thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ráng mỡ..…, có nhà thì giữ”.
A.  
heo.
B.  
trâu.
C.  
bò.
D.  
gà.
Câu 2: 1 điểm
Xung đột và mâu thuẫn chính trong truyện cổ tích Tấm Cám là gì?
A.  
Mâu thuẫn giữa chị và em, giữa thiện và ác.
B.  
Mâu thuẫn giữa dì ghẻ và con chồng, mâu thuẫn giữa thiện và ác.
C.  
Mâu thuẫn giữa nhân dân và vua, giữa thiện và ác.
D.  
Mâu thuẫn giàu nghèo, giữa thiện và ác.
Câu 3: 1 điểm

Quốc tộ như đằng lạc

Nam thiên lí thái bình

Vô vi cư điện các

Xứ xứ tức đao binh.

(Vận nước – Pháp Thuận)

Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A.  
Lục bát.
B.  
Thất ngôn tứ tuyệt.
C.  
Ngũ ngôn tứ tuyệt.
D.  
Ngũ ngôn trường thiên.
Câu 4: 1 điểm

 Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

Ngoài thềm rơi chiếc lá đa

Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.

A.  
Nhân hóa.
B.  
Ẩn dụ.
C.  
Hoán dụ.
D.  
Điệp ngữ.
Câu 5: 1 điểm

Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống: 

Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét

Tình yêu ..… như cánh kiến hoa vàng.

(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

A.  
anh.
B.  
em.
C.  
ta.
D.  
mình.
Câu 6: 1 điểm

Khăn thương nhớ ai,

Khăn rơi xuống đất,

Khăn thương nhớ ai,

Khăn vắt lên vai.

Khăn thương nhớ ai,

Khăn chùi nước mắt.

Đoạn thơ trên thuộc thể loại văn học:

A.  
Dân gian.
B.  
Trung đại.
C.  
Thơ Mới.
D.  
Hiện đại.
Câu 7: 1 điểm
Qua đoạn trích Đất Nước, tác giả Nguyễn Khoa Điềm muốn thể hiện điều gì?
A.  
Những cung bậc cảm xúc khi yêu và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu.
B.  
Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.
C.  
Thiên nhiên miền Tây hùng vĩ và hình tượng người lính Tây Tiến vừa anh hùng, vừa bi tráng.
D.  
Cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ: Đất nước là hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
vô vàng.
B.  
xem sét.
C.  
trao chuốt.
D.  
sở dĩ.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Rồi chị tôi cũng làm thế ……… mẹ cũng gỡ tóc, vo vo……… mớ tóc rối lên chỗ ấy” (Theo Băng Sơn).
A.  
Bắc chước/ giắt.
B.  
Bắt chước/ giắt.
C.  
Bắt chước/ dắt.
D.  
Bắc chước/ dắt.
Câu 10: 1 điểm
Từ nào bị dùng sai trong câu sau: Bởi vì đường sá xa xôi, anh ấy đã nỡ hẹn với chúng tôi.”.
A.  
đường sá.
B.  
xa xôi.
C.  
nỡ hẹn.
D.  
chúng tôi.
Câu 11: 1 điểm
Các từ “xinh xinh, xanh xanh, rầm rầm” thuộc nhóm từ nào?
A.  
Từ ghép đẳng lập.
B.  
Từ ghép chính phụ.
C.  
Từ láy toàn bộ.
D.  
Từ láy bộ phận.
Câu 12: 1 điểm
Ngọc không những mua bút máy mà bạn ấy còn mua cả đồ dùng học tập.” Đây là câu:
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ.
C.  
Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D.  
Sai logic.
Câu 13: 1 điểm

Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình”.

(Nguyễn Đăng Mạnh).

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

A.  
Đoạn văn diễn dịch.
B.  
Đoạn văn tổng phân hợp.
C.  
Đoạn văn quy nạp.
D.  
Đoạn văn song hành.
Câu 14: 1 điểm

Đầu xanh có tội tình

Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.

(Truyện Kiều, Nguyễn Du). 

Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?

A.  
Màu của tóc.
B.  
Người con gái.
C.  
  Cái đẹp.    
D.  
Tuổi trẻ.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Tiếng giọt danh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.

II. Hoa ban Tây Bắc nở rộ lung linh, hoa trắng núi trắng giời, hoa ban nở không kịp rụng.

III. Càng đổ dần về hướng mũi cà mau, thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

IV. Bằng những cố gắng không ngừng, anh đã tốt nghiệp đại học.

Những câu nào mắc lỗi:

A.  
III và IV.
B.  
II và IV.
C.  
I và IV.
D.  
I và III.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Lưng mẹ cứ còng dần xuống

Cho con ngày một thêm cao.

(Trích Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)

Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên

Còn những bí và bầu thì lớn xuống

Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn

Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.

(Trích Mẹ và quả – Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 16: 1 điểm
Cả hai đoạn thơ trên đều sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A.  
Biểu cảm.
B.  
Miêu tả.
C.  
Tự sự.
D.  
Nghị luận.
Câu 17: 1 điểm
Nghệ thuật tương phản được sử dụng trong những câu thơ nào của đoạn thơ thứ hai?
A.  
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên/ Còn những bí và bầu thì lớn xuống.
B.  
Còn những bí và bầu thì lớn xuống/ Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn.
C.  
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn/ Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
D.  
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên/ Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
Câu 18: 1 điểm

Nêu biện pháp tu từ trong câu thơ:

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

A.  
So sánh.
B.  
Ẩn dụ.
C.  
Nhân hóa.
D.  
Ẩn dụ và nhân hóa.
Câu 19: 1 điểm
Hãy chỉ ra điểm tương đồng giữa hai đoạn thơ.
A.  
Sự hi sinh của người mẹ.
B.  
Tình cảm của nhân vật trữ tình dành cho mẹ.
C.  
Thời gian vô thường làm tuổi xuân mẹ qua nhanh.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 20: 1 điểm
Chỉ ra thông điệp của hai đoạn thơ trên.
A.  
Thời gian không chờ đợi ai.
B.  
Công lao sinh dưỡng của mẹ không gì sánh bằng.
C.  
Cần biết ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

How long _______ French before he traveled to Paris?

A.  
was he learning.
B.  
did he learn.
C.  
has he learnt.
D.  
had he been learning.
Câu 22: 1 điểm
The statue is a _______ to those who died in the war.
A.  
memory.
B.  
memorial.
C.  
memorable.
D.  
memorandum.
Câu 23: 1 điểm
When _______ about their favorite book, many children say that they like comic books most.
A.  
having asked.
B.  
asking.
C.  
asked.
D.  
are asked.
Câu 24: 1 điểm
In the States, a person travelling 10 miles to work every day by train instead of by car saves _______ 34 gallons of petrol per year.
A.  
as much as.
B.  
much than.
C.  
equal to.
D.  
even more.
Câu 25: 1 điểm
 Lily is one of the most polite _______ in my class. That is the reason why she always maintains good relationships with others.
A.  
children.
B.  
student.
C.  
pupil.
D.  
person.
Câu 26: 1 điểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

How long does it take for John to make a beautiful birthday cake?

A.  
How long.
B.  
for.
C.  
to make.
D.  
birthday cake.
Câu 27: 1 điểm
Anyone interested is requested to contact with a member of the committee for more information.
A.  
interested.
B.  
contact with.
C.  
the.
D.  
information.
Câu 28: 1 điểm
A. large number of vases which has been recovered had been buried with the dead in tombs.
A.  
which.
B.  
has.
C.  
with.
D.  
tombs.
Câu 29: 1 điểm
Most of these black men are very poorly paid and work in terrific conditions.
A.  
Most of.
B.  
are.
C.  
poorly.
D.  
terrific.
Câu 30: 1 điểm
What giant pandas are becoming extinct is of great concern to zoologists.
A.  
What.
B.  
extinct.
C.  
is.
D.  
to.
Câu 31: 1 điểm

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

She couldn't go swimming because of the bad weather conditions.

A.  
Her going swimming was preventable due to the bad weather conditions.
B.  
The bad weather conditions made it uncapable of going swimming.
C.  
The bad weather conditions made her unable to go swimming.
D.  
The bad weather conditions discouraged her from going swimming.
Câu 32: 1 điểm
Without her father's support, she would not have got the job.
A.  
Thanks to her father's support, she would have got the job.
B.  
But for her father's support, she would not have got the job.
C.  
Had it not been for her father's support, she would have got the job.
D.  
She wouldn't have got the job if she hadn't her father's support.
Câu 33: 1 điểm
She lowered her voice. She didn't want anybody else to hear her secret.
A.  
She lowered her voice so that no one could hear her secret.
B.  
She whispered in order that her secret couldn't be heard.
C.  
She lowered her voice so as not to hear her secret.
D.  
She whispered to make anyone could not hear her secret.
Câu 34: 1 điểm
There hasn't been much rain. Most rivers are below their normal levels.
A.  
The little amount of rain leads to mostly rivers under their normal levels.
B.  
Low rainfall makes the water levels of almost all rivers fall below average.
C.  
Most of the rivers have been below average rainfall so far.
D.  
The amount of precipitation in most rivers is measured at lower levels than usual.
Câu 35: 1 điểm
The bus should be at this bus stop any minute now.
A.  
The bus has not arrived at this bus stop yet.
B.  
The bus is supposed to be at this bus stop in a minute.
C.  
We know that the bus is always at this bus stop any time now.
D.  
The bus is expected to arrive at this bus stop soon.

Questions 36-40: Read the passage carefully.

In today's fast-paced industry, learning will most likely involve seeking new skills in ways that challenge the norm. But thankfully, there is a promise for such lifelong learning online - the promise that will save your time and money while helping you earn more of both. Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been. And with those things in place, it is a matter of finding the content you wish to learn. So, to help others who may be looking to maximize their own learning efforts, I have listed some quick tips below.

First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management. The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your learning process. Within a couple weeks, ask yourself: "Am I getting closer to my goal?" or "Am I learning the skills necessary to reach my goals?". If you are not, then you may need to look elsewhere.

Second, learn with others. By yourself, learning anything has a high propensity to become frustrating. Try teaming up with friends or colleagues. They can often be your best resource for maintaining motivation while you learn.

Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching videos on YouTube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you will have plenty more to talk about on social media anyway. So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day.

(Adapted from https://blog.udacity.com/blog/2014)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
What is the passage mainly about?
A.  
The Importance of Lifelong Learning.
B.  
Three Steps to Take Advantage of Online Learning Resources.
C.  
The Influence of Technology On Learning.
D.  
Tips for Lifelong Learning.
Câu 37: 1 điểm
What does the word "both" in paragraph 1 refer to?
A.  
electronic devices and technology.
B.  
new skills and online learning.
C.  
time and money.
D.  
new skills and knowledge.
Câu 38: 1 điểm
According to the passage, what are the basic conditions for learning online?
A.  
An expensive device and a willingness to learn.
B.  
An electronic device and Internet connection.
C.  
Top tips and Internet access.
D.  
The reliable content and learning efforts.
Câu 39: 1 điểm
What is the word "commitment" in the last paragraph closest in meaning to?
A.  
dedication.
B.  
condition.
C.  
challenge.
D.  
opportunity.
Câu 40: 1 điểm
It can be inferred from the passage that _______.
A.  
Lifelong learning should be combined with goals, teams and habits at the same time to maximum effectiveness.
B.  
It is a good idea to spend more time surfing social networks to make friends and learn with them rather than learn by yourself.
C.  
After a few weeks, we should consider giving up if the current goals are still far away.
D.  
Lifelong learning online requires a firm commitment to gain something on a daily basis.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Cho hàm số có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới.

Hỏi phương trình có bao nhiêu nghiệm thực dương phân biệt?

A.  
3.
B.  
5.
C.  
7.
D.  
1.
Câu 42: 1 điểm
Xét số phức z thỏa mãn   là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z luôn thuộc một đường tròn cố định. Bán kính của đường tròn đó bằng
A.  
1.
B.  
.
C.  
.
D.  
2.
Câu 43: 1 điểm
Cho hình chóp có SA = SB = SC, đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết thể tích khối chóp bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA, BC bằng
A.  
. 
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 44: 1 điểm
Cho 4 điểm . Mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
 Biến đổi thành với. Khi đó  là hàm nào trong các hàm số sau?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm
Một lớp học có 15 nữ và 20 nam. Có bao nhiêu cách chọn ra từ lớp đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1 bạn nam?
A.  
102 324 682.
B.  
15 998 317.
C.  
35 682 942.
D.  
183 576 393.
Câu 47: 1 điểm
Cho đa giác đều 20 đỉnh. Lấy ngẫu nhiên 3 đỉnh từ 20 đỉnh trên. Tính xác suất để 3 đỉnh đó là 3 đỉnh của 1 tam giác không vuông cân.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 48: 1 điểm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình  có hai nghiệm thực thỏa mãn Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (ảnh 1).

A.  
0 < m < 2.
B.  
m > 0.
C.  
0  < m < 4.
D.  
m < 9.
Câu 49: 1 điểm
Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn.
A.  
5 tấn.
B.  
4 tấn.
C.  
6 tấn.
D.  
3 tấn.
Câu 50: 1 điểm
Minh và hai thợ phụ của anh mỗi người sơn với một năng suất không đổi, nhưng khác nhau. Họ luôn bắt đầu lúc 8 giờ sáng và cả ba sử dụng một lượng thời gian như nhau để ăn trưa. Ngày thứ nhất cả ba cùng làm việc và hoàn thành 50% ngôi nhà, kết thúc công việc lúc 4 giờ chiều. Ngày thứ hai, khi Minh vắng mặt, hai thợ phụ chỉ sơn được 24% ngôi nhà và kết thúc công việc lúc 2 giờ 12 phút chiều. Ngày thứ ba, Minh làm việc một mình đến 7 giờ 12 phút tối và hoàn thành công việc sơn ngôi nhà. Hỏi mỗi ngày họ đã nghỉ ăn trưa bao nhiêu phút?
A.  
45 phút.
B.  
48 phút.
C.  
50 phút.
D.  
52 phút.
Câu 51: 1 điểm
“Nếu cái radio của bạn được sản xuất sau năm 1972 thì nó có âm thanh stereo”. Khẳng định nào sau đây được suy ra từ khẳng định trên?
A.  
Chỉ những radio sản xuất sau năm 1972 mới có âm thanh stereo.
B.  
Mọi radio sản xuất sau năm 1972 đều có âm thanh stereo.
C.  
Có một số radio sản xuất trước năm 1972 có âm thanh stereo.
D.  
Nếu radio có âm thanh stereo thì nó được sản xuất sau năm 1972.
Câu 52: 1 điểm

Giả sử rằng trong một trường học nào đó, các mệnh đề sau là đúng:

+) Có một số học sinh không ngoan.

+) Mọi đoàn viên đều ngoan.

Khẳng định nào sau đây đúng?

A.  
Có một số học sinh là đoàn viên.
B.  
Có một số đoàn viên không phải là học sinh
C.  
Có một số học sinh không phải là đoàn viên.
D.  
Không có học sinh nào là đoàn viên.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:

Có 7 người: F, G, H, I, N, O và P được xếp ngồi vào một hàng dọc gồm 7 ghế, đánh số 1 đến 7 từ trên xuống dưới, mỗi người 1 ghế. Các điều kiện sau được thỏa mãn:

- F phải ngồi ngay sau O.

- G không được ngồi ngay trước N, cũng không được ngồi ngay sau N.

- Có đúng 2 ghế giữa H và P.

- Có ít nhất 1 ghế giữa I và P.

- N phải ngồi ghế số 3

Câu 53: 1 điểm
Thứ tự ngồi nào sau đây (từ ghế số 1 đến số 7) là hợp lệ?
A.  
F, I, N, P, G, O, H.
B.  
G, P, N, I, H, O, F.
C.  
I, G, N, P, O, F, H.
D.  
I, H, N, P, O, F, G.
Câu 54: 1 điểm
Nếu F ngồi ghế số 6 và H ngồi ghế số 7, người nào sau đây phải ngồi ghế số 2?
A.  
G.
B.  
I.
C.  
N.
D.  
O.
Câu 55: 1 điểm
Giả thiết 7 người được xếp theo thứ tự từ 1 đến 7 là G, I, N, H, O, F, P. Cặp nào sau đây có thể hoán đổi vị trí (mà vẫn hợp lệ)?
A.  
F, G.
B.  
G, H.
C.  
G, I.
D.  
H, P.
Câu 56: 1 điểm
Nếu O ngồi ghế số 1 và H ngồi ghế số 7, khi đó số ghế giữa F và I phải là
A.  
4 hoặc 5.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3 hoặc 4 hoặc 5.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:

Có 6 nhà ngoại giao A, B, C, D, E, F ngồi với nhau. Không phải tất cả đều nói cùng một ngôn ngữ nhưng mỗi ngôn ngữ đều có đủ số người biết để họ có thể dịch lẫn cho nhau.

A và D chỉ nói được tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Ý.

B chỉ nói được tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga.

C chỉ nói được tiếng Đức và tiếng Ý.

E chỉ nói được tiếng Ý.

F chỉ nói được tiếng Nga.

Câu 57: 1 điểm
Ngôn ngữ nào được nhiều người nói nhất?
A.  
tiếng Anh.
B.  
tiếng Pháp.
C.  
tiếng Đức.
D.  
tiếng Ý.
Câu 58: 1 điểm
 Cặp nào sau đây có thể nói chuyện không cần phiên dịch?
A.  
B và E.
B.  
B và C.
C.  
B và F.
D.  
E và F.
Câu 59: 1 điểm

Ai có thể làm phiên dịch cho B và C?

I. A.          II. D.             III. E.             IV. F.

A.  
Chỉ I.
B.  
I và II.
C.  
I, II và III.
D.  
II, III và IV.
Câu 60: 1 điểm
Hai người nào nói chuyện với nhau cần phải có người phiên dịch?
A.  
C và E.
B.  
C và F.
C.  
B và D.
D.  
E và D.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63:

Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.

Câu 61: 1 điểm
Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt … triệu lượt người?
A.  
3,24.
B.  
3,09.
C.  
2,86.
D.  
2,21.
Câu 62: 1 điểm
Dựa vào dữ liệu ở trên hãy cho biết so với cùng kỳ năm trước thì lượng khách quốc tế qua 2 tháng đầu năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm?
A.  
8,04%.
B.  
4,8%.
C.  
13,28%.
D.  
15%.
Câu 63: 1 điểm
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2020 nhiều hơn năm 2019 bao nhiêu triệu lượt người?
A.  
0,65 triệu lượt.
B.  
0,23 triệu lượt
C.  
0,38 triệu lượt.
D.  
0,15 triệu lượt.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:

Biểu đồ trên cho biết thông tin về số lượng film được sản xuất ở 4 quốc gia, thống kê theo từng năm. Trục tung biểu thị số lượng film; trục hoành biểu thị thông tin của mỗi năm.

Câu 64: 1 điểm
Trong giai đoạn 1998 – 2001, trung bình mỗi năm Thái Lan sản xuất được khoảng bao nhiêu film?
A.  
85.
B.  
63.
C.  
15,75.
D.  
17,5.
Câu 65: 1 điểm
 Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất?
A.  
Năm 1998.
B.  
Năm 1999.
C.  
Năm 2000.
D.  
Năm 2001.
Câu 66: 1 điểm
Trong năm 2001, số film Việt Nam sản xuất nhiều hơn số film Thái Lan sản xuất bao nhiêu phần trăm?
A.  
32,4%.
B.  
47,8%.
C.  
6%.
D.  
3,7%.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:

STT

Lĩnh vực việc làm

Khóa tốt nghiệp năm 2018

Khóa tốt nghiệp năm 2019

Nữ

Nam

Nữ

Nam

1

Giảng dạy

25

45

25

65

2

Tài chính

23

186

20

32

3

Lập trình

25

120

12

58

4

Bảo hiểm

12

100

3

5

Câu 67: 1 điểm
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A.  
11,2%.
B.  
12,2%.
C.  
15,0%.
D.  
29,4%.
Câu 68: 1 điểm
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A.  
67,2%.
B.  
63,1%.
C.  
62,0%.
D.  
68,5%.
Câu 69: 1 điểm
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A.  
Giảng dạy.
B.  
Tài chính.
C.  
Lập trình.
D.  
Bảo hiểm.
Câu 70: 1 điểm
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A.  
521,4%.
B.  
421,4%.
C.  
321,4%.
D.  
221,4%.
Câu 71: 1 điểm
 Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là
A.  
7.
B.  
6.
C.  
8.
D.  
5.
Câu 72: 1 điểm

Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận nếu

A.  
tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
B.  
giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
C.  
tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
D.  
giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
Câu 73: 1 điểm
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,437 lít khí (đkc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là
A.  
B.  
C.  
D.  
Không thể xác định.
Câu 74: 1 điểm
Amino acid có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl vì
A.  
amino acid có tính base.
B.  
amino acid có tính lưỡng tính.
C.  
amino acid có tính acid.
D.  
amino acid có tính khử.
Câu 75: 1 điểm
Một dòng diện chạy trong một đoạn mạch có cường độ với Đại lượng f được gọi là
A.  
chu kì của dòng điện.
B.  
tần số góc của dòng điện.
C.  
pha ban đầu của dòng điện.
D.  
tần số của dòng điện.
Câu 76: 1 điểm
Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A.  
3 nút và 2 bụng.
B.  
9 nút và 8 bụng.
C.  
7 nút và 6 bụng.
D.  
5 nút và 4 bụng.
Câu 77: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A.  
Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
B.  
Để thu được quang phố hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
C.  
Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
D.  
Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Câu 78: 1 điểm
Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng dao động điều hoà dưới tác dụng của lực kéo về . Lấy Phương trình dao động của vật là
A.  
B.  
В. 
C.  
D.  
Câu 79: 1 điểm
Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là
A.  
giúp vi khuẩn tăng khả năng di chuyển.
B.  
giúp vi khuẩn tăng khả năng bám dính.
C.  
giúp vi khuẩn tăng khả năng tiết độc tố.
D.  
giúp vi khuẩn tăng khả năng dự trữ chất dinh dưỡng.
Câu 80: 1 điểm
Sơ đồ nào sau đây phản ánh đúng về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở cây lạc?
A.  
Hạt nảy mầm → cây con → cây trưởng thành → ra hoa, tạo củ.
B.  
Hạt nảy mầm → ra hoa, tạo củ → cây con → cây trưởng thành.
C.  
Cây trưởng thành → ra hoa, tạo củ → hạt nảy mầm → cây con.
D.  
Cây con → cây trưởng thành → ra hoa, tạo củ → hạt nảy mầm.
Câu 81: 1 điểm
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy?
A.  
Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B.  
Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C.  
Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D.  
Cánh con dơi và cánh tay người.
Câu 82: 1 điểm
Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là
A.  
24/41.
B.  
19/54.
C.  
31/54.
D.  
7/9.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây?
A.  
Lâm Viên.
B.  
Di Linh.
C.  
ĐắkLắk.
D.  
Mơ Nông.
Câu 84: 1 điểm
Mất an ninh lương thực dẫn tới hệ quả trực tiếp chủ yếu nào sau đây?
A.  
Làm phức tạp các vấn đề xung đột.
B.  
Gia tăng nạn khủng bố trên thế giới.
C.  
Làm suy giảm chất lượng cuộc sống.
D.  
Đẩy nhanh tốc độ biến đối khí hậu.
Câu 85: 1 điểm
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
A.  
Khí hậu và sông ngòi.
B.  
Vị trí địa lí và hình thể.
C.  
Khoáng sản và biển.
D.  
Gió mùa và dòng biển.
Câu 86: 1 điểm

Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009-2019

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2009

2013

2017

2019

Khu vực I

24606,0

24399,3

21458,7

18831,4

Khu vực II

9561,6

11086,0

14104,5

16456,7

Khu vực III

13576,0

16722,5

18145,1

19371,1

(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.  
Tròn
B.  
Miền.
C.  
Cột.
D.  
Đường
Câu 87: 1 điểm
Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A.  
Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
B.  
Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
C.  
Báo cáo chính trị.
D.  
Luận cương chính trị.
Câu 88: 1 điểm
Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A.  
"Chiến tranh đặc biệt".
B.  
"Chiến tranh cục bộ".
C.  
"Việt Nam hóa chiến tranh".
D.  
“Đông Dương hóa chiến tranh".
Câu 89: 1 điểm
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam luôn hướng về miền Nam ruột thịt với vai trò là
A.  
quyết định trực tiếp.
B.  
mặt trận quan trọng.
C.  
hậu phương lớn.
D.  
tiền tuyến lớn.
Câu 90: 1 điểm
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A.  
Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B.  
Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C.  
Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D.  
Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 93

Nhờ phản ứng bảo vệ chống ăn mòn cao của lớp phủ trên nền kim loại tốt trong không khí nên ngày nay mạ kim loại được áp dụng rộng rãi trong đời sống của người dân. Có thể tùy vào mục đích sử dụng mà người ta có thể lựa chọn những biện pháp mạ khác nhau như: mạ điện phân hay mạ nhúng nóng cho sản phẩm của mình.

Mạ điện là một trong những ngành công nghiệp quan trọng nhằm bảo vệ và trang trí bề mặt kim loại. Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện của nguồn và thời gian mạ.

Câu 91: 1 điểm
Muốn mạ đồng hai mặt một tấm sắt có tổng diện tích hai mặt là người ta dùng tấm sắt làm cathode của một bình điện phân đựng dung dịch và anode là một thanh đồng nguyên chất. Cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua bình trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây thấy lớp đồng sinh ra bám đều trên toàn bộ bề mặt tấm sắt. (Biết Bề dày của lớp mạ đồng bám trên bề mặt tấm sắt (tính theo đơn vị mm) là
A.  
0,18.
B.  
0,36.
C.  
0,018.
D.  
0,036.
Câu 92: 1 điểm
Vật dụng bằng sắt thường được mạ bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm?
A.  
Vật dụng sắt được mạ đồng.
B.  
Vật dụng sắt được mạ kẽm.
C.  
Vật dụng sắt được mạ thiếc.
D.  
Vật dụng sắt được mạ chromium.
Câu 93: 1 điểm
Để làm huân huy chương, người ta thường đúc huân huy chương đó bằng sắt rồi sau đó phủ lên bề mặt một lớp mạ bằng bạc. Cách mạ bạc nào sau đây sai?
A.  
Dùng anode là một thanh bạc nguyên chất.
B.  
Bình điện phân đựng dung dịch muối
C.  
Treo huân huy chương cần mạ ở anode.
D.  
Treo huân huy chương cần mạ ở cathode.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Nồng độ đường trong máu có thể được xác định bằng phương pháp Hagedorn – Jensen. Phương pháp này dựa vào phản ứng của oxi hoá đường glucose có trong máu thành gluconic acid Quy trình phân tích như sau:

▪ Bước 1: Lấy 0,20 mL mẫu máu cho vào bình tam giác, thêm 5,00 mL dung dịch 4,012 mmol/L rồi đun cách thuỷ thu được dung dịch A.

▪ Bước 2: Thêm lần lượt dung dịch KI dư, dư và vào dung dịch A.

▪ Bước 3: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng sinh ra tồn tại dưới dạng được chuẩn độ bằng dung dịch

Giả thiết các thành phần khác có trong máu không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm. Các phương trình xảy ra như sau:

(1)

(2)

(3)

được thêm vào để tạo môi trường acid và trung hòa lượng còn dư).

Câu 94: 1 điểm
Trong phản ứng oxi hoá đường glucose có trong máu bằng thì số oxi hóa của sắt thay đổi như thế nào?
A.  
Từ +3 về +2.
B.  
Từ –3 lên –2.
C.  
Từ –3 về –4.
D.  
Từ +3 lên +4.
Câu 95: 1 điểm
Cho biết pH của máu bằng 7,4, có thể dùng các muối sắt (III) khác như: thay cho muối phức được không?
A.  
Có thể dùng được vì các muối cùng tạo ra để oxi hoá glucose trong máu.
B.  
Có thể dùng được vì các muối cùng tạo ra để khử glucose trong máu.
C.  
Không thể dùng được vì các muối đều tan.
D.  
Không dùng được vì trong dung dịch có pH bằng 7,4 thì dễ chuyển hóa thành kết tủa
Câu 96: 1 điểm
Nồng độ (mg/mL) của glucose có trong mẫu máu là bao nhiêu? Biết rằng phép chuẩn độ cần dùng vừa đủ 3,28 mL dung dịch
A.  
2,458.
B.  
1,485.
C.  
3,123.
D.  
1,578.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:

Laser là tên viết tắt của Light Amplification Stimulated Emision Radiation. Nó là một thiết bị tạo ra chùm ánh sáng kết hợp hẹp và phân kỳ thấp. Nguyên lý hoạt động của laser dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng. Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một photon có năng lượng bắt gặp một photon có năng lượng đúng bằng hf, bay lướt qua thì ngay lập tức nguyên tử phát ra photon

Photon có cùng năng lượng và bay cùng phương với photon Ngoài ra, sóng điện từ ứng với photon hoàn toàn cùng pha và dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ.

 

Laser là chùm sáng có các đặc điểm như cường độ lớn, tính kết hợp cao, có tính định hướng cao, có tính đơn sắc cao. Dựa vào cấu tạo của Laser có thể phân thành ba loại: laser rắn, laser khí và laser bán dẫn.

Trong cuộc sống, laser có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong y học, truyền thông tin liên lạc, trong công nghiệp, trong trắc địa ....

Câu 97: 1 điểm
Nguyên lý hoạt động của Laser dựa trên hiện tượng?
A.  
Tự cảm.
B.  
Quang phát quang.
C.  
Phát xạ cảm ứng.
D.  
Quang điện trong.
Câu 98: 1 điểm
Trong một cuộc tập trận của Hoa Kỳ người ta đã ghi lại được hình ảnh quả bom dẫn đường bằng laser, nó đã hủy diệt chiếc ca nô chính xác đến từng milimét, cho thấy khả năng tuyệt vời của loại bom này. Đặc điểm quan trọng nào của laser được ứng dụng cho vũ khí nói trên?
A.  
Tính đơn sắc cao.
B.  
Cường độ lớn.
C.  
Kết hợp cao.
D.  
Định hướng cao.
Câu 99: 1 điểm
Một đèn Laser có công suất phát sáng là 0,5 W phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng Số photon của nó phát ra trong 10 giây xấp xỉ là
A.  
.
B.  
C.  
.
D.  
.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:

Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh để làm ion hóa không khí, biến phân tử khí trung hòa thành ion dương và electron tự do.

Trong không khí, tia lửa điện có thể hình thành khi có điện trường rất mạnh (cường độ khoảng 3.106 V/m). Tia lửa điện không có hình dạng nhất định, thường là một chùm tia ngoằn nghèo. Tia lửa điện thường kèm theo tiếng nổ, trong không khí sinh ra ozôn có mùi khét.

Nghiên cứu chi tiết cho thấy trong quá trình phóng điện hình tia, ngoài sự ion hóa do va chạm (vì điện trường mạnh) còn có sự ion hóa do tác dụng của bức xạ phát ra trong tia lửa điện.

Câu 100: 1 điểm
Các hạt tải điện của tia lửa điện là
A.  
ion dương và electron tự do.
B.  
ion âm.
C.  
lỗ trống.
D.  
ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 101: 1 điểm
Trong các cách dưới đây, cách nào dưới đây tạo ra tia lửa điện?
A.  
Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B.  
Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50 V.
C.  
Tạo một điện trường rất lớn khoảng trong chân không.
D.  
Tạo một điện trường rất lớn khoảng trong không khí.
Câu 102: 1 điểm
Thiết bị nào sau đây là ứng dụng của tia lửa điện
A.  
bugixe máy.
B.  
máy hàn.
C.  
pin mặt trời.
D.  
cặp nhiệt điện.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen có nhiều cấp độ khác nhau, trong đó điều hòa trước phiên mã là hình thức điều hòa ít tốn kém năng lượng. Điều hòa trước phiên mã được thực hiện thông qua cơ chế điều hòa mức độ xoắn của NST. Các gen nằm trong vùng co xoắn (vùng dị nhiễm sắc) của NST sẽ không được biểu hiện. Chỉ những gen nằm trong vùng giãn xoắn (vùng nguyên nhiễm sắc) mới có cơ hội được biểu hiện. Vì thế, tế bào có thể điều hòa sự biểu hiện của gen bằng cách co, giãn xoắn NST. Quá trình này được thực hiện thông qua hai cơ chế chủ yếu: Cải biến histone và methyl hóa ADN.

- Cải biến histone: Histone tham gia cấu tạo nên nuclêôxôm, đơn vị cấu trúc của NST. Sự cải biến cấu trúc của histone có thể ảnh hưởng đến trạng thái co, giãn của NST:

+ Sự gắn nhóm acetyl vào các phân tử lysine tích điện dương của đuôi histone sẽ làm giãn xoắn NST, khởi động quá trình phiên mã của gen.

+ Sự gắn nhóm methyl vào histone sẽ làm co xoắn NST, ức chế sự biểu hiện của gen. Tuy nhiên, sự gắn nhóm photphat vào các axit amin trên phân tử histone đã được methyl hóa sẽ làm cho các vùng NST đang co xoắn giãn xoắn trở lại.

Acetyl hóa histone làm giãn xoắn NST (Nguồn: Campbell, Reece)

- Methyl hóa ADN: Sự gắn nhóm methyl vào các bazơ nitơ nhất định cũng gây ức chế hoạt động của gen. Ví dụ, khi nhóm methyl được gắn vào các bazơ xitôzin sẽ làm bất hoạt gen. Sự methyl hóa ADN thường gây ra sự bất hoạt gen trong thời gian dài, liên quan đến quá trình biệt hóa tế bào. Một điều đáng chú ý là một gen khi đã bị methyl hóa thì trạng thái methyl hóa sẽ được truyền lại cho các thế hệ tế bào con, hiện tượng này gọi là hiện tượng in vết hệ gen.

Câu 103: 1 điểm
Một gen đang ở vùng nhiễm sắc thể nguyên nhiễm sắc. Nếu vùng nhiễm sắc thể này tiếp tục được acetyl hóa (acetyl vào các phân tử lysine tích điện dương của đuôi histone) thì mức độ hoạt động của gen này sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Tăng cường phiên mã.
B.  
Ngừng hoạt động.
C.  
Giảm cường độ phiên mã.
D.  
Không thay đổi mức độ hoạt động.
Câu 104: 1 điểm
Quá trình nào sau đây sẽ làm cho một gen nào đó đang hoạt động phiên mã có thể chuyển sang giảm hoạt động phiên mã và có thể ngừng phiên mã?
A.  
Vừa acetyl hóa, vừa metyl hóa.
B.  
Vừa khử acetyl hóa, vừa metyl hóa.
C.  
Vừa acetyl hóa, vừa khử metyl hóa.
D.  
Vừa khử acetyl hóa, vừa khử metyl hóa.
Câu 105: 1 điểm
Phân tử ADN có các nhóm photphat tích điện âm, các phân tử histon thì tích điện dương; cho nên ADN quấn quanh prôtêin histon là do liên kết tĩnh điện giữa âm và dương. Khi histon được axetyl hóa thì ADN sẽ tách ra khỏi prôtêin histon, làm cho NST giãn xoắn. Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới sự giãn xoắn này?
A.  
Histon bị chuyển từ tích điện dương sang trạng thái không tích điện.
B.  
Histon bị chuyển từ tích điện dương sang trạng thái không tích âm.
C.  
ADN bị chuyển từ tích điện âm sang trạng thái tích điện dương.
D.  
ADN bị chuyển từ tích điện âm sang trạng thái không tích điện.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:

Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A. và B, ta thu được số liệu được biểu diễn theo đồ thị sau đây:

Câu 106: 1 điểm
 Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 107: 1 điểm
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?
A.  
Ổ sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn.
B.  
Loài A phân bố rộng hơn loài B về ẩm độ và độ pH.
C.  
Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B.
D.  
Độ pH nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài.
Câu 108: 1 điểm

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Loài B chịu ảnh hưởng của ẩm độ lớn hơn loài A.

II. Hai loài sẽ cạnh tranh nhau trong khoảng pH từ 4 đến 6.

III. Hai loài sẽ hỗ trợ nhau trong khoảng ẩm độ 15 đến 30.

A.  
I và II.
B.  
Chỉ II.
C.  
II và III
D.  
I, II và III.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111:

Báo cáo kinh tế thường niên ĐBSCL năm 2020 chỉ ra nguyên nhân khiến tỷ lệ người dân di cư cao, đó là tình trạng đầu tư đô thị hóa còn chậm. Cụ thể, tỷ lệ đô thị hóa của cả vùng trong 10 năm chỉ tăng nhẹ từ 22,8% lên 25,1%; trong khi cả nước tăng từ 29,6% lên 34,4%. Đô thị ĐBSCL không phát triển nên chưa tạo được nhiều giá trị kinh tế gắn với việc làm. Ngay cả bốn địa phương thuộc vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL là TP Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau cũng có sự sụt giảm so với cả nước. Phân tích trong "Tăng trưởng các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2011 - 2017" của Tổng cục Thống kê cho thấy, năm 2011, bốn địa phương này chiếm 4,92% GDP của cả nước, đến năm 2017 chỉ còn 4,69%.

Theo các chuyên gia, nguyên nhân cốt lōi vẫn xuất phát từ vấn đề thiếu việc làm. Tuy nhiên, việc làm lại phụ thuộc vào điều kiện gốc, đó là hạ tầng giao thông vùng ĐBSCL còn yếu kém; chỉ phục vụ di chuyển chứ chưa phục vụ nhu cầu phát triển. Nguồn nhân lực thời gian qua tại vùng ĐBSCL được cải thiện khá tốt, nhưng so với các địa phương khác vẫn thấp. Những yếu tố khách quan như tác động của biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn và thời tiết cực đoan; hay các yếu tố chủ quan như việc xây dựng các con đập ở thượng nguồn dòng Mê Công cũng là những nguyên nhân dẫn đến điều kiện sinh kế của người dân ở đây giảm dần. Mặt khác, vùng đang dư thừa lao động khi nông thôn ngày càng được cơ giới hóa sản xuất, hạn chế sử dụng lao động thủ công...

Nguồn: https://nhandan.vn

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nguyên nhân nào khiến tỷ lệ người dân di cư cao?
A.  
Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B.  
Đô thị hóa còn chậm.
C.  
Thiếu nước vào mùa khô.
D.  
Chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, thiếu việc làm phụ thuộc vào điều kiện gốc nào?
A.  
Hạ tầng giao thông còn yếu kém.
B.  
Nhu cầu về ngành nông nghiệp giảm sút.
C.  
ĐBSCL mất vị thế trong xuất khẩu gạo.
D.  
Tự động hóa làm mất đi cơ hội việc làm của người dân.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, trong giai đoạn 10 năm, tỷ lệ đô thị hóa của ĐBSCL thấp hơn bao nhiêu % so với cả nước?
A.  
2,3%.
B.  
2,4%.
C.  
2,5%.
D.  
22,8%.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:

Dòng người di cư từ nông thôn ra các thành phố lớn ngày càng tăng. Đây là một vấn đề lớn mà chúng ta đang phải đối mặt, đặc biệt là thủ đô Hà Nội. Một mặt, dòng người di cư vào Hà Nội có những mặt tác động tích cực như: góp phần đáp ứng nhu cầu về các loại lao động mà Hà Nội đang cần và qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác, tình trạng di dân tự do cũng đang đặt ra những vấn đề cấp bách cần giải quyết như: vấn đề gia tăng sức ép về việc làm cho thành phố; quá tải về việc sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng.

Về các nguyên nhân của hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị có thể đưa ra hai nguyên nhân cơ bản sau: Thứ nhất, đó là nguyên nhân kinh tế: hầu hết các nhà kinh tế học, các nhà xã hội học đều nhất trí cho rằng hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị có thể được giải thích chủ yếu bằng nguyên nhân kinh tế. Thứ hai, nguyên nhân phi kinh tế, như: vấn đề chất lượng cuộc sống, những người di dân muốn có cuộc sống tốt hơn thông qua cuộc sống ở thành thị, nơi có ánh đèn rực rỡ của thành phố, nơi đó có các phương tiện giao thông, phương tiện thông tin đại chúng... được hiện đại hóa, nơi có hệ thống giáo dục, y tế, dịch vụ phát triển.

Nguồn: https://www.tapchicongsan.org.vn

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, xu hướng di cư từ nông thôn ra thành phố lớn đang ngày càng
A.  
tăng.
B.  
giảm.
C.  
không ổn định.
D.  
không thay đổi.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, những tác động tích cực của việc di dân vào thành thị là
A.  
thất nghiệp.
B.  
quá tải hạ tầng.
C.  
ô nhiễm môi trường.
D.  
đáp ứng nhu cầu về lao động.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nhóm nguyên nhân phi kinh tế dẫn đến hiện tượng di dân vào thành thị bao gồm
A.  
thất nghiệp.
B.  
phương tiện thông tin đại chúng... được hiện đại hóa, nơi có hệ thống giáo dục, y tế, dịch vụ phát triển.
C.  
hệ thống giáo dục, y tế, dịch vụ phát triển.
D.  
ngành dịch vụ phát triển.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:

"Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước ở Mĩ Latinh sớm giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thù đầu thế kỉ XIX, nhưng sau đó lệ thuộc vào Mĩ. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. Cũng vì thế, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô.

Tháng 3-1952, với sự giúp đỡ của Mĩ, Batixta đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba. Chính quyền Batixta xóa bỏ Hiến pháp tiến bộ (ban hành năm 1940), cấm các đảng phái chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước. Trong bối cảnh đó, nhân dân Cuba đã đứng lên đấu tranh chống chế độ độc tài, mở đầu bẳng cuộc tấn công vào trại lính Moncada của 135 thanh niên yêu nước do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy (26-7-1953). Ngày 1-1 1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu.

Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước Mĩ Latinh. Những từ các thập kỉ 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thần Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 38-39)

Câu 115: 1 điểm
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Cuba (1945-1959) diễn ra dưới hình thức nào sau đây?
A.  
Đấu tranh nghị trường.
B.  
Khởi nghĩa vũ trang.
C.  
Chỉ đấu tranh chính trị.
D.  
Biểu tình có vũ trang.
Câu 116: 1 điểm
Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Cu ba do Phi-đen Cax-tơ-rô lãnh đạo chống lại
A.  
chủ nghĩa li khai.
B.  
chế độ phân biệt chủng tộc.
C.  
thực dân kiểu cũ.
D.  
chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
Câu 117: 1 điểm
Một điểm tương đồng của cách mạng hai nước Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.  
Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B.  
Giành lại tự do, xây dựng xã hội dân chủ.
C.  
Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
D.  
Cùng tuyên bố độc lập vào năm 1945.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:

"Năm 1897, Chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn "nhượng" quyền "khai khẩn đất hoang" cho chúng.

Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kēm,...) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang,... Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,... cũng lần lượt ra đời.

Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Những đoạn đường sắt quan trọng ở Bắc Kì và Trung Kì dần dần được xây dựng. Tính đến năm 1912, tổng chiều dài đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2.059 km. Đường bộ được mở rộng đến những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu. Nhiều cây cầu lớn được xây dựng như: cầu Long Biên (Hà Nội), cầu Tràng Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài Gòn)... Một số cảng biển, cảng sông cũng được mở mang vào thời kì này như: Cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng. Các tuyến đường biển đã vươn ra nhiều nước trên thế giới.

Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội.

Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.

Cơ cấu xã hội biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX".

(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 137, 155)

Câu 118: 1 điểm
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông cốt là để
A.  
khuyếch trương hình ảnh hiện đại của văn minh Pháp.
B.  
tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân Việt Nam.
C.  
phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D.  
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
Câu 119: 1 điểm
Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm
A.  
công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.
B.  
tư sản hóa, địa chủ và tiểu tư sản thành thị.
C.  
tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản thành thị.
D.  
tiểu tư sản thành thị, công nhân và tư sản hóa.
Câu 120: 1 điểm
Tính chất xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa (1897-1914) là
A.  
nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B.  
kinh tế thuộc địa kiểu mới.
C.  
phong kiến nửa thuộc địa.
D.  
thuộc địa, nửa phong kiến.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

147,435 lượt xem 79,380 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 19)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,535 lượt xem 86,422 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

184,225 lượt xem 99,190 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,027 lượt xem 102,844 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,536 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,273 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,213 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

121 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

175,840 lượt xem 94,675 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,085 lượt xem 99,652 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!