thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 26)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: “Ăn kĩ…………, cày sâu ………...
A.  
no lâu/ đất tốt.
B.  
no căng/ tốt đất.
C.  
no lâu/ lúa tốt.
D.  
no căng/ tốt lúa.
Câu 2: 1 điểm
Câu nào dưới đây nêu đúng giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao?
A.  
Tái hiện xã hội thực dân nửa phong kiến với nỗi thống khổ của người dân lao động.
B.  
Phản ánh những vấn đề cơ bản của xã hội nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
C.  
Tái hiện mâu thuẫn giai cấp gay gắt: Một bên là cường hào ác bá, một bên là người nông dân nghèo khổ.
D.  
Thể hiện niềm thương cảm đối với những số phận bất hạnh bị dồn đến bước đường cùng của những người nông dân nghèo trước Cách mạng tháng Tám.
Câu 3: 1 điểm

Chàng thì đi cõi xa mưa gió

Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn

Đoái trông theo đã cách ngăn

Tuôn màu mây biếc, trải ngàn mây xanh.

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A.  
Thể 6 chữ.
B.  
Thể song thất lục bát.
C.  
Thể lục bát.
D.  
Thể tự do.
Câu 4: 1 điểm
Câu sau vi phạm phương trâm hội thoại nào: “Én là một loài chim có hai cánh”?
A.  
Phương châm về lượng.
B.  
Phương châm về chất.
C.  
Phương châm quan hệ.
D.  
Phương châm cách thức.
Câu 5: 1 điểm

Điền vào chỗ trống:

Ta dại, ta tìm nơi ………….

Người khôn, người đến chốn …………

A.  
yên tĩnh/ lao xao.
B.  
yên tĩnh/ xôn xao.
C.  
vắng vẻ/ lao xao.
D.  
vắng vẻ/ xôn xao.
Câu 6: 1 điểm
Sáng tác của Nguyễn Khải sau 1978 có điểm gì đặc biệt?
A.  
Khuynh hướng sáng tác ngả dần sang hướng triết luận và có sự quan tâm đến số phận cá nhân trong cuộc sống đời thường, với giọng văn hồn hậu, trầm lắng, nhiều chiêm nghiệm.
B.  
Khuynh hướng sáng tác chính luận với sức mạnh của lí trí tỉnh táo.
C.  
Khuynh hướng sáng tác có thiên hướng sử thi lãng mạn.
D.  
Khuynh hướng chuyển sang thế sự với những vấn đề đạo đức triết lí, nhân sinh.
Câu 7: 1 điểm
Trong các câu văn dưới đây, câu nào không có từ láy gợi tả âm thanh?
A.  
Sông Hồng dữ dội và rầm rì kia như mềm mại hẳn lại bởi bãi bồi xanh mơn mởn đầy sức sống.
B.  
Trước mắt em là cánh đồng lúa rộng mênh mông.
C.  
Gió trời trao gửi mời mọc vị nếp sen, ríu rít tiếng chim sâu tò mò giữa cơn gió se lạnh.
D.  
Ngoài cửa, mưa rơi lộp độp trên phên nứa, lá cành đung đưa theo từng đợt gió thổi.
Câu 8: 1 điểm
Nghĩa của từ “nhỏ nhắn” là:
A.  
Nhỏ bé, gợi vẻ yếu ớt.
B.  
Nhỏ bé, không đáng để chú ý tới.
C.  
Nhỏ và trông cân đối, dễ thương.
D.  
Nhỏ và trông đáng thương.
Câu 9: 1 điểm
Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ ghép tổng hợp?
A.  
Thương yêu, thương mến, tình thương, thương xót.
B.  
Mùi vị, mùi mẫn, thơm lừng, thơm tho.
C.  
Sáng trong, san lấp, bằng phẳng, học toán.
D.  
Ăn uống, quần áo, ăn ở, tốt tươi.
Câu 10: 1 điểm
Dấu phẩy trong câu: “Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân” có tác dụng gì?
A.  
Ngăn cách các thành phần cùng chức vụ trong câu.
B.  
Ngăn cách các vế câu ghép.
C.  
Ngăn cách thành phần trạng ngữ với thành phần chính của câu.
D.  
Đánh dấu phần chú thích, giải thích.
Câu 11: 1 điểm
Từ “bảo” nào trong các từ sau khác nghĩa với từ còn lại:
A.  
bảo vật.
B.  
bảo kiếm.
C.  
bảo ban.
D.  
    bảo bối.          
Câu 12: 1 điểm
Trong các phương án sau, phương án nào có cặp quan hệ từ biểu thị cùng một quan hệ:
A.  
Mặc dù... nhưng... ; Hễ….thì…..
B.  
Tuy ... nhưng...; Không những ….. mà….
C.  
Nếu... thì...; Do …nên…
D.  
Vì ... nên...; nhờ... mà ...
Câu 13: 1 điểm

Đoạn văn sau được viết theo phong cách ngôn ngữ nào:

Phong cách văn học (hay phong cách nghệ thuật) nảy sinh do chính những nhu cầu của cuộc sống, bởi vì cuộc sống luôn đòi hỏi sự xuất hiện những nhân tố mới mẻ, những cái không lặp lại bao giờ; và nó cũng nảy sinh từ nhu cầu của quá trình sáng tạo văn học, vì đó là một yếu tố quan trọng tạo nên tính hấp dẫn, sức sống của tác phẩm. Phong cách là những nét riêng biệt và độc đáo của một tác giả trong quá trình nhận thức và phản ánh cuộc sống, những nét độc đáo ấy thể hiện trong tất cả các yếu tố nội dung và hình thức của từng tác phẩm cụ thể. Nói cách khác, phong cách là sự thể hiện tài nghệ của người nghệ sĩ trong việc đưa đến độc giả một cái nhìn mới mẻ về cuộc đời thông qua những phương thức, phương tiện mang đậm dấu ấn cá nhân của người sáng tạo, vì thế Buy-phông viết:Phong cách chính là người. Trong tác phẩm của Sếch-xpia mỗi một ưu điểm nhỏ nhất cũng in dấu riêng, dấu ấn đó có thể lập tức nói với toàn thế giới rằng: Tôi là Sếch-xpia.

(Lét-xinh)

A.  
Nghệ thuật.
B.  
Khoa học.
C.  
Chính luận.
D.  
Báo chí.
Câu 14: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm ở đoạn trích trên?

A.  
Nhân hóa.
B.  
Ẩn dụ.  
C.  
Hoán dụ.
D.  
Liệt kê.
Câu 15: 1 điểm
Câu sau mắc lỗi gì: “Nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn rất lễ phép”.
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ. .
C.  
Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
D.  
Sai logic.

Từ những kẽ hở trên mặt đất, nước trào lên, mát lạnh và trong lành. Từ một dòng nước nhỏ, nước hòa vào với nước tươi mát rơi từ trên trời và nước thấm vào đất để tạo nên một dòng suối nhỏ cứ chảy mãi xuống cho tới khi, một dòng sông ra đời. Sông hình thành lực đẩy và cuốn trôi dần các lớp đất và nền khi dòng chảy từ từ mở rộng và sâu thêm, giống như một đứa trẻ với đôi mắt sáng ngời vươn mình lớn dậy. Dòng sông trở nên đủ mạnh mẽ và xuyên qua núi hay thậm chí tạo thành một hẻm núi.[...] Khi nước gặp con người, nó còn được chứng kiến nhiều chuyện nhiều hơn. Một ông lão băng qua cây cầu, một cô gái trẻ trên chiếc xe đạp, một đôi tình nhân ngồi ngắm sông trôi. Cứ mãi chầm chậm và cứ mãi xanh, dòng sông chứng kiến lũ trẻ chơi đùa trong công viên hai bên bờ và người cha cùng cậu con nhỏ đang chơi bắt bóng. Dòng sông, giờ đã ở tuổi xế chiều, lại càng trở nên dịu dàng khi nó tiến dần ra phía biển. Rồi cũng đến lúc nó ra tới biển và dòng chảy của nước cuối cùng cũng đi tới hồi kết. Tất cả những trầm tích được nước mang theo lúc đó lắng lại ở cửa sông. Kết quả là một vùng châu thổ được hình thành. Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon đều đã hình thành những châu thổ tựa như hình chiếc lược tại nơi chúng gặp gỡ biển cả. Đều có khởi nguồn như một bờ cát nhỏ cuối cùng đã phát triển thành một vùng đất rộng lớn, tạo nên một đường bờ biển mới và rộng rãi. Những vùng châu thổ màu mỡ này hình thành nên những vùng nông nghiệp vĩ đại nhất trên thế giới - món quà cuối cùng mà nước dành tặng cho loài người, trước khi nó hiến mình cho đại dương vào lúc cuối đời.

(Trích Bí mật của nước, Masaru Emoto, NXB Lao động, 2019, tr.90-93)

Câu 16: 1 điểm
 Theo đoạn trích, món quà cuối cùng nước dành tặng cho loài người trước khi hòa vào biển cả là gì?
A.  
Vùng đất rộng lớn, tạo nên một đường bờ biển mới và rộng rãi.
B.  
Những trầm tích được nước mang theo lúc lắng lại ở cửa sông.
C.  
Những vùng châu thổ màu mỡ hình thành nên những vùng nông nghiệp vĩ đại nhất trên thế giới.
D.  
Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 17: 1 điểm
Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon đều đã hình thành những châu thổ tựa như hình chiếc lược tại nơi chúng gặp gỡ biển cả” câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
A.  
So sánh.
B.  
So sánh, liệt kê.
C.  
So sánh, ẩn dụ.
D.  
So sánh, hoán dụ.
Câu 18: 1 điểm
Những câu văn sau giúp anh/chị hiểu gì về mối quan hệ giữa dòng chảy của nước và cuộc sống của con người?: “Một ông lão băng qua cây cầu, một cô gái trẻ trên chiếc xe đạp, một đôi tình nhân ngồi ngắm sông trôi. Cứ mãi chầm chậm và cứ mãi xanh, dòng sông chứng kiến lũ trẻ chơi đùa trong công viên hai bên bờ và người cha cùng cậu con nhỏ đang chơi bắt bóng.”
A.  
Dòng chảy của nước và cuộc sống con người hài hòa, gắn bó mật thiết với nhau.
B.  
Dòng chảy của nước và cuộc sống con người có một số liên hệ đối lập nhau.
C.  
Dòng chảy của nước và cuộc sống con người không có liên hệ với nhau.
D.  
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 19: 1 điểm
” trong câu văn sau là để chỉ đối tượng nào? “Dòng sông, giờ đã ở tuổi xế chiều, lại càng trở nên dịu dàng khi tiến dần ra phía biển.
A.  
Nước.
B.  
Dòng suối.
C.  
Dòng sông.
D.  
Biển.
Câu 20: 1 điểm
Qua hành trình từ sông ra biển của nước trong đoạn trích, anh/chị không rút ra những bài học gì về lẽ sống trong những bài học sau?
A.  
Phải mạnh mẽ, vượt qua mọi khó khăn.
B.  
Phải biết gắn bó, hòa nhập với cộng đồng.
C.  
Phải biết đóng góp sức lực, cống hiến cho cộng đồng.
D.  
Phải có niềm tin, hi vọng sống.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The Olympic athlete was satisfied _______ her performance.
A.  
about.
B.  
with.
C.  
of.
D.  
for.
Câu 22: 1 điểm
He _______ for 25 years before he retired last year.
A.  
has taught.
B.  
had been teaching.
C.  
has been teaching.
D.  
was.
Câu 23: 1 điểm
If you want to pass this exam, you'll have to study much _______.
A.  
harder.
B.  
hardly.
C.  
hardlier.
D.  
hard.
Câu 24: 1 điểm
After a decade, Calgary will be one of the most developed _______ cities in Canada.
A.  
industrious.
B.  
industry.
C.  
industrial.
D.  
industries.
Câu 25: 1 điểm
_______ companies have announced economic losses recently.
A.  
A large number of.
B.  
A several of.
C.  
A great deal of.
D.  
Plenty of the.
Câu 26: 1 điểm

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

She has decided to take a same class as you next semester hoping you will help her.

A.  
has.
B.  
a same.
C.  
next.
D.  
hoping.
Câu 27: 1 điểm
Whistling or clapping our hands to get a person's attention are considered impolite.
A.  
our.
B.  
person's.
C.  
are considered.
D.  
impolite.
Câu 28: 1 điểm
We didn't have many knowledge about physics.
A.  
have.
B.  
many.
C.  
knowledge.
D.  
physics.
Câu 29: 1 điểm
The Earth is the only planet with a large amount of oxygen in their atmosphere.
A.  
the.
B.  
amount.
C.  
with.
D.  
their.
Câu 30: 1 điểm
This is the book that I bought it at the bookstore last week.
A.  
the.
B.  
that.
C.  
it.
D.  
last week.
Câu 31: 1 điểm

Which of the following best restates each of the given sentences? 

"Don't play video games all the time," he said.

A.  
He told the boy not to play video games all the time.
B.  
He said to the boy not to play video games all the time.
C.  
He told to the boy not to play video games all the time.
D.  
He said the boy not play video games all the time.
Câu 32: 1 điểm
The movie bears little resemblance to the original novel.
A.  
The movie and the original novel resemble in many ways.
B.  
The movie is very similar to the original novel.
C.  
The movie and the original novel differ in some ways.
D.  
The movie is completely different from the original novel.
Câu 33: 1 điểm
I would rather you wore something more formal to work.
A.  
I'd prefer you wearing something more formal to work.
B.  
I'd prefer you to wear something more formal to work.
C.  
I'd prefer you should wear something more formal to work.
D.  
I'd prefer you wear something more formal to work.
Câu 34: 1 điểm
It's likely that I'll have left the party before she shows up.
A.  
I would like to have left the party before she arrives.
B.  
She won't be able to find me at the party when she finally arrives.
C.  
By the time she arrives at the party, I may well have already gone.
D.  
Once she has got to the party, I will probably leave.
Câu 35: 1 điểm
You could not have made a very good impression on them.
A.  
You seem to have impressed them very unfavourably.
B.  
It's impossible that the effect you made on them was particularly positive.
C.  
Something appears to have made them think you are unsuitable.
D.  
You should have tried harder to make them think well of you.

An important part of being an adult in the USA is becoming more independent from your parents. First, make sure you are living somewhere rather than your parents' house. If your parents own the property in which you live, they will have a say in how you maintain that property. If you want to be independent and make your own decisions about how you live, you will need to obtain your own housing that is completely separate from your parents both physically and financially.

Second, generate your own income and be as financially self-sufficient as possible. One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial assistance of your parents. This can be particularly difficult if you are still a university student, but it is not impossible. Seek scholarships and part-time jobs. If you are no longer a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses. It may be necessary to obtain multiple sources of income in order to become financially self-sufficient and independent from your parents.

Next, budget your expenses carefully. When first becoming financially independent, it may be necessary to cut back on some of your expenses and strictly stick to a budget. Determine exactly what you can afford in terms of rent, food, clothing, transportation and entertainment based on your own income, create a budget. While you may experience a dip in your standard of living at first, learning how to follow a budget and be self-sufficient will help you stay independent.

Finally, avoid relying on your parents as a first resort option for help of any kind. This, in no way, means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be other sources of support within your life that you can turn to when necessary.

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
You need to have your own accommodation so that _______.
A.  
your parents can't change your lifestyles and decisions.
B.  
you have no relationship with your parents.
C.  
your parents will have a say in how you maintain that property.
D.  
you will be as financially self-sufficient as possible.
Câu 37: 1 điểm
All of the following statements are true about acquiring your own income EXCEPT that _______.
A.  
it allows you to become financially independent from your parents.
B.  
you can't earn a living when you are still a university student.
C.  
you have to look for scholarships and part-time jobs as being a student.
D.  
sometimes you have to do several jobs in order to earn enough money.
Câu 38: 1 điểm
An important task of becoming financially independent of your parents is that _______.
A.  
you learn how to set a budget that increases your standard of living.
B.  
you have to cut back on your expenses sharply all the time.
C.  
your salary can cover your medical and legal expenses.
D.  
you have to plan a reasonable budget and obey it strictly.
Câu 39: 1 điểm
If you want to be entirely independent as an adult, _______.
A.  
you have to avoid relying on your parents whenever you are in trouble.
B.  
you should never ask your parents for help again in any way.
C.  
your parents should not be the first people you approach for help.
D.  
there should be other sources of support that your parents can rely on.
Câu 40: 1 điểm
The main idea of the text is _______.
A.  
the importance of your own accommodation in your life.
B.  
the steps for you to follow to become independent adults.
C.  
the budget of your expenses and its benefits.
D.  
the instructions to make you independent all your life.
Câu 41: 1 điểm
Cho phương trình là tham số. Gọi là tập hợp tất cả các giá trị của để phương trình đã cho có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng bình phương nghiệm kia. Tổng các phần tử của tập bằng
A.  
B.  
C.  
0.
D.  
2.
Câu 42: 1 điểm
Cho hàm số có đạo hàm với x  Gọi là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để hàm số có đúng ba điểm cực trị. Tổng các phần tử của
A.  
10.
B.  
8.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 43: 1 điểm
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu và điểm . Xét các điểm M thuộc sao cho đường thẳng AM tiếp xúc với . M luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là
A.  
B.  
В. 
C.  
С. 
D.  
Câu 44: 1 điểm
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại vuông góc với mặt phẳng đáy và SB tạo với mặt đáy một góc . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và BC. Thể tích khối chóp bằng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 45: 1 điểm
 Có tất cả bao nhiêu số phức thỏa mãn ?
A.  
4.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 46: 1 điểm
Cho hai hàm số với Biết hàm số có ba điểm cực trị là Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường bằng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 47: 1 điểm
 Có hai chiếc hộp, hộp thứ nhất đựng 3 quả cầu màu xanh, 5 quả cầu màu đỏ, hộp thứ hai đựng 4 quả cầu màu xanh, 6 quả cầu màu đỏ. Lấy từ hai hộp 3 quả cầu, trong đó hộp thứ nhất lấy một quả, hộp thứ hai lấy hai quả. Biết rằng các quả cầu có kích thước khác nhau, hỏi có tất cả bao nhiêu cách sao cho lấy được cả quả cầu màu xanh và màu đỏ?
A.  
135.
B.  
168.
C.  
228.
D.  
267.
Câu 48: 1 điểm
Một cửa hàng nhập về 100 cái áo với giá gốc mỗi cái là 200 000 đồng. Cửa hàng đã bán 60 cái áo với giá mỗi cái lãi 25% so với giá gốc; 40 cái còn lại bán lỗ 5% so với giá gốc. Hỏi sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đó lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?
A.  
Lỗ 2 600 000 đồng.
B.  
Lãi 2 600 000 đồng.
C.  
Lỗ 400 000 đồng.
D.  
Lãi 400 000 đồng.
Câu 49: 1 điểm
Một người bán cam, xoài, táo ở chợ trái cây. Khách hàng thứ nhất mua 1 kg cam, 4 kg xoài, 5 kg táo và trả số tiền 680 000 đồng; khách hàng thứ hai mua 3 kg cam, 2 kg xoài, 7 kg táo và trả số tiền 750 000 đồng. Khách hàng thứ ba mua 7 kg cam, 8 kg xoài và 19 kg táo thì phải trả số tiền là
A.  
2 810 000 đồng.
B.  
2 180 000 đồng.
C.  
2 018 000 đồng.
D.  
2 108 000 đồng.
Câu 50: 1 điểm
Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 51: 1 điểm
4 đội bóng A, B, C, D thi đấu vòng tròn một lượt. Thắng được 3 điểm, hòa được 1 điểm và thua không được điểm nào. Kết quả điểm các đội sau vòng đấu như sau: 5 điểm, 1 điểm, x điểm và 6 điểm. Giá trị của x là
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 52: 1 điểm
Theo phong thủy nhà ông Tài xây bậc tam cấp 9 bậc. Ông Tài đang cho tu sửa bậc số 6 nên không thể đi vào bậc này. Con ông Tài năm nay vào lớp 1, cậu bé có thể bước tối đa 2 bậc trong 1 lần bước. Vậy có bao nhiêu cách để cậu bé đi vào trong nhà?
A.  
16.
B.  
20.
C.  
34.
D.  
55.

Một chiếc xe khách có 6 điểm trả khách A, B, C, D, E và F (bao gồm điểm xuất phát và điểm quay đầu).

• E là điểm trả khách thứ ba.

• B là điểm quay đầu.

• F là điểm trả khách ngay sau D.

• C là điểm trả khách ngay trước A.

Câu 53: 1 điểm
Nếu C là điểm xuất phát và hành khách lên xe từ điểm này, đi ngang qua hai điểm rồi xuống xe thì điểm đó là điểm nào?
A.  
А. А.
B.  
C.  
D.  
Câu 54: 1 điểm
Trong trường hợp bến C là điểm trả khách thứ tư, điểm nào là điểm trả khách ngay trước E?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 55: 1 điểm
Nếu A là điểm trả khách thứ hai, điểm nào là điểm trả khách ngay sau E?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 56: 1 điểm
Trong trường hợp một hành khách lên xe ở điểm D, đi ngang qua một bến rồi xuống xe ở điểm E, điều nào sau đây phải đúng?
A.  
A là điểm trả khách thứ tư.
B.  
F là điểm trả khách thứ ba.
C.  
C là điểm trả khách thứ hai.
D.  
D là điểm xuất phát.

Có sáu tầng trong một căn hộ (tầng trệt được gọi là tầng một, tầng trên tầng trệt được gọi là tầng hai, ...). Có 12 phòng từ ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L. Mỗi tầng có hai phòng liền kề nhau. 12 phòng này chia thành hai trục dọc, mỗi trục có sáu phòng.

• Có ba tầng giữa phòng H và G; tầng chứa G chưa phải là tầng trên cùng.

• Phòng H và phòng E ở cùng một tầng.

• Phòng B và E nằm ở hai tầng liên tiếp nhau.

• Phòng C ở tầng sáu và phòng D ở tầng một.

• Số tầng giữa phòng A và phòng C bằng số tầng giữa phòng G và phòng K.

• Phòng F nằm phía trên phòng G và trong cùng một trục.

• Phòng A ở tầng lẻ, phòng I ở trên phòng L và ở dưới phòng F.

• Các phòng L, D và I thuộc cùng một trục, phòng L ở trên phòng D và dưới phòng I.

Câu 57: 1 điểm
Những phòng nào sau đây nằm ở tầng hai căn hộ?
A.  
L, A.
B.  
B, J.
C.  
L, J.
D.  
Không thể xác định.
Câu 58: 1 điểm
Có bao nhiêu tầng ở giữa phòng H và J?
A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
Không thể xác định.
Câu 59: 1 điểm
Phòng ở cùng trục, ngay phía trên phòng J là phòng nào?
A.  
I.
B.  
В. А.
C.  
L.
D.  
Không thể xác định.
Câu 60: 1 điểm
Phòng nào ở cùng một trục và ngay chính giữa phòng I và D?
A.  
L.
B.  
J.
C.  
G.
D.  
Không thể xác định.
Câu 61: 1 điểm
Nếu trong năm đầu tiên, một hợp đồng với siêu thị giá rẻ có giá trị là 4 tỉ đồng thì giá trị tương ứng của hợp đồng trong năm thứ ba là
A.  
3,61 tỉ đồng.
B.  
4,41 tỉ đồng.
C.  
3,80 tỉ đồng.
D.  
3,99 tỉ đồng.

Công ty M sản xuất và bán sản phẩm cho các chuỗi siêu thị giá rẻ. Một thỏa thuận điển hình với các siêu thị được ký kết trong 3 năm và có nội dung công ty M chấp nhận giảm giá 5% mỗi năm trong suốt thời hạn của hợp đồng. Hợp đồng cũng cam kết công ty M cung cấp tối thiểu 5 sản phẩm chính với số lượng được nêu trong ba năm đầy đủ của hợp đồng.

Câu 62: 1 điểm
Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty M sẽ lỗ trong năm thứ hai của hợp đồng nếu chi phí trên mỗi đơn vị của chúng không đổi?
A.  
0.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 63: 1 điểm
Công ty M thu được lợi nhuận tốt nhất khi sản xuất và bán sản phẩm chính có mã nào?
A.  
M001.
B.  
M003.
C.  
M004.
D.  
M005.
Câu 64: 1 điểm
Một trong những khách hàng của công ty M là chuỗi cửa hàng đồng giá 30k (30 nghìn đồng/1 sản phẩm). Để có lãi kinh doanh, những chuỗi cửa hàng này cần mua sản phẩm công ty M với giá trị không vượt quá 25 000 đồng. Với những khách hàng này, công ty M sẽ tăng giá bán ở cột “Giá bán mỗi đơn vị trong năm đầu” bảng trên lên 280%. Như vậy, có bao nhiêu sản phẩm của công ty M mà các chuỗi của hàng đồng giá 30k có thể mua?
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
5.

Năm 2021, tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta là 48 301 nghìn tấn. Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ sản lượng lương thực có hạt phân theo địa phương:

Câu 65: 1 điểm
 Địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt lớn nhất lớn gấp bao nhiêu lần so với địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt nhỏ nhất?
A.  
12,3 lần.
B.  
13,7 lần.
C.  
12,0 lần.
D.  
11,5 lần.
Câu 66: 1 điểm
Sản lượng cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng là
A.  
5 590 nghìn tấn.
B.  
4 530 nghìn tấn.
C.  
6 327 nghìn tấn.
D.  
5 783 nghìn tấn.
Câu 67: 1 điểm
Nếu năm 2022, sản lượng cây lương thực có hạt ở khu vực Tây Nguyên tăng gấp đôi còn các khu vực khác không thay đổi thì tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta tăng bao nhiêu phần trăm?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 68: 1 điểm
Năm 2020, Công ty “đầu tư Thông Thái” đã đầu tư 10 tỷ đồng vào Công ty P và Công ty Q trong một năm. Tổng số tiền lãi công ty đầu tư Thông Thái thu về là 840 triệu đồng. Hỏi số đã tiền đầu tư vào công ty Q là bao nhiêu tỉ đồng?
A.  
5,0 tỉ đồng.
B.  
4,0 tỉ đồng.
C.  
6,0 tỉ đồng.
D.  
4,8 tỉ đồng.
Câu 69: 1 điểm
Ông Hợp, một nhà đầu tư dày dạn kinh nghiệm đã đầu tư số tiền 1 tỉ đồng vào Công ty P năm 2018. Số tiền nhận được năm 2019 được tái đầu tư vào Công ty này cho năm tiếp theo. Tổng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư của ông hợp là
A.  
188 triệu đồng.
B.  
183 triệu đồng.
C.  
185 triệu đồng.
D.  
180 triệu đồng.

Hai công ty tài chính P và Q trả lãi suất cố định hàng năm (có thể khác nhau theo từng năm) trên số tiền mà các nhà đầu tư đầu tư vào họ. Đồ thị sau cho biết lãi suất (%) hàng năm được cung cấp bởi hai công ty qua các năm:

Câu 70: 1 điểm
Ông Tuấn, một nhà đầu tư khác đã đầu tư 5 tỉ đồng vào công ty P năm 2016. Năm 2017, ông Tuấn rút toàn bộ tiền gốc và lãi đầu tư hết cho công ty Q trong thời hạn một năm. Ông Tuấn sẽ nhận được bao nhiêu tiền từ công ty Q?
A.  
778 triệu đồng.
B.  
280 triệu đồng.
C.  
400 triệu đồng.
D.  
428 triệu đồng.
Câu 71: 1 điểm

Trong các hợp chất có công thức phân tử sau đây, hợp chất nào có thể là ester:

(1)

(2)

(3)

(4)

A.  
(2) và (3).
B.  
Chỉ (2).
C.  
(2), (3) và (4).
D.  
(2) và (4).
Câu 72: 1 điểm

Cho cân bằng sau:

Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất người ta cần

A.  
giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.
B.  
giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất.
C.  
tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.
D.  
giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng.
Câu 73: 1 điểm
Bình "gas" loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
A.  
32 ngày.
B.  
40 ngày.
C.  
60 ngày.
D.  
48 ngày.
Câu 74: 1 điểm
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng sự biến đổi nồng độ các chất theo thời gian của phản ứng ?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 75: 1 điểm
Dịch bệnh do virus corona này bùng lên từ thành phố Vũ Hán - Trung Quốc từ tháng 12/2019 và bắt đầu lây lan nhanh sau đó đã khiến hàng nghìn người thiệt mạng. Chỉ một tháng sau khi Trung Quốc báo động về virus corona mới (2019-nCoV), các phòng thí nghiệm, nghiên cứu, cơ quan y tế của nhiều nước trên thế giới đã lao vào cuộc chạy đua với thời gian để bào chế vac-xin. Để quan sát được loại virus này các nhà khoa học đã sử dụng:
A.  
Kính lúp.
B.  
Kính thiên văn.
C.  
Kính hiển vi điện tử.
D.  
Kính viễn vọng.
Câu 76: 1 điểm
Poloni phóng xạ α và biến đổi thành chì . Chu kỳ bán rã là 138 ngày. Cho rằng toàn bộ hạt nhân chì sinh ra trong quá trình phân rã đều có trong mẫu chất. Tại thời điểm tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là , tại thời điểm   thì tỉ số đó là . Khoảng thời gian
A.  
267 ngày.
B.  
138 ngày.
C.  
414 ngày.
D.  
69 ngày.
Câu 77: 1 điểm

Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2 m. Cho chiết suất của nước là . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:

A.  
2,27 m.
B.  
2,83 m.
C.  
2 m
D.  
2,38 m.
Câu 78: 1 điểm
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng:
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 79: 1 điểm
Cho tế bào thực vật vào trong giọt nước cất trên phiến kính. Một lúc sau sẽ có hiện tượng
A.  
nước cất thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên và đến một lúc nào đó tế bào sẽ bị vỡ.
B.  
nước cất thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên nhưng không bị vỡ.
C.  
nước cất không thẩm thấu vào tế bào nên tế bào bị không trương lên và không bị vỡ.
D.  
các chất có kích thước nhỏ từ trong tế bào khuếch tán ra ngoài môi trường nước cất qua lỗ màng làm cho tế bào nhỏ lại.
Câu 80: 1 điểm
Quá trình truyền tin qua synapse hóa học diễn ra theo trật tự nào?
A.  
Khe synapse → màng trước synapse → chuỳ synapse → phần sau synapse.
B.  
Phần sau synapse → khe synapse → chuỳ synapse → màng trước synapse.
C.  
Chuỳ synapse → màng trước synapse → khe synapse → phần sau synapse.
D.  
Màng trước synapse → chuỳ synapse → khe synapse → màng sau synapse.
Câu 81: 1 điểm
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A.  
đào thải biến dị có hại, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.
B.  
phân hoá khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.
C.  
phân hoá khả năng sinh trưởng của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.
D.  
phân hoá khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 82: 1 điểm
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15 và bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N14?
A.  
1 và 31.
B.  
  2 và 30.
C.  
2 và 32.
D.  
32 và 32.
Câu 83: 1 điểm
 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
A.  
Đồng Nai, Hồng, Thu Bồn, Thái Bình.
B.  
Hồng, Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai.
C.  
Thái Bình, Đồng Nai, Thu Bồn, Hồng.
D.  
Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai, Hồng.
Câu 84: 1 điểm
Hoa Kỳ có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do
A.  
tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
B.  
tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.
C.  
dân nhập cư đông.
D.  
chuyển cư nội vùng.
Câu 85: 1 điểm
Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu do
A.  
ngư dân có nhiều kinh nghiệm làm muối.
B.  
độ muối của biển cao hơn các vùng khác.
C.  
Nhiều nắng, ít mưa, ít cửa sông.
D.  
được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.
Câu 86: 1 điểm

Cho bảng số liệu:

TỶ LỆ LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO

PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2000-2020

(Đơn vị:%)

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A.  
Miền.
B.  
Tròn.
C.  
Đường.
D.  
Kết hợp.
Câu 87: 1 điểm
Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
A.  
Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B.  
Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
C.  
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D.  
Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Câu 88: 1 điểm
Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì
A.  
giải phóng khu vực Bắc Phi.
B.  
lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi.
C.  
chủ nghĩa Apacthai bị xóa bỏ.
D.  
có 17 nước châu Phi giành độc lập.
Câu 89: 1 điểm
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước không bị chiến tranh tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là
A.  
Liên Xô.
B.  
Pháp.
C.  
Mĩ.
D.  
Anh.
Câu 90: 1 điểm
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A.  
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.
B.  
Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
C.  
Xây dựng mối liên minh công-nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D.  
Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Hàm lượng khí trong không khí ảnh hưởng đến pH của nước biển. Khí lượng khí tăng thì pH của nước biển giảm, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới các rặng san hô (có thành phần chính là ).

Câu 91: 1 điểm
Giá trị thì môi trường đó
A.  
có tính acid.
B.  
có tính base.
C.  
có nồng độ .
D.  
có nồng độ .
Câu 92: 1 điểm
Giá trị pH nào sẽ ảnh hưởng đến các rặng san hô là lớn nhất?
A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 93: 1 điểm

Giả sử rặng đá vôi bị ảnh hưởng theo phương trình như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
pH của nước biển càng thấp thì các rặng san hô càng bị phá huỷ nhiều.
B.  
pH của nước biển càng cao thì các rặng san hô càng bị phá huỷ nhiều.
C.  
Hàm lượng càng cao thì giá trị pH của nước biển càng lớn.
D.  
Hàm lượng thay đổi không làm ảnh hưởng đến các rặng san hô.

Một sinh viên tiến hành phản ứng tráng bạc giữa aldehyde formic với thuốc thử Tollens (dung dịch ) như sau:

Bước 1: rửa ống nghiệm bằng nước xà phòng hay dung dịch loãng, đun nóng. Rửa lại ống nghiệm nhiều lần bằng nước nóng.

Bước 2: cho 3-4 ml dung dịch vào ống nghiệm. Thêm vài giọt dung dịch loãng, cho ammonia loãng cho đến khi tan hết kết tủa mới xuất hiện (vừa cho vừa lắc đều). Rót nhẹ tay khoảng dung dịch aldehyde formic theo thành ống nghiệm (không lắc ống nghiệm). Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng già (khoảng ).

Câu 94: 1 điểm
Công thức cấu tạo của aldehyde formic là
A.  
B.  
C.  
HCHO
D.  
.
Câu 95: 1 điểm
Hóa chất không dùng được để thay thế aldehyde formic?
A.  
formic acid.
B.  
glucose.
C.  
acetaldehyde.
D.  
acetone.
Câu 96: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Ở bước 1, cần rửa thật sạch ống nghiệm để sinh ra có thể bám vào ống nghiệm.
B.  
Ở bước 2, khi cho aldehyde formic vào không được lắc ống nghiệm vì nếu lắc thì Ag sẽ không bám được vào thành ống, do đó sẽ sinh ra Ag vô định hình màu nâu đen.
C.  
Không đun ống nghiệm quá vì có thể làm dung dịch sủi bọt, ảnh hưởng đến việc Ag sinh ra bám đều vào thành ống.
D.  
Khi cho vào phần dung dịch sau thí nghiệm sẽ thấy có khí thoát ra, còn nếu sử dụng thì không có.

Chỉ số chất lượng không khí trong tiếng Anh được gọi là Air Quality Index, viết tắt là AQI, là một chỉ số báo cáo chất lượng không khí hàng ngày. Chỉ số này cho chúng ta biết không khí nơi chúng ta ở sạch sẽ hay ô nhiễm đến mức nào, và những ảnh hưởng liên quan đến sức khỏe có thể gây ra cho con người.

Theo thống kê gần đây, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh liên tục được cảnh báo mức độ ô nhiễm không khí với chỉ số AQI ở mức cao, mức rất xấu. Do đó chỉ số chất lượng không khí AQI (ari quality index) tại hai thành phố này đang là đề tài được nhiều người quan tâm. Để giảm thiểu các tác dụng tiêu cực do không khí ô nhiễm, một số gia đình đã chọn sử dụng máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa. Hiệu điện thế định mức của loại máy này là 110 V.

Câu 97: 1 điểm
Để sử dụng được loại máy này với mạng điện dân dụng tại Việt Nam thì cần một máy biến áp có tỉ lệ giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A.  
2,2.
B.  
2.
C.  
1,1.
D.  
0,5.
Câu 98: 1 điểm
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng:
A.  
tác dụng của từ trường lên cuộn dây có dòng điện.
B.  
tự cảm.
C.  
cảm ứng điện từ.
D.  
cộng hưởng.
Câu 99: 1 điểm
Để giúp bố mẹ tiết kiện tiền, một học sinh quấn một máy biến áp với dự định dùng máy biến áp đó để sử dụng được máy lọc không khí của Nhật Bản nội địa trên với mạng điện của gia đình. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai dầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,33. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,38. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Ðể được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A.  
40 vòng dây.
B.  
85 vòng dây.
C.  
100 vòng dây.
D.  
60 vòng dây.
Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 1 giây.
Câu 100: 1 điểm
Trong thời gian một tiết học (45 phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là:
A.  
1420.
B.  
180.
C.  
2700.
D.  
45.
Câu 101: 1 điểm
Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm 1%. Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng:
A.  
834 J.
B.  
25 J.
C.  
1042 J.
D.  
19 J.
Câu 102: 1 điểm
Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung giảm công suất, biên độ con lắc giảm đi một nửa nhưng tiêu hao cơ năng sau mỗi chu kì cũng là 1%. Công suất cơ học cung cấp cho con lắc khi đó xấp xỉ bằng:
A.  
B.  
C.  
D.  

Cứ trong 1000 g nước cây hấp thụ qua rễ thì khoảng 990 g nước thoát ra ngoài khí khổng qua lá dưới dạng hơi, qua quá trình thoát hơi nước. Macximop – Nhà Sinh lí học thực vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”.

Câu 103: 1 điểm
Theo lí thuyết, nếu có 3500 g nước được hấp thụ qua rễ thì lượng nước được giữ lại là bao nhiêu?
A.  
350 g.
B.  
315 g.
C.  
31,5 g.
D.  
35 g.
Câu 104: 1 điểm
Con đường chủ yếu cho “tai họa tất yếu của cây” là
A.  
qua khí khổng.
B.  
qua lông hút.
C.  
qua lớp cutin.
D.  
qua lỗ bên.
Câu 105: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng để giải thích “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”?

I. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

II. Thoát hơi nước làm khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán đi vào, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.

III. Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ ở lá, tránh cho lá bị đốt nóng, đảm bảo quá trình sinh lí diễn ra bình thường.

IV. Lượng nước cây thoát ra quá lớn (khoảng 99% lượng nước hút vào) do đó đòi hỏi cây phải hút nước nhiều hơn và gặp khó khăn trong điều kiện môi trường luôn thay đổi.

A.  
2.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
4.

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện 4 thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.

Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị ở hình dưới đây:

Câu 106: 1 điểm
 Thí nghiệm này nhằm xác định mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A.  
Cạnh tranh cùng loài.
B.  
Hỗ trợ cùng loài.
C.  
Đối kháng giữa các loài.
D.  
Hỗ trợ giữa các loài.
Câu 107: 1 điểm
Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
A.  
Loài A không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
B.  
Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
C.  
Loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
D.  
Loài A và loài B đều thúc đẩy sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Câu 108: 1 điểm
Nếu dựa vào kết quả thí nghiệm để suy luận về quan hệ sinh thái giữa các loài A, B, C thì suy luận nào sau đây là chấp nhận được?
A.  
Loài B và loài C là hai loài cộng sinh.
B.  
Loài B là con mồi của loài C.
C.  
Loài C là vật kí sinh lên loài A.
D.  
Loài A ức chế cảm nhiễm lên loài C.

Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam

Để phản ánh bức tranh tổng quát về sự biến đổi dân số, tháp dân số được sử dụng nhằm mô phỏng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính. Năm 2019, tỷ trọng dân số từ 15 - 64 tuổi chiếm 68,0% (giảm 1,1 điểm phần trăm so với năm 2009), tỷ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên chiếm lần lượt là 24,3% và 7,7%. Như vậy, Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” khi mà cứ một người phụ thuộc thì có hai người trong độ tuổi lao động, phản ánh nguồn nhân lực của Việt Nam giai đoạn này rất dồi dào, tác động tích cực đến lực lượng lao động của Việt Nam cũng như hiệu quả sản xuất, qua đó tác động đến tăng trưởng kinh tế.

Tuy nhiên, khi so sánh tháp dân số giữa năm 2009 và năm 2019 cho thấy, những thanh trên đỉnh của tháp dân số 2019, từ nhóm 70 - 74 tuổi trở lên cho có xu thế tăng, điều này khẳng định xu thế dân số già hóa tăng nhanh ở Việt Nam. Tại Việt Nam, cơ cấu tuổi thay đổi theo xu hướng tỷ trọng trẻ em dưới 15 tuổi giảm và tỷ trọng người từ 60 tuổi trở lên tăng đã làm cho chỉ số già hóa có xu hướng tăng nhanh trong hai thập kỷ qua. Chỉ số già hóa năm 2019 là 48,8%, tăng 13,3 điểm phần trăm so với năm 2009 và tăng hơn hai lần so với năm 1999. Chỉ số già hóa được dự báo có xu hướng tiếp tục tăng lên trong những năm tới.

Bên cạnh cơ cấu dân số thay đổi thì tuổi thọ trung bình tăng cũng là nhân tố tác động đến xu hướng già hóa của Việt Nam. Từ năm 1989 đến nay, tuổi thọ trung bình của Việt Nam liên tục tăng, từ 65,2 tuổi (năm 1989) lên 73,6 tuổi (năm 2019)18. Kết quả này phần nào cho thấy công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân và sự phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần làm tăng tuổi thọ trung bình của người dân. Đây là điểm tích cực trong việc nâng cao chất lượng dân số, song cũng đặt ra nhiều thách thức trong việc hoạch định chính sách dân số thích ứng với già hóa dân số và vấn đề đảm bảo an sinh xã hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam.

(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Viện chiến lược và chính sách tài chính)

Câu 109: 1 điểm
Đặc điểm nổi bật của cơ cấu dân số nước ta hiện nay là gì?
A.  
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và phát triển ổn định.
B.  
Nước ta đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” và có xu hướng già hóa
C.  
Nước ta có cơ cấu dân số già và đứng trước nguy cơ suy giảm dân số.
D.  
Nước ta có cơ cấu dân số già và phát triển theo hướng trẻ hóa
Câu 110: 1 điểm
“Dân số vàng” có vai trò
A.  
đem lại nguồn lao động có trình độ cao.
B.  
đem lại nguồn lao động dồi dào.
C.  
làm giảm tuổi thọ trung bình.
D.  
giảm sự mất cân bằng giới tính.
Câu 111: 1 điểm
Giải pháp quan trọng để thích ứng với vấn đề già hóa dân số ở nước ta là
A.  
Đảm bảo vấn đề tài chính, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
B.  
Có chính sách phân bố lại dân cư hợp lí giữa các vùng và khu vực
C.  
Tạo nhiều việc làm, mở rộng các lớp đào tạo nâng cao tay nghề cho người cao tuổi.
D.  
Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Với 28/63 tỉnh, thành phố có đường bờ biển trải dài, hệ thống cảng biển của Việt Nam trong nhiều năm qua đã không ngừng mở rộng và phát triển, thể hiện khá tốt vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Hệ thống cảng biển Việt Nam được chia thành 6 nhóm dọc từ Bắc vào Nam với nhóm 1 gồm các cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh đến Ninh Bình; nhóm 2 gồm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh; nhóm 3 gồm các cảng biển Trung Trung Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi; nhóm 4 gồm các cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định đến Bình Thuận; nhóm 5 gồm các cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài Rạp thuộc địa bàn tỉnh Long An); nhóm 6 gồm các cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và các đảo Tây Nam). 6 nhóm trên lại được chia thành 3 miền: miền Bắc (hệ thống cảng biển nhóm 1); miền Trung (hệ thống cảng biển nhóm 2, 3, 4); miền Nam (hệ thống cảng biển nhóm 5, 6).

Hệ thống cảng biển hiện nay được quy hoạch đồng bộ gắn liền với các trung tâm, vùng kinh tế lớn của cả nước. Đặc biệt, các cảng biển lớn với vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa và tạo động lực phát triển toàn vùng đã hình thành rõ nét và đóng góp không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế như: Cảng biển Quảng Ninh, Hải Phòng gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía bắc; cảng biển Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; cảng biển TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai gắn với vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía Nam; cảng biển Cần Thơ, An Giang gắn với vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

(Theo Lê Anh, https://https://dangcongsan.vn//)

Câu 112: 1 điểm
Theo đoạn trích, hệ thống cảng biển theo miền Bắc nước ta bao gồm
A.  
Hệ thống cảng biển nhóm 1: Quảng Ninh đến Ninh Bình.
B.  
Hệ thống cảng biển nhóm 1 và nhóm 2: Quảng Ninh đến Thanh Hóa.
C.  
Hệ thống cảng biển nhóm 2: Thanh Hóa đến Hà Tĩnh.
D.  
Hệ thống cảng biển nhóm 6: các cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 113: 1 điểm
 Vai trò của các cảng biển lớn không phải là
A.  
đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa.
B.  
tạo động lực phát triển toàn vùng đã hình thành rõ nét.
C.  
tạo nên sự phân hóa rõ rệt theo vùng miền.
D.  
đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Câu 114: 1 điểm
Cụm cảng biển nào sau đây gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A.  
Quảng Ninh, Hải Phòng.
B.  
Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn.
C.  
Thừa Thiên-Huế, Vân Phong, Bà Rịa – Vũng Tàu.
D.  
Đồng Nai, Cần Thơ, An Giang.

"Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Thực dân Pháp huy động 12000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương mở cuộc tiến công Việt Bắc từ ngày 7-10-1947. Sáng sớm 7-10-1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đố quân xuống chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới,... Cùng ngày, binh đoàn bộ binh do Bôphơrê chủ huy, tử Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía Bắc. Ngày 9-10-1947, một binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ do Cômmuynan chỉ huy từ Hà Nội đi ngược sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang, rồi Chiêm Hóa, đánh vào Đài Thị, bao vây Việt Bắc ở phía tây.

Khi địch vừa tiến công Việt Bắc, Đảng ta đã có chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp". Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu, từng bước đẩy lùi cuộc tiến công của địch.

Quân dân ta chủ bao vây tiến công địch Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã, Ngân Sơn, Bạch Thông (nay thuộc Bắc Kạn) v.v., buộc Pháp phải Chợ Đồn, Chợ Rã cuối tháng 11-1947.

Ở mặt trận hướng đông, quân dân ta phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận phục kích đèo Bông Lau (30-10-1947), đánh trúng đoàn cơ giới của địch, thu nhiều khí, quân trang quân dụng của chúng.

Ở mặt trận hướng tây, quân dân ta phục kích đánh địch nhiều trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, ca nô của địch.

Sau hơn hai tháng, cuộc chiến đấu giữa địch thúc bẳng cuộc rút chạy của đại bộ phận quân Pháp khỏi Việt Bắc ngày 19-12 1947.

Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá huỷ nhiều phương tiện chiến tranh. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn. Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.

Với chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới.

Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài", thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 133-134).

Câu 115: 1 điểm
Pháp mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) nhẳm mục đích nào sau đây?
A.  
Buộc Việt Nam đàm phán kí Hiệp định Giơnevơ.
B.  
Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C.  
Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.
D.  
Chặn nguồn liên lạc của Việt Nam với thế giới.
Câu 116: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc (1947)?
A.  
Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
B.  
Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam.
C.  
Giành thắng lợi về quân sự và tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn.
D.  
Triệt phá đường liên lạc giữa Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 117: 1 điểm
Kết quả lớn nhất quân dân Việt Nam đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947) là
A.  
tiêu diệt toàn bộ sinh lực của Pháp ở Việt Bắc.
B.  
buộc thực dân Pháp từ bỏ ý định đánh Việt Bắc.
C.  
bộ đội chủ lực của Việt Nam đã trưởng thành hơn.
D.  
làm phá sản kế hoạch "đánh thắng nhanh" của Pháp.

"Luận cương xác định những những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc có quan hệ khăng khít với nhau. Động lực của cách mạng là giai cấp vô sản và nông dân. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản."

(Trích Sách giáo khoa Lịch sử 12 Nâng cao)

Câu 118: 1 điểm
Điểm khác biệt cơ bản giữa "Luận cương chính trị" (10/1930) với "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên của Đảng là gì?
A.  
Luận cương xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh giai cấp.
B.  
Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C.  
Luận cương xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nhưng lại nặng về đấu tranh dân tộc.
D.  
Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
Câu 119: 1 điểm
Luận cương chính trị của Trần Phú được thông qua tại
A.  
Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930).
B.  
Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
C.  
Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương (9/1940).
D.  
Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 120: 1 điểm
Một trong những điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần phú soạn thảo là đã xác định
A.  
nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản - Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B.  
nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C.  
lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.
D.  
cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

147,434 lượt xem 79,380 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 19)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,535 lượt xem 86,422 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

181,807 lượt xem 97,888 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

184,225 lượt xem 99,190 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,025 lượt xem 102,844 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,536 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,272 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,212 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

121 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

175,839 lượt xem 94,675 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,085 lượt xem 99,652 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!