thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 21)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nói ngọt lọt đến ….…”
A.  
da.
B.  
tai.
C.  
xương.
D.  
miệng.
Câu 2: 1 điểm
Nội dung của tác phẩm Cảnh ngày hè là:
A.  
Hình ảnh người nam tử với hào khí Đông A của thời đại nhà Trần.
B.  
Khung cảnh mùa thu và nỗi niềm tha hương của tác giả.
C.  
Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.
D.  
Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.
Câu 3: 1 điểm

Chàng thì đi cõi xa mưa gió

Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn

Đoái trông theo đã cách ngăn

Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.

(Sau phút chia li, Đoàn Thị Điểm)

Đoạn thơ được viết theo thể loại nào?

A.  
Lục bát.
B.  
Thất ngôn bát cú.
C.  
  Song thất lục bát.
D.  
Tự do.
Câu 4: 1 điểm
Câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào: “Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà”. 
A.  
Phương châm về lượng.
B.  
Phương châm về chất.
C.  
Phương châm quan hệ.
D.  
Phương châm cách thức.
Câu 5: 1 điểm

Điền vào chỗ trống trong câu thơ:

Tôi muốn …..… nắng đi

Cho ….… đừng nhạt mất.

A.  
bật/ hương.
B.  
  kéo/ vị
C.  
buộc/ hương.
D.  
tắt/ màu.
Câu 6: 1 điểm
Nội dung nào sau đây nêu đúng nhất về tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu ca dao “Thân em như giếng giữa đàng/ Người khôn rửa mặt người phàm rửa chân”?
A.  
Làm nổi bật thân phận cô đơn, tủi nhục của người phụ nữ.
B.  
Làm nổi bật thân phận khốn khổ, tủi nhục của người phụ nữ.
C.  
Làm nổi bật thân phận thấp hèn, phụ thuộc của người phụ nữ.
D.  
Làm nổi bật thân phận bơ vơ, khổ sở của người phụ nữ.
Câu 7: 1 điểm
Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm của thơ Quang Dũng qua bài thơ Tây Tiến?
A.  
Hài hòa giữa chất cổ điển và tinh thần thời đại.
B.  
Hài hòa giữa chất lãng mạn và hiện thực, mang vẻ đẹp trữ tình vừa hào hoa vừa sâu lắng.
C.  
Giàu chất trí tuệ và tính triết lí.
D.  
Giàu chất sử thi và giọng thơ ân tình ngọt ngào tha thiết.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
khắc khe.
B.  
khoảng khắc.
C.  
chỉnh chu.
D.  
hàm súc.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống sau: “Nghe…….. cô bé nhà bên đã đậu vào một trường đại học danh tiếng.
A.  
phong phanh.
B.  
mong manh.
C.  
phong thanh.
D.  
loáng thoáng.
Câu 10: 1 điểm
Chỉ cần cố gắng học tập, các em sẽ có cho mình một tương lai sáng lạng.” trong câu sau từ nào bị dùng sai?
A.  
cố gắng.
B.  
học tập.
C.  
tương lai.
D.  
sáng lạng.
Câu 11: 1 điểm
Thông tin nào sau đây về Nguyễn Khoa Điềm chưa chính xác?
A.  
Ông xuất thân trong một gia đình trí thức cách mạng.
B.  
Sau khi tốt nghiệp Đại học Sư phạm Hà Nội, ông trở về miền Nam chiến đấu.
C.  
Ngoài viết thơ ông còn viết văn và soạn nhạc.
D.  
Từng giữ nhiều trọng trách như: Tổng thư kí Hội nhà văn Việt Nam; Bộ trưởng Bộ văn hoá thông tin,…
Câu 12: 1 điểm
Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,/ Nỡ để dân đen mc nạn này?”. Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A.  
Chơi chữ.
B.  
Đảo ngữ.
C.  
Điệp ngữ.
D.  
Câu hỏi tu từ.
Câu 13: 1 điểm

Cho đoạn văn sau:

U lại nói tiếp:

Chăn cho giỏi, rồi hôm nào phiên chợ u mua giấy về bố đóng sách cho mà đi học bên anh Thận.

Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy! Học thích hơn hay đi chăn nghé thích hơn nhỉ? Thôi, cái gì làm một cái thôi. Thế thằng Các nó vừa chăn trâu vừa đi học đấy thì sao.

(Bùi Hiển, Ngày công đầu tiên của cu Tí)

Tìm câu liên kết trong đoạn văn.

A.  
Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
B.  
U lại nói tiếp.
C.  
Học thích hơn hay đi chăn nghé thích hơn nhỉ?
D.  
Thôi, cái gì làm một cái thôi.
Câu 14: 1 điểm
Câu nào dưới đây không nói đúng nội dung ca dao?
A.  
Ca dao là những tiếng hát tình nghĩa, thể hiện đời sống tình cảm đẹp đẽ của người lao động.
B.  
Ca dao là những tiếng hát than thân, nói lên nỗi nhọc nhằn, tủi nhục của người bình dân trong cuộc đời vất vả.
C.  
Ca dao hài hước thể hiện tâm hồn lạc quan của người lao động.
D.  
Ca dao đúc kết kinh nghiệm sống của người lao động.
Câu 15: 1 điểm
Trong số các câu sau câu nào không mắc lỗi diễn đạt ?
A.  
Tôi bị ngã hai lần, một lần ở bậc thềm nhà và một lần do bị ốm.
B.  
Tôi bị ngã hai lần, một lần ở bậc thềm nhà và một lần đi xe đạp.
C.  
Tôi bị ngã hai lần, một lần dự thi điền kinh và một lần ở bậc thềm nhà.
D.  
Tôi bị ngã hai lần, một lần ở bậc thềm nhà và một lần ở cầu ao.

(1) Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.

(2) Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.

(3) Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.

(4) Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi đó, hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới...

(5) Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản thân mà hãy can đảm bước đi, âm thầm chịu nát tan để góp cho cánh đồng cuộc đời một cây lúa nhỏ - đó là sự chọn lựa của hạt giống thứ hai.

(Trích “Hạt giống tâm hồn”)

Câu 16: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A.  
Miêu tả.
B.  
  Biểu cảm.    
C.  
Tự sự.
D.  
Nghị luận.
Câu 17: 1 điểm
Hãy đặt tiêu đề phù hợp nhất cho câu chuyện trên.
A.  
Hai hạt lúa.
B.  
Sống là cống hiến.
C.  
Đừng sống thu mình.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: 1 điểm
Hạt lúa thứ hai có tâm trạng thế nào khi được gieo xuống đất?
A.  
Sợ hãi.
B.  
Vui sướng
C.  
Buồn bã
D.  
  Chán nản.       
Câu 19: 1 điểm
Đoạn trích (2) sử dụng biện pháp tu từ gì
A.  
So sánh.
B.  
Hoán dụ.
C.  
Điệp từ.
D.  
  Nhân hóa.     
Câu 20: 1 điểm
Thông điệp nào được rút ra từ đoạn trích trên?
A.  
Sống thu mình là lối sống thất bại.
B.  
Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa.
C.  
Biết cách vun trồng hạt lúa để có vụ mùa bội thu.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

At this time yesterday, my sister _______ TV while I _______ my homework.

A.  
watched / did.
B.  
was watching / were doing.
C.  
watched / was doing.
D.  
was watching / was doing.
Câu 22: 1 điểm
She said that she had done her assignment _______ week.
A.  
the last.
B.  
the previous.
C.  
the before.
D.  
on that.
Câu 23: 1 điểm
Our pediatrician said we should always _______ him if the little boy's temperature continued for more than 24 hours.
A.  
 keep our eye on.
B.  
get in touch with
C.  
look forward to
D.  
make up for.
Câu 24: 1 điểm
_______ Mrs. Jones falling ill so suddenly, we've cancelled the conference.
A.  
Because.
B.  
Since.
C.  
Due to.
D.  
Seeing as.
Câu 25: 1 điểm
She was _______ redundant a year ago and hasn't found any work since.
A.  
seen.
B.  
left.
C.  
let.
D.  
made.
Câu 26: 1 điểm
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Linda dresses as if it is summer even though it's very cold outside.
A.  
dresses.
B.  
it is.
C.  
it's.
D.  
outside.
Câu 27: 1 điểm
What makes me feel annoyed is people talk loudly during the film.
A.  
makes.
B.  
annoyed.
C.  
talk loudly.
D.  
the film.
Câu 28: 1 điểm
 Weed seeds are an important source of food for birds during the winter's months.
A.  
seeds.
B.  
an.
C.  
source.
D.  
winter's months.
Câu 29: 1 điểm
There were continuous arguments because they felt they was being treated unfairly.
A.  
continuous.
B.  
was.
C.  
being treated.
D.  
unfairly.
Câu 30: 1 điểm
The new law requires that everyone has his car checked at least twice a month.
A.  
requires that.
B.  
has.
C.  
his.
D.  
checked.
Câu 31: 1 điểm
Which of the following best restates each of the given sentences? 
It would have been better if he had told her the truth right from the beginning.
A.  
He might tell her the truth right from the beginning.
B.  
He must have told her the truth right from the beginning.
C.  
He should have told her the truth right from the beginning.
D.  
He might have told her the truth right from the beginning.
Câu 32: 1 điểm
Football is one of the most popular sports in England.
A.  
In England, football is more popular than any other sports.
B.  
In England, football is very popular.
C.  
In England, the most popular sport is football.
D.  
In England, no sport is more popular than football.
Câu 33: 1 điểm
You should take the train instead of the bus.
A.  
If I was you, I would take the train instead of the bus.
B.  
Were I you, I would take the train in place of the bus.
C.  
It will be better if I take the train rather than the bus.
D.  
Had I been you, I would take the train in preference to the bus.
Câu 34: 1 điểm
She left her bedroom. The alarm clock went off right afterwards.
A.  
She scarcely had left her bedroom when the alarm clock went off.
B.  
Scarcely had the alarm clock gone off when she left her bedroom.
C.  
Hardly she had left her bedroom when the alarm clock went off.
D.  
No sooner had she left her bedroom than the alarm clock went off.
Câu 35: 1 điểm
One of the boys tripped over the cord and fell hard. He was running across the road.
A.  
One of the boys tripped over the cord and fell hard in the middle of the road.
B.  
He was running across the road, and fell hard over the cord.
C.  
Crossing the road, one of the boys tripped over the cord and fell hard.
D.  
The cord on the road made one of the boys trip over and fall hard.

When it comes to ambition, no two people are alike. Every class has its outstanding students, every company has its wonderful employees, and every family has its successful members. Then there is someone who is happy with whatever life brings. So, what makes us different?

A person's desire to succeed depends on so many factors. He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them. Similarly, those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end.

Although there are not any strict rules about how to 'teach' ambition or what decides it, many successful people do share some things. Most scientists agree that it helps to have parents who encourage their children to try new experiences, praise their successes, and accept their failures. In those families, kids often have much higher confidence levels. They know how to set goals and keep trying until they achieve them. Money also plays an important role. Those who are not very rich often want to earn money. It forces them to work hard all the time to improve their life.

However, the desire for success can create its own stress. Working too hard to achieve success can lead to illnesses. These days, even teens and young adults are feeling the stress. Trying to get into good colleges and find good jobs has forced high school students to study harder than ever. For many, it is difficult to find the balance. One solution may be to get together with family and friends, and do the things we enjoy. Most would agree that those values are far more important than any wealth or success.

(Adapted from Skillful Reading & Writing by Bixby and Scanlon)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
Which of the following is the best title for the passage?
A.  
How To Be Successful.
B.  
From Ambition To Success.
C.  
Differences Between Ambition And Goal.
D.  
The Desire For Success.
Câu 37: 1 điểm
The word "outstanding" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A.  
exceptional.
B.  
unusual.
C.  
good.
D.  
normal.
Câu 38: 1 điểm
The word "them" in paragraph 3 refers to _______.
A.  
experiences.
B.  
goals.
C.  
confidence.
D.  
common things.
Câu 39: 1 điểm
Which of the following is NOT true according to the passage?
A.  
The desire to succeed can adversely affect human health.
B.  
Ambition alone is not enough to succeed.
C.  
Money is one of the factors affecting success.
D.  
Everyone wants to be more successful in life.
Câu 40: 1 điểm
Which of the following can be inferred from the passage?
A.  
The poor have no motivation to strive.
B.  
Teenagers in the past had to study harder to get into college.
C.  
Family values are treasured by many people in modern society.
D.  
Work-life balance was easy to achieve in the past.
Câu 41: 1 điểm
Phương trình  có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m thuộc khoảng:
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn  
A.  
một đường thẳng.
B.  
một đường tròn.
C.  
một elip.
D.  
một điểm.
Câu 43: 1 điểm
Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi K là trung điểm của SC. Mặt phẳng qua AK cắt các cạnh SB, SD lần lượt tại M, N. Gọi V1, V theo thứ tự là thể tích của khối chóp và khối chóp . Giá trị nhỏ nhất của tỷ số  bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 44: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi là hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ (Oxy). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ?
A.  
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Cho . Khi đó bằng
A.  
4.
B.  
1.
C.  
.
D.  
2.
Câu 46: 1 điểm
Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có n điểm phân biệt (n ³ 2). Biết rằng có 5 700 tam giác có đỉnh là các điểm nói trên. Tìm giá trị của n.
A.  
21.
B.  
30.
C.  
32.
D.  
20.
Câu 47: 1 điểm
Xác suất sút bóng thành công tại chấm 11 mét của hai cầu thủ Quang Hải và Văn Đức lần lượt là 0,8 và 0,7. Biết mỗi cầu thủ sút một quả tại chấm 11 mét và hai người sút độc lập. Tính xác suất để ít nhất một người sút bóng thành công.
A.  
0,44.
B.  
0,94.
C.  
0,38.
D.  
0,56.
Câu 48: 1 điểm
Cho p, q là các số thực dương thỏa mãn . Tính giá trị của biểu thức .
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 49: 1 điểm

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường để pha chế nước cam và nước táo.

Ÿ Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu;

Ÿ Để pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu.

Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất?

A.  
5 lít nước cam và 4 lít nước táo.
B.  
6 lít nước cam và 5 lít nước táo.
C.  
4 lít nước cam và 5 lít nước táo.
D.  
4 lít nước cam và 6 lít nước táo.
Câu 50: 1 điểm
Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68 000 đồng; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74 000 đồng; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là
A.  
118 000 đồng.
B.  
100 000 đồng.
C.  
122 000 đồng.
D.  
130 000 đồng.
Câu 51: 1 điểm

Cho các mệnh đề:

A: “Nếu tam giác ABC đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì ”;

B: “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”;

C: “15 là số nguyên tố”;

D: “ là một số nguyên”.

Hãy cho biết trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai:

A.  
Mệnh đề đúng là: A, B; mệnh đề sai: C, D.
B.  
Mệnh đề đúng là: A, C; mệnh đề sai: B, D.
C.  
Mệnh đề đúng là: A; mệnh đề sai: B, C, D.
D.  
Mệnh đề đúng là: B; mệnh đề sai: A, C, D.

Năm người bạn là Đa, Thiện, Liên, Khương, Đức có nghề nghiệp là họa sỹ, thợ may, thợ mộc, người đưa thư và thợ cắt tóc. Họ sống trong cùng một thành phố nên có điều kiện gặp gỡ nhau thường xuyên.

Đa và Khương hay cùng nhau đến hiệu may nơi người thợ may làm việc.

Thiện và Đức sống cùng khu tập thể với người đưa thư.

Liên vừa đóng vai chủ hôn cho đám cưới của Thiện lấy con gái người thợ cắt tóc.

Đa và Thiện chủ nhật thường chơi cờ với họa sỹ và người thợ mộc.

Khương và Đức tối thứ bảy hay đến chơi nhà người thợ cắt tóc.

Người đưa thư thích nhất tự cắt tóc cho mình.

Đức và Khương chưa bao giờ cầm bút vẽ.

Câu 52: 1 điểm
 Thiện làm nghề gì?
A.  
Thợ may.
B.  
Thợ mộc.
C.  
Đưa thư.
D.  
Cắt tóc.
Câu 53: 1 điểm
Đức làm nghề gì?
A.  
Họa sỹ.
B.  
Thợ mộc.
C.  
Đưa thư.
D.  
Cắt tóc.
Câu 54: 1 điểm
Khương làm nghề gì?
A.  
Họa sỹ.
B.  
Thợ mộc.
C.  
Đưa thư.
D.  
Cắt tóc.
Câu 55: 1 điểm
 Liên làm nghề gì?
A.  
Họa sỹ.
B.  
Thợ mộc.
C.  
Đưa thư.
D.  
Cắt tóc.

Có 3 loại trái cây: táo, cam và mận được đóng gói trong 4 thùng đóng kín. Với mỗi trái cây, có đúng 3 thùng chứa loại trái cây này. Mỗi thùng đều được dán nhãn ghi các loại trái cây bên trong thùng đó. Tuy nhiên, do nhầm lẫn của người dán nhãn, có 2 nhãn đã bị đổi chỗ cho nhau, kết quả là chỉ có 2 nhãn được dán đúng, hai nhãn còn lại bị dán sai. Và kết quả là các thùng được dán nhãn như sau:

Thùng 1: Táo và cam

Thùng 2: Táo và mận

Thùng 3: Cam và mận

Thùng 4: Táo, cam và mận

Câu 56: 1 điểm
Nếu thùng 1 và thùng 4 là các thùng bị dán nhãn sai, điều nào sau đây buộc phải đúng?
A.  
Thùng 3 không chứa mận.
B.  
Thùng 2 chứa tất cả các loại trái cây.
C.  
Thùng 1 chứa tất cả các loại trái cây.
D.  
Thùng 3 không chứa cam.
Câu 57: 1 điểm
Nếu thùng 1 và thùng 4 được dán nhãn đúng thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
A.  
Cả hai thùng 1 và 2 đều chứa táo.
B.  
Cả hai thùng 1 và 2 đều chứa cam.
C.  
Cả hai thùng 1 và 3 đều chứa cam.
D.  
Cả hai thùng 2 và 3 đều chứa táo.
Câu 58: 1 điểm
Nếu thực sự thùng 3 không chứa táo thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
A.  
Thùng 1 được dán nhãn đúng.
B.  
Thùng 2 được dán nhãn đúng.
C.  
Thùng 3 được dán nhãn đúng.
D.  
Thùng 1 không chứa táo.
Câu 59: 1 điểm
Nếu thùng 4 thực sự không chứa táo thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
A.  
Thùng 3 được dán nhãn đúng.
B.  
Thùng 3 bị dán nhãn sai.
C.  
Thùng 1 bị dán nhãn sai.
D.  
Thùng 2 bị dán nhãn sai.
Câu 60: 1 điểm
Nếu ta biết rằng chắc chắn thùng 4 có chứa ít nhất là táo và cam thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
A.  
Nếu thùng 1 chứa ít nhất là táo và cam thì thùng 2 chứa mận.
B.  
Nếu thùng 1 chỉ chứa táo và cam thì thùng 2 chứa táo.
C.  
Nếu thùng 2 chỉ chứa táo và cam thì thùng 1 không chứa táo.
D.  
Nếu thùng 2 chứa ít nhất là cam và mận thì thùng 4 không chứa mận.

Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình, quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 61: 1 điểm
Số tiền dành cho việc học hành chiếm bao nhiêu phần trăm?
A.  
10%.
B.  
15%.
C.  
25%.
D.  
35%.
Câu 62: 1 điểm
Số tiền dành cho việc mua sắm và ăn uống nhiều hơn số tiền dành cho việc học hành và tiết kiệm bao nhiêu phần trăm?
A.  
10%.
B.  
15%.
C.  
20%.
D.  
25%.
Câu 63: 1 điểm
Nếu tổng thu nhập hàng tháng của gia đình đó là 15 triệu đồng thì mỗi tháng gia đình đó tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
A.  
1,5 triệu đồng.
B.  
2,25 triệu đồng.
C.  
3 triệu đồng.
D.  
3,75 triệu đồng.
Câu 64: 1 điểm
Trị giá kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi
A.  
2,25 triệu USD.
B.  
2,7 triệu USD.
C.  
2,54 triệu USD
D.  
2,42 triệu USD.
Câu 65: 1 điểm
 Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
A.  
112%.
B.  
118,2%.
C.  
115,6%.
D.  
116,7%.
Câu 66: 1 điểm

 Cho bảng số liệu sau:

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?

A.  
553 315 nghìn đôi.
B.  
283 298 nghìn đôi.
C.  
241 069 nghìn đôi.
D.  
524 367 nghìn đôi.
Câu 67: 1 điểm

Cho bảng số liệu sau:

Số liệu thống kê tình hình làm việc của sinh viên ngành Toán sau tốt nghiệp của các khóa học tốt nghiệp 2005 và 2016 được trình bày trong bảng sau:

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?

A.  
30%.
B.  
15%.
C.  
20%.
D.  
27%.

Câu 68: 1 điểm
Sea Games 32 diễn ra tại Campuchia, đoàn thể thao Việt Nam đạt tổng số bao nhiêu huy chương?
A.  
136.
B.  
105.
C.  
114.
D.  
355.
Câu 69: 1 điểm
Tỉ số phần trăm số huy chương vàng trên tổng số huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam trong Sea Games 32 diễn ra năm 2023 tại Campuchia là
A.  
36%.
B.  
38%.
C.  
32%.
D.  
46%.
Câu 70: 1 điểm
Tổng số huy chương bạc tại Sea Games 32 là
A.  
577.
B.  
583.
C.  
720.
D.  
876.
Câu 71: 1 điểm
Hai nguyên tố X (Z = 1), Y (Z = 17). Liên kết trong hợp chất của X và Y thuộc loại liên kết nào sau đây?
A.  
Liên kết cộng hóa trị không cực.
B.  
Liên kết ion.
C.  
Liên kết cộng hóa trị có cực
D.  
Không xác định được.
Câu 72: 1 điểm
Dung dịch X có pH=10 và dung dịch Y có pH = 8 thì nồng độ trong hai dung dịch hơn kém nhau bao nhiêu lần?
A.  
2 lần.
B.  
100 lần.
C.  
102 lần.
D.  
22 lần.
Câu 73: 1 điểm

Dưới đây là sơ đồ pin điện hoá dung dịch .

Trong các phát biểu sau:

(a) Các electron sẽ di chuyển qua cầu muối.

(b) Các ion sẽ đi qua dây dẫn.

(c) Phản ứng không tự phát

(d) Điện cực Ni đóng vai trò là cathode.

(e) Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.

(f) Theo thời gian, nồng độ tăng.

Số phát biểu đúng là

A.  
2.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
5.
Câu 74: 1 điểm
Cho một thanh kim loại Zn vào dung dịch Sau một thời gian thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần, thanh kim loại được mạ một lớp đồng màu đỏ. Kết luận nào sau đây không đúng?
A.  
Có phản ứng hóa học xảy ra giữa kim loại Zn và ion .
B.  
Tính oxi hóa của mạnh hơn tính oxi hóa của ion .
C.  
Phản ứng hóa học xảy ra là .
D.  
Zn đã oxi hóa tạo thành Cu.
Câu 75: 1 điểm
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch  mắc nối tiếp, trong đó R là biến trở, cuộn dây có hệ số tự cảm  và tụ điện có điện dung . Khi điều chỉnh biến trở thấy ứng với hai giá trị của điện trở  hoặc  thì mạch có cùng công suất P. Tìm hệ số tự cảm L, biết dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 76: 1 điểm
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua lăng kính, chùm tia ló gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đây là hiện tượng
A.  
phản xạ ánh sáng.
B.  
tán sắc ánh sáng.
C.  
giao thoa ánh sáng.
Câu 77: 1 điểm
Một sóng cơ hình sin có chu kỳ T lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 78: 1 điểm
Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu , có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm  và , tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm  tỉ số đó là:
A.  
575.
B.  
72.
C.  
17.
D.  
191.
Câu 79: 1 điểm

Cho các phát biểu sau về quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào:

I. Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

II. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên ngoài tế bào.

III. Không có chuyển hóa vật chất, tế bào không thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác như sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản.

IV. Chuyển hóa vật chất gồm quá trình đồng hóa và dị hóa.

Số phát biểu đúng là

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 80: 1 điểm
Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng cành ghép, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép để
A.  
A. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
B.  
B. cành ghép không bị lung lay và không bị rơi khi bị tác động của gió.
C.  
C. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
D.  
D. không để các loại côn trùng hoặc vi khuẩn tấn công chỗ ghép.
Câu 81: 1 điểm
Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì
A.  
A. thân nhiệt giảm làm giảm sự chuyển hóa trong cơ thể khiến các hoạt động sống giảm.
B.  
B. thân nhiệt giảm làm tăng sự chuyển hóa trong cơ thể khiến các hoạt động sống giảm.
C.  
C. thân nhiệt giảm làm giảm sự chuyển hóa trong cơ thể khiến các hoạt động sống tăng.
D.  
D. thân nhiệt giảm làm tăng sự chuyển hóa trong cơ thể khiến các hoạt động sống tăng.
Câu 82: 1 điểm
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A.  
37,5%.
B.  
18,75%.
C.  
3,75%.
D.  
56,25%.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bắng sông Cửu Long, cho biết kênh Phụng Hiệp nối thị xã Ngã Bảy với thành phố nào?
A.  
Rạch Giá.
B.  
Sóc Trăng.
C.  
Cà Mau.
D.  
Cần Thơ.
Câu 84: 1 điểm
Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A.  
Á - Âu và Bắc Băng Dương.
B.  
Á - Âu và Đại Tây Dương.
C.  
Á - Âu và Ấn Độ Dương.
D.  
Á - Âu và Thái Bình Dương.
Câu 85: 1 điểm
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Tây Bắc có thế mạnh nổi bật hơn Đông Bắc về
A.  
khoáng sản năng lượng.
B.  
chăn nuôi đại gia súc
C.  
du lịch biển đảo.
D.  
tiềm năng thuỷ điện.
Câu 86: 1 điểm

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.  
Kết hợp.
B.  
Đường.
C.  
Tròn.
D.  
Miền.
Câu 87: 1 điểm
Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?
A.  
Khai giảng các bậc học.
B.  
Chống giặc dốt.
C.  
Bổ túc văn hóa.
D.  
Cải cách giáo dục.
Câu 88: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.  
Sự ra đời của các quốc gia độc lập, tự chủ.
B.  
Xuất hiện bốn "con rồng kinh tế" của châu Á.
C.  
Nhiều nước đạt được thành tựu trong phát triển.
D.  
Sự ra đời và mở rộng của liên minh khu vực.
Câu 89: 1 điểm
Từ năm 1884 đến năm 1945, thực dân Pháp không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam, mà vẫn duy trì quan hệ sản xuất nào sau đây?
A.  
Phong kiến hóa.
B.  
Tư bản hóa.
C.  
Thực dân hóa.
D.  
Phong kiến.
Câu 90: 1 điểm
Nội dung nào sau đây trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?
A.  
"Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước".
B.  
"Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng".
C.  
"Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,...".
D.  
"Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc".

Đồng thau là hợp kim của copper (Cu) và zinc (Zn). Tỉ lệ pha chế giữa copper và zinc cho ta một loạt các đồng thau đa dạng khác nhau có tính chất cơ học và điện khác nhau. Để phân tích Cu trong mẫu đồng thau, sinh viên thực hiện theo quy trình sau: hòa tan 2,8 gam hợp kim đồng thau trong dung dịch đặc, nóng. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức 250,0 mL và định mức bằng nước cất đến vạch. Lấy dung dịch, thêm để trung hòa acid dư đến thoáng xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch vừa đủ. Thêm dư và chuẩn độ sinh ra bằng dung dịch 0,100M thấy hết 29,8 mL.

Biết các phản ứng xảy ra như sau:

(1) .

(2) .

(3) .

(4) .

Câu 91: 1 điểm
Nếu mẫu đồng thau có lẫn kim loại nào sau đây thì sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuẩn độ?
A.  
Fe.
B.  
Fe.
Ag.
C.  
Al.
D.  
Sn.
Câu 92: 1 điểm
 Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Có thể sử dụng acid đặc để thay thế .
B.  
Có thể thay thế bằng để trung hòa acid dư.
C.  
Tinh bột sử dụng làm chất chỉ thị phản ứng giữa được thêm vào khi dung dịch đã nguội.
D.  
Cần trung hòa acid dư vì trong môi trường acid mạnh:   sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuẩn độ.
Câu 93: 1 điểm
Phần trăm khối lượng Cu trong hợp kim đồng thau là
A.  
57,8%.
B.  
61,7%.
C.  
63,5%.
D.  
68,11%.

Trong phản ứng chlorine hoá nhờ chất xúc tác khả năng phản ứng tương đối ở các vị trí khác nhau trong các phân tử biphenyl và benzen như sau:

Câu 94: 1 điểm
Công thức phân tử của biphenyl là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 95: 1 điểm
Tốc độ monochlorine hoá biphenyl và benzen hơn kém nhau số lần là:
A.  
800.
B.  
260.
C.  
430.
D.  
400.
Câu 96: 1 điểm
Trong một phản ứng chlorine hoá biphenyl thu được 10 gam 2-chlorinebiphenyl thì sẽ thu được khối lượng 4-chlorinebiphenyl là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.

Sét hay còn gọi là sự phóng điện là một nguồn điện từ mạnh phổ biến nhất, xảy ra trong tự nhiên. Nó là một dạng phóng tia lửa điện trong không khí với khoảng cách rất lớn. Quá trình phóng điện có thể xảy ra trong đám mây giông, giữa các đám mây với nhau và giữa đám mây với đất.

Sét thường rất nguy hiểm. Hàng năm nó cướp đi sinh mạng của hàng ngàn người trên thế giới. Sét còn là một trong những nguyên nhân gây ra cháy rừng ở các nước. Tuy nhiên, sấm sét có lợi như giúp tạo ozon cho tầng khí quyển, giúp cải tạo nguồn đất, tăng khả năng sinh trưởng cho cây (nó giúp tạo ra nitơ để cây phát triển). Các nhà khoa học ngày nay còn nghiên cứu sấm sét để xác định lượng mưa. Bên cạnh đó sét còn là nguồn năng lượng khổng lồ. Người ta ước tính lượng điện năng tích được một lần sét đánh có thể kéo một đoàn tàu 14 toa chạy 200 km. Hay một tia sáng thông thường có thể thắp sáng bóng đèn 100 W trong 3 tháng.

Tuy nhiên đến nay việc thu thập nguồn năng lượng này dường như là “vô vọng”. Các nhà khoa học vẫn đang cố gắng để thu thập được nguồn năng lượng to lớn này.

Câu 97: 1 điểm
Sét là hiện tượng phóng điện giữa các điện cực trái dấu (đám mây và mặt đất). Không khí xung quanh vụ phóng điện này có sức nóng lên tới độ F (tức là gấp 5 lần nhiệt độ tại bề mặt của Mặt Trời). Sức nóng đột ngột này tạo ra một chấn động mạnh trong không khí xung quanh và truyền tới tai chúng ta và cái mà chúng ta gọi là sấm. Một người nhìn thấy tia sét lóe lên, sau 15 s nghe thấy tiếng sấm. Tính khoảng cách từ tia sét tới người này. Biết vận tốc ánh sáng và âm thanh trong không khí lần lượt là .
A.  
10000 m.
B.  
5100 km.
C.  
4500 km.
D.  
5100 m.
Câu 98: 1 điểm
Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích  được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là . Năng lượng của tia sét này có thể làm bay hơi hoàn toàn bao nhiêu cân tuyết ở ? Cho biết nhiệt nóng chảy của tuyết là nhiệt hóa hơi của nước nhiệt dung riêng của nước
A.  
2062 kg.
B.  
2602 kg.
C.  
6220 kg.
D.  
2620 kg.
Câu 99: 1 điểm
Trong các loại sét thường thấy, một điện tích âm có độ lớn 1,5 C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
A.  
3000 V.
B.  
30000 V.
C.  
15000 V.
D.  
25000 V.

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, kí hiệu: ) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời. Mặt Trăng nằm trên quỹ đạo quay đồng bộ (chu kì quỹ đạo đúng bằng chu kì tự quay quanh trục của nó, với cùng chiều quay), có nghĩa là nó hầu như giữ nguyên một mặt hướng về Trái Đất ở tất cả mọi thời điểm.

Mặt Trăng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới. Năm 1959 là năm mang tính lịch sử đối với công cuộc khám phá Mặt Trăng, mở đầu bằng chuyến bay của vệ tinh nhân tạo Luna 1 của Liên bang Xô viết đến phạm vi của Mặt Trăng, tiếp đó Luna 2 rơi xuống bề mặt của Mặt Trăng và Luna 3 lần đầu tiên cung cấp ảnh mặt sau của Mặt Trăng. Năm 1966, Luna 9 trở thành tàu vũ trụ đầu tiên hạ cánh thành công và Luna 10 là tàu vũ trụ không người lái đầu tiên bay quanh Mặt Trăng. Cho đến nay, chương trình Apollo của Hoa Kì đã thực hiện được những cuộc đổ bộ duy nhất của con người xuống Mặt Trăng, tổng cộng gồm sáu lần hạ cánh trong giai đoạn từ 1969 đến 1972. Năm 1969, Neil Amstrong và Buzz Aldrin là những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng trong chuyến bay Apollo 11.

Một số thông tin về Mặt Trăng như sau:

Khối lượng

(0,0123 Trái Đất)

Chu vi quỹ đạo

Chu kì

ngày (27 ngày 7 giờ 43,2 phút)

Tốc độ quỹ đạo trung bình

1,022 km/s

Gia tốc trọng trường tại xích đạo

1,622 (0,1654g)

Khoảng cách trung bình tính từ tâm Trái Đất đến Mặt Trăng

384403 km (30R)

Đường kính Mặt Trăng

3476,2 km (0,273R)

Câu 100: 1 điểm
Theo thông tin trên, số lần con người tiến hành khám phá Mặt Trăng là
A.  
6 lần.
B.  
7 lần.
C.  
11 lần.
D.  
10 lần.
Câu 101: 1 điểm
 Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1 m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì ở trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ nặng bằng 1/5 thân thể người đó. Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau.
A.  
5,7 m.
B.  
7,5 m.
C.  
9,58 m.
D.  
10,58 m.
Câu 102: 1 điểm
Một phi hành gia ở trên bề mặt Mặt Trăng ném một hòn đá có khối lượng m thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Tính độ cao cực đại mà hòn đá đạt được.
A.  
B.  
C.  
D.  

Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 3 đoạn êxon và 2 đoạn intron. Số nuclêôtit từng loại của các đoạn êxon và các đoạn intron trên mạch mã gốc được trình bày ở bảng dưới đây.

Cho rằng quá trình phiên mã diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung. Sau khi phiên mã thì phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron, nối 3 đoạn exon lại để hình thành phân tử mARN trưởng thành. Ở phân tử mARN trưởng thành, có đuôi pôly A và có mũ 5'Guanin.

Câu 103: 1 điểm
Khi gen nhân đôi 1 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại A là
A.  
445.
B.  
2754.
C.  
1045.
D.  
1349.
Câu 104: 1 điểm
Gen phiên mã 3 lần, môi trường nội bào phải cung cấp số nuclêôtit loại U là
A.  
2754.
B.  
1398.
C.  
4215.
D.  
4047.
Câu 105: 1 điểm
 Ở phân tử mARN trưởng thành, nếu không xét đến đuôi polyA và mũ 5'G thì mỗi phân tử mARN trưởng thành có số nuclêôtit loại G là
A.  
466.
B.  
431.
C.  
445.
D.  
465.

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ hình dưới. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.

Câu 106: 1 điểm
 Loài nào sau đây là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống?
A.  
Tảo khô.
B.  
Tảo bám.
C.  
Rong câu.
D.  
Cả 3 loài.
Câu 107: 1 điểm
Giai đoạn nào sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống đạt mức tương đương nhau giữa 2 loại thức ăn là tảo khô và rong câu?
A.  
5 ngày.
B.  
10 ngày.
C.  
15 ngày.
D.  
20 ngày.
Câu 108: 1 điểm

Khi nói về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống.

II. Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.

III. Sự tăng trưởng tuyệt đối ở môi trường có tảo khô luôn lớn hơn môi trường có rong câu.

IV. Tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống đạt giá trị cao nhất là hơn /ngày khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.

A.  
2.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
4.

Ngành tôm đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu thủy sản Việt Nam ra thế giới trong suốt 2 thập kỷ qua. Hàng năm, ngành tôm đóng góp khoảng 4045% tổng giá trị xuất khẩu thủy sản, tương đương 3,5- 4 tỷ USD. Hiện tôm Việt Nam được xuất khấu đến 100 quốc gia, trong đó 5 thị trường lớn nhất gồm: Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc. Với những nỗ lực không ngừng, Việt Nam đã trở thành nước cung cấp tôm đứng thứ hai thế giới với giá trị xuất khấu chiếm 13-14% tổng giá trị xuất khẩu tôm của toàn thế giới.

Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển ngành tôm, đặc biệt là ở đồng bằng sông Cửu Long, nơi chiếm 95% sản lượng tôm và cũng là trung tâm của các nhà máy chế biến tôm. Cho đến nay, có khoảng 200 nhà máy chế biến tôm được Ủy ban Châu Âu phê duyệt với các cuộc kiểm tra thực địa định kỳ ngay tại Việt Nam.

Nguồn: https://vasep.com.vn

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu không phải là một trong những thị trường xuất khẩu tôm lớn nhất của Việt Nam?
A.  
Châu Âu.
B.  
Hoa Kỳ.
C.  
Hàn Quốc.
D.  
Canada.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, 3,5- 4 tỷ USD là giá trị gì?
A.  
Tổng giá trị XK thủy sản.
B.  
Giá trị xuất khẩu của ngành tôm.
C.  
Tổng giá trị xuất khẩu nước ta.
D.  
Giá trị xuất khẩu của ngành khác ngoài tôm.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu là nơi chiếm 95% sản lượng tôm của nước ta?
A.  
Đồng bằng sông Hồng.
B.  
Duyên hải miền Trung.
C.  
Bắc Trung Bộ.
D.  
Đồng bằng sông Cửu Long.

Việt Nam là nước d bị tổn thương trước tác động của BĐKH. Theo đánh giá hàng năm về những nước chịu ảnh hưởng nặng nhất bởi các hiện tượng thời tiết cực đoan giai đoạn 1997-2016, Việt Nam đứng thứ 5 về Chỉ số rủi ro khí hậu toàn cầu năm 2018 và thứ 8 về Chỉ số rủi ro khí hậu dài hạn (CRI).

Những diễn biến của BĐKH tại Việt Nam bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan đang ngày càng gia tăng về tần suất và thường khó dự đoán. Lượng mưa tháng cao nhất tăng từ 270 mm trong giai đoạn 1901-1930 lên 281 mm trong giai đoạn 1991-2015, trong khi nhiệt độ tháng cao nhất tăng từ (1901-1930) lên 27,5 (1991-2015).

Những kỷ lục mới vẫn được thiết lập mỗi năm. Các cụm từ "mưa lớn kỷ lục", "nắng nóng kỷ lục", "kỷ lục về lũ lụt" đã và đang xuất hiện ngày càng phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Việt Nam trong những năm gần đây. Năm 2017 được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam, với hơn 16 cơn bão, lũ lịch sử trái quy luật. Nhiệt độ trung bình tại miền Bắc và Bắc Trung Bộ Việt Nam hiện tại cao hơn từ so với nhiệt độ trung bình của các năm trước theo tính toán dựa trên dữ liệu cập nhật của 30 năm trở lại đây.

https://vietnam.opendevelopmentmekong.net

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, (CRI) là viết tắt của?
A.  
Chỉ số rủi ro khí hậu dài hạn.
B.  
Chỉ số Hạnh phúc.
C.  
Chỉ số phát triển con người.
D.  
Chỉ số ô nhiểm môi trường.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nhiệt độ cao nhất trong giai đoạn 1991-2015 đã tăng bao nhiêu độ so với giai đoạn 1901-1930?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, năm nào được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam?
A.  
2018.
B.  
2017.
C.  
2016.
D.  
2015.
Câu 115: 1 điểm
Dựa vào bài viết, năm nào được coi là năm kỷ lục về thảm họa thiên tai tại Việt Nam?
A.  
2018.
B.  
2017.
C.  
2016.
D.  
2015.

“Ngày 28-1-1941,

Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị, Người chủ trì tại Pác Bó (Hà Quảng-Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941.

Hội nghị khẳng định, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nếu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Hội nghị chỉ rō sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp-Nhật sē thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia.

Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập Đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 108-109).

Câu 116: 1 điểm
Việt Minh là tên gọi tắt của hình thức tổ chức mặt trận nào sau đây?
A.  
Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
B.  
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C.  
Việt Nam độc lập đồng minh.
D.  
Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 117: 1 điểm
 Tháng 5-1941, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tiếp tục tạm gác khẩu hiệu "cách mạng ruộng đất" để tập trung vào nhiệm vụ
A.  
thành lập Việt Minh.
B.  
cải thiện cuộc sống.
C.  
giải phóng dân tộc.
D.  
đánh đổ phong kiến.
Câu 118: 1 điểm
Hội nghị lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất của từng nước Đông Dương vì lí do nào sau đây?
A.  
Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mổi dân tộc thành một mặt trận.
B.  
Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
C.  
Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước.
D.  
Để phát huy sức mạnh của nhân dân ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung.

"Sau sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), lịch sử thế giới hiện đại đã bước sang một giai đoạn phát triển mới, thường được gọi là giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện.

Một là, sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, bởi ngày nay kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Hai là, sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mē, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới. Mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay mang tính hai mặt, nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế,...

Ba là, tuy hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố thường có những căn nguyên lịch sử sâu xa nên việc giải quyết không dễ dàng và nhanh chóng.

Bốn là, từ thập kỉ 90, sau Chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mē. Toàn cầu hóa là xu thế phát triển khách quan. Đối với các nước đang phát triển, đây vừa là thời cơ thuận lợi, vừa là thách thức gay gắt trong sự vươn lên của đất nước.

Nhân loại đã bước sang thế kỉ XXI. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, nhưng tình hình hiện nay đã hình thành những điều kiện thuận lợi, những xu thế khách quan để các dân tộc cùng nhau xây dựng một thế giới hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển, đảm bảo những quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 73-74)

Câu 119: 1 điểm
Ngày nay, sức mạnh tổng hợp của quốc gia được xây dựng dựa trên những nền tảng nào?
A.  
Tập trung phát triển quân sự và khoa học kĩ thuật.
B.  
Tập trung phát triển kinh tế-khoa học công nghệ.
C.  
Văn hoá-kinh tế-tài chính-khoa học công nghệ.
D.  
Kinh tế-tài chính-khoa học công nghệ-quốc phòng.
Câu 120: 1 điểm
Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về mối quan hệ quốc tế hiện nay?
A.  
Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mē và tác động đến các nước.
B.  
Nội chiến, xung đột sắc tộc, chiến tranh li khai vẫn diễn ra ở nhiều nơi.
C.  
Chủ nghĩa khủng bố đang là mối đe dọa thường trực ở tất cả các nước.
D.  
Quan hệ giữa các nước lớn với các nước vừa và nhỏ ngày càng tin cậy.
Câu 121: 1 điểm
Toàn cầu hoá là thời cơ đối với các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A.  
Sự phát triển nhanh chóng của những quan hệ thương mại quốc tế.
B.  
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C.  
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D.  
Sự thúc đẩy và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

147,434 lượt xem 79,380 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 19)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,535 lượt xem 86,422 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

181,807 lượt xem 97,888 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

184,225 lượt xem 99,190 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,025 lượt xem 102,844 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,536 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,272 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,212 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

121 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

175,839 lượt xem 94,675 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,085 lượt xem 99,652 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!