngoài vỏ một số quả.
D.  
Lỗ hở đều đặn ở các đồ đan.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.

II. Vì học hành chăm chỉ nên cuối năm cậu ấy đạt danh hiệu học sinh xuất sắc.

III. Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao trình độ của học viên.

IV. Những học sinh đi khám sức khỏe.

Những câu nào mắc lỗi?

A.  
I và IV.
B.  
III và IV.
C.  
I và II.
D.  
II và IV.

(1) Ôi con sóng ngày xưa 

(2) Và ngày sau vẫn thế 

(3) Nỗi khát vọng tình yêu 

(4) Bồi hồi trong ngc trẻ 

(5) Trước muôn trùng sóng bể 

(6) Em nghĩ về anh, em 

(7) Em nghĩ về biển lớn 

(8) T nơi nào sóng lên?

(Sóng – Xuân Quỳnh)

Câu 16: 1 điểm
Câu thơ nào khẳng định ý nghĩa về sự vĩnh hằng, bất biến? 
A.  
Câu 1, 2.
B.  
Câu 3,4.
C.  
Câu 5,6.
D.  
Câu 7,8.
Câu 17: 1 điểm
Ý nào sau đây giải thích phù hợp cho ý nghĩa của từ “bồi hồi”?
A.  
Câu 1, 2.
B.  
Câu 3,4.
C.  
Câu 5,6.
D.  
Ở trong trạng thái có những cảm xúc, ý nghĩ trở đi trở lại, làm xao xuyến không yên (thường là khi nghĩ đến việc đã qua).
E.  
Ở trong trạng thái có những cảm xúc, ý nghĩ rạo rực làm xao xuyến không yên (thường là khi nghĩ đến việc đã qua).
F.  
Ở trong trạng thái có những cảm xúc, ý nghĩ xáo trộn làm xao xuyến không yên (thường là khi nghĩ đến việc đã qua).
Câu 18: 1 điểm
Ý nghĩa của trật tự từ “anh – em” trong câu thơ “Em nghĩ về anh, em” là gì? 
A.  
Thể hiện người con trai luôn có vai trò chủ động trong tình yêu.
B.  
Thể hiện người vị thế của người con trai trong tình yêu.
C.  
Thể hiện người con gái luôn nghĩ cho người mình yêu trước.
D.  
Thể hiện người con gái luôn nhớ đến người con trai.
Câu 19: 1 điểm
Cụm từ “em nghĩ” được lặp lại hai lần trong đoạn thơ có tác dụng gì? 
A.  
Nhấn mạnh những khát khao của người con gái.
B.  
Nhấn mạnh những lo lắng của người con gái.
C.  
Nhấn mạnh những suy tư của người con gái.
D.  
Nhấn mạnh những ý nghĩ của người con gái.
Câu 20: 1 điểm
Chủ đề nổi bật của đoạn trích là gì? 
A.  
Quy luật của sóng và tình yêu.
B.  
Đặc điểm của sóng và tình yêu.
C.  
Tính chất của sóng và tình yêu.
D.  
Bản chất của sóng và tình yêu.
Câu 21: 1 điểm
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Our committee is trying to raise money to buy a new lifeboat. By the end of the year, we _______ out 5.000 letters asking for contributions.
A.  
will send.
B.  
will be sending.
C.  
will have been sending.
D.  
will have sent.
Câu 22: 1 điểm
 My grandmother is _______ a fairy godmother. I really love her.
A.  
warm-hearted than.
B.  
as warm-hearted as.
C.  
so warm-hearted as.
D.  
as warm-hearted so.
Câu 23: 1 điểm
 Liam carried _______ an excellent performance in The Tomorrow Day when he was 23.
A.  
off.
B.  
over.
C.  
out.
D.  
on.
Câu 24: 1 điểm
 Henry VII's foreign policy was unheroic and unspectacular, _______ did he go to war and that was when he invaded France.
A.  
never before.
B.  
once again.
C.  
only once.
D.  
once more.
Câu 25: 1 điểm
According to the studies, dolphins, whales and _______ other sea creatures use highly sophisticated navigation systems.
A.  
any.
B.  
many.
C.  
much.
D.  
each.
Câu 26: 1 điểm
It's about a 2 hours drive from my house to the shopping center nearby.
A.  
It's.
B.  
2 hours.
C.  
from.
D.  
the.
Câu 27: 1 điểm
The price of a 55-inch OLED set will be at least double this of the flat-screen TV of similar size.
A.  
a 55-inch OLED
B.  
will be.
C.  
this.
D.  
similar.
Câu 28: 1 điểm
The city authorities believed that Memphis were an appropriate place for a memorial to Martin Luther King, Jr.
A.  
believed.
B.  
were.
C.  
an.
D.  
memorial.
Câu 29: 1 điểm
Except for the Oscar Award, the Cannes Film Festival is the biggest event taking place in May in the South of France.
A.  
Except for.
B.  
is.
C.  
taking place.
D.  
the South of France.
Câu 30: 1 điểm
It seems normally in the USA when somebody is naked on the beach.
A.  
seems.
B.  
normally.
C.  
when.
D.  
is naked.
Câu 31: 1 điểm

Which of the following best restates each of the given sentences? 

"What a fantastic idea for the Year End Party you've got!" said the leader to Hoa.

A.  
The leader exclaimed that it was a fantastic idea of her team for the Year End Party.
B.  
Hoa came up with the fantastic idea for the Year End Party.
C.  
The leader complimented Hoa's fantastic idea for the Year End Party.
D.  
The leader shouted that Hoa's idea for the Year End Party was fantastic.
Câu 32: 1 điểm
The spokesman spoke very slowly because he wanted us to understand what he said.
A.  
The spokesman spoke very slowly so that we could understand what he said.
B.  
The spokesman spoke so slowly that we understood what he said.
C.  
The spokesman spoke very slowly so as to understand what he said.
D.  
The spokesman spoke too slowly in order for us to understand what he said.
Câu 33: 1 điểm
They would never have accepted his money if they had known his plans.
A.  
They knew what he wanted to do, so they refused his money.
B.  
They agreed with his wishes because they were glad to have his money.
C.  
They didn't know his plans and never took money from him.
D.  
They took the money he offered them without realizing his purpose.
Câu 34: 1 điểm
Peter Brown was the sole survivor of the air crash.
A.  
He was the only person who wasn't killed in the crash.
B.  
He was one of the victims to be killed in the crash.
C.  
He was the first person to reach the scene of the crash.
D.  
He was the final person of the injured to be blamed for the crash.
Câu 35: 1 điểm
"You buy a lot of food but it wasn't necessary because there are only three of us staying for the weekend," my roommate said.
A.  
I needn't have bought so much food since only three of us stay for the weekend.
B.  
Food needn't have been bought so much because only three people cannot eat all of them at the weekend.
C.  
It is advisable that I should buy just a little food because there are only three of us staying for the weekend.
D.  
I was criticized for buying so much food for just three people staying for the weekend.

Social networking sites like Facebook and MySpace do not help you make more genuine close friends, according to a survey by researchers who studied how the websites are changing the nature of friendship networks. Although social networking on the internet helps people to collect hundreds or even thousands of acquaintances, the researchers believe that face to face contact is nearly always necessary to form truly close friendships.

Previous research has suggested that a person's conventional friendship group consists of around 150 people, with five very close friends but larger numbers of people who we keep in touch with less regularly. This figure is so consistent that scientists have suggested it is determined by the cognitive constraints of keeping up with large numbers of people. But Dr. Reader and his team have found that social networking sites do allow people to stretch this figure. The team asked over 200 people to fill in questionnaires about their online networking, asking for example how many online friends they had, how many of these were close friends and how many they had met face to face. The team found that although the sites allowed contact with hundreds of acquaintances, as with conventional friendship networks, people tend to have around 5 close friends. Also, 90% of contacts that the subjects regarded as close friends were people they had met face to face. "People see face to face contact as being absolutely imperative in forming close friendships," added Dr. Reader.

"But to develop a real friendship we need to see that the other person is trustworthy", said Dr. Reader. "What we need is to be absolutely sure that a person is really going to invest in us, is really going to be there for us when we need them ... It's very easy to be deceptive on the internet."

(Source: https://www.theguardian.com/)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
Which of the following would best describe the main idea of the passage?
A.  
Can we make true friends on social networking sites?
B.  
Social networking sites help modern people to expand their friends' circle.
C.  
Meeting friends face-to-face is the best way to make close friends.
D.  
Nowadays social networking sites play an important role in making real friends.
Câu 37: 1 điểm
The word "constraints" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A.  
inhibition.
B.  
freedom.
C.  
stimulation.
D.  
imperfection.
Câu 38: 1 điểm
The word "these" in paragraph 2 refers to _______.
A.  
close friends.
B.  
acquaintances.
C.  
online friends.
D.  
questionnaires.
Câu 39: 1 điểm
According to the passage, Dr. Reader and his team have found that _______.
A.  
people only want to keep the conventional number of friends.
B.  
many people consent to make close friends on social media because it is easy to keep in touch with them.
C.  
people have a tendency to make as many online friends as they can.
D.  
nine out of ten people considered close friends as those having face-to-face contacts.
Câu 40: 1 điểm
It is implied in the last paragraph that _______.
A.  
money is absolutely necessary in friendships.
B.  
a friend in need is a friend indeed.
C.  
give-and-take is an attitude and approach to a true friendship.
D.  
mutual trust between friends is one of the major qualities that a friendship should have.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình Hình ảnh có ba nghiệm thực phân biệt.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn Hình ảnh là đường thẳng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 43: 1 điểm
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B, Hình ảnh, Hình ảnh. Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm AC, BC, AB. Trên cạnh SB lấy điểm F sao cho Hình ảnh. Thể tích khối tứ diện Hình ảnhbằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 44: 1 điểm
Trong hệ tọa độ Hình ảnh, cho điểm Hình ảnh và mặt phẳng Hình ảnh. Viết phương trình mặt cầu Hình ảnh có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng Hình ảnh.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Nếu đặt Hình ảnh thì tích Hình ảnh trở thành
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm
Cho 2019 điểm phân biệt nằm trên một đường tròn. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác có đỉnh là các điểm đã cho ở trên?
A.  
.
B.  
.
C.  
6057.
D.  
.
Câu 47: 1 điểm
Trong trận bóng đá chung kết, hai bạn Việt và Nam tham gia sút phạt, biết rằng khả năng sút phạt vào lưới của Việt và Nam lần lượt là 0,7 và 0,8. Tính xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn.
A.  
0,16.
B.  
0,06.
C.  
0,94.
D.  
0,84.
Câu 48: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m (-10 < m < 10) để phương trình Hình ảnh có đúng 1 nghiệm?

A.  
2.
B.  
1.
C.  
10.
D.  
9.
Câu 49: 1 điểm
Trong một cuộc bầu cử vào chức thị trưởng, ứng cử viên X nhận nhiều hơn Hình ảnh số phiếu bầu so với ứng cử viên Y, và ứng cử viên Y lại nhận được ít hơn Hình ảnh số phiếu bầu so với ứng cử viên Z. Biết ứng cử viên Z nhận được 24 000 phiếu bầu, hỏi ứng cử viên X nhận được bao nhiêu phiếu bầu?
A.  
18 000.
B.  
22 000.
C.  
24 000.
D.  
26 000.
Câu 50: 1 điểm
An, Bình, Cúc vào một cửa hàng mua tập và bút cùng loại. An mua 20 quyển tập, 4 cây bút và 1 hộp đựng bút hết 176 000 đồng. Cúc mua 2 cây bút và 1 hộp đựng bút nhưng chỉ trả 36 000 đồng do Cúc là khách hàng thân thiết nên được giảm 10% trên tổng số tiền mua. Hỏi nếu Bình mua 2 cây bút và 20 quyển tập thì hết bao nhiêu tiền?
A.  
136 000 đồng.
B.  
216 000 đồng.
C.  
96 000 đồng.
D.  
116 000 đồng.
Câu 51: 1 điểm

 Cho mệnh đề:“Nếu đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó tăng lên” là mệnh đề sai.

Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

Nếu đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên.

Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó tăng lên.

Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên.

Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì đốt nóng thanh sắt.

Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì không đốt nóng thanh sắt.

Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta đốt nóng thanh sắt.

Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta không đốt nóng thanh sắt. 

A.  
3.
B.  
4.
C.  
5.
D.  
6.
Câu 52: 1 điểm
Một gia đình có 5 người: bà, bố, mẹ, hai bạn X, Y. Gia đình được tặng 2 vé xem phim. 5 ý kiến của 5 người như sau: “Bà và mẹ đi” (A), “Bố và mẹ đi” (B), “Bố và bà đi” (C), “Bà và X đi” (D), “Bố và Y đi” (E). Sau cùng, mọi người theo ý của bà và như vậy ý kiến của mọi người khác đều có một phần đúng. Hỏi bà đã nói ý nào?
A.  
A.
B.  
B.
C.  
C.
D.  
D.

Thành viên của hai tiểu ban X và Y được chọn từ một nhóm gồm 7 người: An, Bình, Châu, Danh, Lan, Mai, Nga.

Mỗi một người phải làm việc trong đúng một tiểu ban, X hoặc Y.

An không thể cùng tiểu ban với Bình và Lan.

Châu không thể cùng tiểu ban với Danh.

Câu 53: 1 điểm
Nếu Châu là thành viên tiểu ban X thì điều nào dưới đây buộc phải đúng?
A.  
An là thành viên tiểu ban X.
B.  
Bình là thành viên tiểu ban Y.
C.  
Danh là thành viên tiểu ban Y.
D.  
Mai là thành viên tiểu ban X.
Câu 54: 1 điểm
Nếu có đúng 2 người làm việc ở tiểu ban X, ai dưới đây có thể là một trong hai người đó?
A.  
Bình.
B.  
Châu.
C.  
Lan.
D.  
Mai.
Câu 55: 1 điểm
Nếu Nga không làm việc chung với Mai hoặc Danh trong một tiểu ban thì điều nào dưới đây không thể đúng?
A.  
An cùng tiểu ban với Danh.
B.  
Bình cùng tiểu ban với Châu.
C.  
Châu cùng tiểu ban với Mai.
D.  
Danh cùng tiểu ban với Mai.
Câu 56: 1 điểm
 Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào?
A.  
An và Nga phải làm ở tiểu ban X, Châu phải làm ở tiểu ban Y.
B.  
Lan, Châu phải làm ở tiểu ban X và Mai, Nga phải là ở tiểu ban Y.
C.  
Bình và Nga phải làm ở tiểu ban X.
D.  
Châu và 3 người khác nữa phải làm ở tiểu ban X.

Danh phân vân không biết nên chọn mua cuốn nào trong 4 cuốn sách. Danh đang xem xét một cuốn truyện trinh thám, một truyện kinh dị, một tiểu thuyết và một cuốn truyện khoa học viễn tưởng. Các cuốn sách được viết bởi các tác giả Ruận, Giang, Bình, và Hùng, không nhất thiết theo thứ tự đó và được xuất bản bởi các nhà xuất bản H, P, B, và S, không nhất thiết theo thứ tự đó.

1. Cuốn sách của tác giả Ruận được xuất bản bởi S.

2. Truyện trinh thám được xuất bản bởi H.

3. Truyện khoa học viễn tưởng được viết bởi tác giả Bình và không được xuất bản bởi B.

4. Tiểu thuyết được viết bởi tác giả Hùng.

Câu 57: 1 điểm
P xuất bản
A.  
truyện kinh dị.
B.  
truyện khoa học viễn tưởng.
C.  
truyện trinh thám.
D.  
tiểu thuyết.
Câu 58: 1 điểm
Truyện của tác giả Giang là
A.  
truyện khoa học viễn tưởng xuất bản bởi B
B.  
tiểu thuyết xuất bản bởi B.
C.  
xuất bản bởi H và là truyện kinh dị.
D.  
xuất bản bởi H và là truyện trinh thám.
Câu 59: 1 điểm
Danh mua sách của các tác giả Bình và Hùng. Anh ấy đã không mua
A.  
truyện kinh dị.
B.  
cuốn sách xuất bản bởi P.
C.  
truyện khoa học viễn tưởng.
D.  
tiểu thuyết.
Câu 60: 1 điểm

Dựa trên cơ sở của các điều kiện đầu và chỉ các điều kiện (2), (3), và (4) có thể suy ra rằng

I. tác giả Ruận viết truyện kinh dị hoặc truyện trinh thám.

II. S xuất bản truyện kinh dị hoặc truyện trinh thám.

III. cuốn sách của tác giả Bình được xuất bản bởi S hoặc P. 

A.  
Chỉ I.
B.  
Chỉ II.
C.  
Chỉ III.
D.  
Chỉ I và III.

Theo báo cáo của một cửa hàng bánh ngọt, trong tháng 10/2019 cửa hàng đã bán được tất cả 800 chiếc bánh, trong đó tỉ lệ bánh mỗi loại được cho trong biểu đồ sau:

Hình ảnh

Câu 61: 1 điểm
Số lượng bánh nướng chiếm số phần trăm là
A.  
17%.
B.  
33%.
C.  
50%.
D.  
67%.
Câu 62: 1 điểm
Cửa hàng đã bán được tất cả số bánh nướng và bánh bông lan là
A.  
136 chiếc.
B.  
264 chiếc.
C.  
400 chiếc.
D.  
536 chiếc.
Câu 63: 1 điểm
Giá của 1 chiếc bánh kem là 175 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó thu được bao nhiêu tiền bán bánh kem?
A.  
23 800 000 đồng.
B.  
70 000 000 đồng.
C.  
46 200 000 đồng.
D.  
140 000 000 đồng.

Có tài liệu về chỉ tiêu doanh thu bán hàng của cửa hàng bách hóa Tràng Tiền như sau:

Năm

2004

2005

2006

2007

2008

Doanh thu bán hàng

(triệu đồng)

7 510

7 860

8 050

8 380

8 500

Câu 64: 1 điểm
Doanh thu bán hàng trung bình mỗi năm của bách hóa Tràng Tiền là ………
A.  
7 980 tỉ đồng.
B.  
8 050 triệu đồng.
C.  
80,6 tỉ đồng.
D.  
8,06 tỉ đồng.
Câu 65: 1 điểm
Doanh thu bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng bao nhiêu phần trăm?
A.  
14,3%.
B.  
1,43%.
C.  
101,43%.
D.  
1,04%.
Câu 66: 1 điểm
Tỉ số doanh thu bán hàng năm 2004 và năm 2008 là
A.  
0,87.
B.  
0,99.
C.  
0,88.
D.  
0,85.

Tài liệu thu thập được tại một doanh nghiệp gồm 3 phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm trong quý 4 năm 2008 như sau:

Phân xưởng

Năng suất lao động (kg/người)

Giá thành đơn vị sản phẩm

(nghìn đồng)

Sản lượng (kg)

Mức lương (nghìn đồng/người)

1

500

20

50 000

2 000

2

600

18

72 000

2 200

3

550

19

50 050

2 100

Căn cứ vào nguồn tài liệu trên, hãy tính:

Câu 67: 1 điểm
 Năng suất lao động bình quân của 1 công nhân toàn doanh nghiệp là 
A.  
548,351 kg/người.
B.  
543,106 kg/người.
C.  
555,215 kg/người.
D.  
553,215 kg/người.
Câu 68: 1 điểm
Chi phí sản xuất của ba phân xưởng là
A.  
324 695 000 đồng.
B.  
32,4695 tỉ đồng.
C.  
3 246,95 triệu đồng.
D.  
324 695 triệu đồng.
Câu 69: 1 điểm
Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp là ……. nghìn đồng.
A.  
18,87.
B.  
18 870.
C.  
19,2.
D.  
19 200.
Câu 70: 1 điểm
Mức lương bình quân của 1 công nhân toàn doanh nghiệp là …….. đồng/người.
A.  
2,106.
B.  
2 106.
C.  
2 106 000.
D.  
21 060 000.
Câu 71: 1 điểm
Hai nguyên tử X, Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là Hình ảnhHình ảnh. Biết phân lớp 3s của 2 nguyên tử hơn kém nhau 1 electron. Trong bảng hệ thống tuần hoàn X, Y lần lượt thuộc nhóm
A.  
IA, VA.
B.  
IA, IVA.
C.  
IIA, VIIA.
D.  
IA, VIIA.
Câu 72: 1 điểm

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Hình ảnhbằng cách cho Cu tác dụng với Hình ảnh đặc, đun nóng, Hình ảnhcó thể chuyển thành Hình ảnh theo cân bằng: Hình ảnh

Cho biết Hình ảnh là khí có màu nâu và Hình ảnh là khí không màu. Khi ngâm bình chứaHình ảnhvào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Phản ứng thuận trong cân bằng trên là

A.  
phản ứng toả nhiệt.
B.  
phản ứng thu nhiệt.
C.  
không toả hay thu nhiệt.
D.  
vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.
Câu 73: 1 điểm

Chất X với cấu trúc như hình bên dưới, có mùi thơm của hoa nhài.

Hình ảnh

Tên gọi của chất X

A.  
ethyl butyrate.
B.  
geranyl acetate.
C.  
isoamyl acetate.
D.  
benzyl acetate.
Câu 74: 1 điểm
Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là
A.  
4.
B.  
2.
C.  
5.
D.  
3.
Câu 75: 1 điểm
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng 480 g. Tác dụng lên vật ngoại lực Hình ảnh(t tính bằng giây) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy Hình ảnh. Giá trị của k là
A.  
180 N/m.
B.  
240 N/m.
C.  
120 N/m.
D.  
60 N/m.
Câu 76: 1 điểm
Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A được kích thích dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây với tần số là 22 Hz, đầu B tự do và trên dây có 6 nút (coi A là nút). Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A.  
25 Hz.
B.  
20 Hz.
C.  
23 Hz.
D.  
18 Hz.
Câu 77: 1 điểm
Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hạch?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 78: 1 điểm
Mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm Hình ảnh được gắn vào mạng điện xoay chiều người ta thấy dòng điện trong mạch có biểu thức là Hình ảnh Hỏi nếu gắn vào mạng điện đó đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung là Hình ảnh thì dòng điện trong mạch có biểu thức là:
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 79: 1 điểm

Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:

(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.

(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.

(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.

(4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

Phương án đúng là

A.  
(1), (2), (3).
B.  
(1), (2), (4).
C.  
(1), (3), (4).
D.  
(2), (3), (4).
Câu 80: 1 điểm
Trong cơ chế truyền tin qua synapse hóa học, ion Hình ảnhcó vai trò nào sau đây?
A.  
Tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hoá học hoạt động.
B.  
Kích thích các bóng synapse trong chùy synapse dung hợp với màng trước synapse.
C.  
Xúc tác sự tổng hợp chất trung gian hoá học.
D.  
Tăng cường tái phân cực ở màng trước synapse.
Câu 81: 1 điểm
Một tế bào sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân 3 lần. Các tế bào tạo ra tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Số tinh trùng được tạo ra từ quá trình trên là
A.  
8.
B.  
4.
C.  
32.
D.  
64.
Câu 82: 1 điểm
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A.  
4 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
B.  
4 cây hoa đỏ : 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
C.  
2 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
D.  
2 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào dưới đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng năm 2007?
A.  
Cà Mau.
B.  
An Giang.
C.  
Bạc Liêu.
D.  
Kiên Giang.
Câu 84: 1 điểm
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng
A.  
số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
B.  
phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
C.  
những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D.  
mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
Câu 85: 1 điểm

Mỗi cánh thư về từ đảo xa

Anh thường nói rằng Trường Sa xa lắm xa xôi

(Gần Lắm Trường Sa - Huỳnh Phước Long)

Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta?

A.  
Đà Nẵng.
B.  
Khánh Hòa.
C.  
Bình Thuận.
D.  
Bình Thuận.
Câu 86: 1 điểm
Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này
A.  
là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc.
B.  
có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu.
C.  
ít thiên tai.
D.  
không có lũ lụt đe dọa hằng năm.
Câu 87: 1 điểm
Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (6-1-1946)?
A.  
Chứng tỏ tính chất dân tộc của chính quyền vừa thành lập.
B.  
Thể hiện bản chất nhân dân của chính quyền cách mạng.
C.  
Khẳng định ý chí và nguyện vọng độc lập tự do của nhân dân.
D.  
Biểu hiện hiệu lực Hiến pháp của một quốc gia đã độc lập.
Câu 88: 1 điểm
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, siêu cường kinh tế nào nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị?
A.  
Trung Quốc.
B.  
Mĩ.
C.  
Nhật Bản.
D.  
Anh.
Câu 89: 1 điểm
Có nhiều nguyên nhân đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), ngoại trừ
A.  
truyền thống yêu nước đoàn kết của nhân dân.
B.  
quá trình chuẩn bị suốt 15 năm (1930-1945).
C.  
sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
D.  
sự ủng hộ giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 90: 1 điểm
Để khắc phục tình trạng ngân sách trống rỗng sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam đã có hoạt động nào sau đây?
A.  
Kêu gọi “Tăng gia sản xuất”.
B.  
Lập “Quỹ độc lập”.
C.  
Lập “Hũ gạo cứu đói”.
D.  
Phát động “Ngày đồng tâm”.

Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ Hình ảnh trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột). Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô,...), củ (khoai, sắn,...), quả (táo, chuối,...). Tinh bột có công thức phân tử là Hình ảnh Tinh bột có khả năng hấp thụ iodine tạo ra dung dịch có màu xanh tím.

Câu 91: 1 điểm
Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được glucose Hình ảnhphương trình phản ứng minh họa cho quá trình trên là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 92: 1 điểm
Tiến hành thí nghiệm nhỏ dung dịch Hình ảnhlên mặt cắt củ khoai lang, hiện tượng quan sát được là
A.  
xuất hiện màu xanh tím trong dung dịch sau khi nhỏ dung dịch lên mặt cắt củ khoai.
B.  
trên mặt cắt củ khoai xuất hiện sủi bọt khí sau khi nhỏ dung dịch lên mặt cắt củ khoai.
C.  
xuất hiện sủi bọt khí trong dung dịch sau khi nhỏ dung dịch lên mặt cắt củ khoai.
D.  
trên mặt cắt củ khoai xuất hiện màu xanh tím sau khi nhỏ dung dịch lên mặt cắt củ khoai.
Câu 93: 1 điểm

Một sinh viên tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2mL dung dịch hồ tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iodine 0,05%.

Bước 2: Lắc nhẹ, đun nóng.

Bước 3: Để nguội.

Nhận định nào sau đây là sai?

A.  
Dung dịch trong ống nghiệm sau bước 1 xuất hiện màu xanh tím.
B.  
Dung dịch trong ống nghiệm sau bước 2 bị mất màu xanh tím.
C.  
Dung dịch trong ống nghiệm sau bước 3 xuất hiện màu xanh tím.
D.  
Dung dịch trong ống nghiệm sau bước 3 xuất hiện sủi bọt khí.

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối sodium hoặc muối potassium của acid béo, có thêm một số chất phụ gia. Muối sodium trong xà phòng có khả năng làm giảm sức căng mặt ngoài của chất bẩn, làm chất bẩn phân chia thành nhiều phần nhỏ và phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi. Khi đun chất béo Hình ảnhvới dung dịch NaOH trong các thùng kín ở nhiệt độ cao thu được muối của acid béo và glycerol. Sau đó tách muối của acid béo sinh ra, lấy các muối này trộn với phụ gia ép thành bánh xà phòng.

Câu 94: 1 điểm
Phương trình phản ứng nào sau đây điều chế muối sodium của acid béo?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
Câu 95: 1 điểm

Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp xà phòng như sau:

Cho vào bình tam giác thủy tinh có dung tích 250 mL khoảng 2,5 g NaOH rắn và 7,5 mL ethanol 96%, cho tiếp 7,5 mL nước. Cho tiếp 7,5 gam dầu dừa và thêm vài viên đá bọt, sau đó đun khoảng 2 giờ, trong quá trình đun cần khuấy hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Vai trò của ethanol trong quá trình trên là

A.  
ethanol làm tăng nhiệt độ của hỗn hợp chất trong quá trình phản ứng.
B.  
ethanol dễ bay hơi, làm các chất tham gia phản ứng dễ tiếp xúc với nhau.
C.  
ethanol làm tăng khả năng tan của dầu dừa.
D.  
ethanol hòa tan NaOH rắn.
Câu 96: 1 điểm
Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp xà phòng từ dầu dừa (chất béo) và NaOH thu được hỗn hợp X gồm xà phòng, nước và glycerol. Hãy đề xuất phương pháp tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp X.
A.  
Đun nóng hỗn hợp X đến để nước và glycerol bay hơi hoàn toàn thu được xà phòng.
B.  
Cho thêm muối ăn vào hỗn hợp X, do xà phòng rất ít tan trong nước muối, vì vậy chúng sẽ nổi lên thành một lớp đông đặc ở phía trên.
C.  
Cho Na vào hỗn hợp Y để nước và glycerol phản ứng hết với Na, còn lại xà phòng không phản ứng với Na thu được xà phòng.
D.  
Dùng máy li tâm để thu hồi xà phòng, vì nước và glycerol dễ bị văng ra khỏi hỗn hợp hơn xà phòng.

Để biết diễn biến sức khỏe của nhà du hành vũ trụ, người ta theo dõi xem nhà du hành vũ trụ tăng cân hay giảm cân. Khi tập luyện trên mặt đất, bác sĩ dùng một cái cân thông thường để đo trọng lượng nhà du hành, từ đó suy ra khối lượng. Khi bay trên con tàu vũ trụ, nhà du hành ở trạng thái không trọng lượng nên không thể cân theo cách bình thường. Lúc này phải dựa vào quán tính để đo khối lượng. Nhà du hành ngồi và buộc mình vào một cái ghế, ghế gắn vào một đầu lò xo, đầu kia gắn cố định vào một điểm. Cho ghế dao động rồi dùng một đồng hồ điện tử đo chu kì dao động của hệ. Từ chu kì dao động có thể tính khối lượng của nhà du hành vũ trụ.

Câu 97: 1 điểm
Gọi M là khối lượng nhà du hành vũ trụ, m là khối lượng ghế, k là độ cứng lò xo của dụng cụ đo khối lượng. Chu kì dao động của dụng cụ này được xác định bằng công thức
A.  
B.  
C.  
С. 
D.  
Câu 98: 1 điểm
 Đối với dụng cụ đo khối lượng trong con tàu vũ trụ Skylab 2 thì k = 605,5 N/m, chu kì dao động của ghế không có người ngồi là Hình ảnh Tính khối lượng Hình ảnh của ghế.
A.  
B.  
C.  
Câu 99: 1 điểm
 Vẫn là dụng cụ đo khối lượng ở câu trên, khi có nhà du hành ngồi ghế thì chu kì dao động của dụng cụ là Hình ảnh Tính khối lượng nhà du hành.
A.  
B.  
C.  
D.  

Tia X là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng từ Hình ảnh đến Hình ảnh. Để tạo ra được tia X người ta cho chùm tia electron có tốc độ lớn đến tập vào một miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn (như Platin hoặc vonfram).

Tia X có tính chất nổi bật là khả năng đâm xuyên. Tia X có khả năng xuyên qua được giấy, vải, gỗ thậm chí cả kim loại... Tia X có bước sóng càng ngắn thì càng xuyên sâu và người ta nói tia X khi đó càng "cứng". Ngoài ra tia X còn một số tính chất như tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí, phát quang nhiều chất, tác dụng sinh lý mạnh: như hủy diệt tế bào, vi khuẩn ...

Câu 100: 1 điểm
 Tại cổng kiểm tra an ninh ở các sân bay, người ta cho các túi hành lí chạy qua một máy phát tia X dùng để soi chiếu hành lí. Tính chất nào của tia X đã được áp dụng trong chiếc máy đó?
A.  
Tính đâm xuyên mạnh.
B.  
Làm phát quang nhiều chất.
C.  
Làm ion hóa không khí.
D.  
Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào vi khuẩn.
Câu 101: 1 điểm
Bức xạ có tần số nào sau đây là tia X?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 102: 1 điểm
Một chùm electron trong máy phát tia X được gia tốc từ không vận tốc đầu dưới một hiệu điện thế 20 kV. Khối lượng tạo ra tia X của máy phát trên xấp xỉ là
A.  
B.  
C.  
D.  

Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST một cách khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa. Ví dụ ở cà độc dược đã phát hiện được lệch bội ở cả 12 cặp NST tương đồng cho các dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước cũng như sự phát triển của các giai đoạn.

Câu 103: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến lệch bội?
A.  
Đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cặp NST giới tính.
B.  
Đột biến lệch bội thường gây chết và giảm sức sống, khả năng sinh sản tùy loài.
C.  
Ở cà độc dược đã phát hiện được lệch bội ở cả 12 cặp NST tương đồng.
D.  
Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.
Câu 104: 1 điểm
Hội chứng Tơcnơ là hội chứng xuất hiện ở
A.  
nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là YO.
B.  
nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY.
C.  
nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO.
D.  
nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXX.
Câu 105: 1 điểm
Khi nói về hậu quả của đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Tỉ lệ sẩy thai tự nhiên ở người có bất thường NST ở dạng thể một cao hơn dạng thể ba.
B.  
Người mắc hội chứng Đao có 1 NST số 21.
C.  
Đột biến lệch bội không làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.
D.  
Ở thực vật cũng đã gặp các lệch bội, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa.

Trong quá trình trao đổi khí của cơ thể người, phổi chỉ là nơi nhận ôxi từ ngoài vào cơ thể và thải Hình ảnh ra ngoài. Hoạt động hô hấp tế bào đòi hỏi phải có quá trình vận chuyển ôxi từ phổi đến các mô và vận chuyển Hình ảnh từ các mô về phổi. Hoạt động này được thực hiện bởi hệ tuần hoàn, trong đó máu đóng vai trò chủ yếu. Ôxi được vận chuyển từ phổi đến các cơ quan dưới dạng hòa tan trong huyết tương (1 - 2%) và dạng liên kết với Hêmôglôbin (98 - 99%) trong hồng cầu. Phản ứng liên kết giữa Hình ảnh và ôxi: Hình ảnh Đây là một phản ứng thuận nghịch, phụ thuộc vào điều kiện của môi trường nội môi và phân áp ôxi. Khi phân áp ôxi cao, độ pH cao, nhiệt độ thấp, phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, ôxi tăng cường liên kết với Hêmôglôbin. Khi phân áp ôxi thấp, độ pH thấp, nhiệt độ cao, phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch. Ở phổi, phân áp ôxi cao, ôxi tăng cường liên kết với Hêmôglôbin tạo thành Hình ảnh để vận chuyển Hình ảnh vào máu. Ở các mô trong cơ thể, phân áp ôxi thấp, Hình ảnh tăng cường phân li, tạo ra Hình ảnh, cung cấp cho quá trình hô hấp hiếu khí của các tế bào. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ % Hb liên kết với ôxi theo phân áp ôxi được gọi là đường cong phân li Hêmôglôbin. Trong cơ thể người, đường con phân li Hêmôglôbin có dạng chữ Hình ảnh và thay đổi tùy thuộc vào pH máu, nồng độ Hình ảnhvà nhiệt độ cơ thể.

Hình ảnh

Phân li Hêmôglôbin phụ thuộc phân áp ôxi (a) và pH (b)

Câu 106: 1 điểm
Trong 4 trường hợp sau đây, trường hợp nào có độ pH trong máu thấp nhất?
A.  
Cơ thể hoạt động mạnh.
B.  
Cơ thể nghỉ ngơi.
C.  
Cơ thể đang nằm ngủ.
D.  
Cơ thể hoạt động nhẹ nhàng.
Câu 107: 1 điểm
Khi cơ thể hoạt động mạnh thì phức hợp Hình ảnh được phân li thành Hình ảnhHình ảnh. Đâu là những nguyên nhân chính làm cho Hình ảnh phân li thành Hình ảnhHình ảnh?
A.  
Phân áp ôxi thấp, độ pH thấp, nhiệt độ thấp.
B.  
Phân áp ôxi thấp, độ pH thấp, nhiệt độ cao.
C.  
Phân áp ôxi cao, độ pH cao, nhiệt độ cao.
D.  
Phân áp ôxi cao, độ pH thấp, nhiệt độ cao.
Câu 108: 1 điểm
Giả sử có 4 loài cá sống ở 4 vùng nước có nhiệt độ môi trường nước khác nhau. Loài cá nào có phản ứng liên kết giữa Hình ảnh và ôxi bền vững nhất?
A.  
Loài cá sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ đến .
B.  
Loài cá sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ đến .
C.  
Loài cá sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ đến .
D.  
Loài cá sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ đến .

Việt Nam là nước duy nhất trong lưu vực không có đập thủy điện trên dòng chính và sē chịu ảnh hưởng nhiều nhất do nằm cuối nguồn sông Mê Kông. Từ Phnom Penh chảy qua Việt Nam, sông Mê Kông phân ra hai dòng chính là sông Tiền và sông Hậu với 9 cửa đổ ra biển vì vậy còn được gọi là hệ thống sông Cửu Long, lượng nước ở đây chiếm trên 60,4% lượng nước sông toàn Quốc. Nhưng nằm ở hạ nguồn sông Mê Kông nên 95% lưu lượng nước Cửu Long phụ thuộc vào nguồn nước nằm ngoài biên giới Việt Nam. Các công trình thủy điện quy mô lớn ở Trung Quốc trong những năm qua đã khiến nguồn nước chảy vào Việt Nam ngày càng cạn kiệt. Việc giảm dòng chảy trong mùa khô, kết hợp với biến đổi khí hậu và nước biển dâng sē làm gia tăng sự xâm nhập mặn làm ảnh hưởng đến sản xuất và nuôi trồng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nếu các công trình thủy điện dòng chính được xây dựng, lượng phù sa về ĐBSCL từ 26 triệu tấn/năm sē giảm còn 7 triệu tấn/năm và gia tăng hiện tượng xói lở bờ sông, mặt khác lại làm suy giảm khả năng làm sạch của dòng sông. Về thủy sản, chỉ tính riêng tổn thất cá trắng mỗi năm ĐBSCL sē thiệt hại từ 500 triệu đến 1 tỷ USD. và sē có khoảng 14 triệu nông dân bị ảnh hưởng gián tiếp do có thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Nguồn: https://baochinhphu.vn/xay-dap-thuy-dien-tren-song-me-kong-huyhoai-mot-he-sinh-thai-102104695.htm

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, tại sao Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều nhất trên sông Mê Kông?
A.  
Do nằm ở thượng nguồn sông Mê Kông.
B.  
Do nằm cuối nguồn sông Mê Kông.
C.  
Do thải nhiều chất thải ra sông.
D.  
Do xây nhiều đập thủy điện trên sông.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, lưu lượng nước Cửu Long phụ thuộc bao nhiêu % vào nguồn nước nằm ngoài biên giới Việt Nam?
A.  
95%.
B.  
60,4%.
C.  
45%.
D.  
100%.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nếu các công trình thủy điện dòng chính được xây dựng, lượng phù sa về ĐBSCL giảm bao nhiêu tấn/ năm?
A.  
19 triệu tấn/năm.
B.  
20 triệu tấn/ năm.
C.  
27 triệu tấn/ năm.
D.  
14 triệu tấn/ năm.

Tính đến cuối năm 2021, tổng công suất lắp đặt nguồn điện toàn hệ thống đạt 76.620 MW, tăng gần 7.500 MW so với năm 2020. Trong đó tổng công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) là 20.670MW (tăng 3.420MW so với năm 2020), chiếm tỉ trọng 27,0%. Quy mô hệ thống điện Việt Nam đã vươn lên đứng đầu khu vực ASEAN về công suất nguồn điện.

Nguồn: https://tuoitre.vn

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết tổng công suất lắp đặt nguồn điện toàn hệ thống năm 2020 là
A.  
76.620 MW.
B.  
69.120 MW.
C.  
70.120 MW.
D.  
71.120 MW.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) chiếm tỷ trọng bao nhiêu %?
A.  
26,0%.
B.  
27,0%.
C.  
28,0%.
D.  
29,0%.
Câu 114: 1 điểm
 Dựa vào bài viết, cho biết trong khu vực ASEAN, Việt Nam hiện đứng thứ bao nhiêu về công suất nguồn điện?
A.  
Thứ nhất.
B.  
Thứ hai.
C.  
Thứ ba.
D.  
Thứ tư.

"Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là "quốc gia kế tục Liên Xô", được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

Về kinh tế, trong những năm 1990-1995, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP luôn là số âm: 1990:-3,6%, 1995:-4,1%. Từ năm 1996, kinh tế Liên bang Nga bắt đầu có những tín hiệu phục hồi: năm 1997, tốc độ tăng trưởng là 0,5%; năm 2000, lên đến 9%.

Về chính trị, tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. Về mặt đối nội, nước Nga phải đối mặt với hai thách thức lớn là tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trécxnia.

Về đối ngoại, một mặt nước Nga ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế; mặt khác, nước Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN v.v.).

Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan: kinh tế dần phục hồi và phát triển, chính trị và xã hội tương đối ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao. Tuy nhiên, nước Nga vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra, đồng thời tiếp tục khắc phục những trở ngại trên con đường phát triển để giữ vững địa vị của một cường quốc Âu-Á".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 17-18).

Câu 115: 1 điểm
Trong giai đoạn 1991-2000), chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là ngả về phương Tây, đồng thời khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A.  
châu Á.
B.  
châu Âu.
C.  
châu Phi.
D.  
châu Mĩ.
Câu 116: 1 điểm
Nhận định nào sau đây không đúng về những nét chính của Liên bang Nga (1991-2000)?
A.  
Là quốc gia được kế thừa địa vị quốc tế của Liên Xô ở Liên hợp quốc.
B.  
Có chính sách đối ngoại tích cực, hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở châu Á.
C.  
Ban đầu kinh tế tăng trưởng âm, từ năm 1996 được phục hồi và phát triển.
D.  
Tình hình chính trị tuy đã được cải thiện nhưng còn nhiều vấn đề phức tạp.
Câu 117: 1 điểm
Một điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ từ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A.  
Mở rộng ảnh hưởng trong tổ chức Liên hợp quốc.
B.  
Xây dựng hình ảnh về quốc gia hòa bình, dân chủ.
C.  
Điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
D.  
Duy trì ảnh hưởng với các nước truyền thống trước đây.

"Ngày 30-3-1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam.

Đến cuối tháng 6-1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn quân Sài Gòn, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.

Sau đòn mở đầu bất ngờ của quân ta, quân đội Sài Gòn có sự yểm trợ của Mĩ đã phản công, gây cho ta nhiều thiệt hại. Đế quốc Mĩ tiến hành trở lại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh")".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 183).

Câu 118: 1 điểm
Mở đầu cuộc Tiến tiến công chiến năm 1972, Quân Giải phóng Việt Nam đã tấn công vào
A.  
Tây Nguyên.
B.  
Đông Nam Bộ.
C.  
Nam Trung Bộ.
D.  
Quảng Trị.
Câu 119: 1 điểm
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
A.  
Phản ứng linh hoạt.
B.  
B.  Việt Nam hóa chiến tranh.
C.  
Chiến tranh cục bộ.
D.  
Chiến tranh đặc biệt.
Câu 120: 1 điểm
Nội dung nào sau đây đúng về ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của Quân giải phóng Việt Nam?
A.  
Giáng đòn nặng đầu tiên vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
B.  
Đã mở ra một bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C.  
Buộc Mĩ từ bỏ việc can thiệp, díu lính vào chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D.  
Chính quyền Mĩ phải "Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,539 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,264 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,445 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,452 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,733 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,520 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,221 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,328 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,549 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,278 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!