thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 4)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Xác định thành ngữ trong khổ thơ sau:

Nay con cách trở quan san

Hướng về quê mẹ đôi hàng lệ rơi

Con xa mẹ một đời thương nhớ

Bóng mẹ già, mình hạc xương mai

Ngày qua tháng rộng, năm dài

Mong con mẹ những u hoài.

(Theo Sương Mai)

A.  

cách trở quan san.

B.  

đôi hàng lệ rơi.

C.  

mình hạc xương mai.

D.  

ngày qua tháng rộng.

Câu 2: 1 điểm

Nội dung của tác phẩm Tỏ lòng là gì?

A.  

Khung cảnh mùa thu và nỗi niềm tha hương của tác giả.

B.  

Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.

C.  

Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.

D.  

Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.

Câu 3: 1 điểm

Bài thơ dưới đây được viết theo thể thơ nào?

Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,

Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.

Nam nhi vị liễu công danh trái

Tu thính nhân gian thuyết vũ hầu.

(Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão)

A.  

Lục bát.

B.  

Thất ngôn tứ tuyệt.

C.  

Song thất lục bát.

D.  

Tự do.

Câu 4: 1 điểm

Những từ sau thuộc loại danh từ nào: nắm, mớ, đàn

A.  

Danh từ chung.

B.  

Danh từ riêng.

C.  

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.

D.  

Danh từ chỉ đơn vị quy ước.

Câu 5: 1 điểm

Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Ta muốn ….... mây đưa và gió lượn,/ Ta muốn …… cánh bướm với tình yêu” (Vội vàng, Xuân Diệu)

A.  

cắn, ôm.

B.  

thâu, uống.

C.  

hôn, ôm.

D.  

riết, say.

Câu 6: 1 điểm

Hình ảnh bà Tú trong tác phẩm Thương vợ của Tú Xương được hiện lên như thế nào trong hai câu thơ đầu tiên?

A.  

Nhỏ bé, tội nghiệp.

B.  

Thông minh, sắc sảo.

C.  

Vất vả, cô đơn.

D.  

Tần tảo, đảm đang.

Câu 7: 1 điểm

Lời đề từ “Chúng thủy giai đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu” trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân được hiểu như thế nào?

A.  

Con sông Đà chỉ chảy về hướng Bắc.

B.  

Giống như mọi con sông, sông Đà bắt nguồn từ phía Đông.

C.  

Mọi con sông đều ở phía Đông, còn sông Đà nằm ở phía Bắc.

D.  

Mọi dòng sông đều chảy về hướng Đông, chỉ riêng sông Đà chảy về hướng Bắc.

Câu 8: 1 điểm

Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:

A.  

chẩn đoán.

B.  

tham quan.

C.  

xúi dục.

D.  

lan man.

Câu 9: 1 điểm

Xác định từ ghép tổng hợp trong các từ sau

A.  

học hành.

B.  

lấp ló.

C.  

mếu máo.

D.  

thấp thoáng.

Câu 10: 1 điểm

Anh minh hai vị thánh quân

Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh

Giặc tan muôn thuở thăng bình

Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao.

(Trương Hán Siêu)

Hai vị thánh quân” được nhắc đến trong câu thơ là ai?

A.  

Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông.

B.  

Trần Thái Tông và Trần Anh Tông.

C.  

Trần Thánh Tông và Trần Thái Tông.

D.  

Trần Minh Tông và Trần Hiến Tông.

Câu 11: 1 điểm

Các từ “xe đạp, bánh rán, quả táo” thuộc nhóm từ nào?

A.  

Từ ghép đẳng lập.

B.  

Từ ghép chính phụ.

C.  

Từ láy bộ phận.

D.  

Từ láy toàn bộ.

Câu 12: 1 điểm

Từ xưa cho đến nay, từ bên trong lẫn bên ngoài.” Đây là câu:

A.  

Thiếu chủ ngữ.

B.  

Thiếu vị ngữ.

C.  

Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.

D.  

Sai logic.

Câu 13: 1 điểm

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Từ chối là một kĩ năng sống quan trọng và cốt yếu. Không ai muốn mắc kẹt trong một mối quan hệ không mang lại hạnh phúc. Không muốn mắc kẹt với một công việc mà mình căm ghét và không tin vào nó. Không ai muốn cảm thấy rằng họ không thể nói ra điều mình thật sự muốn nói.”

A.  

Đoạn văn diễn dịch.

B.  

Đoạn văn tổng phân hợp.

C.  

Đoạn văn quy nạp.

D.  

Đoạn văn song hành.

Câu 14: 1 điểm

Buổi biểu diễn đầu năm sẽ có sự xuất hiện của một tay trống vô cùng nổi tiếng.” Trong câu văn trên, từ “tay” được dùng với ý nghĩa gì?

A.  

Một bộ phận trên cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm.

B.  

Chi trước hay xúc tu của một số động vật, thường có khả năng cầm, nắm đơn giản.

C.  

Bên tham gia vào một việc nào đó liên quan giữa các bên với nhau.

D.  

Người giỏi về một môn, một nghề nào đó.

Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Những sinh viên được trường khen thưởng cuối năm về thành tích học tập.

II. Mặc dù trong những năm qua công ti xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế.

III. Vì trời nắng nên đường lầy lội.

IV. Nếu về quê vào mùa hạ, tôi sẽ được nội cho thưởng thức đủ loại cây trái trong vườn.

Những câu nào mắc lỗi:

A.  

I, II và III.

B.  

I, II và IV.

C.  

II, III và IV.

D.  

III và IV.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:

Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.

Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.

Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.

(Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)

Câu 16: 1 điểm

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:

A.  

Miêu tả.

B.  

Biểu cảm.

C.  

Tự sự.

D.  

Nghị luận.

Câu 17: 1 điểm

Theo tác giả, thành công là gì?

A.  

Là có thật nhiều tài sản giá trị.

B.  

Là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

C.  

Là được nhiều người biết đến.

D.  

Là được sống như mình mong muốn.

Câu 18: 1 điểm

Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?

A.  

Hạnh phúc.

B.  

Tiền bạc.

C.  

Danh tiếng.

D.  

Quyền lợi.

Câu 19: 1 điểm

Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”

A.  

So sánh.

B.  

Nhân hóa.

C.  

Liệt kê.

D.  

Ẩn dụ.

Câu 20: 1 điểm

Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?

A.  

Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức.

B.  

Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa.

C.  

Thành công là có được những thứ ta mong muốn.

D.  

Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự.

Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

We were made _______ a lot of homework to prepare for the upcoming test.

A.  

to do.

B.  

doing.

C.  

do.

D.  

did.

Câu 22: 1 điểm

"Season in the sun" is one of _______ songs I've heard as a child.

A.  

the more meaningful.

B.  

the most meaningful.

C.  

the less meaningful.

D.  

most meaningful.

Câu 23: 1 điểm

Although Anna has American _______, she has lived in France for almost half of her life.

A.  

nation.

B.  

nationalism.

C.  

nationalist.

D.  

nationality.

Câu 24: 1 điểm

She wanted to go to _______ college to become a nurse.

A.  

a.

B.  

an.

C.  

the.

D.  

N/A.

Câu 25: 1 điểm

He told her that he admired her paintings and she _______ the compliment by saying that she was a fan of his sculptures.

A.  

resaid.

B.  

repaid.

C.  

retold.

D.  

return.

Câu 26: 1 điểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

If I had knew the time when the football match started, I would have told you.

A.  

If.

B.  

had knew.

C.  

when.

D.  

would have told.

Câu 27: 1 điểm

Luke, that I spoke to by telephone, instructed me how to make a delicious birthday cake.

A.  

that.

B.  

instructed.

C.  

to make.

D.  

birthday cake.

Câu 28: 1 điểm

Everything went according to plan although there were some problems, didn't they?

A.  

Everything.

B.  

according to plan.

C.  

were.

D.  

didn't they.

Câu 29: 1 điểm

Fresh evidence has recently come to the light that suggests that the man didn't in fact commit the murder.

A.  

Fresh.

B.  

come.

C.  

the light.

D.  

in fact.

Câu 30: 1 điểm

When the professor and secretary are on a business trip, I will be in charge of that position.

A.  

the.

B.  

are.

C.  

business trip.

D.  

in charge of.

Câu 31: 1 điểm

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Arianne survived that crash because she was wearing her helmet.

A.  

Had Arianne been not wearing her helmet, she wouldn't have survived that crash.

B.  

But for her helmet, Arianne hadn't survived that crash.

C.  

If it hadn't been for her helmet, Arianne couldn't have survived that crash.

D.  

Without the helmet, Arianne couldn't survive that crash.

Câu 32: 1 điểm

"I claim that you took my purse", she said to the housemaid.

A.  

She insisted on the housemaid taking her purse.

B.  

She accused the housemaid of having taken her purse.

C.  

She blamed the housemaid on having taken her purse.

D.  

She warned the housemaid against taking her purse.

Câu 33: 1 điểm

It's such a pity! My father can't attend my graduation ceremony.

A.  

My father had better attend my graduation ceremony.

B.  

If only my father were able to attend my graduation ceremony.

C.  

I wish my father could have attended my graduation ceremony.

D.  

It is regretted that my father can not attend my graduation ceremony.

Câu 34: 1 điểm

I don't think John broke the window because he wasn't here at that time.

A.  

John wouldn't have broken the window since he wasn't here at that time.

B.  

John was unlikely to break the window considering the fact that he didn't here at that time.

C.  

John can't have broken the window owing to the fact that he was not here at that time.

D.  

John was unable to break the window as he wasn't here at that time.

Câu 35: 1 điểm

His grandmother didn't recognize him until he spoke.

A.  

Until his grandmother recognized him, he spoke.

B.  

Only when his grandmother recognized him did he speak.

C.  

Not until he spoke did his grandmother recognize him.

D.  

It was not until he spoke, his grandmother still didn't recognize him.

Green-space facilities are contributing to an important extent to the quality of the urban environment. Fortunately, it is no longer necessary that every lecture or every book about this subject has to start with the proof of this idea. At present, it is generally accepted, although more as a self-evident statement than on the base of a closely-reasoned scientific proof. The recognition of the importance of green-spaces in the urban environment is a first step on the right way; this does not mean, however, that sufficient details are known about the functions of green-space in towns and about the way in which the inhabitants are using these spaces. As to this rather complex subject I shall, within the scope of this lecture, enter into one aspect only, namely the recreative function of green-space facilities.

The theoretical separation of living, working, traffic, and recreation which for many years has been used in town-and-country planning, has in my opinion resulted in disproportionate attention for forms of recreation far from home, whereas there was relatively little attention for improvement of recreative possibilities in the direct neighborhood of the home. We have come to the conclusion that this is not right, because an important part of the time which we do not pass in sleeping or working, is used for activities at and around the home. So it is obvious that recreation in the open air has to begin at the street door of the house.

The urban environment has to offer as many recreational activities as possible, and the design of these has to be such that more obligatory activities can also have a recreative aspect. The very best standard of living is nothing if it is not possible to take a pleasant walk in the district, if the children cannot be allowed to play in the streets because the risks of traffic are too great, if during shopping you can nowhere find a spot for enjoying for a moment the nice weather, in short, if you only feel yourself at home after the street-door of your house is closed after you.

(Source: http://www.jiandati.com/q/4bBbbB)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm

According to the author, the importance of green spaces in the urban environment _______.

A.  

is usually ignored.

B.  

remains unknown.

C.  

is partially recognized.

D.  

has been fully recognized.

Câu 37: 1 điểm

What can the theoretical separation of living, working, traffic, and recreation lead to?

A.  

The disproportion of recreation facilities in the neighborhood.

B.  

The location of recreation facilities far from home.

C.  

Relatively little attention for recreative possibilities.

D.  

The improvement of recreative possibilities in the neighborhood.

Câu 38: 1 điểm

The underlined word "disproportionate" in the passage is closest in meaning to _______.

A.  

insufficient.

B.  

unbalanced.

C.  

disaffected.

D.  

unreasonable.

Câu 39: 1 điểm

The underlined word "spot" in the last passage refers to _______.

A.  

a particular feature.

B.  

a small mark.

C.  

a dirty mark.

D.  

a particular area.

Câu 40: 1 điểm

The main idea of this passage is that _______.

A.  

high quality of life leads to the development of recreational activities.

B.  

more attention should be paid for developing forms of recreation near home.

C.  

priority must be given to the development of obligatory activities.

D.  

green-space facilities should be better exploited to improve the quality of life.

Câu 41: 1 điểm
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số Hình ảnh sao cho ứng với mỗi Hình ảnh, hàm số Hình ảnh có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng Hình ảnh
A.  
36.
B.  
27.
C.  
35.
D.  
26.
Câu 42: 1 điểm
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm Hình ảnh. Biết tập hợp các điểm Hình ảnh thỏa mãn Hình ảnh là một mặt cầu. Diện tích của mặt cầu đó bằng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 43: 1 điểm
Tất cả các giá trị của tham số Hình ảnh để hàm số Hình ảnh xác định trên khoảng Hình ảnh
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 44: 1 điểm
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm Hình ảnh, Hình ảnh vuông góc với đáy, góc giữa hai mặt phẳng Hình ảnhHình ảnh bằng Hình ảnh. Thể tích khối chóp đã cho bằng
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 45: 1 điểm
Có bao nhiêu số phức Hình ảnh thỏa mãn Hình ảnh?
A.  
4.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 46: 1 điểm

Cho hàm số Hình ảnh liên tục trên Hình ảnh, có bảng biến thiên như sau:

Hình ảnh

Biết Hình ảnh

 Quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số Hình ảnh, trục tung, trục hoành và đường thẳng Hình ảnh quanh trục hoành ta được khối tròn xoay có thể tích là

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 47: 1 điểm
Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số đôi một khác nhau mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8?
A.  
4.
B.  
8.
C.  
1.
D.  
7.
Câu 48: 1 điểm
Người ta thả một số lá bèo vào một hồ nước. Giả sử sau Hình ảnh giờ, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì số lá bèo phủ kín Hình ảnh mặt hồ?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 49: 1 điểm
Gọi a, b, c là ba số khác nhau có tổng bằng 114, có thể coi là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân hoặc coi là số hạng thứ nhất, thứ tư và thứ 25 của một cấp số cộng. Tính giá trị của biểu thức Hình ảnh.
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 50: 1 điểm
Có 5 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là Hình ảnhHình ảnh Lấy ngẫu nhiên 3 đoạn thẳng trong 5 đoạn thẳng trên, tính xác suất để 3 đoạn thẳng lấy ra lập thành một tam giác.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 51: 1 điểm
Giá trị của biểu thức: Hình ảnh bằng
A.  
12.
B.  
24.
C.  
36.
D.  
48.
Câu 52: 1 điểm
Một cuộc khảo sát được thực hiện với các bệnh nhân mắc Covid-19 tại một thị trấn. Người ta phát hiện ra rằng Hình ảnh số bệnh nhân mắc Covid- 19 mắc bệnh tiểu đường, Hình ảnh mắc bệnh tim và Hình ảnh mắc bệnh trầm cảm. Tỷ lệ phần trăm tối thiểu bệnh nhân mắc cả ba bệnh tiểu đường, bệnh tim và trầm cảm là bao nhiêu?
A.  
B.  
C.  
D.  

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:

Một sinh viên trường A có mã sinh viên gồm 5 chữ số thỏa mãn các điều kiện sau:

- Mã sinh viên sử dụng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.

- Mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần trong mã.

- Chữ số thứ 2 trong dãy có giá trị gấp đôi chữ số đầu tiên trong dãy.

- Giá trị chữ số thứ 3 thấp hơn chữ số thứ 5.

Câu 53: 1 điểm
Nếu chữ số cuối cùng của MSSV là 1 thì điều nào sau đây phải đúng?
A.  
Chữ số đầu tiên là 2.
B.  
Chữ số thứ hai là 0.
C.  
Chữ số thứ 3 là 3.
D.  
Chữ số thứ 4 là 0.
Câu 54: 1 điểm
Điều nào sau đây phải đúng?
A.  
Chữ số 1 xuất hiện phía trước chữ số 2.
B.  
Chữ số 1 xuất hiện phía trước chữ số 3.
C.  
Chữ số 2 xuất hiện phía trước chữ số 3.
D.  
Chữ số 3 xuất hiện phía trước chữ số 0.
Câu 55: 1 điểm
 Nếu chữ số thứ 3 không phải là 0, thì điều nào sau đây chắc chắn đúng?
A.  
Chữ số thứ 2 là 2.
B.  
Chữ số thứ 3 là 3.
C.  
Chữ số thứ 4 là 0.
D.  
Chữ số thứ 5 là 3.
Câu 56: 1 điểm
Cặp số nào sau đây không thể là chữ số ở vị trí thứ 3 và thứ 4 trong mã?
A.  
0 và 1.
B.  
0 và 3.
C.  
1 và 0.
D.  
3 và 4.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:

Trong giờ Tiếng Anh giáo viên mời 6 bạn lên tham gia 1 trò chơi liên quan đến buổi học: Linh, Duyên, Bình, Nguyên, Phát và Quang. Được chia làm 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc, người đứng trước, người đứng giữa và người đứng cuối:

- Linh và Bình đứng đầu tiên.

- Duyên không đứng giữa.

- Nguyên và Phát khác đội.

Câu 57: 1 điểm
Thứ tự từ trên xuống dưới của đội số 1 có thể xảy ra là
A.  
Linh, Nguyên, Duyên.
B.  
Bình, Duyên, Nguyên.
C.  
Hải, Linh, Duyên.
D.  
Quang, Linh, Duyên.
Câu 58: 1 điểm
Nếu Quang ở đội thứ 2, thì điều nào sau đây phải đúng?
A.  
Duyên ở đội số 1.
B.  
Nguyên ở đội số 1.
C.  
Phát ở đội số 1.
D.  
Linh ở đội số 2.
Câu 59: 1 điểm
Mỗi cặp sau đây có thể ở cùng 1 đội ngoại trừ
A.  
Bình và Nguyên.
B.  
Quang và Duyên.
C.  
Hải và Quang.
D.  
Duyên và Nguyên.
Câu 60: 1 điểm
Hai bạn nào sau đây có thể đứng giữa 2 đội?
A.  
Duyên và Phát.
B.  
Linh và Nguyên.
C.  
Phát và Quang.
D.  
Quang và Duyên.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:

Bảng sau cho biết tỷ lệ phần trăm tăng chi tiêu hàng tuần trong khoảng thời gian 5 năm của một hộ gia đình.

 

 

Mục chi

Chi tiêu trong năm 1

Phần trăm tăng chi tiêu so với năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Thực phẩm

50

2,3

4,8

7,8

11,6

15,6

Đồ uống

19

0,3

2,3

7,9

17,1

21,7

Tiền nhà

46

3,3

8,4

14,0

20,5

28,5

Tiền điện

18

1,3

6,0

9,9

14,5

20,9

Đi lại

25

0,5

0.5

2,1

6,7

9,9

Quần áo

22

2,0

3,5

4,9

7,9

9,9

Khác

34

0,2

1,8

3,4

7,2

11,0

Tổng cộng

214

 

 

 

 

 

Câu 61: 1 điểm
Số tiền chi tiêu trung bình hàng tuần mà gia đình dành cho việc mua thực phẩm ở năm thứ 6 là bao nhiêu USD?
A.  
57,8.
B.  
58,2.
C.  
62,2.
D.  
67,8.
Câu 62: 1 điểm
Nếu gia đình tăng 15% số tiền chi cho mua quần áo và giảm 5% số tiền chi cho mua thực phẩm thì tổng tiền chi trong năm 1 thay đổi như thế nào?
A.  
Tăng 1,8 USD.
B.  
Tăng 0,8 USD.
C.  
Giảm 0,8 USD.
D.  
Giảm 1,8 USD.
Câu 63: 1 điểm
Mục chi tiêu nào có phần trăm tăng chi tiêu lớn nhất trong giai đoạn năm 3 đến năm 6?
A.  
Thực phẩm.
B.  
Tiền nhà.
C.  
Đồ uống.
D.  
Tiền điện.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:

Biểu đồ hình tròn sau cung cấp thông tin chi tiết về doanh thu bán hàng của một nhóm công nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau trong năm 2013 và 2015:

Hình ảnh

Câu 64: 1 điểm
Ngành nào ghi nhận mức tăng trưởng phần trăm cao nhất trong giai đoạn hai năm?
A.  
Luyện kim.
B.  
Dầu khí.
C.  
Dệt may.
D.  
Các ngành khác.
Câu 65: 1 điểm
Nếu dự kiến giai đoạn 2015 – 2017 ngành luyện kim sẽ tiếp tục ở mức tăng/ giảm theo tỷ lệ phần trăm như giai đoạn 2013 – 2015 thì doanh thu (tính bằng USD) của ngành luyện kim năm 2017 gần với giá trị nào dưới đây?
A.  
172,5.
B.  
187,5.
C.  
205,6.
D.  
197,5.
Câu 66: 1 điểm
Nếu năm 2016, “các ngành khác” tăng 20% và tổng doanh thu của tập đoàn tăng 10% so với năm 2015, thì “các ngành khác” chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu năm 2016?
A.  
36,23%.
B.  
39,27%.
C.  
38,47%.
D.  
40,82%.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Biểu đồ đường cho biết tỷ lệ phần trăm tăng về số lượng sinh viên và học phí cho mỗi sinh viên tại một trường đại học M trong 5 năm. Giá trị phần trăm tăng mỗi năm được tính so năm trước đó.

Hình ảnh

Câu 67: 1 điểm
Số sinh viên năm 2013 tăng xấp xỉ bao nhiêu phần trăm so với năm 2010?
A.  
14.
B.  
18.
C.  
16.
D.  
20.
Câu 68: 1 điểm
Nếu học phí cho mỗi sinh viên năm 2011 là 26 triệu đồng thì học phí năm 2013 là bao nhiêu triệu đồng?
A.  
30,60.
B.  
В. 31,74.
C.  
32,60.
D.  
33,25.
Câu 69: 1 điểm
Năm 2012, số sinh viên của trường M chiếm Hình ảnh tổng số sinh viên của thành phố X. Năm 2014 con số này là bao nhiêu nếu tổng số sinh viên của thành phố X đã tăng 15% so với năm 2012?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 70: 1 điểm
Nếu tổng số học phí mà trường thu năm 2011 là 293,75 tỉ đồng và mức phí cho mỗi sinh viên năm đó là 12,5 triệu đồng thì tổng số phí thu được trong năm 2013 là khoảng bao nhiêu tỉ đồng?
A.  
388.
B.  
362.
C.  
341.
D.  
322.
Câu 71: 1 điểm

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 . Liên kết hóa học được hình thành giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A.  
cộng hóa trị có cực.                                      
B.  
kim loại.
C.  
cộng hóa trị không phân cực.
D.  
ion.
Câu 72: 1 điểm

Số phối trí của nguyên tử trung tâm của ion phức chất sau là

Hình ảnh

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
6.
Câu 73: 1 điểm
Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hydrocarbon mạch hở (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử carbon), có cùng công thức đơn giản nhất, trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam Hình ảnh. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch Hình ảnhthu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.  
13,82.
B.  
11,68.
C.  
15,96.
D.  
7,98.
Câu 74: 1 điểm
Phương trình phản ứng nào sau đây điều chế vinyl acetate?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 75: 1 điểm
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
A.  
sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.
B.  
tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
C.  
tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.
D.  
ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
Câu 76: 1 điểm
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Nếu từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 2.10-5 Wb thì điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
A.  
20 V.
B.  
20 mV.
C.  
10 V.
D.  
10 mV.
Câu 77: 1 điểm
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở Hình ảnh (không đổi), cuộn cảm thuần có độ tự cảm, Hình ảnh tụ điện có điện dung Hình ảnh (thay đổi được) mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp Hình ảnh không đổi). Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại thì C phải có giá trị là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 78: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là

Hình ảnh

A.  
31 Ω.
B.  
30 Ω.
C.  
15,7 Ω.
D.  
15 Ω.
Câu 79: 1 điểm
Quá trình tiêu hóa ở động vật đa bào chủ yếu được diễn ra ở
A.  
không bào tiêu hóa.
B.  
túi tiêu hóa.
C.  
ống tiêu hóa.
D.  
nội bào.
Câu 80: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A.  
Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng.
B.  
Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
C.  
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
D.  
Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.
Câu 81: 1 điểm
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là
A.  
đột biến.
B.  
thoái hóa giống.
C.  
ưu thế lai.
D.  
di truyền ngoài nhân.
Câu 82: 1 điểm
 Một quần thể thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
A.  
Thế hệ F2.
B.  
Thế hệ F3.
C.  
Thế hệ F4.
D.  
Thế hệ F5.
Câu 83: 1 điểm
 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A.  
Tiến hành chính sách dân số triệt để.
B.  
Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
C.  
Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
D.  
Người dân không muốn sinh nhiều con.
Câu 84: 1 điểm
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
A.  
khí hậu và sông ngòi.
B.  
vị trí địa lí và hình thể.
C.  
khoáng sản và biển.
D.  
gió mùa và dòng biển.
Câu 85: 1 điểm
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
A.  
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B.  
bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc phòng.
C.  
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.  
phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới.
Câu 86: 1 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

PHÂN THEO HİNH THỨC QUA CÁC NĂM

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình vận chuyển hành khách đường hàng không phân theo hình thức qua các năm?

A.  
Tổng khối lượng vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tăng qua các năm.
B.  
Khối lượng vận chuyển khách trong nước luôn lớn hơn khách quốc tế.
C.  
Khối lượng vận chuyển khách quốc tế năm 2020 tăng so với năm 2015.
D.  
Khối lượng vận chuyển khách trong nước năm 2020 gấp 19,7 lần năm 1995.
Câu 87: 1 điểm
Sự kiện Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công và nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2-9-1945) đã
A.  
làm thất bại học thuyết Ken-nơ-đi.
B.  
xóa bỏ ách thống trị của phát xít Nhật.
C.  
làm thất bại học thuyết Ai-xen-hao.
D.  
làm thất bại học thuyết của Nich-xơn.
Câu 88: 1 điểm
Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống kẻ thù nào sau đây?
A.  
Thực dân Bồ Đào Nha.
B.  
Thực dân Anh.
C.  
Thực dân Tây Ban Nha.
D.  
Quân phiệt Nhật Bản.
Câu 89: 1 điểm
 Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm
A.  
giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
B.  
phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
C.  
tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
D.  
làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
Câu 90: 1 điểm
Từ nhân tố quyết định sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam có thể vận dụng được bài học nào trong phát triển đất nước hiện nay?
A.  
Mở rộng việc hợp tác quốc tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.
B.  
Phải hết sức coi trọng yếu tố con người-yếu tố tạo nên sức mạnh dân tộc.
C.  
Tập trung công tác đào tạo du học sinh, ngăn chặn việc chảy máu chất xám.
D.  
Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, giảm chi phí quốc phòng.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Các làng nghề nấu rượu thủ công truyền thống của Việt Nam nằm rải rác khắp từ Bắc chí Nam và việc nấu rượu thủ công nhỏ lẻ thì cũng có ở hầu hết các địa phương trên cả nước. Mặc dù nhiều nơi đã thay đổi, có mai một nhưng một số làng nghề truyền thống vẫn còn giữ được nghề của cha ông để lại và tiếp tục làm ra những đặc sản rượu vùng miền chất lượng hơn, an toàn hơn. Một trong số các làng nghề nấu rượu truyền thống nổi danh, phải kể đến vùng quê Lạc Đạo – Hưng Yên:

“Đất Lạc Đạo lưu linh say ngất

Rượu Nam bang đệ nhất là đây”

Rượu Lạc Đạo từng là sản vật tiến vua. Ngày nay, ai ghé qua Lạc Đạo cũng đều nhắc câu “uống rượu Lạc Đạo dễ lạc đường lắm”. Rượu Lạc Đạo là sự kết tinh men say của đất trời và tình cảm nồng ấm của con người Hưng Yên. Cái thứ nước trong vắt và đẹp như nắng hạ được đóng vào chai chỉ cần lắc nhẹ là thấy sủi tăm, hàng ngàn tăm rượu xoay tròn như một cột sáng rất lâu sau mới tắt. Những người sành uống chỉ cần nhìn tăm rượu đã biết rượu đạt bao nhiêu độ, uống vào có êm hay không. Không giống với các loại rượu khác, rượu Lạc Đạo uống êm, vị đậm, uống xong có cảm giác lâm li hương vị đặc biệt trong họng và không đau đầu.

Câu 91: 1 điểm
Công thức hóa học của ethanol có trong rượu truyền thống là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 92: 1 điểm
Biết rằng độ rượu là số mL ethanol nguyên chất trong 100 mL dung dịch rượu (hỗn hợp rượu và nước). Trên chai rượu (ethanol) Lạc Đạo có ghi nồng độ cồn Hình ảnh. Cách ghi ấy có ý nghĩa như thế nào?
A.  
Trong 100 mL hỗn hợp rượu và nước thì sẽ có 40 mL ethanol nguyên chất.
B.  
Trong 100 mL hỗn hợp rượu và nước thì sẽ có 40 mL nước nguyên chất.
C.  
Trong 100 gam hỗn hợp rượu và nước thì sẽ có 40 gam ethanol nguyên chất.
D.  
Trong 100 gam hỗn hợp rượu và nước thì sẽ có 40 gam ethanol nguyên chất.
Câu 93: 1 điểm

 Để thay thế phương pháp nấu rượu (ethanol) thủ công bằng than, bếp củi nhiều doanh nghiệp sản xuất rượu hiện nay đã đầu tư dây truyền sản xuất rượu quy mô công nghiệp. Một trong số cách sản xuất rượu trong công nghiệp được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Tinh bột → Glucose → Rượu

Từ 16,2 tấn gạo chứa 60% tinh bột để sản xuất rượu với hiệu suất của quá trình thủy phân và lên men lần lượt là 50% và 80%. Thể tích rượu Hình ảnhthu được là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/mL.

A.  
7 600 lít.
B.  
4 600 lít.
C.  
6 900 lít.
D.  
8 400 lít.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 94 đến 96

Để cơ thể khỏe mạnh, con người cần phải được cung cấp đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết. Có những nguyên tố cần được cung cấp với khối lượng lớn và có những nguyên tố cần được cung cấp với khối lượng nhỏ (được gọi là nguyên tố vi lượng). Iodine là một nguyên tố vi lượng hết sức cần thiết đối với con người. Iodine là vi chất quan trọng để tuyến giáp tổng hợp các hoocmon điều chỉnh quá trình phát triển của hệ thần kinh trung ương, phát triển hệ sinh dục và các bộ phận trong cơ thể như tim mạch, tiêu hóa, da, lông, tóc, móng, duy trì năng lượng cho cơ thể hoạt động … Theo các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể con người cần được cung cấp Hình ảnh gam nguyên tố iodine.

Nếu thiếu iodine, cơ thể người sẽ không thể tổng hợp những hoocmon tuyến giáp và làm ảnh hưởng tới quá trình trao đổi chất trong các tế bào, làm rối loạn các chứng năng sinh lý, làm suy yếu chức năng của hệ miễn dịch, tim đập nhanh, có tác động xấu tới sức khỏe. Thiếu hụt iodine ở phụ nữ mang thai sẽ khiến cho thai nhi chậm phát triển về thể chất, bị điếc bẩm sinh hoặc bị tổn thương não. Bướu cổ hay phì đại tuyến giáp là biểu hiện sớm nhất do nhận biết được bằng mắt thường, đây là dấu hiệu đặc trưng đầu tiên của việc thiếu hụt iodine.

Hình ảnh

Tuy nhiên, nếu lượng iodine được cung cấp quá nhiều sẽ gây nên hội chứng cường giáp, hay gặp nhất là bệnh Grave (Basedow), ngoài ra còn có u tuyến độc giáp (Toxic Adenoma), viêm tuyến giáp (Thyroiditis).

Câu 94: 1 điểm
Muối i-ốt” là muối ăn có trộn chất nào sau đây?
A.  
AgI.
B.  
C.  
HI.
D.  
KI hoặc
Câu 95: 1 điểm
Dung dịch nào sau đây tác dụng với Hình ảnh cho kết tủa có màu vàng?
A.  
NaCl.
B.  
KI.
C.  
NaOH.
D.  
Câu 96: 1 điểm
Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy cho biết khối lượng KI cần dùng cho một người trong một ngày là bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối K = 39; I = 127)
A.  
B.  
C.  
D.  

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:

Các nhà khảo cổ học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng cacbon 14 để xác định niên đại của các cổ vật gốc sinh vật khai quật được.

Cacbon có ba đồng vị chính: Hình ảnh (phổ biến nhất) và Hình ảnh là bền, Hình ảnh là đồng vị phóng xạ Hình ảnh Hình ảnhđược tạo ra trong khí quyển và thâm nhập vào mọi vật trên trái đất. Nó có chu kì bán rã là 5730 năm. Sự phân rã này cân bằng với sự tạo ra nên từ hàng vạn năm nay mật độ của Hình ảnh trong khí quyển không đổi: cứ 1012 nguyên tử cacbon thì có 1 nguyên tử Hình ảnh. Một cây còn sống, còn trong quá trình quang hợp thì còn giữ tỉ lệ trên trong các thành phần chứa cacbon của nó. Nhưng nếu cây chết thì nó không trao đổi gì với không khí nữa, Hình ảnh vẫn phân rã mà không được bù lại nên tỉ lệ của nó sē giảm, sau 5730 năm chỉ còn lại một nửa; độ phóng xạ Hình ảnh của nó cũng giảm tương ứng. Đo độ phóng xạ này thì tính được thời gian đã trôi qua từ khi cây chết. Động vật ăn thực vật nên tỉ lệ Hình ảnh trong cơ thể cũng giảm như trên sau khi chết. Vì vậy có thể xác định tuổi các mẩu xương động vật tìm được trong các di chỉ bằng phương pháp này.

Câu 97: 1 điểm
Phóng xạ Hình ảnh thuộc loại
A.  
phóng xạ
B.  
phóng xạ
C.  
phóng xạ
D.  
phóng xạ
Câu 98: 1 điểm
Đồng vị Hình ảnh phóng xạ tạo thành hạt nhân con nào sau đây?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 99: 1 điểm
Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng Hình ảnh Chu kì bán rã của Hình ảnh là 5730 năm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của Hình ảnh trong 1 giờ là 497. Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của Hình ảnh trong 1 giờ là 921. Tuổi của cổ vật là
A.  
1500 năm.
B.  
5100 năm.
C.  
8700 năm.
D.  
3600 năm.

Dựa vào thông tin dưới đây đế trả lời các câu từ 100 đến 102:

Sóng hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz và nằm dưới ngưỡng có thể nghe thấy của tai người. Sóng hạ âm có khả năng truyền qua một khoảng cách rất lớn, nhiều vật cản mà không bị hấp thụ. Có một số loài động vật sử dụng sóng hạ âm để giao tiếp với nhau trong khoảng cách rất lớn như cá voi, hà mã, tê giác, hươu cao cổ, cá sấu,... Đặc biệt nhất là cá voi khi chúng có thể liên hệ với nhau nhờ sóng hạ âm trong khoảng cách hàng trăm dặm. Hiện tượng tự nhiên thì các hạ âm thường xuất hiện với các hiện tượng cực đoan như sóng thần, lở tuyết, động đất, núi lửa phun trào, thiên thạch, sấm sét... Bởi thế, người ta thường sử dụng sóng hạ âm để phát hiện và cảnh báo trước khi thiên tai xảy ra. Chim di cư cũng sử dụng các hạ âm trong tự nhiên để định hướng đường bay của mình và tìm đến đúng điểm đích.

Câu 100: 1 điểm
Trong các sóng âm có chu kì sau đây, sóng nào là sóng hạ âm
A.  
0,12 s.
B.  
0,02 s.
C.  
0,05 s.
D.  
0,012 s.
Câu 101: 1 điểm
Loài vật nào nghe được hạ âm?
A.  
Cá voi, cá heo.
B.  
Cá voi, chim bồ câu.
C.  
Dơi, chó, cá heo.
D.  
Chim bồ câu, dơi.
Câu 102: 1 điểm
Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào không phải của sóng hạ âm?
A.  
Được một số loài động vật dùng để giao tiếp với nhau ở khoảng cách xa như cá voi, hà mã ...
B.  
Xuất hiện kèm theo một số hiện tượng thời tiết cực đoan.
C.  
Có tác động đến hệ thần kinh gây ra một số cảm giác mệt mỏi khó chịu ở cơ thể người.
D.  
Được dùng trong thiết bị dò cá trong khai thác thủy hải sản.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

Mỗi gen của sinh vật nhân thực thường có các trình tự điều hòa. Các trình tự này chứa các đoạn nuclêôtit đặc hiệu có thể liên kết với các prôtêin gọi là các yếu tố phiên mã. Sự liên kết này giúp khởi động quá trình phiên mã. Có hai nhóm yếu tố phiên mã: yếu tố chung và yếu tố đặc hiệu. Các yếu tố phiên mã chung có thể liên kết với các trình tự điều hòa của tất cả các gen, các yếu tố đặc hiệu chỉ liên kết với các trình tự điều hòa đặc hiệu của các gen nhất định. Quá trình phiên mã của một gen chỉ có thể được khởi động khi các yếu tố phiên mã bám vào các trình tự điều hòa, hỗ trợ cho ARN pôlimeraza bám vào vùng P và tiến hành phiên mã. Sự có mặt của các yếu tố phiên mã đặc hiệu là điều kiện đủ để một gen được phiên mã. Bằng cách kiếm soát sự có mặt của các yếu tố phiên mã, tế bào có thể kiểm soát quá trình phiên mã của một gen nào đó.

Hình ảnh

Khởi đầu phiên mã ở sinh vật nhân thực

(Nguồn: Campbell, Reece)

Câu 103: 1 điểm
Quan sát hình và cho biết loại prôtêin nào sau đây không tham gia vào quá trình khởi đầu phiên mã?
A.  
Prôtêin gập ADN.
B.  
ADN pôlimeraza.
C.  
Các yếu tố hoạt hóa.
D.  
Prôtêin môi giới.
Câu 104: 1 điểm
Một gen muốn được phiên mã thì cần có điều kiện đủ là
A.  
gen đó không bị đột biến.
B.  
gen đó có đủ 3 vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
C.  
trong tế bào có enzym ARN pôlimeraza.
D.  
các yếu tố phiên mã chung và yếu tố phiên mã đặc hiệu bám vào trình tự điều hòa của gen.
Câu 105: 1 điểm
Tế bào muốn điều hòa hoạt động phiên mã của các gen thì tế bào sẽ tác động vào yếu tố nào sau đây?
A.  
Yếu tố phiên mã chung.
B.  
Enzym ARN pôlimeraza.
C.  
Yếu tố phiên mã đặc thù.
D.  
Vùng khởi động của gen.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:

Hình sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng carbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ.

Hình ảnh

Câu 106: 1 điểm
Ở vĩ độ nào sau đây là đúng với nhận định trữ lượng carbon trong cây rừng lớn hơn gấp nhiều lần so với trong đất rừng?
A.  
60 vĩ độ bắc.
B.  
30 vĩ độ bắc.
C.  
0.
D.  
30 vĩ độ nam.
Câu 107: 1 điểm
Nhận định nào sau đây là đúng?
A.  
Trữ lượng carbon trong đất rừng giảm dần từ 60 vĩ độ bắc đến 0.
B.  
Trữ lượng carbon trong cây rừng thấp nhất ở 60 vĩ độ bắc.
C.  
Trữ lượng carbon trong cây rừng ở 60 vĩ độ bắc thấp hơn 60 vĩ độ nam.
D.  
Trữ lượng carbon ở trong cây rừng có xu hướng giảm dần từ 60 vĩ độ bắc đến 0.
Câu 108: 1 điểm

Quan sát hình vẽ, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Trữ lượng carbon trong cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí trong khí quyển.

II. Trữ lượng carbon trong đất rừng tỉ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.

III. Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất rừng tăng dần.

IV. Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111:

Rau quả là một trong những mặt hàng có sự tăng trưởng mạnh, đóng góp vào thành công chung của xuất khẩu thời gian qua. Trong tháng 6 , kim ngạch xuất khẩu rau quả đạt 723 triệu USD, tăng 10,2% so với tháng trước và tăng tới 182,1% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 6 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu rau quả ước đạt 2,7 tỷ USD, tăng 64,2% so với cùng kỳ năm 2022. Hiện nay, rau quả là nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất trong lĩnh vực nông sản. Nguyên nhân giúp xuất khẩu rau quả tăng trưởng mạnh là nhờ Trung Quốc tăng mua sau khi chính sách "Zero COVID" được thực thi. Đây là năm đầu tiên sau khi dịch Covid-19 được kiểm soát, các mặt hàng như thanh long, sầu riêng, xoài, mít được Trung Quốc đẩy mạnh thu mua.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ 2 trong nhóm hàng nông sản là cà phê với giá trị xuất khẩu 6 tháng đầu năm ước đạt 2,4 tỷ USD, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra, gạo cũng là một mặt hàng có tốc độ tăng cao. Trong 6 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu gạo ước đạt 2,3 tỷ USD, đứng thứ 3 về giá trị xuất khẩu trong nhóm hàng nông sản, tăng 22,2% về lượng và tăng 34,7% về giá trị. Đứng vị trí thứ 4 về giá trị xuất khẩu trong nhóm hàng nông sản là hạt điều với giá trị xuất khẩu ước đạt 1,6 tỷ USD, tăng 10,5 về lượng và tăng 7,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022.

Các mặt hàng rau quả, cà phê, gạo và hạt điều tăng cao là trụ cột để xuất khẩu nhóm hàng nông, lâm sản 6 tháng đầu năm 2023 tăng 6,1% so với cùng kỳ năm trước, trở thành nhóm mặt hàng duy nhất tăng trưởng dương trong số 4 nhóm hàng xuất khẩu.

Nguồn: https://www.gso.gov.vn

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nhóm mặt hàng nào là nhóm duy nhất tăng trưởng dương trong số 4 nhóm hàng xuất khẩu?
A.  
Rau quả, cà phê, gạo và hạt điều.
B.  
Khoáng sản.
C.  
Công nghiệp chế biến.
D.  
Thủy sản.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết mặt hàng nào có kim ngạch xuất khẩu tăng tới 182,1% so với cùng kỳ năm trước?
A.  
Hạt điều.
B.  
Cà phê.
C.  
Gạo.
D.  
Rau quả.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết đứng vị trí thứ 4 về giá trị xuất khẩu trong nhóm hàng nông sản là
A.  
gạo.
B.  
hạt điều.
C.  
gạo.
D.  
rau quả.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:

Châu thổ sông Cửu Long ngày nay trải dài 13 tỉnh, thành Tây Nam Bộ, với diện tích khoảng 40.000 km2, là nơi sinh sống của 17,4 triệu người. Nơi đây chiếm 50% sản lượng lúa gạo, 65% thuỷ sản nuôi trồng, và đóng góp 17% GDP cả nước.

Vùng đồng bằng là kết quả của sự bồi đắp từ dòng Mekong - nơi có thượng lưu dài 2.400 km nằm trọn trong lãnh thổ Trung Quốc, và hạ lưu dài 2.400 km từ biên giới Lào, Thái, Campuchia trở xuống. Phần lưu vực qua Việt Nam chỉ 250 km, là điểm kết thúc của sông Mekong trước khi đổ ra Biển Đông, khiến vùng châu thổ này chịu ảnh hưởng lớn bởi mọi tác động từ thượng nguồn.

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, châu thổ sông Cửu Long ngày nay bao gồm bao nhiêu tỉnh thành?
A.  
11.
B.  
12.
C.  
13.
D.  
14.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, 13 tỉnh thành của ĐBSCL sản xuất bao nhiêu % sản lượng lúa gạo của cả nước?
A.  
50%.
B.  
60%.
C.  
70%.
D.  
80%.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, nguyên nhân nào khiến vùng châu thổ này chịu ảnh hưởng lớn bởi mọi tác động từ thượng nguồn?
A.  
Lãnh thổ của ĐBSCL rộng lớn.
B.  
ĐBSCL là điểm kết thúc của sông Mekong trước khi đổ ra Biển Đông.
C.  
ĐBSCL là thượng nguồn của sông Mekong.
D.  
ĐBSCL là cực Nam của Việt Nam.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:

Tháng 7-1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc). Hội nghị dựa trên Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, căn cứ vào tình hình cụ thể Việt Nam để định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Hội nghị xác định: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến; nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình, Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. (Nguồn: SGK Lịch sử 12 Nâng cao, trang 140)

Câu 115: 1 điểm
So với phong trào cách mạng 1930-1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 là
A.  
Kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai
B.  
Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
C.  
Kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế
D.  
Kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng
Câu 116: 1 điểm
Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A.  
có tính dân tộc
B.  
chỉ có tính dân chủ
C.  
không mang tính cách mạng
D.  
không mang tính dân tộc
Câu 117: 1 điểm
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A.  
Đế quốc Pháp và tay sai.
B.  
Đế quốc và phong kiến.
C.  
Chủ nghĩa phát xít Đức-Ý-Nhật.
D.  
Chủ nghĩa phát xít và chế độ phản động thuộc địa Pháp.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:

“Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc để ra đường lối mới, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế-xã hội của đất nước. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung của Đại hội XII (9-1982), đặc biệt là Đại hội XIII (10-1987) của Đảng: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

Từ khi thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã có những biến đổi căn bản. Sau 20 năm (1979-1998), nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rō rệt.

Khoa học-Kĩ thuật, văn hoá, giáo dục Trung Quốc đạt nhiều thành tựu nổi bật. Về đối ngoại, chính sách của Trung Quốc có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế của nước này ngày càng được nâng cao.

Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (7-1997) và Ma Cao (12 1999). Đài Loan là một bộ phận lãnh thố của Trung Quốc, nhưng đến nay vẫn nẳm ngoài sự kiểm soát của nước này".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 23-24).

Câu 118: 1 điểm
Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa (từ 1978) không nằm trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A.  
Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
B.  
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C.  
Xu thế hòa hoãn Đông-Tây đang diễn ra.
D.  
Chiến tranh lạnh vẫn còn đang tiếp diễn.
Câu 119: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978)?
A.  
Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B.  
Chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C.  
Chạy đua vũ trang với phương Tây.
D.  
Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc.
Câu 120: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng điểm tương đồng giữa công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam?
A.  
Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B.  
Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C.  
Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D.  
Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm để thực hiện dân chủ.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,540 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,266 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,446 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,454 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,735 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,521 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,221 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,329 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,550 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,279 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!