thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 12)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Phần gạch chân trong câu văn: “Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều”, là thành phần nào của câu?
A.  
Thành phần tình thái.
B.  
Thành phần gọi – đáp.
C.  
Thành phần cảm thán.
D.  
Thành phần phụ chú.
Câu 2: 1 điểm
Truyện Tam đại con gà thuộc thể loại truyện dân gian nào?
A.  
Truyền thuyết.
B.  
Truyện cười.
C.  
Truyện cổ tích.
D.  
Sử thi.
Câu 3: 1 điểm
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “No cơm ấm …...”
A.  
lòng.
B.  
bụng.
C.  
dạ.
D.  
cật.
Câu 4: 1 điểm

Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng

Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A.  
bông liễu.
B.  
nách tường.
C.  
láng giềng.
D.  
oanh vàng.
Câu 5: 1 điểm
 Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhà em có một giàn giầu, / Nhà anh có một …..… liên phòng” (Tương tư – Nguyễn Bính)
A.  
hàng tre.
B.  
  hàng chuối.
C.  
hàng mơ.
D.  
hàng cau.
Câu 6: 1 điểm

… Cậy em em có chịu lời,

Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.

Giữa đường đứt gánh tương tư,

Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ?
A.  
Lục bát.
B.  
Ngũ ngôn.
C.  
Thất ngôn tứ tuyệt.
D.  
Tự do.
Câu 7: 1 điểm
Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
A.  
Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc.
B.  
Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ.
C.  
Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ.
D.  
Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man.
Câu 8: 1 điểm
Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Tôi muốn tắt….… đi/ Cho màu đừng nhạt mất” (Vội vàng, Xuân Diệu)
A.  
nắng.
B.  
gió.
C.  
bão.
D.  
mây.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người……….., ……….…”
A.  
Chính trực, thẳn thắng.
B.  
Trính trực, thẳn thắng.
C.  
Trính trực, thẳng thắn.
D.  
Chính trực, thẳng thắn.
Câu 10: 1 điểm
Dòng nào trong các dòng sau đây chỉ chứa từ Hán Việt:
A.  
sơn hà, bảo mật, tân binh, hậu đãi, nhà cửa.
B.  
giang sơn, nhân dân, mĩ nhân, xinh xắn, sơn hà.
C.  
thủy cung, quốc gia, thi nhân, hữu ích, tuấn tú.
D.  
  quốc vương, buồn bã, cường quốc, anh hùng, chiến mã.
Câu 11: 1 điểm

Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

Tôi cười đáp lại cô tôi:

– Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(Trong lòng mẹ – Nguyên Hồng)

Từ “mợ” thuộc lớp từ nào?

A.  
Từ ngữ toàn dân.
B.  
Từ ngữ địa phương.
C.  
Biệt ngữ xã hội.
D.  
Từ mượn.
Câu 12: 1 điểm
 Giữa sự náo nhiệt của khu chợ cạnh nhà và sự ồn ã của còi xe vào giờ tan tầm”. Đây là câu:
A.  
Thiếu chủ ngữ.
B.  
Thiếu vị ngữ.
C.  
Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D.  
Sai logic.
Câu 13: 1 điểm

Chúng được mẹ cho bú sữa, bồng ẵm, dỗ dành, tắm giặt, ru ngủ, cho ăn uống, chăm sóc rất nhiều khi ốm đau…Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng đặc biệt các đức tính của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm lâu”. Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ. Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình.

(Trần Thanh Thảo)

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
A.  
Đoạn văn diễn dịch.
B.  
Đoạn văn tổng phân hợp.
C.  
Đoạn văn quy nạp.
D.  
Đoạn văn song hành.
Câu 14: 1 điểm
Sau bao năm bươn chải nơi đất khách quê người, cuối cùng lão lại trở về với hai bàn tay trắng”. Trong câu văn trên, từ “trắng” được dùng với ý nghĩa gì?
A.  
Chỉ một màu sắc giống màu của vôi hoặc bông.
B.  
Hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả.
C.  
Nói hết sự thật, không che giấu điều gì cả.
D.  
Tên một nốt nhạc.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Hai chúng ta làm bài tập này nhé.

II. Trước khi về quê nhà dạy học, tôi đã sống ở thủ đô Nam Vang mấy năm, tôi hiểu người dân Khơme muốn cái gì?

III. Trong tác phẩm “Tắt đèn”, Nguyễn Công Hoan đã lên án sự bất công trong xã hội thực dân nửa phong kiến.

IV. Qua nhân vật chị Dậu, ta thấy rõ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.

Những câu nào mắc lỗi?

A.  
I và II.
B.  
II và III.
C.  
III và IV.
D.  
I và III.

Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặn vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.

Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.

Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ.

(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)

Câu 16: 1 điểm
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là:
A.  
Sinh hoạt.
B.  
Chính luận.
C.  
  Nghệ thuật.     
D.  
Báo chí.
Câu 17: 1 điểm
Từ “quạu đeo” (gạch chân, in đậm) có nghĩa là
A.  
bi lụy.
B.  
hạnh phúc.
C.  
cau có.
D.  
vô cảm.
Câu 18: 1 điểm
Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:
A.  
Tự sự.
B.  
Thuyết minh.
C.  
  Nghị luận.      
D.  
Miêu tả.
Câu 19: 1 điểm
Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A.  
thành phố.
B.  
thị trấn trong sương.
C.  
vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.
D.  
làng chài ven biển.
Câu 20: 1 điểm
Chủ đề chính của đoạn văn là:
A.  
Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B.  
Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C.  
Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D.  
Người chồng bạc bẽo.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Make sure you're _______ about health hazards.

A.  
well informed.
B.  
informative.
C.  
well-information.
D.  
informal.
Câu 22: 1 điểm
The better the weather is, _______ people come to this festival.
A.  
the better.
B.  
the more.
C.  
the less.
D.  
the most.
Câu 23: 1 điểm
_______ university is an institution at the highest level of education where you can study for a degree or do research.
A.  
B.  
An.
C.  
The.
D.  
X.
Câu 24: 1 điểm
Try and smile! You don't want to give people the wrong _______.
A.  
appearance.
B.  
belief.
C.  
impression.
D.  
opinion.
Câu 25: 1 điểm
I'm worried that his car has _______, or worse still, that he's had an accident.
A.  
broken up.
B.  
broken away.
C.  
broken down.
D.  
broken off.
Câu 26: 1 điểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

When she got on the bus, she realized that while she had walked, someone had stolen her bag.
A.  
got on.
B.  
realized.
C.  
had walked.
D.  
had stolen.
Câu 27: 1 điểm
 Anyway, that evening, where I'll tell you more about later, I ended up staying at Rachel's place.
A.  
Anyway.
B.  
where.
C.  
more about later.
D.  
staying.
Câu 28: 1 điểm
It seems that Lisa is the tallest female student at high school, doesn't it?
A.  
seems that.
B.  
female student.
C.  
at.
D.  
doesn't it.
Câu 29: 1 điểm
Scott doesn't know her phone number. If he had known, he would have called her last night.
A.  
her.
B.  
had known.
C.  
would.
D.  
have called.
Câu 30: 1 điểm
Despite a lot of improvements, the parks in this area have remained wet and dirty place that are not attractive to local residents.
A.  
improvements.
B.  
have remained.
C.  
place.
D.  
attractive.
Câu 31: 1 điểm

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

Laura handed in her notice. She planned to retire to take care of her grandchildren.
A.  
Laura handed in her notice, plan to retire to take care of her grandchildren.
B.  
Laura handed in her notice with a view to retiring to take care of her grandchildren.
C.  
Laura's notice was handed in with an aim to retire to take care of her grandchildren.
D.  
Laura's notice was handed in order for her to retire to take care of her grandchildren.
Câu 32: 1 điểm
People say that at least twenty students have been selected for the competition.
A.  
People say that fewer than twenty students have been chosen so far.
B.  
I have heard that only twenty students have been chosen to take part in the competition.
C.  
It is said that over twenty students are interested in participating in the competition.
D.  
It is said that no fewer than twenty students have been taking part in the competition.
Câu 33: 1 điểm
There is no doubt that Sandra is the most intelligent student in my class.
A.  
Without question, Sandra is the most intelligent student in my class.
B.  
Sandra is by all means the most intelligent student in my class.
C.  
Quite by chance, Sandra is the most intelligent student in my class.
D.  
In all likelihood, Sandra is the most intelligent student in my class.
Câu 34: 1 điểm
It doesn't cost much to run a small business.
A.  
A small business is quite cheap to set up.
B.  
Running a small business costs nothing.
C.  
Running a small business is not costly.
D.  
A small business doesn't cost so much to establish.
Câu 35: 1 điểm
To get to school on time, Lan has to leave home at 7.00 a.m.
A.  
Lan always leaves home for school at 7.00 a.m.
B.  
Lan has to leave home very early to go to school on time.
C.  
To get to school on time, for Lan, means leaving home at 7.00 a.m.
D.  
Leaving home at 7.00 a.m., Lan has never been late for school.
Câu 36: 1 điểm
Which best serves as the main idea of the passage?
A.  
An increasing number of adults listening to audiobooks in America.
B.  
The impressive achievements of audiobooks compared to e-books.
C.  
The recent comparison between the popularity of audiobooks and e-books.
D.  
The habit of reading books is at risk of being forgotten.
Câu 37: 1 điểm
The word "documentation" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A.  
newspaper.
B.  
record.
C.  
quotation.
D.  
essay.
Câu 38: 1 điểm
The word "they" in paragraph 1 refers to _______.
A.  
Americans.
B.  
readers.
C.  
listeners.
D.  
adults.
Câu 39: 1 điểm
According to paragraph 2, what information is NOT true?
A.  
Individuals' income displayed a correlation with the adoption of audiobooks.
B.  
The growth of e-books readers and audiobook listeners has shown contrasting patterns since 2016.
C.  
The most recent survey reveals that the number of audiobook listeners claimed a dominant position compared to that of e-book readers in 2016.
D.  
Up until the latest investigation, the percentage of audiobook usage had never surpassed that of e-books despite the steady rise of audiobook users since 2016.
Câu 40: 1 điểm
Which of the following can be inferred from the last paragraph?
A.  
People do not care about reading books anymore.
B.  
More and more people are gradually losing their interest in reading.
C.  
Readers prefer digital books to printed books.
D.  
Adults don't have time for reading.
Câu 41: 1 điểm

Cho hàm số bậc ba Hình ảnh có đồ thị như hình bên.

Xét hàm số Hình ảnh. Gọi Hình ảnh là tập hợp các giá trị của tham số Hình ảnh để Hình ảnh. Tổng giá trị các phần tử của Hình ảnh bằng

Hình ảnh

A.  
.
B.  
5.
C.  
3.
D.  
.
Câu 42: 1 điểm
Cho các số thực dương a, b thỏa mãn Hình ảnh Giá trị của biểu thức Hình ảnh bằng
A.  
3.
B.  
C.  
D.  
8.
Câu 43: 1 điểm
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu Hình ảnh và hai đường thẳng Hình ảnh Phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt phẳng tiếp xúc với Hình ảnh, song song với Hình ảnhHình ảnh?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 44: 1 điểm
Cho các số phức z, w khác 0 và thỏa mãn Hình ảnh. Phần thực của số phức Hình ảnh
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 45: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnhHình ảnh Biết Hình ảnh với Hình ảnh. Giá trị của Hình ảnh bằng

A.  

4.

B.  

0.

C.  
.
D.  
1.
Câu 46: 1 điểm
Cho khối chóp Hình ảnh có đáy ABCD là hình bình hành, Hình ảnh tạo với mặt phẳng Hình ảnh một góc Hình ảnh. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 47: 1 điểm
Một tổ có 10 học sinh, trong đó có hai bạn Duy và Kiên. Có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh đó thành một hàng ngang sao cho Duy và Kiên luôn ở vị trí hai đầu hàng?
A.  
10!.
B.  
2 ∙ 8!.
C.  
8!.
D.  
Câu 48: 1 điểm
Một cửa hàng điện tử có chương trình khuyến mãi như sau: Khi mua mặt hàng laptop chỉ cần thanh toán trước 40% tổng số tiền, phần còn lại sẽ trả góp theo từng tháng trong vòng hai năm. Chị Mai có mua một chiếc laptop mới và trả góp mỗi tháng là 350 000 đồng. Chị Mai mua chiếc laptop đó với giá là
A.  
13 triệu đồng.
B.  
16 triệu đồng.
C.  
14 triệu đồng.
D.  
15 triệu đồng.
Câu 49: 1 điểm
Hai người thợ quét sơn một ngôi nhà. Nếu họ cùng làm trong 6 ngày thì xong công việc. Hai người làm cùng nhau trong 3 ngày thì người thứ nhất được chuyển đi làm công việc khác, người thứ hai làm một mình trong 4 ngày nữa thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc đó trong bao lâu?
A.  
8 ngày.
B.  
16 ngày.
C.  
24 ngày.
D.  
32 ngày.
Câu 50: 1 điểm
Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, mỗi phòng thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau. Bạn Duy là một thí sinh dự thi, bạn đăng ký 4 môn thi và cả 4 lần thi đều thi tại một phòng duy nhất. Giả sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác suất để trong 4 lần thi thì bạn Duy có đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 51: 1 điểm
Một gia đình có sáu anh em trai là An, Khang, Thịnh, Vượng, Phát, Tài. Biết rằng Thịnh là em của Vượng và là anh của Khang; Khang là anh của An; An là em út trong gia đình; Vượng gọi Phát là anh. Để kết luận rằng Tài chắc chắn là anh của Thịnh thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây?
A.  
Tài là anh của Khang.
B.  
Phát là anh của Tài.
C.  
An là em của Tài.
D.  
Vượng là em của Tài.
Câu 52: 1 điểm
Một vận động viên thi bắn súng, vận động viên đã bắn hơn 11 viên và đều bắn trúng vào các vòng 8, 9, 10 điểm. Tổng số điểm là 100. Số viên 9 điểm chênh lệch với số viên 10 điểm là bao nhiêu viên?
A.  
1 viên.
B.  
2 viên.
C.  
3 viên.
D.  
4 viên.

Bảy người bạn Ánh, Bình, Quân, Thanh, An, Phát và Quang ngồi trong một hàng rào VIP của sân vận động để xem một trận bóng đá. Các ghế tạo thành ma trận 3 × 3, tức là 3 hàng (trước, giữa và cuối) với 3 ghế ở mỗi hàng.

+ Quân ngồi ngay cạnh Thanh.

+ Thanh ngồi ngay sau hàng mà Ánh ngồi.

+ Một bên của Quân không có ai ngồi.

+ An và Quang không ngồi ngay cạnh Ánh.

+ Bình ngồi ở hàng cuối cùng.

Câu 53: 1 điểm
Ai ngồi ở ghế giữa của hàng giữa?
A.  
Quân.
B.  
Thanh.
C.  
Quân hoặc Thanh.
D.  
Bất kỳ ai trong số Quân, Thanh hoặc An.
Câu 54: 1 điểm
Nếu An và Quang không ngồi cùng một hàng, điều nào sau đây có thể đúng?
A.  
Thanh ngồi ở giữa hàng giữa.
B.  
Quân và Thanh không ngồi ngay cạnh nhau.
C.  
Quang ngồi ở giữa hàng đầu tiên.
D.  
Phát ngồi ở giữa hàng đầu tiên.
Câu 55: 1 điểm
Nếu hàng mà Phát ngồi chỉ có 2 người ngồi, điều nào sau đây phải đúng?
A.  
Phát ngồi ở hàng cuối cùng.
B.  
Phát ngồi ở hàng ghế đầu.
C.  
Bình và An ngồi cạnh nhau.
D.  
Bình và Phát ngồi cạnh nhau.
Câu 56: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là cần thiết để xác định duy nhất sự sắp xếp chỗ ngồi của bảy người?
A.  
Ánh ngồi cùng cột với Quang, Bình không có ai ngồi bên phải.
B.  
Không có ai ngồi trước Thanh.
C.  
Không có ai ngồi trước mặt An.
D.  
Ánh ngồi cùng cột với Bình, Phát không có ai ngồi bên phải và An không có ai ngồi trước mặt.

Trong một hội thảo khoa học Quốc tế, 4 đại biểu A, B, C và D nói chuyện với nhau bằng 4 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung. Mỗi đại biểu chỉ biết 2 thứ tiếng. Cho biết:

• A biết tiếng Nga và A có thể nói chuyện với C.

• A và D không thể nói chuyện với nhau nếu không có phiên dịch.

• D biết nói tiếng Trung nhưng không biết tiếng Pháp.

• B không biết tiếng Anh nhưng có thể phiên dịch cho A và D.

Câu 57: 1 điểm
A biết nói tiếng gì?
A.  
Nga và Pháp.
B.  
Trung và Anh.
C.  
Nga và Trung.
D.  
Nga và Anh.
Câu 58: 1 điểm
B chắc chắn biết tiếng gì?
A.  
Anh.
B.  
Pháp.
C.  
Nga.
D.  
Trung.
Câu 59: 1 điểm
Nếu C và B có thể nói chuyện với nhau thì thông qua ngôn ngữ nào? Biết có đúng 2 ngôn ngữ được 3 vị cùng biết.
A.  
Nga hoặc Pháp.
B.  
Trung.
C.  
Đáp án A và đáp án B đều có thể đúng.
D.  
B và C không thể nói chuyện với nhau.
Câu 60: 1 điểm
Nếu 4 vị đại biểu sinh ra ở 4 quốc gia trên và thứ tiếng họ biết chính là tiếng quốc gia của họ thì khẳng định nào sau đây sai?
A.  
A sinh ra ở Nga.
B.  
B sinh ra ở Anh.
C.  
C sinh ra ở Pháp.
D.  
D sinh ra ở Trung.

Dưới đây là bảng công thức phối màu được công ty M đưa ra để tạo các mã màu với những sắc thái riêng của màu xanh:

Sắc thái màu

Mã màu

Công thức

Royal Blue

RB

Xanh lam 60% + trắng 30% + xám 10%

Sky Blue

SB

RB 70% + trắng 30%

Aqua Blue

AB

Xanh lam 55% + xanh lá 40% + đỏ 5%

Midnight Blue

MB

Xanh lam 40% + đen 30% + RB 30%

Black Blue

BB

Xanh lam 50% + đen 50%

Ice Blue

IB

Xanh lam 70% + xám 10% + trắng 20%

Câu 61: 1 điểm
Công thức mã màu nào sau đây có phần trăm sử dụng màu xanh lam là ít nhất?
A.  
RB.
B.  
C.  
D.  
MB.
Câu 62: 1 điểm
Trong công thức mã màu Sky Blue (SB) thì phần trăm sử dụng màu trắng là bao nhiêu?
A.  
55.
B.  
51.
C.  
30.
D.  
60.
Câu 63: 1 điểm
Trong 6 sắc thái màu xanh ở bảng trên thì phần trăm sử dụng màu xanh lam nhỏ nhất là bao nhiêu?
A.  
42.
B.  
55.
C.  
40.
D.  
60.
Câu 64: 1 điểm
Nếu trộn một lượng bằng nhau hai sắc thái màu Aqua Blue và Midnight Blue thì hỗn hợp thu được có bao nhiêu phần trăm màu xanh lam?
A.  
56,5.
B.  
57,5.
C.  
48,2.
D.  
51,5.

Số lượng điện thoại di động bán được của công ty M trong giai đoạn 2017 – 2022:

Hình ảnh

Câu 65: 1 điểm
Tỉ lệ số lượng điện thoại bán được từ năm 2019 đến năm 2022 tăng khoảng bao nhiêu phần trăm?
A.  
25.
B.  
30.
C.  
33.
D.  
37.
Câu 66: 1 điểm
Tổng số lượng điện thoại bán được trong các năm lẻ (2017, 2019, 2021) cao hơn (+) hay thấp hơn (–) bao nhiêu phần trăm so với các năm chẵn (2018, 2020, 2022)?
A.  
–7,8.
B.  
+8,6.
C.  
+7,8.
D.  
–8,6.
Câu 67: 1 điểm
Công suất của công ty M là sản xuất 45 000 chiếc mỗi năm. Như vậy, công ty M đã phải chịu bao nhiêu phần trăm tổn thất trong khoảng thời gian 5 năm từ 2018 – 2022 do không bán được hết sản phẩm làm ra?
A.  
25.
B.  
32.
C.  
35.
D.  
27.

Biểu đồ sau đây cung cấp thông tin chi tiết về số lượng xe đạp bán ra và tổng số tiền thu về của công ty M sản xuất xe đạp trong giai đoạn 2012 – 2016.

Hình ảnh

Câu 68: 1 điểm
Năm nào sau đây tỷ lệ phần trăm tăng giá tiền thu về trung bình trên mỗi chiếc xe đạp là cao nhất?
A.  
2013.
B.  
2014.
C.  
2015.
D.  
2016.
Câu 69: 1 điểm
Có bao nhiêu năm mà số lượng xe đạp bán được thấp hơn trung bình số lượng xe đạp bán được hàng năm trong giai đoạn 2012 – 2016 này?
A.  
1.
B.  
2.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 70: 1 điểm
Nếu trong năm 2017, số lượng xe bán ra tăng 25% và tổng số tiền thu về tăng 50% so với năm 2016 thì giá trung bình mỗi chiếc xe đạp bán ra trong năm 2017 là bao nhiêu?
A.  
3,2 triệu đồng.
B.  
3,5 triệu đồng.
C.  
3,9 triệu đồng.
D.  
3,6 triệu đồng.
Câu 71: 1 điểm
Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A.  
ô 24, chu kì 4 nhóm VIB.
B.  
ô 29, chu kì 4 nhóm IB.
C.  
ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB.
D.  
ô 19, chu kì 4 nhóm IA.
Câu 72: 1 điểm

Tốc độ của một phản ứng có dạng: Hình ảnh (với [A], [B] lần lượt là nồng độ mol của chất A và chất B; m, n lần lượt là hệ số của chất A và chất B trong phản ứng). Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia:

Hình ảnh

Khi tăng nồng độ của hydrogen lên 2 lần, giữ nguyên nồng độ của nitrogen thì tốc độ của phản ứng thuận

A.  
tăng lên 8 lần.
B.  
tăng lên 2 lần.
C.  
giảm đi 2 lần
D.  
tăng lên 6 lần.
Câu 73: 1 điểm
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 8,6765 lít Hình ảnh(đkc). Sản phẩm cháy gồm Hình ảnhHình ảnh dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Hình ảnhthấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 74: 1 điểm
 Khi điện phân dung dịch X với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng. Dung dịch X là
A.  
dung dịch
B.  
dung dịch HCl.
C.  
dung dịch
D.  
dung dịch
Câu 75: 1 điểm
Điện năng được truyền từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha có điện trở Hình ảnh Dòng điện xoay chiều chạy trên dây đường dây có giá trị cực đại 20 A. Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 76: 1 điểm

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường Hình ảnh Hình vē bên là đồ thị vật nặng là 100 g. Bỏ qua lực cản không khí. Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo là

Hình ảnh

A.  
3,6 N.
B.  
2,4 N.
C.  
3,4 N.
D.  
3,0 N.
Câu 77: 1 điểm
Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động cùng phương trình. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3,0 m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách A và B lần lượt 16 cm và 25 cm và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Giá trị f là
A.  
60 Hz.
B.  
100 Hz.
C.  
40 Hz
D.  
50 Hz.
Câu 78: 1 điểm
Tia lửa điện và hồ quang điện là các dòng điện có cường độ lớn. Với các dòng điện này, các hạt tải điện chuyển động có hướng trong môi trường nào?
A.  
Chất khí.
B.  
Chân không.
C.  
Kim loại.
D.  
Điện phân.
Câu 79: 1 điểm

Cho cấu tạo đầy đủ của cùng một hoa lưỡng tính như hình dưới. Phát biểu nào sau đây sai?

Hình ảnh

A.  
Đầu nhụy là nơi diễn ra sự thụ phấn.
B.  
Cánh hoa là giá đỡ cho các hạt phấn.
C.  
Bao phấn chứa các hạt phấn.
D.  
Bầu nhụy là nơi chứa noãn.
Câu 80: 1 điểm
Trong tiêu hóa, khi nhai kĩ cơm ở trong miệng thì chúng ta cảm thấy có vị ngọt là vì
A.  
tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt.
B.  
tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme protease trong nước bọt.
C.  
tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme pepsin trong nước bọt.
D.  
tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme lipase trong nước bọt.
Câu 81: 1 điểm
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A.  
Nuôi cấy hạt phấn.
B.  
Gây đột biến gen.
C.  
Nhân bản vô tính.
D.  
Dung hợp tế bào trần.
Câu 82: 1 điểm
Giả sử có 5 phân tử ADN thực hiện nhân đôi 5 lần liên tiếp. Số mạch pôlinuclêôtit chứa hoàn toàn nguyên liệu của môi trường cung cấp là
A.  
160.
B.  
150.
C.  
320.
D.  
310.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than bùn tập trung chủ yếu tại khu vực nào?
A.  
Trung du miền núi phía Bắc.
B.  
Đồng bằng sông Hồng.
C.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.  
Bắc Trung Bộ.
Câu 84: 1 điểm
Cây trồng nào dưới đây chiếm vị trí quan trọng nhất về diện tích và sản lượng ở Trung Quốc?
A.  
Cây công nghiệp.
B.  
Cây lương thực.
C.  
Cây ăn quả.
D.  
Cây thực phẩm.
Câu 85: 1 điểm
Việt Nam không tham gia vào tổ chức nào sau đây?
A.  
ASEAN.
B.  
WTO.
C.  
OPEC.
D.  
APEC.
Câu 86: 1 điểm
Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
A.  
Đồng bằng sông Hồng.
B.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 87: 1 điểm
Sự ra đời của “học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu
A.  
sự xác lập liên minh Mĩ-Nhật.
B.  
sự trở về châu Á của Nhật Bản.
C.  
sự xác lập mối quan hệ Nhật Bản-Tây Âu.
D.  
Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 88: 1 điểm
Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương trong thời kì 1936 - 1939 là
A.  
chống phong kiến và chống đế quốc.
B.  
chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
C.  
đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D.  
chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 89: 1 điểm
Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?
A.  
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B.  
Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
C.  
Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
D.  
Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
Câu 90: 1 điểm
Một trong những mục tiêu hàng đầu của đường lối Đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là
A.  
hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
B.  
hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C.  
bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
D.  
đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

Hình ảnh nóng chảy có thể bị phân hủy thành các nguyên tố nếu như đặt một điện áp đủ lớn vào hai điện cực trơ. Sản phẩm của phản ứng là Mg nóng chảy (ở cực âm) và khí Hình ảnh (ở cực dương). Dưới đây là một sơ đồ đơn giản của quá trình điện phân nóng chảy Hình ảnh

Hình ảnh

Câu 91: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây đúng? Khi điện phân nóng chảy Hình ảnh thì
A.  
ion bị oxi hóa ở cực dương.
B.  
ion bị oxi hóa ở cực âm.
C.  
Nguyên tử Mg bị oxi hóa ở cực dương.
D.  
ion bị khử ở cực âm.
Câu 92: 1 điểm
Giả sử các chất ở điều kiện chuẩn. Hiệu điện thế tối thiểu cần đặt vào để phải ứng trên xảy ra là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 93: 1 điểm
Nếu dòng điện trong bình được giữ ở mức không đổi 5 A, giả sử hằng số Faraday bằng 96485 C thì mất bao nhiêu giây để tạo ra 2,00 g Mg(l) ở cực âm?
A.  
2160 s.
B.  
4190 s.
C.  
3216 s.
D.  
2930 s.

Chuẩn độ acid base được sử dụng rất rộng rãi để xác định nồng độ các dung dịch acid hoặc các dung dịch base. Trong phương pháp chuẩn độ acid – base người ta dùng dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để chuẩn độ dung dịch acid hoặc dùng dung dịch acid mạnh Hình ảnh đã biết chính xác nồng độ để chuẩn độ dung dịch base. Trong quá trình chuẩn độ, pH của dung dịch thay đổi liên tục theo lượng dung dịch chuẩn thêm vào.

Tại điểm tương đương (là thời điểm mà dung dịch chuẩn vừa trung hòa hết dung dịch acid hoặc base cần chuẩn độ) giá trị pH của dung dịch phụ thuộc vào bản chất của acid hoặc base cần chuẩn độ và nồng độ của chúng.

Để nhận ra điểm tương đương của phản ứng chuẩn độ, người ta dùng chất chỉ thị gọi là chất chỉ thị acid - base hay chất chỉ thị pH (màu của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH của dung dịch). Với mỗi phản ứng chuẩn độ acid - base người ta chọn chất chỉ thị có khoảng pH đổi màu nằm trong bước nhảy pH (sự thay đổi pH của dung dịch một cách đột ngột xung quanh điểm tương đương). Có thể xác định bước nhảy pH dựa vào việc xác định pH của dung dịch ở thời điểm gần sát (sai số cho phép là ±0,1%) điểm tương đương.

Thí nghiệm: Một sinh viên tiến hành thí nghiệm chuẩn độ như sau:

- Lấy 100 mL dung dịch HCl 0,1 M vào bình tam giác thủy tinh.

- Lấy dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M vào burette.

- Mở van khóa của burette để thêm từ từ dung dịch chuẩn NaOH vào bình tam giác thủy tinh. Sinh viên ghi lại quá trình làm thí nghiệm và tính được pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ, kết quả được ghi trong bảng sau:

Hình ảnh

0

10

50

90

99

99,9

100

100,1

101

110

pH

1

1,1

1,48

2,28

3,30

4,30

7,0

9,70

10,7

11,68

Câu 94: 1 điểm
Nếu sinh viên sử dụng chất chỉ thị là phenolphthalein thì hiện tượng quan sát được trong bình tam giác thủy tinh tại thời điểm thêm 110 mL dung dịch NaOH là
A.  
dung dịch trong bình tam giác thủy tinh có màu hồng.
B.  
dung dịch trong bình tam giác thủy tinh có màu xanh.
C.  
dung dịch trong bình tam giác thủy tinh có màu đen.
D.  
dung dịch trong bình tam giác thủy tinh sủi bọt khí.
Câu 95: 1 điểm
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ ở thí nghiệm trên là (đường biểu diễn trên đồ thị đó gọi là đường định phân)
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 96: 1 điểm

Bảng sau đây ghi khoảng pH đổi màu của 3 chất chỉ thị thường được sử dụng nhiều trong chuẩn độ acid – base

Tên chất chỉ thị

Khoảng pH đổi màu

Màu dạng acid – dạng base

Methyl da cam

3,1 - 4,4

Đỏ – Vàng

Methyl đỏ

4,2 - 6,3

Đỏ – Vàng

Phenolphthalein

8,3 - 100

Không màu – Đỏ

Chất chỉ thị nào có thể sử dụng cho quá trình chuẩn độ ở thí nghiệm trên?

A.  
Chỉ sử dụng được methyl da cam.
B.  
B. Chỉ sử dụng được methyl đỏ.
C.  
Chỉ sử dụng được phenolphthalein.
D.  
Có thể sử dụng một trong các chất chỉ thị: methyl da cam, methyl đỏ, phenolphthalein.

Các kim loại ở thể rắn có cấu trúc tinh thể. Trong tinh thể kim loại, ở các nút mạng là các ion dương, xung quanh ion dương là các electron tự do.

Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do di chuyển có hướng ngược chiều điện trường. Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động có hướng của các electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. Nhiệt độ kim loại càng cao, các ion kim loại dao động càng mạnh, độ mất trật tự của mạng tinh thể càng tăng, càng làm cản trở chuyển động của các electron tự do. Vì vậy khi nhiệt độ tăng điện trở suất của kim loại càng tăng.

Câu 97: 1 điểm
Hạt tải điện của dòng điện trong kim loại là
A.  
ion dương và electron tự do.
B.  
electron tự do.
C.  
ion dương.
D.  
ion âm, ion dương và electron tự do.
Câu 98: 1 điểm
Mật độ các eletron tự do trong kim loại càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại đó càng
A.  
tốt.
B.  
kém.
C.  
không đổi.
D.  
không xác định được.
Câu 99: 1 điểm

Điện trở suất Hình ảnh của một kim loại phụ thuộc nhiệt độ theo công thức Hình ảnh trong đó Hình ảnh là điện trở suất ở nhiệt độ Hình ảnh thường lấy Hình ảnh là hệ số nhiệt điện trở, có đơn vị K-1. Bảng dưới đây có ghi giá trị Hình ảnhHình ảnh của một số kim loại:

Hình ảnh

Xác định giá trị điện trở suất của đồng ở nhiệt độ Hình ảnh.

A.  
B.  
В. 
C.  
D.  
Câu 100: 1 điểm
Đúc điện là phương pháp đúc dựa trên hiện tượng nào?
A.  
Dương cực tan.
B.  
Điện phân nóng chảy.
C.  
Đoản mạch.
D.  
Nhiệt điện.
Đúc điện là phương pháp để đúc một vật mẫu có các chi tiết đòi hỏi độ chính xác cao, người ta dùng phương pháp đúc trên nguyên tắc điện phân. Trước tiên, người ta làm khuôn của vật định đúc bằng một chất dễ tạo hình như sáp ong hay khuôn nhựa, sau đó quét lên khuôn một lớp graphit mỏng để nó trở thành dẫn điện. Khuôn này được dùng làm catot, còn anot làm bằng kim loại mà ta muốn đúc và dung dịch muối điện phân là dung dịch muối của kim loại đó. Khi đặt một hiệu điện thế vào hai cực, kim loại được giải phóng tạo thành một lớp trên khuôn đúc. Chiều dày của lớp kim loại phụ thuộc vào thời gian điện phân. Đúc điện là phương pháp chính xác, do đó các khuôn đĩa hát, các bản in thường được chế tạo bằng phương pháp này.
Câu 101: 1 điểm
Muốn thực hiện đúc đồng, thì dung dịch muối điện phân có thể dùng là
A.  
B.  
C.  
NaCl.
D.  
NiSO4.
Câu 102: 1 điểm
Khuôn đúc được quét một lớp graphit mỏng đóng vai trò và tác dụng như thế nào trong quá trình đúc điện
A.  
là catot và lớp graphit để dẫn điện.
B.  
là anot và lớp graphit để dẫn điện.
C.  
là catot và lớp graphit để cách điện.
D.  
là anot và lớp graphit để cách điện

Bệnh phêninkêto niệu là một trong những bệnh gây ra rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể người được biết rõ về cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. Bệnh do đột biến gen mã hóa enzym xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. Do gen đột biến không tạo được enzym có chức năng nên phêninalanin không được chuyển hóa thành tirôzin và axit amin này bị ứ đọng trong máu, di chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. Bệnh có thể được chữa trị nếu phát hiện được sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí. Vì phêninalanin là một loại axit amin không thay thế nên chúng ta không thể loại hoàn toàn axit amin này ra khỏi khẩu phần ăn.

Câu 103: 1 điểm
 Bệnh phêninkêto niệu là bệnh di truyền do nguyên nhân nào sau đây?
A.  
Đột biến gen.
B.  
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C.  
Đột biến lệch bội.
D.  
Đột biến đa bội.
Câu 104: 1 điểm
Phát biếu nào không đúng về bệnh phêninkêto niệu?
A.  
Bệnh phêninkêto niệu do thiếu hụt enzym xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thế.
B.  
Gen đột biến tạo được enzym có chức năng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin.
C.  
Bệnh phêninkêto niệu gây ứ đọng phêninalanin trong máu, khiến cho trẻ sẽ mắc những biến chứng ảnh hưởng đến phát triển trí tuệ, thần kinh và thể chất.
D.  
Bệnh này thường gặp ở cả nam và nữ.
Câu 105: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phương pháp điều trị bệnh phêninkêto niệu là ăn kiêng.

II. Phải loại hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn để chữa bệnh.

III. Bệnh phêninkêto niệu là một bệnh có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

IV. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.

W. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón; và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón.

Kết quả thu được như sau:

Hình ảnh

Nguồn:W.J. Fletcher, interactions among subtidal Australian sea urchins, gastropods, and algae: effect of experimental removals, Ecological Monographs 57:89-109 (1989).

Câu 106: 1 điểm
Rong biển phát triển mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Có cả ốc nón và cầu gai.
B.  
Tăng thêm số lượng ốc nón.
C.  
Không có cầu gai.
D.  
Không có cả ốc nón và cầu gai.
Câu 107: 1 điểm
Bằng cách nào có thể giảm số lượng rong biển tối đa?
A.  
Tăng số lượng cầu gai và giảm số lượng ốc nón.
B.  
Loại bỏ hoàn toàn cầu gai.
C.  
Tăng thêm số lượng ốc nón.
D.  
Tăng số lượng ốc nón và cầu gai.
Câu 108: 1 điểm
Vùng phân bố của rong biển tăng lên khi người ta loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển. Bạn có thể giải thích như thế nào về kết quả thí nghiệm này?
A.  
Ốc nón ảnh hưởng mạnh hơn cầu gai.
B.  
Ốc nón ảnh hưởng tới cầu gai và rong biển.
C.  
Cả ốc nón và cầu gai đều ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển.
D.  
Ốc nón và cầu gai cạnh tranh với nhau.

Ngoài lúa gạo, hàng năm Việt Nam sản xuất bình quân khoảng hơn 7 triệu tấn thịt hơi xuất chuồng, 10 triệu tấn thủy sản và chục triệu tấn rau quả. "Về tổng thể ở cấp độ quốc gia, an ninh lương thực nếu xét trên khả năng cung cấp là đảm bảo", Bộ trưởng Nông nghiệp khẳng định. Tuy vậy, khó khăn trong xuất khẩu nông sản vẫn hiện hữu khi nhu cầu thị trường phục hồi chậm. Theo Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, những biến động trên thị trường lương thực thế giới gần đây, như Ấn Độ và một số quốc gia dừng xuất khẩu gạo, Thái Lan khuyến nghị giảm diện tích trồng lúa để tránh hiện tượng El Nino; sáng kiến ngũ cốc biển đen không được gia hạn; xung đột địa chính trị tại châu Phi và Ukraine kéo dài... cũng tác động không nhỏ tới xuất khẩu nông sản của Việt Nam.

Bảy tháng đầu năm 2023, tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 29,13 tỷ USD, giảm 9,1% so với cùng kỳ năm 2022. Một số ngành hàng được doanh nghiệp tận dụng cơ hội thị trường, tăng xuất khẩu như rau quả (3,2 tỷ USD, tăng 68,1%), gạo (2,58 tỷ USD, tăng 29,6%), cà phê (2,76 tỷ USD, tăng 6%), hạt điều (1,95 tỷ USD, tăng 9,8%).

Nguồn: https://vnexpress.net

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, con số 10 triệu tấn là sản lượng ngành gì của Việt Nam?
A.  
Nông nghiệp.
B.  
Lương thực.
C.  
Thủy sản.
D.  
Điều.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu không phải là một biến động trên thị trường lương thực thế giới gần đây?
A.  
Ấn Độ và một số quốc gia dừng xuất khẩu gạo.
B.  
Thái Lan khuyến nghị giảm diện tích trồng lúa để tránh hiện tượng El Nino.
C.  
Xung đột địa chính trị tại châu Phi và Ukraine kéo dài.
D.  
Một số quốc gia châu Á thay đổi khẩu phần dinh dưỡng.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, ngành hàng rau quả tăng xuất khẩu bao nhiêu %?
A.  
68,1%.
B.  
29,6%.
C.  
6%.
D.  
9,8%.

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 cũng xác định phương hướng, nhiệm vụ "thúc đẩy TP HCM trở thành trung tâm tài chính (TTTC) quốc tế". Để hiện thực hóa tầm nhìn chiến lược trở thành TTTC quốc tế, TP HCM cần phải vượt qua rất nhiều thách thức.

Có thế thấy, TP HCM đang hội tụ cả lợi thế, tiềm năng lẫn yêu cầu phát triển và quyết tâm chính trị cho việc xây dựng TTTC quốc tế. Với lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện chính trị, xã hội ổn định và kinh tế năng động, TP HCM đã và đang là một đầu tàu chủ yếu của nền kinh tế Việt Nam.

Tiềm năng và sự phát triển mạnh mẽ của TP HCM sẽ củng cố động lực tăng trưởng cho Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, góp phần vào sự phát trin chung của Việt Nam cả trên phương diện nội tại lẫn trên trường quốc tế.

Nguồn: https://nld.com.vn/

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, phát biếu nào là chính xác khi nói về TP. HCM?
A.  
TP HCM có trình độ phát triến kinh tế thấp.
B.  
TP HCM đã và đang là một đầu tàu chủ yếu của nền kinh tế Việt Nam.
C.  
Tiềm năng và sự phát triến mạnh mē của TP HCM sē củng cố động lực tăng trưởng cho Vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D.  
TP HCM không có lợi thế về vị trí địa lý.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, tiềm năng và sự phát triển mạnh mē của TP HCM sē củng cố động lực tăng trưởng cho?
A.  
Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
B.  
Vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc.
C.  
Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung.
D.  
Vùng Kinh tế trọng điểm Đồng băng sông Cửu Long.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, lợi thế nào của TP HCM không được đề cập đến?
A.  
Vị trí địa lý.
B.  
Điều kiện chính trị, xã hội ổn định.
C.  
Kinh tế năng động.
D.  
Lao động đông đảo.

"Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại, phải rút chạy ra Đài Loan. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.

Với thắng lợi này, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hớn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 21)

Câu 115: 1 điểm
 Lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (từ năm 1949) là
A.  
Chu Ân Lai.
B.  
Đặng Tiểu Bình
C.  
Tưởng Giới Thạch.
D.  
Mao Trạch Đông.
Câu 116: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)?
A.  
Hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B.  
Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
C.  
Chấm dứt hơn 100 năm nô địch và thống trị của đế quốc.
D.  
Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.
Câu 117: 1 điểm
Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của lịch sử Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới hai là gì?
A.  
Công cuộc cải cách, mở cửa do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B.  
Thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.
C.  
Sự thành lập của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D.  
Đạt được nhiều thành tích trong cuộc cải cách, mở cửa.

"Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị, Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (Hà Quảng-Cao Băng) từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941.

Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nếu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Hội nghị chỉ rō sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp-Nhật sē thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia.

Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Năm tháng sau, Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ của Việt Minh được công bố chính thức. Chương trình cứu nước của Việt Minh được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 108-109).

Câu 118: 1 điểm
Hình thức mặt trận dân tộc thống nhất nào được thành lập tại Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)?
A.  
Mặt trận Đồng minh của lực lượng Đồng minh.
B.  
Mặt trận Liên Việt của các đảng phái chính trị.
C.  
Mặt trận Việt Minh của riêng Việt Nam.
D.  
Liên minh Nhân dân Việt-Miên-Lào.
Câu 119: 1 điểm
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945, vì Hội nghị này đã
A.  
củng cố xong khối đại đoàn kết toàn dân trên cả nước.
B.  
giương cao ngọn cờ giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc.
C.  
khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930).
D.  
gác lại khẩu hiệu giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 120: 1 điểm
Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc khi mới về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đã chọn Cao Bằng làm nơi đứng chân đầu tiên, vì đó là nơi
A.  
quần chúng cách mạng sẵn sàng hi sinh để đấu tranh.
B.  
bọn đế quốc xâm lược có nhiều sơ hở, không quan tâm.
C.  
các lực lượng chính trị, vũ trang đã vào vị trí sẵn sàng.
D.  
D. có phong trào cách mạng tốt, cùng địa hình hiểm yếu.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,540 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,265 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,445 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,453 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,735 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,520 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,221 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,328 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,549 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,279 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!