thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh.....”.
A.  
thiên.
B.  
điền.
C.  
địa.
D.  
nông.
Câu 2: 1 điểm
Ý nghĩa nào không được thể hiện trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy?
A.  
Bài học dựng nước.
B.  
Bài học giữ nước.
C.  
Tình cảm cá nhân với cộng đồng.
D.  
Tình cảm anh em.
Câu 3: 1 điểm

Không Phật, không Tiên, không vướng tục

Chẳng Trái, Nhạc cũng phường Hàn Phú

Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung

Trong triều ai ngất ngưởng như ông!

(Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ) 

Đoạn thơ được viết theo thể nào?

A.  
Hát nói.
B.  
Phú.
C.  
Cáo.
D.  
Hịch.
Câu 4: 1 điểm

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A.  
nội cỏ.
B.  
rầu rầu.
C.  
chân mây.
D.  
mặt đất.
Câu 5: 1 điểm
Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhưng đây cách một đầu…..…/ Có xa xôi mấy mà tình xa xôi” (Tương tư – Nguyễn Bính)
A.  
làng.
B.  
thôn.
C.  
đình.
D.  
đường.
Câu 6: 1 điểm

Lũ chúng tôi,

Bọn người tứ xứ,

Gặp nhau hồi chưa biết chữ

Quen nhau từ buổi “một hai”

Súng bắn chưa quen,

Quân sự mươi bài,

Lòng vẫn cười vui kháng chiến,

Lột sắt đường tàu,

Rèn thêm đao kiếm.

Áo vải chân không,

Đi lùng giặc đánh.

Ba năm rồi gửi lại quê hương,

Mái lều gianh,

Tiếng mõ đêm trường,

Luống cày đất đỏ

Ít nhiều người vợ trẻ

Mòn chân bên cối gạo canh khuya.

Chúng tôi đi

Nắng mưa sờn mép ba lô,

Tháng năm bạn cùng thôn xóm

Nghỉ lại lưng đèo

Nằm trên dốc nắng.

Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng,

Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa.

- Đằng nớ vợ chưa?

- Đằng nớ?

- Tớ còn chờ Độc lập

Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,

Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.

(Nhớ – Hồng Nguyên) 

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A.  
Dân gian.
B.  
Trung đại.
C.  
Thơ Mới.
D.  
Thơ cách mạng.
Câu 7: 1 điểm

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim.

(Từ ấy, Tố Hữu)

Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ gì?

A.  
So sánh.
B.  
Ẩn dụ.
C.  
Nhân hóa.
D.  
Chơi chữ.
Câu 8: 1 điểm
Dòng nào sau đây nêu chính xác các từ láy?
A.  
Xinh xinh, thấp thoáng, buôn bán, bạn bè.
B.  
Tươi tắn, đẹp đẽ, xa xôi, tươi tốt.
C.  
  Đỏ đen, lom khom, ầm ầm, xanh xanh.
D.  
Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:
A.  
lãng mạn.
B.  
sáng lạng.
C.  
xuất sắc.
D.  
trau chuốt.
Câu 10: 1 điểm
Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
A.  
xông ra.
B.  
người chiến sĩ.
C.  
ngang nhiên.
D.  
đạn lạc.
Câu 11: 1 điểm
Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” thuộc nhóm từ nào?
A.  
Từ đơn.
B.  
Từ ghép chính phụ.
C.  
Từ ghép đẳng lập.
D.  
Từ láy.
Câu 12: 1 điểm
 Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào miền Bắc”. Đây là câu:
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ.
C.  
Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D.  
Sai logic.
Câu 13: 1 điểm

Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kĩ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?”

(Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)

Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.

A.  
Phép lặp.
B.  
Phép nối.
C.  
Phép liên tưởng.
D.  
   Phép thế.    
Câu 14: 1 điểm

Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Sea Games 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Sea Games 30.”

Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?

A.  
Chủ yếu làm một nghề nhất định và có chuyên môn về nghề đó.
B.  
Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó.
C.  
Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá.
D.  
Tên một quân cờ trên bàn cờ vua.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị.

II. Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.

III. Trong lúc lúng túng, tôi không biết xử trí ra sao.

IV. Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh.

Những câu nào mắc lỗi?

A.  
I và II.
B.  
I, III và IV.
C.  
III và IV.
D.  
I và IV.

Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống. Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kĩ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói thẳng nhưng điều đó là sự thật.

Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…

(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)

Câu 16: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A.  
Tự sự.
B.  
Miêu tả.
C.  
Nghị luận.
D.  
Thuyết minh.
Câu 17: 1 điểm
Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A.  
Sinh hoạt.
B.  
   Chính luận.  
C.  
   Nghệ thuật.   
D.  
Báo chí.
Câu 18: 1 điểm
Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?
A.  
Cái chết.
B.  
Sự sống.
C.  
Thành công.
D.  
Trưởng thành.
Câu 19: 1 điểm
Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là:
A.  
Quan trọng.
B.  
Cấp bách.
C.  
Cần thiết.
D.  
Không quan trọng lắm.
Câu 20: 1 điểm
Chủ đề chính của đoạn văn là:
A.  
Cuộc sống là không chờ đợi.
B.  
Cần sáng tạo không ngừng trong cuộc sống.
C.  
Mọi thành công cần trải qua nỗ lực.
D.  
Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

 I suppose when I come back in three years' time, he _______ a new house.

A.  
will build.
B.  
builds.
C.  
will have built.
D.  
has built.
Câu 22: 1 điểm
I heard a good programme _______ the radio last night, so I intend to introduce it to my friends and colleagues.
A.  
in.
B.  
on.
C.  
at.
D.  
by.
Câu 23: 1 điểm
The same information can be put to _______ purposes.
A.  
a variety of
B.  
a plenty of.
C.  
a large amount of.
D.  
a great deal of.
Câu 24: 1 điểm
 I can't concentrate because it's too noisy here. Can we go somewhere _______?
A.  
quieter.
B.  
noisier.
C.  
more quite.
D.  
more noisy.
Câu 25: 1 điểm
Children with _______ parents often do better at school than those without.
A.  
supported.
B.  
support.
C.  
supportive.
D.  
supporting.
Câu 26: 1 điểm
 My sister went to bed early; otherwise she would feel extremely tired.
A.  
went.
B.  
early.
C.  
otherwise.
D.  
would feel.
Câu 27: 1 điểm
You have this history, and some of it was good, some of it was average, and some of it was instantly forgetful.
A.  
have.
B.  
some of it.
C.  
average.
D.  
forgetful.
Câu 28: 1 điểm
Alan and John are responsible to help Linda cleaning her house because there is going to be a party tonight.
A.  
are responsible to.
B.  
cleaning.
C.  
is going to be.
D.  
a.
Câu 29: 1 điểm
Thousand of people took part in the region's biggest-ever cycle race.
A.  
Thousand of.
B.  
took part in.
C.  
biggest-ever.
D.  
cycle.
Câu 30: 1 điểm
To people who don't know him, he probably appears rather than unfriendly.
A.  
To people.
B.  
him.
C.  
he.
D.  
rather than.
Câu 31: 1 điểm
Maddy is more careful than all the other students in that school.
A.  
No other people in that school are as careful as Maddy.
B.  
Of all students in that school, Maddy is the most careful student.
C.  
All other student in that school are not as careful as Maddy.
D.  
Among the students in that school, only Maddy is the most careful of all.
Câu 32: 1 điểm
"I'm intolerant of working in such harsh conditions," Mr. Watson said.
A.  
Mr. Watson said that he couldn't stand in such harsh conditions.
B.  
Mr. Watson said that he couldn't bear working in such harsh conditions.
C.  
Mr. Watson said that he couldn't help working in such harsh conditions.
D.  
Mr. Watson said that he could work in less harsh conditions.
Câu 33: 1 điểm
Hikers managed to get to the top of the Fansipan mountain after climbing for several days.
A.  
In spite of climbing for several days, hikers couldn't get to the top of the Fansipan mountain.
B.  
Spending several days climbing, hikers could get to the top of the Fansipan mountain.
C.  
After climbing for several days, hikers were able to get to the top of the Fansipan mountain.
D.  
Taking several days climbing, hikers succeeded in getting to the top of the Fansipan mountain.
Câu 34: 1 điểm
Anna dropped out of university after her second year. Now she regrets it.
A.  
Anna is sorry that she hadn't dropped out of university after her second year.
B.  
Anna wishes she didn't drop out of university after her second year.
C.  
Anna regrets having dropped out of university after her second year.
D.  
Only if Anna hadn't dropped out of university after her second year.
Câu 35: 1 điểm
Sam would not arrive first in the race if he did not maintain his intensive running.
A.  
Sam is not maintaining his intensive running to run well in the race.
B.  
Sam does not want to arrive first in the race at all.
C.  
Sam will arrive first in the race if he maintains his intensive running.
D.  
Sam participated in a running race and tried to arrive first.
Câu 36: 1 điểm
What is the passage mainly about?
A.  
Britain and the US had a strong friendship during the World Wars.
B.  
The process of forming a special relationship between the UK and the US.
C.  
Britain and the US have a close relationship.
D.  
The underlying reasons why Britain and America have such a close relationship.
Câu 37: 1 điểm
The phrase "come forward" in paragraph 2 mostly means _______.
A.  
hesitate to help.
B.  
be pleased to help.
C.  
look forward to supporting.
D.  
be willing to give a helping hand.
Câu 38: 1 điểm
The word "they" in paragraph 3 refers to _______.
A.  
countries.
B.  
the British.
C.  
the US.
D.  
the British and the American.
Câu 39: 1 điểm
According to paragraph 3, the following statements are true EXCEPT _______.
A.  
The special relationship between two countries is not related to political interests.
B.  
Many Americans have relatives in the UK.
C.  
There are some Britons envious of America's development.
D.  
Many Anglo-American businesses have branches in two countries.
Câu 40: 1 điểm
According to the passage, Britain and the US are close to each other NOT because of their _______.
A.  
foreign policies.
B.  
. power.
C.  
origin.
D.  
language.
Câu 41: 1 điểm
Cho số phức thỏa mãn . Phần ảo của số phức bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
 Có bao nhiêu số nguyên thỏa mãn ?
A.  
324.
B.  
328.
C.  
164.
D.  
162.
Câu 43: 1 điểm
Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường , , quay quanh trục Ox là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
1.
Câu 44: 1 điểm
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm . Phương trình mặt cầu đường kính AB là
A.  
.
B.  
В. .
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?
A.  
4.
B.  
2.
C.  
1.
D.  
3.
Câu 46: 1 điểm
Cho hình chóp S.ABC có đường cao vuông tại , . Gọi là hình chiếu của trên là điểm đối xứng của qua mặt phẳng . Thể tích của khối chóp bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 47: 1 điểm
Cho 10 điểm phân biệt trong đó có 4 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên?
A.  
96 tam giác.
B.  
60 tam giác.
C.  
116 tam giác.
D.  
80 tam giác.
Câu 48: 1 điểm
Nhân dịp khai trương một cửa hàng quần áo giảm giá tất cả các sản phẩm và giảm thêm trên tổng hoá đơn khi mua từ 2 sản phẩm trở lên. Thầy Duy mua một chiếc áo giá 320 000 đồng và một chiếc quần giá 210 000 đồng. Hỏi thầy Duy phải thanh toán cho cửa hàng đó bao nhiêu tiền?
A.  
450 500 đồng.
B.  
453 150 đồng.
C.  
455 130 đồng.
D.  
451 350 đồng.
Câu 49: 1 điểm
Một đa giác có cạnh và có chu vi bằng Biết số đo các cạnh của đa giác lập thành một cấp số cộng với công sai và cạnh lớn nhất có độ dài là Đa giác đã cho có số cạnh bằng
A.  
.
B.  
.
C.  
С. .
D.  
.
Câu 50: 1 điểm
Một hộp chứa 21 quả cầu gồm 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9; 7 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 7 và 5 quả màu vàng được đánh số từ 1 đến 5. Chọn ngẫu nhiên ba quả cầu từ hộp đó. Xác suất để ba quả cầu được chọn có đủ ba màu và các số trên quả cầu đôi một khác số nhau là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 51: 1 điểm
Vẽ 12 đoạn thẳng bằng nhau lên giấy có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hình vuông?
A.  
45.
B.  
В. 55.
C.  
60.
D.  
65.
Câu 52: 1 điểm
Một tổ gồm 8 học sinh (An, Bình, Cường, Doanh, Giang, Hoàng, Khánh, Linh) được chia làm 4 cặp làm bài tập thực hành. An làm cùng Doanh; Cường không làm cùng với Giang; Bình không cùng làm với Cường. Khánh với Linh ghép thành 1 cặp. Hỏi Giang cùng làm với ai?
A.  
A. Cường.
B.  
Bình.
C.  
An.
D.  
Hoàng.

Có đúng 7 học sinh R, S, T, V, W, X, Y cần được chia thành hai nhóm học tập: nhóm 1 và nhóm 2. Nhóm 1 có 3 thành viên và nhóm 2 có 4 thành viên. Các học sinh cần được chia vào các nhóm thỏa mãn các yêu cầu:

+ R và T không cùng một nhóm.

+ Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1.

+ Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2.

+ X ở nhóm 2.

Câu 53: 1 điểm
Trong các phân nhóm dưới đây, phân nhóm nào khả quan?
A.  
Nhóm 1: R, S, Y và nhóm 2: T, V, W, X.
B.  
Nhóm 1: R, T, V và nhóm 2: S, W, X, Y.
C.  
Nhóm 1: T, V, Y và nhóm 2: R, S, W, X.
D.  
Nhóm 1: T, W, Y và nhóm 2: R, S, V, X.
Câu 54: 1 điểm
Nếu V cùng nhóm với Y, điều nào sau đây buộc phải đúng?
A.  
R ở nhóm 1.
B.  
S ở nhóm 1.
C.  
T ở nhóm 1.
D.  
W ở nhóm 2.
Câu 55: 1 điểm
Nếu R ở nhóm 2 thì học sinh nào sau đây chắc chắn cùng nhóm 2?
A.  
S.
B.  
T.
C.  
W.
D.  
Y.
Câu 56: 1 điểm
Nếu W và T cùng nhóm, mỗi một cặp các cặp học sinh dưới đây đều có thể ở chung một nhóm, ngoại trừ?
A.  
R và S.
B.  
S và Y.
C.  
T và Y.
D.  
V và Y.

Bảy người bạn P, Q, R, S, T, U và V ngồi trên chiếc ghế dài cùng quay mặt về phía bắc. Mỗi người trong số họ có cân nặng khác nhau (tính bằng kg) là một trong các giá trị 79, 83, 85, 87, 89, 92 và 96. P ngồi thứ ba phía bên phải người nặng nhất. Người nhẹ nhất ngồi ở ngoài cùng và chính giữa người nhẹ nhất và bạn R là người nặng nhất. Người nhẹ thứ ba ngồi cạnh R và người đó không phải là P cũng không ngồi cạnh P. Q ngồi thứ ba phía bên trái của người mà có cân nặng cao hơn ngay trên R. Cân nặng của R không phải là 87 kg. Cân nặng của P không phải là 92 kg hay 79 kg. T nặng 83 kg. S nặng hơn V nhưng không phải là người nặng nhất.

Câu 57: 1 điểm
 Ai là người nhẹ thứ ba?
A.  
P.
B.  
Q.
C.  
R.
D.  
S.
Câu 58: 1 điểm
Có bao nhiêu người ngồi giữa R và U?
A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
5.
Câu 59: 1 điểm
Ai ngồi thứ hai về phía bên phải người nặng nhất?
A.  
B.  
S.
C.  
Người nặng 89 kg.
D.  
Người nặng 87 kg.
Câu 60: 1 điểm
Có bao nhiêu người nhẹ hơn S?
A.  
4.
B.  
5.
C.  
3.
D.  
2.

Có 3 800 ngôn ngữ được biết đến trên toàn thế giới; trong số đó được dự đoán sẽ biến mất trong 40 năm tới và 72,5% được dự đoán sẽ biến mất trong 100 năm tới. dân số thế giới nói bảy ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên và hơn 1,7 tỷ người nói một trong bảy ngôn ngữ như ngôn ngữ thứ hai.

STT

Ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi

Số người nói như ngôn ngữ đầu tiên

(triệu người)

1

Tiếng Anh

1 268

2

Tiếng Trung Quốc (Quan Thoại)

1 120

3

Tiếng Tây Ban Nha

538

4

Tiếng Pháp

277

5

Tiếng Ả Rập

274

6

Tiếng Nga

258

7

Tiếng Bồ Đào Nha

252

Câu 61: 1 điểm
Có bao nhiêu người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất (được nói như ngôn ngữ đầu tiên)?
A.  
3,456 tỷ.
B.  
3,987 tỷ.
C.  
3,477 tỷ.
D.  
3,735 tỷ.
Câu 62: 1 điểm
Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ người nói ngôn ngữ đầu tiên của 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất là nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 63: 1 điểm
Có bao nhiêu ngôn ngữ dự kiến sẽ biến mất trong 100 năm tới?
A.  
3 800.
B.  
3 455.
C.  
2 655.
D.  
2 755.
Câu 64: 1 điểm
Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.

Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tính của trẻ em phân theo vùng nước ta năm 2021.

(Nguồn: gso.gov.vn)

Câu 65: 1 điểm
Có bao nhiêu vùng có tỉ số giới tính thấp hơn trung bình cả nước?
A.  
2.
B.  
4.
C.  
5.
D.  
3.
Câu 66: 1 điểm
Vùng nào có tỉ số giới tính cân bằng nhất (gần với tỉ số 100 bé trai/100 bé gái)?
A.  
Đồng bằng sông Hồng.
B.  
Tây Nguyên.
C.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.  
Đông Nam Bộ.
Câu 67: 1 điểm
Năm 2021, dân số trung bình khu vực đồng bằng sông Hồng là 23 454,1 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 17,3‰. Hãy ước tính số bé trai được sinh ra ở khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2021?
A.  
213 nghìn bé.
B.  
449 nghìn bé.
C.  
45 nghìn bé.
D.  
21 nghìn bé.

Biểu đồ sau thể hiện cơ cấu tội phạm về trật tự xã hội tháng 6/2023 ở nước ta:

CƠ CẤU PHẠM TỘI VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI THÁNG 6/2023

Toàn quốc xảy ra 3 976 vụ; khám phá 3 344 vụ; bắt giữ, xử lý 6 465 đối tượng; tỷ lệ khám phá đạt 84,10%; triệt phá 04 băng, nhóm. So với tháng 5/2023, tăng 22 vụ (+0,56%), tăng 164 số vụ khám phá (+5,16%), tăng 69 số đối tượng bị bắt giữ, xử lý (+1,08%), giảm 09 số băng, nhóm bị triệt phá (–69,23%).

Câu 68: 1 điểm
Có bao nhiêu vụ phạm tội liên quan đến trộm cắp và cướp giật tài sản?
A.  
1 356 vụ.
B.  
1 528 vụ.
C.  
1 437 vụ.
D.  
1 494 vụ.
Câu 69: 1 điểm
Tỉ lệ số vụ cố ý gây thương tích so với số vụ giết người có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.  
6,2.
B.  
4,8.
C.  
5,9.
D.  
5,3.
Câu 70: 1 điểm
Tỉ lệ khám phá tháng 5/2023 đạt bao nhiêu phần trăm?
A.  
87,74%.
B.  
78,94%.
C.  
80,42%.
D.  
89,26%.
Câu 71: 1 điểm

Các đồng vị của thủy ngân phân bố trong tự nhiên với hàm lượng như hình bên dưới. Giá trị nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là

A.  
202,00.
B.  
200,63.
C.  
201,13.
D.  
201,00.
Câu 72: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(1) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.

(2) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

(3) Giống như phân tử ammonia (), phân tử methyl amine () cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết.

(4) Trong nước, cation kim loại chuyển tiếp nhận cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử tạo thành phức chất aqua dạng

(5) Phối tử trong phức chất có thể bị thay thế bởi phối tử khác trong điều kiện phù hợp.

Phát biểu nào sai?

A.  
(1), (2), (3).
B.  
(2), (3), (5).
C.  
(1), (4), (5).
D.  
(1).
Câu 73: 1 điểm
 X là hỗn hợp 2 hydrocarbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 7,437 lít (đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.  
25 gam.
B.  
30 gam.
C.  
15 gam.
D.  
20 gam.
Câu 74: 1 điểm

Cho các dung dịch chứa các chất sau:

Các dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 75: 1 điểm
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là thì năng lượng từ trường của mạch là 2,58 mJ. Khi năng lượng điện trường của mạch là thì năng lượng từ trường của mạch là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 76: 1 điểm
Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm thì cường độ âm tại điểm đó tăng
A.  
lần.
B.  
lần.
C.  
lần.
D.  
lần.
Câu 77: 1 điểm

Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình dưới. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vē thì các con lắc còn lại dao động theo. Con lắc dao động với chu kì nhỏ nhất là

A.  
con lắc (1).
B.  
con lắc (4).
C.  
con lắc (2).
D.  
con lắc (3).
Câu 78: 1 điểm
Mắc nguồn điện một chiều có điện trở trong với mạch ngoài là điện trở để thành mạch kín. Biết công suất của nguồn là Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 79: 1 điểm
Cho ví dụ sau: Nồng độ các chất trong cơ thể người luôn luôn được duy trì ở một mức độ nhất định, khi xảy ra mất cân bằng sẽ có các cơ chế điều hòa để đưa cơ thể về trạng thái bình thường. Ví dụ trên chứng minh đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?
A.  
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
B.  
Thế giới sống liên tục tiến hóa.
C.  
Thế giới sống có khả năng tự điều chỉnh.
D.  
Thế giới sống là hệ thống mở.
Câu 80: 1 điểm

Dựa vào bảng sau, hãy chọn hình thức hô hấp tương ứng với mỗi loài động vật.

Tên loài động vật

Hình thức hô hấp

1. Thằn lằn

a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể

2. Ốc

b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

3. Muỗi

c. Hô hấp bằng mang

4. Thủy tức

d. Hô hấp bằng phổi

Đáp án đúng là

A.  
1a, 2b, 3c, 4d.
B.  
1b, 2c, 3d, 4a.
C.  
1d, 2b, 3c, 4a.
D.  
1d, 2c, 3b, 4a.
Câu 81: 1 điểm
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A.  
Cánh chim và cánh bướm.
B.  
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C.  
Chi trước của mèo và tay của người.
D.  
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Câu 82: 1 điểm

Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm ADN của 6 đối tượng (ĐT):

Dựa vào kết quả xét nghiệm này hãy cho biết các thông tin sau thì thông tin nào là chưa chính xác, biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.

(1) ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ.

(2) ĐT 2 là con của mẹ và bố.

(3) ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố.

(4) ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ.

A.  
Thông tin số (1).
B.  
Thông tin số (2).
C.  
Thông tin số (3).
D.  
. Thông tin số (4).
Câu 83: 1 điểm
 Phát biểu nào sau đây đúng với nền kinh tế Cộng hòa Liên bang Đức?
A.  
Cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
B.  
Đang trong quá trình công nghiệp hóa.
C.  
Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
D.  
Có giá trị thương mại lớn nhất thế giới.
Câu 84: 1 điểm
 Nội dung nào sau đây không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu?
A.  
Sản xuất công nghiệp.
B.  
Di chuyển
C.  
Dịch vụ.
D.  
Tiền tệ.
Câu 85: 1 điểm
Các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà?
A.  
Hoà Bình và Thác Bà.
B.  
Hoà Bình và Tuyên Quang.
C.  
Thác Bà và Sơn La.
D.  
Hoà Bình và Sơn La.
Câu 86: 1 điểm
Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do
A.  
chế độ mưa mùa.
B.  
hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C.  
hoạt động của bão.
D.  
sự đa dạng của hệ thống sông ngòi.
Câu 87: 1 điểm
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương nào sau đây?
A.  
Bãi bỏ thuế thân.
B.  
Thực hiện “Tăng gia sản xuất”.
C.  
Thành lập “Nha bình dân học vụ”.
D.  
Xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 88: 1 điểm
Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A.  
Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
B.  
Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
C.  
Báo cáo chính trị.
D.  
Luận cương chính trị.
Câu 89: 1 điểm
Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam nhằm mục tiêu nào sau đây?
A.  
đế quốc Pháp và Tây Ban Nha.
B.  
đế quốc Pháp và phong kiến đầu hàng.
C.  
phong kiến và tay sai.
D.  
đế quốc Pháp và phong kiến.
Câu 90: 1 điểm
Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 -1930?
A.  
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B.  
Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
C.  
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D.  
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Chất lượng xăng của động cơ đốt trong được xác định bởi tốc độ cháy của hỗn hợp xăng và không khí.

Khi tốc độ cháy không điều hòa thì trong động cơ có hiện tượng "kích nổ", làm cho động cơ bị "giật". Người ta nhận thấy các hydrocarbon mạch thẳng trong xăng có khuynh hướng gây ra hiện tượng kích nổ, còn các hydrocarbon mạch nhánh cháy điều hòa. Khi đó chất lượng xăng được đánh giá qua "chỉ số octane". Chỉ số octane của xăng (Octane Number) là một đại lượng quy ước đặc trưng cho tính chống kích nổ của nhiên liệu. Trị số này được đo bằng % thể tích của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) có trong hỗn hợp của nó với heptane và có khả năng chống kích nổ tương đương khả năng chống kích nổ của nhiên liệu thí nghiệm ở điều kiện chuẩn.

Câu 91: 1 điểm
Công thức của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 92: 1 điểm
Ở các cây xăng (trạm xăng) ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. Các con số 83, 90, 92 có ý nghĩa gì?
A.  
Là chỉ số octane của xăng.
B.  
Là chỉ số heptane của xăng.
C.  
Là phần trăm khối lượng octane trong xăng.
D.  
Là phần trăm thể tích heptane trong xăng.
Câu 93: 1 điểm
Xăng có chất lượng "tiêu chuẩn" khi chỉ số octane bằng 100 nghĩa là xăng tiêu chuẩn được giải thích có thành phần chỉ gồm hoàn toàn chất 2,2,4-trimethylpentane (isooctane). Nếu xăng chỉ gồm hoàn toàn là heptane thì được đánh giá có chỉ số octane bằng 0. Người ta quy ước isooctane có chỉ số octane là 100, còn heptane có chỉ số octane là 0. Theo cách đánh giá như vậy chỉ số octane của benzene là 106, của toluene là 120. Vậy có một loại xăng có thành phần theo khối lượng như sau: octane 57%; n-heptane 26%; benzene 7,8%; toluene 9,2%. Chỉ số octane của loại xăng đó là
A.  
70,368.
B.  
76,308.
C.  
73,608.
D.  
78,603.

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Khi có dòng điện một chiều chạy qua, các ion trong dung dịch chất điện phân chuyển về các điện cực trái dấu và xảy ra các quá trình điện hóa.

Cụ thể, ở anode (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa, ở cathode (cực âm) xảy ra quá trình khử. Điện phân với anode tan được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Anode là kim loại dùng để mạ còn cathode là vật cần mạ.

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình mạ kim loại Ag lên chiếc thìa theo sơ đồ như hình sau:

Từ thí nghiệm 1, hãy cho biết:

Câu 94: 1 điểm
Bán phản ứng nào xảy ra ở anode?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 95: 1 điểm
Bán phản ứng nào xảy ra ở cathode?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 96: 1 điểm

Thí nghiệm 2: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch và bình (2) chứa dung dịch . Sau 3 phút 13 giây thì ở cathode bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở cathode bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở cathode thoát ra.

Kim loại M trong thí nghiệm 2

A.  
Zn.
B.  
Cu.
C.  
Ni.
D.  
Pb.

Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ. Ta gọi là toàn phần để phân biệt với phản xạ một phần luôn xảy ra đi kèm với sự khúc xạ.

Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì phải đồng thời thỏa mãn hai điều kiện:

- Ánh sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.

- Góc tới lớn hơn hoặc bằng một giá trị giới hạn với , trong đó:

- n1 là chiết suất của môi trường thứ nhất (môi trường chứa tia tới)

- n2 là chiết suất của môi trường thứ 2.

Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng phản xạ toàn phần là dùng chế tạo cáp quang. Cáp quang là dây dẫn sáng được dùng để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học...

Câu 97: 1 điểm
Có ba môi trường trong suốt và đồng tính có chiết suất lần lượt là trong đó n1 > n2 > n3. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A.  
từ môi trường chiết suất sang môi trường chiết suất
B.  
từ môi trường chiết suất sang môi trường chiết suất
C.  
từ môi trường chiết suất sang môi trường chiết suất
D.  
từ môi trường chiết suất sang môi trường chiết suất
Câu 98: 1 điểm
Chiếu một tia sáng từ thủy tinh (chiết suất bằng 1,5) đến mặt phân cách giữa thủy tinh và không khí (chiết suất bằng 1). Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở giữa hai môi trường trên có giá trị xấp xỉ bằng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 99: 1 điểm
Cáp quang là một bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. Sợi quang gồm hai phần chính là lõi và vỏ. Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất n1, phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền được trong lõi sợi quang. Ngoài ra còn một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo tạo độ bền và độ dai cơ học. Khi chế tạo sợi quang cần phải chú ý điều nào sau đây?
A.  
chiết suất phần lõi lớn hơn chiết suất phần vỏ
B.  
chiết suất phần lõi nhỏ hơn chiết suất phần vỏ
C.  
chiết suất phần lõi bằng đúng chiết suất phần vỏ
D.  
chiết suất hai phần tùy ý, chỉ cần khác nhau.
Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu và được đo bằng số phân rã trong Đơn vị của độ phóng xạ là Becoren, kí hiệu Bq bằng 1 phân rã/giây. Một đơn vị khác là curi, kí hiệu là Ci với Độ phóng xạ giảm theo thời gian cũng một định luật với số hạt nhân. Độ phóng xạ được xác định bằng tích của số hạt nhân với hằng số phóng xạ
Câu 100: 1 điểm
Độ phóng xạ của một chất phóng xạ thay đổi theo quy luật
A.  
giảm dần theo thời gian với quy luật hàm số mũ.
B.  
tăng dần theo thời gian với quy luật hàm số mũ.
C.  
giảm dần theo thời gian với quy luật hàm bậc nhất.
D.  
tăng dần theo thời gian với quy luật hàm bậc nhất.
Câu 101: 1 điểm
Tính độ phóng xạ của 1 g chất phóng xạ Po210 với chu kì bán rã 138 ngày. Biết số Avogadro
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 102: 1 điểm
Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả theo tỉ lệ nguyên tử  là 140:1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của  là năm, có chu kỳ bán rã năm.
A.  
năm.
B.  
năm.
C.  
năm.
D.  
năm.

Trong quá trình sống, thực vật phải hút một lượng nước rất lớn nhưng khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước, chỉ có khoảng 2% lượng nước đi qua cây được sử dụng để tạo môi trường cho các hoạt động sống, trong đó có chuyển hóa vật chất tạo vật chất hữu cơ cho cơ thể.

Thoát hơi nước có các vai trò: là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên mọi cơ quan của cây trên mặt đất, giúp khí khổng mở cho khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp và giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

Để bù đắp lại lượng nước đã bị mất qua quá trình thoát hơi nước cần có dòng nước xâm nhập liên tục vào cây. Ở cơ thể thực vật luôn diễn ra hai quá trình: sự xâm nhập của nước vào cây và sự thoát hơi nước ra khỏi cây, điều đó giúp cây đảm bảo sự cân bằng nước. Để có được điều đó qua quá trình chọn lọc tự nhiên, ở thực vật trên cạn đã hình thành những đặc điểm thích nghi với chức năng hút nước (hệ rễ phát triển phân nhánh mạnh với số lượng khổng lồ lông hút), vận chuyển nước (hệ mạch dẫn chuyên hóa), giảm sự thoát hơi nước (khí khổng tự động đóng mở).

Câu 103: 1 điểm
Tốc độ thoát hơi nước ở lá phụ thuộc vào
A.  
số lượng khí khổng.
B.  
độ dày lớp cutin.
C.  
số lượng diệp lục.
D.  
số lượng khí khổng và độ dày lớp cutin.
Câu 104: 1 điểm
Để đảm bảo sự cân bằng nước đối với cây trồng cần chú ý điều gì sau đây?
A.  
Tưới nước đầy đủ, tiêu nước khi thừa một cách hợp lí.
B.  
Chọn đất phù hợp với cây trồng.
C.  
Bón các loại phân vi lượng.
D.  
Dùng các chất diệt cỏ dại làm hao hụt nước.
Câu 105: 1 điểm

Cho các nhận định sau:

I. Sự thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây.

II. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây.

III. Thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.

Nhận định đúng là

A.  
I, II và III.
B.  
I và II.
C.  
II và III.
D.  
I và III.

Sự đa dạng sinh học của bốn nhóm sinh vật: chim, cá, trai và các thực vật thủy sinh được nghiên cứu dọc theo bốn đoạn sông Rideau ở Canada. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học được tính toán ở mỗi nhóm sinh vật khác nhau. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học có thể dùng để so sánh độ đa dạng sinh học của một nhóm sinh vật. Xếp hạng đa dạng sinh học (tốt, vừa phải, kém) được sử dụng để so sánh độ đa dạng sinh học ở các nhóm sinh vật khác nhau. Hình ảnh dưới đây mô tả kết quả của nghiên cứu trên:

Câu 106: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây mô tả về đa dạng sinh học?
A.  
Độ phong phú của loài đặc hữu trong môi trường sống.
B.  
Độ phong phú của tất cả các loài bên trong môi trường sống.
C.  
Vai trò của loài đặc hữu trong môi trường sống.
D.  
Vai trò của tất cả các loài trong môi trường sống.
Câu 107: 1 điểm
Dựa vào những thông tin ở biểu đồ trên, kết luận nào sau đây về những thay đổi về đa dạng sinh học ở trên sông Rideau là sai?
A.  
Loài trai có độ đa dạng kém nhất ở giai đoạn 4.
B.  
Loài thực vật thủy sinh có độ đa dạng kém hơn loài trai ở giai đoạn 4.
C.  
Loài chim có độ đa dạng tốt nhất ở giai đoạn 1.
D.  
Loài cá có độ đa dạng tốt nhất ở giai đoạn 2.
Câu 108: 1 điểm
 Ở đoạn sông 1, kết luận nào sau đây là sai?
A.  
Loài chim có chỉ số đa dạng sinh học là 1.6.
B.  
Chỉ số đa dạng sinh học loài cá là 2.5 .
C.  
Cá được coi là có đa dạng sinh học trung bình và các loài chim có đa dạng sinh học tốt.
D.  
Giá trị chỉ số đa dạng sinh học của cá lớn hơn chứng tỏ cá đa dạng hơn.

Dù có mưa, dự báo lưu lượng dòng chảy ở khu vực tập trung nhiều thủy điện vẫn thấp. Tổng lượng dòng chảy trên sông Đà đến hồ Hòa Bình vẫn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%; sông Thao tại Yên Bái thấp hơn 74%, sông Lô tại Tuyên Quang thấp hơn 68%. Các hồ thủy điện ở miền Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Tuyên Quang, Thác Bà sē vẫn thiếu nước.

Dự báo xa hai tháng tới, do tác động của El Nino, cơ quan khí tượng nhận định nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5-1 độ C, có nơi cao hơn. Nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại miền Bắc và Trung. Lượng mưa tại miền Bắc vẫn có xu hướng thiếu hụt 5-20% so với trung bình nhiều năm.

Nguồn: https://vnexpress.net

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5 - 1 độ C do đâu?
A.  
El Nino.
B.  
Băng tan.
C.  
Mùa hè kéo dài.
D.  
La Nina.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, tổng lượng dòng chảy trên sông nào đến hồ Hòa Bình vẫn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%?
A.  
Sông Lô.
B.  
Sông Đà.
C.  
Sông Thao.
D.  
Sông Hồng.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại đâu?
A.  
Miền Bắc.
B.  
Miền Trung.
C.  
Miền Nam.
D.  
Miền Bắc và miền Trung.

Các cửa sông, rừng ngập mặn ven sông, ven biển Sóc Trăng được đánh giá có tính đa dạng sinh học, đây là nơi tập trung nhiều giống loài thủy, hải sản nước lợ, nước mặn có giá trị kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.

Tận dụng lợi thế này, Sóc Trăng đã đẩy mạnh nuôi thuỷ sản, hải sản ven biển theo hướng công nghiệp, đa dạng đối tượng nuôi, áp dụng công nghệ cao gắn với chế biến và xuất khẩu. Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi thủy sản, hải sản vùng ven biển đạt khoảng 55.000 ha, trong đó nuôi tôm nước lợ 50.000 ha, bãi nghêu giống 300 ha và nghêu thương phẩm gần 5.000 ha.

Với diện tích bãi bồi rộng và dài chạy dọc theo chiều dài bờ biển, nơi đây còn có tiềm năng phát triển năng lượng sạch tái tạo (năng lượng điện gió) và đầu tư phát triển du lịch sinh thái biển.

(Nguồn: https://vietnamnet.vn)

Câu 112: 1 điểm
Đâu là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Sóc Trăng?
A.  
Vùng thềm lục địa.
B.  
Các cửa sông, rừng ngập mặn ven sông, ven biển.
C.  
Rừng ngập mặn ven biển.
D.  
Cửa sông.
Câu 113: 1 điểm
Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi tôm nước lợ đạt khoảng bao nhiêu ha?
A.  
55.000 ha.
B.  
300 ha.
C.  
5.000 ha.
D.  
50.000 ha.
Câu 114: 1 điểm
Sóc Trăng còn có tiềm năng phát triển loại năng lượng tái tạo nào sau đây?
A.  
Năng lượng điện gió.
B.  
Năng lượng điện mặt trời.
C.  
Năng lượng thủy điện.
D.  
Năng lượng nhiệt điện.

"Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô-Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

Trước hết, đó là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đấy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Mĩ hết sức lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô cùng những thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, đặc biệt là sự thành công của cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu Á.

Cũng sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khằng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD. cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Hai là, sự ra của "Kế hoạch Mácsan" (6-1947). Với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD, Mĩ đã giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhắm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

 

Việc thực hiện "Kế hoạch Mácsan" đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

Ba là, việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Dương. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Tháng 1-1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước Đông Âu (Anbani, Ba Lan, Hunggari, Bungari, Cộng hòa Dân chủ Đức, Tiệp Khắc, Rumani) thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị-quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.

Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 58-59)
Câu 115: 1 điểm
Nguồn gốc dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ là gì?
A.  
Hai nước đối lập nhau về mục tiêu, chiến lược phát triển.
B.  
Cả Mĩ và Liên Xô đều muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
C.  
Nước Mĩ đứng ra đảm nhận trách nhiệm chống lại Liên Xô.
D.  
Mĩ có tiềm lực kinh tế và nắm độc quyền về bom nguyên tử.
Câu 116: 1 điểm
Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho chính sách
A.  
bá quyền của Mĩ sau chiến tranh.
B.  
muốn làm bá chủ châu Âu của Mĩ.
C.  
chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D.  
chính sách chống các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 117: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây đã xác lập cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế?
A.  
Sự ra đời của tổ chức NATO và Vácsava.
B.  
Hai ổ chức ASEAN và Liên minh châu Âu (EU) ra đời.
C.  
Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D.  
Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.

"Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6-1991), Đại hội VIII (6 1996), Đại hội IX (4-2001).

Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề ; nhiều quy mô, trình độ công nghệ ; phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân ; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 208-209)

Câu 118: 1 điểm
Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A.  
văn hóa.
B.  
tư tưởng.
C.  
kinh tế.
D.  
chính trị.
Câu 119: 1 điểm
 Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung nào dưới đây?
A.  
Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế.
B.  
Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C.  
Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế.
D.  
Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp.
Câu 120: 1 điểm
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A.  
mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B.  
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C.  
tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
D.  
thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

147,435 lượt xem 79,380 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 19)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,535 lượt xem 86,422 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

181,808 lượt xem 97,888 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

184,226 lượt xem 99,190 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,537 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,273 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,214 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

121 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

175,841 lượt xem 94,675 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,086 lượt xem 99,652 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!