thumbnail

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1)

Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1). Nội dung bao quát, giúp học sinh kiểm tra tổng hợp kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết kèm theo hỗ trợ quá trình ôn tập hiệu quả.

Từ khoá: ĐGNL 2023-2024 ĐHQG Hà Nội đề 1 ôn thi luyện thi cấu trúc đề thi đáp án chi tiết kỹ năng tư duy kiểm tra tổng hợp tự học

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Thời gian làm bài: 1 giờ258,713 lượt xem 139,266 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Hình vẽ dưới đây cập nhật số ca nhiễm Covid 19 ở Việt Nam chiều ngày 16/4/2020

Hình ảnh

Hỏi từ ngày 07/03/2020 đến ngày 15/04/2020, ngày nào Việt Nam có số người bị lây nhiễm cộng đồng nhiều nhất?

A.  
A. 29/03/2020.
B.  
B. 22/03/2020.
C.  
C. 30/03/2020.
D.  
D. 18/03/2020.
Câu 2: 1 điểm

Cho chuyển động xác định bởi phương trình S = t 3 3 t 2 9 t , trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là

A.  
A. 12m/s2.
B.  
B. -6m/s2.
C.  
C. -12m/s2.
D.  
D. 6m/s2.
Câu 3: 1 điểm
Phương trình log 3 x = 2 có nghiệm là
A.  
x = 9.
B.  
x = 8.
C.  
x = 6.
D.  
D. x = log 2 3
Câu 4: 1 điểm
Nghiệm của bất phương trình | x 1 | x + 2 < 1
A.  
x < 2 ; x > 1 2
B.  
2 < x < 1 2
C.  
x < 1 2 ; x > 2
D.  
1 2 < x < 2
Câu 5: 1 điểm
Gọi zo là nghiệm phức có phần ào dương của phương trình z2 - 2z + 10 = 0. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm H biểu diễn số phức w = izo
A.  
H(1;3)
B.  
H(-3;1)
C.  
H(1;-3)
D.  
H(3;1)
Câu 6: 1 điểm
Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(-1;2;0) và có vectơ pháp tuyến n (4;0;-5) là
A.  
4 x 5 y 4 = 0
B.  
4 x 5 z 4 = 0
C.  
4 x 5 y + 4 = 0
D.  
4 x 5 z + 4 = 0
Câu 7: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ ( 5 ; 7 ; 2 ) , ( 3 ; 0 ; 4 ) , ( 6 ; 1 ; 1 ) . Tìm tọa độ của vectơ m = 3 a 2 b + c .
A.  
m ( 3 ; 22 ; 3 )
B.  
m ( 3 ; 22 ; 3 )
C.  
m ( 3 ; 22 ; 3 )
D.  
m ( 3 ; 22 ; 3 )
Câu 8: 1 điểm

Tập nghiệm S của bất phương trình 5 x 1 2 x 5 + 3

A.  
S =
B.  
S = ( ; 2 )
C.  
S = 5 2 ; +
D.  
S = 20 23 ; +
Câu 9: 1 điểm
Cho phương trình 2 sin x 3 = 0 . Tổng các nghiệm thuộc [ 0 ; π ] của phương trình là
A.  
π
B.  
π 3
C.  
3
D.  
3
Câu 10: 1 điểm

Bốn số tạo thành một cấp số cộng có tổng bằng 28 và tổng các bình phương của chúng bằng 276. Tích của bốn số đó là

A.  
585
B.  
161
C.  
404
D.  
276
Câu 11: 1 điểm
F(x) là một nguyên hàm của y = x 2 x 3 . Nếu F(-1) = 3 thì F(x) bằng
A.  
1 x + 1 x 2 + 3
B.  
1 x 1 x 2 3
C.  
1 x 1 x 2 + 1
D.  
1 x + 1 x 2 + 1
Câu 12: 1 điểm
Cho hàm số f(x), hàm số y = f'(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình f(x) = x + m (m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x ( 0 ; 2 ) khi và chỉ khi
Hình ảnh
A.  
m f ( 2 ) 2
B.  
m f ( 0 )
C.  
m > f ( 2 ) 2
D.  
m > f ( 0 )
Câu 13: 1 điểm
Một vật đang đứng yên và bắt đầu chuyển động với vận tốc v ( t ) = 3 at 2 + bt (m/s), với a, b là các số thực dương, t là thời gian chuyển động tính bằng giây. Biết rằng sau 5 giây thì vật đi được quãng đường là 150m, sau 10 giây thì vật đi được quãng đường là 1100m . Tính quãng đường vật đi được sau 20 giây.
A.  
7400m
B.  
12000m
C.  
8400m
D.  
9600m
Câu 14: 1 điểm

Sự tăng dân số được ước tính theo công thức S = A.e in trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau 1 năm, i là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết năm 2003 Việt Nam có khoảng 80902400 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,47% . Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2025 (sau 22 năm) ước tính dân số nước ta là bao nhiêu?

A.  
A. 111792388 người
B.  
B. 111792401 người
C.  
C. 111792390 người
D.  
D. 105479630 người
Câu 15: 1 điểm
Tập nghiệm của bất phương trình log 2 3 ( 3 x ) > log 2 3 ( 2 x + 7 )
A.  
( ; 7 )
B.  
( 7 ; + )
C.  
0 ; 13 4
D.  
( 0 ; 7 )
Câu 16: 1 điểm
Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?
Hình ảnh
A.  
1 2 2 x 2 2 x 4 dx
B.  
1 2 ( 2 x + 2 ) dx
C.  
1 2 ( 2 x 2 ) dx
D.  
1 2 2 x 2 + 2 x + 4 dx
Câu 17: 1 điểm
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = x 3 6 x 2 + ( 4 m 2 ) x + 2 nghịch biên trên khoảng ( ; 0 )
A.  
; 1 2
B.  
5 2 ; +
C.  
1 2 ; +
D.  
; 5 2
Câu 18: 1 điểm
Nghịch đảo của số phức z = 3 + 4i có phần ảo bằng
A.  
4 25
B.  
4 25
C.  
4
D.  
1 4
Câu 19: 1 điểm

Gọi z1 ; z2 là nghiệm của phương trình z2 - 2z + 2 = 0. Tập họp các điểm biểu diễn số phức w thỏa mãn w z 1 = w z 2 là đường thẳng có phương trình

A.  
x - y = 0
B.  
x = 0
C.  
x + y = 0
D.  
y = 0
Câu 20: 1 điểm
Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(1;2), B(-2;3). Tìm tọa độ điểm I sao cho IA + 2 IB = 0 .
A.  
(1;2)
B.  
1 ; 2 5
C.  
1 ; 8 3
D.  
(2;-2)
Câu 21: 1 điểm
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, tam giác ABC đều có A(-1;-3) và đường cao BB': 5x + 3y - 15 = 0. Tọa độ đỉnh C là
A.  
C 128 17 ; 36 17
B.  
C 128 17 ; 36 17
C.  
C 128 17 ; 36 17
D.  
C 128 17 ; 36 17
Câu 22: 1 điểm

Trong không gian (Oxyz), mặt phẳng ( α ) đi qua hai điểm A(2;-1;4), B(3;2;-1) và vuông góc với mặt phẳng ( β ) : x + y + 2 z 3 = 0 có phương trình là

A.  
11 x 7 y 2 z 21 = 0
B.  
11 x + 7 y 2 z + 7 = 0
C.  
11 x 7 y 2 z + 21 = 0
D.  
11 x + 7 y 2 z 7 = 0
Câu 23: 1 điểm
Cho khối nón (N) có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 15 π . Tính thể tích V của khối nón (N).
A.  
V = 12 π
B.  
V = 20 π
C.  
V = 36 π
D.  
V = 60 π
Câu 24: 1 điểm

Một sợi dây (không co giãn) được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có bán kính R = 2 π cm (như hình vẽ).

Hình ảnh

Biết rằng sợi dây có chiều dài 50 cm. Hãy tính diện tích xung quanh của ống trụ đó.

A.  
80 cm 2
B.  
100 cm 2
C.  
60 cm 2
D.  
120 cm 2
Câu 25: 1 điểm
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy tam giác đều cạnh a. Hình chiếu của C trên mặt phẳng (A'B'C') là trung điểm của B'C', góc giữa CC' và mặt phẳng đáy bằng 45o. Khi đó thể tích khối lăng trụ là
A.  
a 3 3 24
B.  
a 3 3 12
C.  
a 3 3 8
D.  
a 3 3 4
Câu 26: 1 điểm
Gọi G là trọng tâm tứ diện ABCD. Gọi A' là trọng tâm của tam giác BCD. Tính tỉ số GA GA '
A.  
2
B.  
3
C.  
1 3
D.  
1 2
Câu 27: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x 1 1 = y 2 = z + 3 1 và mặt cầu (S) tâm I có phương trình ( S ) : ( x 1 ) 2 + ( y 2 ) 2 + ( z + 1 ) 2 = 18 . Đường thẳng d cắt (S) tại hai điểm A, B. Tính diện tích tam giác IAB.

A.  
8 11 3
B.  
16 11 3
C.  
11 6
D.  
8 11 9
Câu 28: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 6z - 1 = 0 và hai điểm A(1;-1;0), B(-1;0;1). Hình chiếu vuông góc của đoạn thẳng AB trên mặt phẳng (P) có độ dài bao nhiêu?

A.  
255 61
B.  
237 41
C.  
137 41
D.  
155 61
Câu 29: 1 điểm

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hùnh vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số g ( x ) = f ( x + 2020 ) + m 2 có 5 điểm cực trị?

Hình ảnh
A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
5
Câu 30: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm A(2;0;0), B(0;4;0), C(0;0;6). Điểm M thay đổi trên mặt phẳng (ABC) và N là điểm trên tia OM sao cho OM.ON = 12. Biết rằng khi M thay đổi, điểm N luôn thuộc một mặt cầu cố định. Tính bán kính của mặt cầu đó.

A.  
7 2
B.  
3 2
C.  
2 3
D.  
5 2
Câu 31: 1 điểm

Cho hàm số f(x). Hàm số f'(x) có đồ thị như hình bên.

Hình ảnh

Hàm số g ( x ) = f 3 x 2 1 9 2 x 4 + 3 x 2 đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A.  

A. 2 3 3 ; 3 3

B.  
0 ; 2 3 3
C.  
(1;2)
D.  
3 3 ; 3 3
Câu 32: 1 điểm

Số giá trị nguyên của m đế phương trình m 2 x = x 2 2 m x + 2 2 x có nghiệm dương là

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 33: 1 điểm
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R, thỏa mãn ( x 1 ) f ' ( x ) = f ( x ) x + 2 và f(2) = 2. Giá trị f 86 85 bằng
A.  
2 2 3
B.  
1 8
C.  
4 2 3
D.  
1 2
Câu 34: 1 điểm
Xếp ngẫu nhiên 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C vào sáu ghế xếp quanh một bàn tròn (mỗi học sinh ngồi đúng một ghế). Tính xác suất để học sinh lớp C ngồi giữa 2 học sinh lớp B.
A.  
2 13
B.  
1 10
C.  
2 7
D.  
3 14
Câu 35: 1 điểm
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AA' = a. Gọi M, N là hai điểm thuộc hai cạnh BB' và DD' sao cho BM = DN = a 3 . Mặt phẳng (AMN) chia khối hộp thành hai phần, gọi V1 là thể tích khối đa diện chứa A' và V2 là thể tích phần còn lại. Tỉ số V 1 V 2 bằng
A.  
3 2
B.  
2
C.  
5 2
D.  
3
Câu 36: 1 điểm
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x + 1 x 5 tại điểm A(6;1) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Câu 37: 1 điểm
Tìm số điểm cực trị của hàm số y = x 4 2 x 3 + x 2 + 2 .
Câu 38: 1 điểm
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có tọa độ các đinh A(7;0;3), B(-2;1;4); C(1;2;2) và G(a;b;c) là trọng tâm của tam giác ABC. Tính giá trị của biêu thức P = a.b.c.
Câu 39: 1 điểm

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó phải có mặt chữ số 8 và chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác?

Câu 40: 1 điểm

Cho f(x) là một đa thức thóa mãn lim x 1 f ( x ) 16 x 1 = 24 .

Tính lim x 1 f ( x ) 16 ( x 1 ) ( 2 f ( x ) + 4 + 6 ) .
Câu 41: 1 điểm

Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức F ( x ) = 1 40 x 2 ( 30 x ) , trong đó x là liều lượng thuốc tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng miligam) và x [ 0 ; 30 ] . Hãy tìm liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

Câu 42: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = m 2 x 4 m 2 2019 m x 2 1 có đúng một cực trị?

Câu 43: 1 điểm

Cho hai hàm số f ( x ) = ax 3 + bx 2 + cx + d , ( a 0 ) g ( x ) = mxx 2 + nx + p , ( m 0 ) có đồ thị cắt nhau tại 3 điểm có hoành độ x 1 , x 2 , x 3 (như hình vẽ).

Hình ảnh

Ký hiệu S 1 , S 2 lần lượt là diện tích các hình phẳng giới hạn bới đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x)(phần tô đậm). Biết S 1 = 10 , S 2 = 7 . Tính x 1 x 3 f ( x ) g ( x ) dx

Câu 44: 1 điểm
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình bên. Với tham số thực m ( 0 ; 4 ] thì phương trình f x ( x 3 ) 2 = m có ít nhất bao nhiêu nghiệm thực thuộc [0;4)?
Câu 45: 1 điểm

Tập họp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn: | z ¯ + 2 i | = 4 là đường tròn có tâm I(a;b). Tính a + b.

Câu 46: 1 điểm

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Số đo của góc giữa (BAA'C) và (DA'C) bằng bao nhiêu độ?

Câu 47: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x + 1 1 = y + 3 2 = z + 2 2 và điểm A(3;2;0). Gọi A' là điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d. Tính khoảng cách từ điểm A' đến mặt phẳng (Oxy)

Câu 48: 1 điểm

Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn log x + x ( x + y ) log ( 4 y ) + 4 x . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 8 x + 16 y + 1 x + 147 y bằng bao nhiêu?

Câu 49: 1 điểm

Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là một hình thoi cạnh a, ABC ^ = 120 ° , AA' = 4a. Biết a = 4, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A'C và BB'.

Câu 50: 1 điểm

Một khối kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công Nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao là 147 m, cạnh đáy là 230 m. Thể tích của khỡi kim tự tháp đó là bao nhiêu m3.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

Con thuyền xuôi mái nước song song.

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

Củi một cành khô lạc mấy dòng.

Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,

Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.

Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;

Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.

(Tràng giang – Huy Cận)

Câu 51: 1 điểm
Âm hưởng chính của đoạn thơ trên là gì?
A.  
Đau xót, bi ai
B.  
Sâu lắng, buồn man mác
C.  
Bi thương, uất hận
D.  
Tiếc nuối, xót xa
Câu 52: 1 điểm
Hình ảnh “Củi một cành khô lạc mấy dòng” hàm ý chỉ điều gì?
A.  
Không gian đìu hiu, heo hút, ảm đạm thiếu sức sống
B.  
Cuộc sống chìm nổi lênh đênh của những người phụ nữ
C.  
Thân phận nhỏ bé, bất hạnh của những người nông dân nghèo
D.  
Thân phận lênh đênh, lạc loài của con người giữa dòng đời
Câu 53: 1 điểm
Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Huy Cận như thế nào?
A.  
Tuyệt vọng, chán nản, bi quan
B.  
Giàu chất trữ tình và chính luận
C.  
Băn khoăn, trắc trở và khát khao dâng hiến
D.  
Giàu triết lí, suy tưởng, mang nỗi buồn nhân thế
Câu 54: 1 điểm
Trong đoạn trích trên, dòng thơ nào diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian?
A.  
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
B.  
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
C.  
Con thuyền xuôi mái nước song song
D.  
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Câu 55: 1 điểm
Câu thơ “Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.  
Đảo ngữ
B.  
Liệt kê
C.  
Đối lập
D.  
Ẩn dụ

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần. “Sách cũ trăm lần xem chẳng chán – Thuộc lòng, ngẫm kĩ một mình hay”, hai câu thơ đó đáng làm lời răn cho mỗi người đọc sách... Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí chất; đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm mắt hoa, ý loạn, tay không mà về. Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của chỉ biết lấy nhiều làm quý. Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình dối người, đối với việc làm người thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém.

Sách đọc nên chia làm mấy loại, một loại là sách đọc để có kiến thức phổ thông mà mọi công dân thế giới hiện nay đều phải biết, một loại là sách đọc để trau đồi học vấn chuyên môn. Muốn có kiến thức phổ thông, hiện nay các bài học ở trung học và năm đầu đại học, nếu chăm chỉ học tập thì cũng đủ dùng. Nếu chăm chỉ học tập mà chỉ đọc thuộc giáo trình thì chẳng có ích lợi gì, mỗi môn phải chọn lấy từ 3 đến 5 quyển xem cho kĩ. Môn học kiến thức phổ thông tổng số không quá mười mấy môn, mỗi môn chọn từ 3 đến 5 quyển, tổng cộng số sách cần đọc cũng chẳng qua trên dưới 50 quyển. Đây không thể xem là đòi hỏi quá đáng. Nói chung số sách mà một người đã đọc, phần lớn không chỉ có thế, nếu họ không thu được lợi ích thực sự là do họ thiếu lựa chọn, khi đọc lẽ ra đọc kĩ thì họ lại đọc qua loa.

(Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm)

Câu 56: 1 điểm

Câu “Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị” có ý nghĩa gì?

A.  
Không nên đọc nhiều sách
B.  
Nên lựa chọn sách để đọc
C.  
Đọc sách cần đọc kĩ
D.  
Đọc sách ít tốt hơn là đọc sách nhiều
Câu 57: 1 điểm
Từ “trọc phú” trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
A.  
Người giàu có thích khoe khoang, coi trọng số lượng hơn chất lượng
B.  
Người giàu có và có ngoại hình bệ vệ, oai nghi
C.  
Người ít tiền mà khoe mình giàu có
D.  
Người giàu có nhưng keo kiệt, xu nịnh
Câu 58: 1 điểm
Theo đoạn trích, tại sao cần chia sách làm nhiều loại?
A.  
Thể hiện sự am hiểu chuyên sâu về các loại sách
B.  
Giúp trau dồi kiến thức phổ thông và học vấn chuyên môn
C.  
Xác định số lượng sách cần đọc trong suốt cuộc đời
D.  
Biết cách tìm các loại sách quan trọng để đọc
Câu 59: 1 điểm
Theo đoạn trích, điều gì khiến người ta không thu được lợi ích gì khi đọc sách?
A.  
Do chỉ đọc sách giáo trình
B.  
Do đọc quá nhiều sách dẫn đến quên kiến thức
C.  
Do không có nhiều loại sách để lựa chọn
D.  
Do đọc sách qua loa, không kĩ lưỡng
Câu 60: 1 điểm
Nội dung nào dưới đây không được đề cập đến trong đoạn trích?
A.  
Người đọc sách cần chọn sách cho tinh
B.  
Đọc sách cần có phương pháp
C.  
Sách hay không có nhiều
D.  
Phải đọc nhiều loại sách khác nhau để tăng thêm kiến thức

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu về hành vi của động vật cho rằng một số loài động vật có khả năng ghi nhớ các sự việc đã diễn ra quá khứ, dự đoán các sự việc sắp diễn ra trong tương lai, từ đó lập kế hoạch và đưa ra lựa chọn, đồng thời có khả năng phối hợp làm việc nhóm. Tuy nhiên, những khả năng đặc biệt đó của động vật là hành động có ý thức hay hoàn toàn theo bản năng vẫn là câu hỏi chưa được giải đáp.

Trong một nghiên cứu của các nhà khoa học, có thể thấy loài ong truyền tin cho nhau biết những vị trí có thể lấy mật hoa bằng cách nhảy theo mô hình số tám. Định hướng của điệu nhảy cho biết vị trí của thức ăn so với phương hướng của mặt trời và tốc độ của điệu nhảy cho biết nguồn thức ăn cách tổ ong bao xa. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng khả năng biểu diễn và mã hóa điệu nhảy là bẩm sinh và không có trí thông minh đặc biệt nào tác động đến khả năng này. Nhưng trong một nghiên cứu, khi những người thử nghiệm liên tục thay đổi địa điểm của nguồn thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn xa hơn 25% so với vị trí trước đó, ong mật kiếm ăn bắt đầu dự đoán nơi nguồn thức ăn sẽ xuất hiện tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ thấy những con ong đã đến đó trước để chờ đợi thức ăn. Vẫn chưa ai giải thích được bằng cách nào mà những con ong có bộ não chỉ nặng 113 gam lại có thể suy ra vị trí của địa điểm mới. Một nhà khoa học đã chỉ ra rằng một số loài động vật có thể sử dụng các vật dụng thô sơ trong tự nhiên để làm công cụ: rái cá dùng đá để làm nứt vỏ trai; tinh tinh mẹ hướng dẫn cho những con tinh tinh con cách sử dụng đá để mở các loại hạt cứng. Các nhà khoa học đã làm một nghiên cứu trên những con tinh tinh. Họ cho những con tinh tinh lựa chọn một trong hai căn phòng: một căn phòng để hai thùng socola, trong đó một thùng có năm hộp và một thùng có ba hộp; căn phòng còn lại họ chỉ để một thùng, nhưng trong đó có mười hộp socola, một số con tinh tinh ngay lập tức chọn căn phòng chỉ có một thùng nhưng số hộp socola nhiều hơn. Điều đó cho thấy loài tinh tinh có khả năng tính toán, so sánh và lựa chọn. Họ còn có thể đào tạo cho những con tinh tinh biết tính toán đơn giản và ghi số lượng lên nhãn dán của các mặt hàng.

Câu 61: 1 điểm
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A.  
Nghiên cứu về ý thức trong hành vi của động vật
B.  
Việc sử dụng thức ăn trong nghiên cứu hành vi động vật
C.  
Vai trò của bản năng đối với tập tính của động vật
D.  
Sự khác nhau giữa tập tính của các loài động vật
Câu 62: 1 điểm

Khả năng nào của động vật KHÔNG được chỉ ra trong các nghiên cứu ở đoạn văn trên?

A.  
Truyền đạt cảm xúc
B.  
Ghi nhớ sự việc trong quá khứ
C.  
Đưa ra các lựa chọn
D.  
Dự đoán sự việc sắp diễn ra
Câu 63: 1 điểm

Theo đoạn trích, các nhà khoa học đã khám phá ra điều gì khi nghiên cứu về loài ong?

A.  
Ong thường hay di chuyển theo hình số 8 khi đi kiếm mồi
B.  
Ong có thể dự đoán được nơi tiếp theo các nhà khoa học sẽ đặt thức ăn của chúng
C.  
Ong mật thường gặp khó khăn trong việc di chuyển đi tìm thức ăn
D.  
Những con ong có thể di chuyển xa hơn 25% so với dự tính của các nhà khoa học
Câu 64: 1 điểm
Theo đoạn trích, một số loài động vật sử dụng các vật dụng thô sơ trong tự nhiên đế làm gì?
A.  
Làm vũ khí tự vệ
B.  
Vệ sinh cơ thể
C.  
Tách vỏ thức ăn
D.  
Làm đồ chơi
Câu 65: 1 điểm
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm tinh tinh với socola?
A.  
Loài tinh tinh thích làm việc theo cặp hoặc theo nhóm hơn là làm việc độc lập
B.  
Loài tinh tinh gặp khó khăn khi đưa ra các lựa chọn
C.  
Loài tinh tinh chỉ thích ăn socola
D.  
Loài tinh tinh có khả năng tính toán đơn giản

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Thiên nhiên đóng vai trò hết sức quan trọng đối với việc học tập ở trẻ em bởi nguyên nhân mẫu chốt xuất phát từ nguồn gốc loài người. Trong hơn 99% lịch sử tiến hóa của chúng ta, con người chủ yếu phải tìm cách thích nghi với các thế lực tự nhiên. Ngày nay, chúng ta đang dần có xu hướng hòa nhập với thiên nhiên. “Hòa nhập với thiên nhiên” còn là một khái niệm mơ hồ đối với con người. Ở đây, chúng ta chỉ đề cập đến vai trò của thiên nhiên trong học tập và phát triển. Các bằng chứng khoa học còn hạn chế nhưng những nghiên cứu về y tế, giáo dục, giải trí và cộng đồng chỉ ra rằng tiếp xúc với thiên nhiên là điều quan trọng không thể thay thế đối với sự phát triển của trẻ. Một nghiên cứu dành cho đối tượng em từ 5 đến 12 tuổi với sự tham gia của 90 trường học ở Úc phát hiện ra rằng hoạt động ngoài trời giúp trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn, cải thiện sự quan tâm, mối quan hệ và sự tương tác với người lớn. Được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của những cánh rừng, những bờ biển và đồng cỏ... giúp trẻ phát triển những kĩ năng cơ bản như nhận biết, xác định, phân tích và đánh giá. Từ đó, trẻ biết phân biệt những sự vật cơ bản, gần gũi xung quanh cuộc sống của trẻ như phân biệt cây trong nhà với cây ngoài vườn, cây dây leo với dương xỉ, kiến với ruồi, gà với vịt, sinh vật thật với những con thú tưởng tượng Bên cạnh đó, trẻ còn được phát triển kĩ năng định lượng với hoạt động đếm côn trùng và hoa; tìm hiểu vật lí khi nhìn nước suối chảy qua những hòn đá; tìm hiểu về các dạng địa chất khi nhận biết đôi, núi, thung lũng, ao, hồ, sông, suối,... Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động lực học tập. Quá trình thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng và thường không thể dự báo sẽ giúp trẻ em học cách thích nghi và giải quyết vấn đề.

Câu 66: 1 điểm
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A.  
Vai trò của thiên nhiên đối với việc học tập và phát triển của trẻ em
B.  
Nguồn gốc của loài người xuất phát từ tự nhiên
C.  
Phương pháp giúp trẻ kết nối và hòa nhập với thiên nhiên
D.  
Con người cần tìm cách thích nghi với thiên nhiên
Câu 67: 1 điểm
Lợi ích nào dưới đây của hoạt động ngoài trời KHÔNG được nhắc tới trong đoạn trích trên?
A.  
Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn
B.  
Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển những kĩ năng cơ bản
C.  
Hoạt động ngoài trời giúp trẻ phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội
D.  
Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển về thể chất và các kĩ năng vận động
Câu 68: 1 điểm
Theo đoạn trích, thông qua hoạt động đếm công trùng và hoa, trẻ được phát triển kĩ năng gì?
A.  
Kĩ năng định lượng
B.  
Kĩ năng phân tích và đánh giá
C.  
Kĩ năng xã hội và phản biện
D.  
Kĩ năng nhận biết
Câu 69: 1 điểm
Theo đoạn trích, việc thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng và thường không thể dự báo có tác dụng gì đối với trẻ em?
A.  
Giúp trẻ phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội
B.  
Giúp trẻ biết phân biệt những sự vật cơ bản, gần gũi xung quanh
C.  
Giúp trẻ em học cách thích nghi và giải quyết vấn đề
D.  
Giúp trẻ nhận biết được các dạng địa chất và vật lí
Câu 70: 1 điểm

Theo đoạn trích, việc tương tác với các sự vật trong tự nhiên có tác dụng gì đối với trẻ?

A.  
Khơi nguồn cảm hứng, phát triển cảm xúc ở trẻ
B.  
Giúp trẻ được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của thiên nhiên
C.  
Thoát ra khỏi sự phụ thuộc vào Internet và công nghệ
D.  
Giúp trẻ cải thiện các mối quan hệ và sự tương tác với người lớn
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Thực phẩm bẩn giờ đây đã trở thành một vấn đề chung của xã hội, tuy khó phát hiện nhưng người tiêu dùng tập trung phòng tránh bằng cách cẩn thận trong chọn mua và nấu nướng hằng ngày.

A.  
giờ đây
B.  
vấn đề
C.  
tập trung
D.  
cẩn thận
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thậtkhỏe khoắn.

A.  
điển hình
B.  
chân thật
C.  
khỏe khoắn
D.  
tố chất
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn Miếu – Quốc Tử Giám không chỉ là trường đại học đầu tiên của nước ta mà còn như một ngọn nến luôn bùng cháy, thắp sáng truyền thống hiếu học của người Việt.

A.  
không chỉ
B.  
mà còn
C.  
bùng cháy
D.  
hiếu học
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Galileo Galilei – nhà vật lí, toán học và nhà thiên văn học vĩ đại người Italia đã có những đóng góp quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học với những phát minh nổi tiếng, các khám phá đột xuất trong ngành thiên văn học, vật lí học và những phát minh đó vẫn còn giữ nguyên giá trị cho đến ngày nay.

A.  
vĩ đại
B.  
quan trọng
C.  
đột xuất
D.  
giá trị
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Bài thơ Sang thu được sáng tác năm 1977, thể hiện những cảm nhận tinh tế của tác giả trước những chuyển đổi của thiên nhiên, sức sống của tạo vật trong những khoảnh khắc giao mùa.

A.  
cảm nhận
B.  
chuyển đổi
C.  
sức sống
D.  
những khoảnh khắc
Câu 76: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
cầm
B.  
nắm
C.  
đào
D.  
nhặt
Câu 77: 1 điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
gập ghềnh
B.  
khúc khuỷu
C.  
gồ ghề
D.  
chênh vênh
Câu 78: 1 điểm
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
xộc xệch
B.  
rũ rượi
C.  
soàn soạt
D.  
rón rén
Câu 79: 1 điểm
Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc giai đoạn văn học từ 1945 đến 1975?
A.  
Chí Phèo
B.  
Vợ chồng A Phủ
C.  
Vợ nhặt
D.  
Rừng xà nu
Câu 80: 1 điểm
Nhà thơ nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào Thơ mới giai đoạn 1932 – 1945?
A.  
Tố Hữu
B.  
Xuân Diệu
C.  
Thế Lữ
D.  
Nguyễn Bính
Câu 81: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Điều đáng lưu ý là văn thơ nói đến những nội dung yêu nước đã không chỉ tồn tại ở dạng quan niệm, .................. đơn thuần mà quan trọng hơn là sự tồn tại ở dạng cảm xúc, cảm hứng, tâm huyết với đủ màu vẽ và cung bậc.

A.  
tư tưởng
B.  
ý chí
C.  
ý nghĩ
D.  
tâm tưởng
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

“Tuyên ngôn độc lập” là ............ lịch sử to lớn, có ý nghĩa khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc cũng như tư thế làm chủ của nhân dân.

A.  
văn kiện
B.  
văn bản
C.  
văn tự
D.  
văn phong
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

................... trong văn học là những hình ảnh cụ thể, sinh động, gợi cảm, nhưng lại mang ý nghĩa quy ước của nhà văn hoặc người đọc.

A.  
Hình tượng
B.  
Nghệ thuật
C.  
Thẩm mĩ
D.  
Ngôn từ
Câu 84: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Bài thơ Tây Tiến đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến với vẻ đẹp ........... và cũng rất ...........

A.  
ngang tàng – ngạo nghễ
B.  
chân thực – giản dị
C.  
hào hoa – dũng cảm
D.  
trẻ trung – hào hùng
Câu 85: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Các nhân vật như Chí Phèo, lão Hạc, chị Dậu, dù có ít nhiều nguyên mẫu của thực tế, nhưng đều là nhân vật ............

A.  
văn học
B.  
có thật
C.  
hư cấu
D.  
giả định
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“... Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng.”

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Đoạn trích trên thể hiện thái độ gì của tác giả đối với vẻ đẹp hùng vĩ của con sông Đà?

A.  
Phấp phỏng, âu lo
B.  
Say mê, hứng khởi
C.  
Bình thản, ung dung
D.  
Ngạc nhiên, sửng sốt
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sớm hôm sau, lính tỉnh dẫn đến cửa ngục thất sáu tên tù mà công văn chiều hôm qua đã báo trước cho ngục quan biết rõ tên tuổi, làng xóm và tội hình. Sáu phạm nhân mang chung một chiếc gông dài tám thước. Cái thang dài ấy đặt ngang trên sáu bộ vai gầy. Cái thang gỗ lim nặng, đóng khung lấy sáu cái cổ phiến loạn, nếu đem bắc lên mỏ cân, có thể nặng đến bảy, tám tạ. Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù. Gỗ thân gông đã cũ và mồ hôi cổ, mồ hôi tay kẻ phải đeo nó đã phủ lên một nước quang dầu bóng loáng. Những đoạn gông đã bóng thì loáng như có người đánh lá chuối khô. Những đoạn không bóng thì lại xin lại những chất ghét đen sánh. Trong khi chờ đợi cửa ngục mở rộng, Huấn Cao, đứng đầu gông, quay cổ lại bảo mấy bạn đồng chí:

– Rệp cắn tôi, đỏ cả cổ lên rồi. Phải dỗ gông đi.

Sáu người đều quỳ cả xuống đất, hai tay ôm lấy thành gông đâu củi cả về phía trước. Một tên lính áp giải đùa một câu:

- Các người chả phải tập nữa. Mai mốt chỉ đây sẽ có người sành sỏi dẫn các người ra làm trò ở pháp trường. Bấy giờ tha hồ mà tập. Đứng dậy không ông lại phét cho mấy hèo bây giờ.

Huấn Cao, lạnh lùng, chúc mũi gông nặng, khom mình thúc mạnh đầu thang gông xuống thềm đá tảng đánh thuỳnh một cái. Then ngang chiếc gông bị giật mạnh, đập vào cổ năm người sau, làm họ nhăn mặt. Một trận mưa rệp đã làm nền đá xanh nhạt lấm tấm những điểm nâu đen.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Đoạn trích trên thể hiện nét tính cách gì ở nhân vật Huấn Cao?

A.  
Khí phách hiên ngang
B.  
Tâm hồn cao đẹp
C.  
Tài hoa, nghệ sĩ
D.  
Trân quý cái đẹp
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm,

Heo hút cồn mây, súng ngửi trời.

Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống,

Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Nhà thơ Quang Dũng chỉ sử dụng thanh bằng trong câu thơ “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi” nhằm nhấn mạnh điều gì?

A.  
Tinh thần lạc quan yêu đời của những người lính trẻ
B.  
Nét hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên miền Tây
C.  
Nỗi nhớ về người dân Tây Bắc da diết, khôn nguôi
D.  
Hiện thực cuộc sống khắc nghiệt, gian lao
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chị Chiến lại nói, giọng còn rành rọt hơn cả hồi nãy:

– Bây giờ chị Hai ở xa. Chị em mình đi thì thằng Út sang ở với chú Năm, chú nuôi. Còn cái nhà này ba má làm ra đó thì cho các anh ở xã mượn mở trường học. Chú Năm nói có con nít học ê a có gì nó quét dọn cho. Thằng Út cũng học ở đây. Mày chịu không?

Việt chụp một con đom đóm úp trong lòng tay:

– Sao không chịu?

– Giường ván cũng cho xã mượn làm ghế học, nghen?

– Hồi đó má dặn chị làm sao, giờ chị cứ làm y vậy, tôi chịu hết.

- Má dặn tao hồi nào? Giờ còn có tao với mày thôi. Nếu đồng ý thì nồi, ly, chén, đĩa, cuốc, và đem soi với nơm để gởi chú Năm. Chừng nào chị Hai ở dưới biển về làm giỗ má, chị có muốn lấy gì thì chị chở về dưới, nghen?

– Tôi nói chị tính sao cứ tính mà..

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)

Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Chiến?

A.  
Yêu nước, căm thù giặc
B.  
Đảm đang, tháo vát
C.  
Yêu thương, tình nghĩa
D.  
Ngoan ngoãn, hiếu thảo
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.

Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ra một chút tự do dân chủ nào.

Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

Chúng ràng buộc dư luận, thi hành những chính sách ngu dân.

Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.

Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.

Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.

Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn, trở nên bần cùng.

Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân dân ta một cách vô cùng tàn nhẫn.

(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)

Thao tác lập luận chính trong đoạn trích trên là gì?

A.  
Giải thích
B.  
Phân tích
C.  
Chứng minh
D.  
Bàn luận
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Từ “áo chàm” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A.  
Ẩn dụ
B.  
Hoán dụ
C.  
Nhân hóa
D.  
So sánh
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đất là nơi Chim về

Nước là nơi Rồng ở

Lạc Long Quân và Âu Cơ

Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng

Những ai đã khuất

Những ai bây giờ

Yêu nhau và sinh con đẻ cái

Gánh vác phần người đi trước để lại

Dặn dò con cháu chuyện mai sau

Hằng năm ăn đâu làm đâu

Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Chất liệu văn hóa dân gian nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A.  
Ca dao
B.  
Tục ngữ
C.  
Truyền thuyết
D.  
Thể thơ dân tộc
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Phải nhiều thế kỉ đi qua, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa đồng Châu Hóa đầy hoa dại. Ngay từ đầu vừa ra khỏi vùng núi, sông Hương đã chuyển dòng một cách liên tục, vòng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc tìm kiến có ý thức để đi tới nơi gặp thành phố tương lai của nó. Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc đi qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang Tây Bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đôi Thiên Mụ, xuôi đàn về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đôi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Sông Hương ở thượng nguồn
B.  
Sông Hương về châu thổ
C.  
Sông Hương về Huế
D.  
Sông Hương chia tay với Huế
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đây dân và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

- Em thắp đèn lên chị Liên nhé?

Nghe tiếng An, Liên đứng dậy trả lời:

- Hẵng thong thả một lát nữa cũng được. Em ra ngồi đây với chị kéo trong muỗi.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Không gian được miêu tả trong đoạn trích trên vào mùa nào?

A.  
Mùa xuân
B.  
Mùa hè
C.  
Mùa thu
D.  
Mùa đông
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?

(Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)

Từ “kịp” trong hai câu thơ trên diễn tả tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

A.  
Một lời thỉnh cầu, hi vọng được gặp lại người thương
B.  
Nỗi buồn nhớ xa xăm đối với người thương
C.  
Niềm khao khát, thúc bách chạy đua với thời gian
D.  
Niềm mong ngóng trông đợi đối với người thương
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;

Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:

Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Dấu chấm đặt giữa câu “Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa” mang ý nghĩa gì?

A.  
Trong niềm vui vẫn thoảng thốt nỗi buồn lo
B.  
Tâm trạng vội vàng làm gián đoạn niềm vui sướng
C.  
Tâm trạng vội vàng lấn át niềm vui sướng
D.  
Trong niềm vui vẫn có sự thất vọng
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim

Hồn tôi là một vườn hoa lá

Rất đậm hương và rộn tiếng chim.

(Từ ấy – Tố Hữu)

Cụm từ “bừng nắng hạ” trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?

A.  
Ánh sáng rực rỡ chói chang của mùa hè
B.  
Sự sục sôi của phong trào cách mạng
C.  
Cảm xúc bừng tỉnh khi được lĩnh hội lí tưởng cách mạng
D.  
Khí thế hăng say, nồng nhiệt sẵn sàng tham gia cách mạng
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,

Một người chín nhớ mười mong một người.

(Tương tư – Nguyễn Bính)

Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A.  
Nhân hóa
B.  
So sánh
C.  
Ẩn dụ
D.  
Hoán dụ
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“Trú không cứu sống được vợ, được con. Tôi đó, Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không, Trú mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì bị chúng nó bắt, mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, tàu đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo má. Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa? Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói lại cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!...”.

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Câu “Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!” có ý nghĩa gì?

A.  
Phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng
B.  
Việt Nam có vũ khí thô sơ, lạc hậu hơn vũ khí của kẻ thù
C.  
Không bao giờ được quên tội ác giặc Mĩ đã gây ra cho người dân Việt Nam
D.  
Phải nuôi chí căm thù, quyết tâm trả thù cho những người đã hi sinh
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thế rồi, khi ghép đời Từ vào cuộc đời của hắn, hắn có cả một gia đình phải chăm lo. Hắn hiểu thế nào là giá trị của đông tiền; hắn hiểu những nỗi đau khổ của một kẻ đàn ông khi thấy vợ con mình đói rách. Những bận rộn tẹp nhẹp, vô nghĩa lí, nhưng không thể không nghĩ tới, ngốn một phần lớn thì giờ của hắn. Hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng. Hắn phải viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay sau lúc đọc. Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương!

(Đời thừa – Nam Cao)

Đoạn trích trên viết về đối tượng nào?

A.  
Nông dân
B.  
Trí thức nghèo
C.  
Tiểu thương
D.  
Tư sản
Câu 101: 1 điểm

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng trình tự thời gian các bản hiệp ước mà triều Nguyễn lần lượt kí với thực dân Pháp trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX.

I

II

1.

Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

2.

Hiệp ước Giáp Tuất.

3.

Hiệp ước Nhâm Tuất.

4.

Hiệp ước Hác-măng.

A.  
A. 3, 2, 4, 1
B.  
B. 4, 1, 3, 1
C.  
C. 2, 1, 4, 3
D.  
D. 2, 3, 4, 1
Câu 102: 1 điểm

Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:

Bảng số lượng quân đưa từ miền Bắc vào miền Nam giai đoạn 1959 - 1975:

Năm

Số quân (Người)

1959

500

1964

17 000

1968

141 000

1972

153 000

1975

117 000

(Hồ Khang, Miền Bắc, hậu phương lớn của sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, https://nhandan.com.vn)

Miền Bắc viện trợ quân số nhiều nhất cho miền Nam Việt Nam khi Mĩ đang thực hiện chiến lược hiến tranh nào?

A.  
Chiến tranh cục bộ.
B.  
Việt Nam hóa chiến tranh
C.  
Chiến tranh đặc biệt
D.  
Chiến tranh đơn phương
Câu 103: 1 điểm

Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914) là

A.  
công nhân, nông dân, tiểu tư sản
B.  
nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản
C.  
công nhân, nông dân, tư sản
D.  
tiểu tư sản, công nhân, tư sản
Câu 104: 1 điểm

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A.  
Cuộc cách mạng tư sản
B.  
Cuộc cách mạng vô sản
C.  
Cuộc cách mạng dân chủ tư sản
D.  
Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
Câu 105: 1 điểm

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Cuộc tiến công đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 183)

Đoạn trích trên đề cập đến thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
C.  
Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
D.  
Cuộc chiến “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 106: 1 điểm
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta?
A.  
Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).
B.  
Chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Liên Xô (1991).
C.  
Bức tường Béc-lin ngăn cách hai nước Đức bị phá bỏ ( 1989).
D.  
Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ngừng hoạt động (1991).
Câu 107: 1 điểm

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) ở Việt Nam đã khiến giai cấp tư sản bị phân hóa thành

A.  
tư sản dân tộc và tiểu tư sản
B.  
tiểu tư sản và vô sản
C.  
vô sản và tư sản mại bản
D.  
tư sản dân tộc và tư sản mại bản
Câu 108: 1 điểm

Nội dung nào phản ánh đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930?

A.  
Diễn ra do chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B.  
Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
C.  
Sự bế tắc của con đường yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D.  
Khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản cùng giành quyền lãnh đạo cách mạng

Dựa vào những thông tin được cung cấp sau đây để trả lời từ câu hỏi số 109 đến câu số 110:

Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, chiến thắng Điện Biên Phủ là một trong những đỉnh cao chói lọi, một kỳ tích vẻ vang. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, giáng đòn quyết định, tạo bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến tranh, trực tiếp đưa đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

Chiến thắng Điện Biên Phủ đã củng cố niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; cổ vũ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân chiến đấu dưới lá cờ vẻ vảng của Đảng vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.

Chiến thắng Điện Biên Phủ mang tầm vóc thời đại, góp phần to lớn vào phong trào đấu tranh vì hoà bình, tiến bộ của nhân loại, đây là là chiến thắng chung của các nước trên bán đảo Đông Dương, của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, của phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ xã hội trên toàn thế giới. Chúng minh một chân lý của thời đại: các dân tộc bị áp bức, bị xâm lược nếu có ý chí kiên cường và đường lối đúng đắn, sáng tạo, biết đoàn kết đấu tranh vì độc lập tự do thì dân tộc đó nhất định giành thắng lợi.

(Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (7/5/1954), https://tulieuvankien.dangcongsan.vn)

Câu 109: 1 điểm

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã đưa đến việc kí kết Hiệp định nào dưới đây?

A.  
Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương
B.  
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam
C.  
Hiệp định Pa-ri về Campuchia
D.  
Hiệp định Pa-ri về Đông Dương
Câu 110: 1 điểm
Nội dung nào dưới đây không chứng tỏ chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân dân Việt Nam mang tầm vóc thời đại?
A.  
Đập tan mắt xích quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ
B.  
Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa trên thế giới đứng lên đấu tranh giành độc lập
C.  
Mở đầu cho sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới
D.  
Chứng minh chân lý có thể đánh đuổi đế quốc của các dân tộc thuộc địa
Câu 111: 1 điểm
Cây trồng nào sau đây chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?
A.  
Lương thực
B.  
Củ cải đường
C.  
Mía
D.  
Chè
Câu 112: 1 điểm

Nguyên nhân chủ yếu khu vực Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng là

A.  
tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
B.  
đông dân nhất thế giới, nhiều thành phần dân tộc.
C.  
kinh tế phát triển mạnh, công nghiệp hóa nhanh.
D.  
tiếp giáp hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa.
Câu 113: 1 điểm
Ở nước ta, rừng không được phân chia thành
A.  
rừng sản xuất
B.  
rừng ven biển
C.  
rừng phòng hộ
D.  
rừng đặc dụng
Câu 114: 1 điểm
Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Biển tương đối kín, không có quần đảo
B.  
Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.
C.  
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D.  
Phía đông và đông nam là lục địa rộng.
Câu 115: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có số dân từ 500 001 đến 1 000 000 người?
A.  
Đà Nẵng, Biên Hoà, Cần Thơ
B.  
Cần Thơ, Nam Định, Vinh
C.  
Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt
D.  
Đà Lạt, Vũng Tàu, Biên Hòa
Câu 116: 1 điểm

Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta

Hình ảnh

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A.  
Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016.
B.  
Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016.
C.  
Tình hình phát triển diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016.
D.  
Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ giai đoạn 2000 - 2016
Câu 117: 1 điểm

Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến có tác động nào sau đây?

A.  
Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B.  
Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
C.  
Khai thác tiềm năng đất đai và khí hậu mỗi vùng.
D.  
Thúc đẩy cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
Câu 118: 1 điểm
Nội thương ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
B.  
Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn.
C.  
Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí.
D.  
Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.
Câu 119: 1 điểm
Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do
A.  
mở rộng diện tích trồng lúa
B.  
nguồn lao động kinh nghiệm
C.  
đẩy mạnh trình độ thâm canh
D.  
tăng cường công tác thủy lợi
Câu 120: 1 điểm
Phương châm “sống chung với lũ” ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại
B.  
Thích nghi với sự biến đổi của khí hậu
C.  
Thay đổi tốc độ dòng chảy của sông
D.  
Khai thác các nguồn lợi về kinh tế từ lũ
Câu 121: 1 điểm

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên trường hợp nào sau đây là sai?

Hình ảnh
A.  
A. Hình 1
B.  
B. Hình 2
C.  
C. Hình 3
D.  
D. Hình 4
Câu 122: 1 điểm

Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau như hình vẽ. Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức nào?

Hình ảnh
A.  
i = r + 90 °
B.  
i = 90 ° r
C.  
i = r 90 °
D.  
i = 60 ° r
Câu 123: 1 điểm

Hai kim nam châm nhỏ đặt trên Trái Đất xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai trọng tâm của chúng nằm theo hướng Nam – Bắc. Nếu từ trường Trái Đất mạnh hơn từ trường kim nam châm, khi cân bằng, hai kim nam châm đó sẽ có dạng như thế nào?

Hình ảnh
A.  
A. Hình 4
B.  
B. Hình 3
C.  
C. Hình 2
D.  
D. Hình 1
Câu 124: 1 điểm

Hai nhạc cụ phát ra hai âm có đồ thị dao động mô tả như hình bên. Chọn phát biểu đúng?

Hình ảnh
A.  
Độ cao của âm 1 lớn hơn âm 2.
B.  
Hai âm có cùng âm sắc.
C.  
Hai âm có cùng tần số.
D.  
Độ cao của âm 2 lớn hơn âm 1.
Câu 125: 1 điểm

Ở Hà Nội, một sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vecto cường độ điện trường hướng về phía nào?

A.  
Đông.
B.  
Nam.
C.  
Bắc.
D.  
Tây.
Câu 126: 1 điểm
Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật nào?
A.  
Bảo toàn năng lượng toàn phần
B.  
Bảo toàn điện tích
C.  
Bảo toàn khối lượng
D.  
Bảo toàn động lượng
Câu 127: 1 điểm

Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng m. Ban đầu vật m được giữ ở vị trí để lò xo bị nén 9cm. Vật M có khối lượng bằng một nửa khối lượng vật m nằm sát m. Thả nhẹ m để hai vật chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên, khoảng cách giữa hai vật m và M có giá trị bằng bao nhiêu cm? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Câu 128: 1 điểm

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ , khoảng cách giữa hai khe là 1,0 mm. Vẫn giao thoa được quan sát qua một kính lúp có tiêu cự 5cm đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng L=65 cm. Một người có mặt bình thường đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ vân trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 20,5'. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm trên là bao nhiêu?

Hình ảnh
A.  
620 nm.
B.  
500 nm.
C.  
580 nm.
D.  
550 nm.
Câu 129: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được.

Hình ảnh

Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tan φ theo Zc được biểu diễn như đồ thị hình bên. Giá trị của R là bao nhiêu?

A.  
5 Ω
B.  
5 , 8 Ω
C.  
10 Ω
D.  
7 , 2 Ω
Câu 130: 1 điểm

Nguồn sáng có cơng suất P=2W, phát ra bức xạ có bước sóng λ=0,597μm tỏa theo mọi hướng. Tính xem ở khoảng cách bao xa người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này, biết rằng mắt còn thãy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con ngươi có đường kính d = 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường.

A.  
274.10 3 m
B.  
234.10 3 m
C.  
254.10 3 m
D.  
264.10 3 m
Câu 131: 1 điểm

Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khi còn lại chỉ bằng 2 3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối lượng của hỗn hợp X lần lượt là (Cho biết nguyên tư khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; Br = 80.)

A.  
C 3 H 3 ; C 2 H 4 ; 5 , 8 gam
B.  
C 4 H 10 ; C 3 H 6 ; 12 , 8 gam
C.  
C 4 H 40 ; C 3 H 6 ; 5 , 8 gam
D.  
C 3 H 8 ; C 2 H 4 ; 11 , 6 gam
Câu 132: 1 điểm

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,10 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Giá trị của (a + b) là

Hình ảnh
A.  
0,45
B.  
0,30
C.  
0,35
D.  
0,40
Câu 133: 1 điểm

X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thấy thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg = 24; Ca = 40; Zn=65; Sr = 88; Ba = 137.)

A.  
Ba.
B.  
Ca.
C.  
Sr.
D.  
Mg.
Câu 134: 1 điểm

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5.) Giá trị của V là

A.  
100
B.  
150
C.  
200
D.  
250
Câu 135: 1 điểm

Phản ứng điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Hình ảnh

Cho các phát biểu sau:

(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.

(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.

(d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa.

(e) Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể thay hỗn hợp trong ống nghiệm bằng rượu trắng giảm ăn và H2SO4 đặc.

Số phát biểu đúng là

A.  
4
B.  
5
C.  
2
D.  
3
Câu 136: 1 điểm
Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
A.  
CH3OH.
B.  
CH3COOH.
C.  
CH3COOCH3.
D.  
CH2 = CH - COOH.
Câu 137: 1 điểm

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp chất rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3) 2. Sau phản úng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng oxi hòa tan trong nước không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3) 2 ban đầu là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: N = 14; O = 16; Na = 23; Cu=64.)

A.  
4,4 gam.
B.  
10,3 gam.
C.  
18,8 gam.
D.  
28,2 gam.
Câu 138: 1 điểm

Cho các dung dịch: NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH) 2, có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là dung dịch

A.  
NaOH.
B.  
Ba(OH)2.
C.  
NH3.
D.  
NaCl.
Câu 139: 1 điểm

Cho cân bằng hóa học: CaCO 3 ( r ) t 0 CaO ( r ) + CO 2 ( k ) . Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận thì phải

A.  
tăng nồng độ khí CO2.
B.  
tăng áp suất.
C.  
giảm nhiệt độ.
D.  
tăng nhiệt độ.
Câu 140: 1 điểm

Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; Mx y) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2, và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thủ được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2, 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E bằng bao nhiêu gam? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na=23)

Câu 141: 1 điểm
Ở lá, hơi nước thoát chủ yếu qua con đường nào?
A.  
Qua lớp cutin
B.  
Qua khí khổng
C.  
Qua gân lá
D.  
Qua mô giậu
Câu 142: 1 điểm
Để kích thích mô sẹo (callus) mọc chồi khi nuôi cấy trong ống nghiệm, môi trường nuôi cấy cần có các hoocmôn và nồng độ tương quan giữa chúng như thế nào?
A.  
Nồng độ auxin cao hơn xitôkinin.
B.  
Nồng độ auxin thấp hơn xitôkinin.
C.  
Nồng độ gibêrêlin cao hơn axit abxixic.
D.  
Nồng độ gibêrêlin thấp hơn axit abxixic.
Câu 143: 1 điểm
Khi nói về sự thụ tinh ở động vật, nhận định nào sau đây sai?
A.  
Ở động vật có hình thức thụ tinh trong hoặc thụ tinh ngoài.
B.  
Sự thụ tinh ngoài chỉ có thể diễn ra ở môi trường nước.
C.  
Sự thụ tinh trong thường diễn ra trong cơ quan sinh dục của con cái.
D.  
Ếch đồng là động vật sinh sản bằng hình thức thụ tinh trong
Câu 144: 1 điểm

Cho các loài cây sau:

I. Dưa hấu. II. Đậu tương. III. Nho. IV. Củ cải đường.

Trong những loài trên, có bao nhiêu loài có thể áp dụng phương pháp tạo giống cây tam bội để làm tăng năng suất cây trồng?

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 145: 1 điểm

Cho các bước sau:

I. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

II. Tạo ADN tái tổ hợp.

III. Đưa ADN vào trong tế bào nhận.

Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là

A.  
II → III → I.
B.  
II → I → III.
C.  
III III.
D.  
III → II → I.
Câu 146: 1 điểm

Trong một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào đứng liền kề phía sau sinh vật sản xuất?

A.  
Sinh vật tiêu thụ bậc 0.
B.  
Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C.  
Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D.  
Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 147: 1 điểm

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể?

I. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định.

II. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.

III. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể.

IV. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 148: 1 điểm

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn như sau. Biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

Hình ảnh

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì các loài còn lại đều có xu hướng giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 149: 1 điểm

Quan sát hình vẽ sau:

Hình ảnh

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với hình vẽ?

I. Hình vẽ trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ.

II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.

III. Khi môi trường không có lactôzơ, enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng vận hành và khởi đầu phiên mã.

IV. Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 150: 1 điểm

Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người từ độ tuổi 35 đến 45. Bệnh gây ra bởi một alen trội. Một cặp vợ chồng có hai con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong hai bố mẹ (dị hợp tử) biểu hiện bệnh, nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50, thì không. Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi trưởng thành là bao nhiêu?

123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687888990919293949596979899100101102103104105106107108109110111112113114115116117118119120121122123124125126127128129130131132133134135136137138139140141142143144145146147148149150

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20). Nội dung đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi thật, kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết hỗ trợ quá trình ôn tập và cải thiện kết quả học tập.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

335,031 lượt xem 180,369 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11). Đề thi được biên soạn chi tiết, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Đáp án kèm theo hỗ trợ tự kiểm tra và nâng cao năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

293,309 lượt xem 157,927 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18). Đề thi được thiết kế đa dạng, kiểm tra toàn diện kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết giúp học sinh luyện tập và chuẩn bị tốt hơn.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

309,757 lượt xem 166,782 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2). Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết cho kỳ thi. Đáp án chi tiết giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

319,300 lượt xem 171,913 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

252,317 lượt xem 135,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 61)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

249,174 lượt xem 134,148 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

277,014 lượt xem 149,149 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13). Đề thi được biên soạn chi tiết, đáp án kèm theo giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

258,990 lượt xem 139,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8, được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi bao gồm các phần: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Tài liệu kèm đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn tập hiệu quả và làm quen với dạng bài thi để đạt kết quả cao.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

251,524 lượt xem 135,408 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!