thumbnail

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13)

Đề thi thử Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13). Đề thi được biên soạn chi tiết, đáp án kèm theo giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Từ khoá: ĐGNL 2023-2024 ĐHQG Hà Nội đề 13 ôn thi luyện thi đáp án chi tiết kiểm tra tổng hợp kỹ năng tư duy tự học chuẩn bị kỳ thi

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Thời gian làm bài: 1 giờ258,989 lượt xem 139,447 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Biểu đồ dưới đây mô tà kết quà kinh doanh về doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế (LNST) của FPT giai đoạn 2010 - 2020.

Hình ảnh

Lợi nhuận sau thuế của năm 2020 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tỉ đồng?

A.  
2079
B.  
2701
C.  
2731
D.  
2756
Câu 2: 1 điểm

Hàm số nào sau đây phủ hợp với hình vẽ bên ?

Hình ảnh

A.  
y = x 2 2 x + 2
B.  
y = e x
C.  
y = - e x
D.  
y = ln x
Câu 3: 1 điểm

Cho hàm số y = e x ln x . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A.  
y > 0 x > 0 .
B.  
y > 0 x > 1 e
C.  
y > 0 x > e .
D.  
y > 0 x > 1 .
Câu 4: 1 điểm

Cho u = ( 1 ; 1 ; 2 ) . Giá trị của a,b sao cho v = ( 2 ; a ; b ) cùng phương với u

A.  
a = 2 ; b = 4
B.  
a = 1 ; b = - 2
C.  
a = 2 ; b = - 4
D.  
a = 1 ; b = - 2
Câu 5: 1 điểm

Số nghiệm của hệ phương trình x 2 + y 2 = 5 ( x + y ) x 3 + y 3 = 7 ( x + y )

A.  
0
B.  
2
C.  
1
D.  
3
Câu 6: 1 điểm

Tích các nghiệm nguyên của bất phương trình ( x 2 ) ( x 4 ) ( x 7 ) ( x + 2 ) ( x + 4 ) ( x + 7 ) < 1 là :

A.  
30
B.  
Số khác
C.  
0
D.  
-30
Câu 7: 1 điểm

Tổng các nghiệm của phương trình cos 5 x + sin 5 x = 1 trong khoàng ( 0 ; π )

A.  
4 π 5
B.  
9 π 10
C.  
7 π 10
D.  
π 4
Câu 8: 1 điểm

Cho a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng, đẳng thức nào sau đây là đúng?

A.  
a 2 c 2 = 2 a b 2 b c + 2 a c .
B.  
a 2 c 2 = 2 a b + 2 b c - 2 a c .
C.  
a 2 + c 2 = 2 a b + 2 b c + 2 a c .
D.  
a 2 + c 2 = 2 a b + 2 b c - 2 a c .
Câu 9: 1 điểm

Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bời hàm số Q = 10 t 2 + 6 t + 3 (t được tính bằng giây, Q được tính bằng Coulomb). Tính thời điểm cường độ của dòng điện trong dây dẫn I t t = 46 A .

A.  
7 s.
B.  
4 s.
C.  
2 s.
D.  
5 s.
Câu 10: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC; BD. Thiết diện của hình chóp cắt bời Hình ảnh đi qua Hình ảnh, song song với AB; SC là hình gì?

A.  
Hình bình hành.
B.  
Hình thang.
C.  
Hình chữ nhật.
D.  
Hình vuông.
Câu 11: 1 điểm

Hàm số y = 1 3 x 3 + m x 2 + m 2 + 2 m x 1 có hai điểm cực trị khi và chỉ khi:

A.  
m > 0
B.  
m 0
C.  
m < 0
D.  
m 0
Câu 12: 1 điểm

Tích của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x 4 x 2 là:

A.  
A. - 4 2
B.  
-4
C.  
C. 4 2
D.  
0
Câu 13: 1 điểm

Hình phẳng giới hạn bởi các đường y = e x ; x = 0 , y = 0 , x = 2 có diện tích là:

A.  
e 4 1
B.  
e 1
C.  
e 3 1
D.  
e 2 1
Câu 14: 1 điểm

Tích phân π 1 3 x 4 d x dùng để tính ?

A.  
Diện tích hình phẳng (S) giới hạn bời các đường y = x 2 ; x = 0 ; x = 3
B.  
Diện tích hình phẳng (S) giới hạn bời các đường y = x 2 ; x = 1 ; x = 3
C.  
Thể tích khối tròn xoay (H) giới hạn bời các đường y = x 2 ; x = 0 ; x = 3
D.  
Thể tích khối tròn xoay (H) giới hạn bời các đường y = x 2 ; x = 1 ; x = 3 quay quanh trục Ox
Câu 15: 1 điểm

Gọi z 1 , z 2 lần lượt có điểm biểu diễn là M và N trên mặt phẳng phức ở hình bên. Tính z 1 + z 2 .

Hình ảnh
A.  
20 .
B.  
116 .
C.  
2 5 .
D.  
2 29
Câu 16: 1 điểm

Biết M( 2;-3) ; N ( 3;4) lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức z 1 , z 2 trên mặt phẳng tọa độ phức Oxy. Khi đó môđun của số phức z 1 2 2 z 2 bằng:

A.  
521
B.  
4 13
C.  
4 29
D.  
3 15
Câu 17: 1 điểm

Số phức z là số ảo khi và chỉ khi z thỏa mãn đẳng thức nào trong các đẳng thức

A.  
z = z ¯
B.  
z = 1 z ¯ ( z 0 )
C.  
z = - z ¯
D.  
z = - 1 z ¯ ( z 0 )
Câu 18: 1 điểm

Cho khối lăng trụ đều ABC.AˊBˊCˊ có AB = 2a, M là trung điểm BC và A ' M = 3 a . Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

A.  
3 a 3 2 .
B.  
18 a 3 2
C.  
a 3 2
D.  
9 a 3 2
Câu 19: 1 điểm

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng

A.  
π a 3 3
B.  
3 π a 3 2
C.  
3 π a 3 3
D.  
2 π a 3 3
Câu 20: 1 điểm

Một sợi dây được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có bán kính R = 2 π cm

Hình ảnh

Biết rằng sợi dây dài 50 cm. Hãy tính diện tích xung quanh của ống trụ đó.

A.  
120 cm 2
B.  
80 cm 2
C.  
60 cm 2
D.  
100 cm 2
Câu 21: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A ( 3 ; 2 ; 3 ) , B ( 1 ; 2 ; 5 ) , C ( 1 ; 0 ; 1 ) . Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC ?

A.  
G ( 3 ; 0 ; 1 )
B.  
G ( - 1 ; 0 ; 3 )
C.  
G ( 1 ; 0 ; 3 ) .
D.  
G ( 0 ; 0 ; - 1 )
Câu 22: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + ( z + 3 ) 2 = 5 . Mặt cầu (S) cắt mặt phẳng ( P ) : 2 x y + 2 z + 3 = 0 theo một đường tròn có bán kính bằng

A.  
3
B.  
1 .
C.  
4 .
D.  
2
Câu 23: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A ( 1 ; 2 ; 3 ) , B ( 1 ; 4 ; 1 ) và đường thẳng d : x + 2 1 = y 2 1 = z + 3 2 . Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua trung điểm đoạn thẳng AB và song song với d.

A.  
x 1 = y 1 1 = z + 1 2
B.  
x 1 = y 2 1 = z + 2 2
C.  
x 1 = y 1 1 = z + 1 2
D.  
x 1 1 = y 1 1 = z + 1 2
Câu 24: 1 điểm

Tập nghiệm của phương trình:

x 2 + 2 x + 1 + x 2 + 6 x + 9 + x 2 + 10 x + 25 + x 2 + 14 x + 49 = 8 là:

A.  
S = { 5 ; 3 }
B.  
S = { 3 ; 4 }
C.  
S = [ 3 ; 1 )
D.  
S = [ 5 ; 3 ]
Câu 25: 1 điểm

Cho tam giác ABC có A ( 1 ; 0 ) , B ( 2 ; 3 ) , C ( 3 ; 5 ) , D ( 0 ; 4 ) . Điểm M ( 2 x ; 3 x ) làm cho | M A + M B + M C + M D | bé nhất có tọa độ là:

A.  
M ( 1 ; 4 )
B.  
M ( 0 ; 3 )
C.  
M ( 4 ; 1 )
D.  
M ( 1 ; 3 )
Câu 26: 1 điểm

Cho đường tròn ( C ) : x 2 + y 2 4 x 6 y + 5 = 0 . Đường thẳng d đi qua A (3;2) và cắt (C) theo một dây cung ngắn nhất có phương trình là

A.  
2 x y + 2 = 0 .
B.  
x + y 1 = 0 .
C.  
x - y 1 = 0 .
D.  
x - y + 1 = 0 .
Câu 27: 1 điểm

Cho tập hợp A = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 } . Từ tập hợp A có thể lập được bao nhiêu số có 12 chữ số sao cho chữ số 5 có mặt 3 lần, chữ số 6 có mặt 4 lần, các chữ số còn lại có mặt đúng 1 lần ?

A.  
3364000
B.  
3326400
C.  
3364200
D.  
3236400
Câu 28: 1 điểm

Các giá trị của tham số m để hàm số y = m x + 4 x + m nghịch biến trên các khoảng ( ; 1 ) , 3 2 ; 5

A.  
3 2 m 1 .
B.  
2 < m 1 .
C.  
2 m 2 .
D.  
3 2 m 1 .
Câu 29: 1 điểm

Sinh viên A vì không đủ tiền học phí nên quyết định vay ngân hàng trong 4 năm, mỗi năm 5.000.000 đồng để nộp học phí với lãi suất là 5 % năm. Sau khi tốt nghiệm, A trả góp hàng tháng số tiền T cùng với lãi suất 0,3 %/ tháng trong vòng 5 năm thì hết nợ. Hòi số tiền T mà A phài trả cho ngân hàng gần nhất với kết quà nào dưới đây?

A.  
1.000.000 đồng.
B.  
450.000 đồng.
C.  
110.501 , 7741 đồng.
D.  
232.290 đồng.
Câu 30: 1 điểm

Cho f(x) là hàm số liên tục trên tập số thực R và thỏa mãn + f x 2 + 3 x + 1 = x + 2 .

Tính I = 1 5 f ( x ) d x .

A.  
A. 464 3 .
B.  
B. 61 6
C.  
C. 529 3
D.  
37 6
Câu 31: 1 điểm

Một mành bìa carton hình vuông người gấp nó thành 4 phần bằng nhau rồi dựng thành mặt xung quanh của hình lăng trụ đều (như hình vẽ) có thể tích V1. Nếu chỉ gập mành bìa thành 3 phần bằng nhau và cũng dựng thành mặt xung quanh hình lăng trụ đứng có thể tích V2. Tỷ số V 1 V 2 bằng

Hình ảnh
A.  
V 1 V 2 = 3 4 .
B.  
V 1 V 2 = 4 3 .
C.  
V 1 V 2 = 3 4 .
D.  
V 1 V 2 = 3 3 4 .
Câu 32: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x + 1 2 = y 1 = z 2 1 và hai điểm M ( 1 ; 3 ; 1 ) N ( 0 ; 2 ; 1 ) . Điểm P (a;b;c) thuộc d sao cho tam giác MNP cân tại P. Khi đó 3 a + b + c bằng

A.  
2 .
B.  
1 .
C.  
2 3
D.  
3 .
Câu 33: 1 điểm

Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f ( 2 ) = 0 và đồ thị của hàm số y = f ' ( x ) như hình vẽ

Hình ảnh

Hàm số y = 4 f ( x ) x 2 + 4 có bao nhiêu cực tiểu?

A.  
3
B.  
1
C.  
4 .
D.  
2 .
Câu 34: 1 điểm
Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số y = f ( x ) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
A.  
6 .
B.  
8.
C.  
9 .
D.  
7 .
Câu 35: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 1;2;3) và B( 2;3;4). Một mặt cầu (S) có bán kính R luôn tiếp xúc với ba mặt phẳng tọa độ và đoạn AB luôn nằm trong (S) (Mọi điểm thuộc đoạn AB đều nằm trong (S)). Giá trị nguyên lớn nhất của R đạt được là

A.  
6 .
B.  
5 .
C.  
3 .
D.  
4 .
Câu 36: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x + 1 2 = y 1 = z 2 1 và hai điểm M (-1 ;3; 1) và N ( 0;2; -1). Điểm P ( a;b;c) thuộc d sao cho tam giác MNP cân tại P. Khi đó 3 a + b + c bằng bao nhiêu?

Câu 37: 1 điểm

Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là: s = f ( t ) = t 2 + t + 6 (t được tính bằng giây, s được tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 2 là

A.  
4 ( m / s ) .
B.  
5 ( m / s )
C.  
7 ( m / s ) .
D.  
6 ( m / s ) .
Câu 38: 1 điểm

Tất cà các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x 3 3 x 2 + m x + 5 có hai cực trị là m < a. Tính a.

Câu 39: 1 điểm

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên

Hình ảnh

Hỏi phương trình | f ( x ) | = 2 có bao nhiêu nghiệm?

Câu 40: 1 điểm

Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số f ( x ) = x 3 3 + x 2 2 2 x 1 trên đoạn [0 ; 2]. Tính giá trị của biểu thức P = 6 M + 2021 .

Câu 41: 1 điểm

Gọi S là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vế bên. Biết diện tích phần bên trái là 4 , diện tích phần bên phài là 1 . Tính diện tích hình phẳng trên cả khoàng (-1; 2).

Hình ảnh
Câu 42: 1 điểm
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn z 2 + z ¯ 2 = 50 z + z ¯ = 8 ?
Câu 43: 1 điểm

Hai bạn Quang và Tùng cùng viết ngẫu nhiên ra một số tự nhiên gồm hai chữ số phân biệt. Xác suất để hai số được viết ra có ít nhất một chữ số chung bằng là a b ( a b là phân số tối giản). Tính a b .

Câu 44: 1 điểm

Tổng tất cả các giá trị của a để lim x 4 x 2 2018 + a x 3 1 3 2 x 2 + 2 x = 2 1

A.  
2
B.  
0
C.  
3
D.  
1
Câu 45: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2 a , S A ( A B C D ) . Gọi M là trung điểm của cạnh CD, biết S A = a 5 . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và BM bằng a m n . Tính tỉ số m n .

Câu 46: 1 điểm

Cho tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc và AB = AC = AD. Góc giữa đường thẳng CD và (ABC) bằng bao nhiêu độ?

Câu 47: 1 điểm
Hàm số y = x 2 1 ( 3 x 2 ) 3 có bao nhiêu điểm cực đại
Câu 48: 1 điểm

Cho phương trình ln x 2 11 x 5 m = ln ( x m ) . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm thực?

Câu 49: 1 điểm

Cho hình hộp ABCD. A'B'C'D' có thể tích V = 108. Điểm M nằm trên A'B' sao cho A ' B ' = 3. A ' M Mặt phẳng ACM cắt B'C' tại điểm N. Thể tích của khối đa diện lồi A B C M B ' N bằng

Câu 50: 1 điểm

Trong không gian, cho đường thẳng d : x = 1 + t y = 1 t z = 1 t và mặt phẳng ( α ) : x + y + z 3 = 0 . Phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng ( α ) biết vuông góc và cắt đường thẳng d là x = a + m t y = b + n t ; t . z = c + p t Tính ( a + b + c ) ( m + n + p ) .

Câu 51: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

...Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông. dựng vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên bờ này nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia. Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà cũng thấy lạnh, cảm thấy mình như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện. Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số, nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng con thuyền ra.

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Theo đoạn trích, sự hùng vĩ của sông Đà được thể hiện qua những hình ảnh nào?

A.  
Vách đá, đá, thác đá, mặt sông, bầu trời
B.  
Sóng, bầu trời, thác đá, vách đá, mặt sông
C.  
Sóng, thác đá, đá, mặt sông, vách đá
D.  
Thác đá, đá, mặt sông, vách đá, con người
Câu 52: 1 điểm

Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

A.  
Ẩn dụ, hoán dụ
B.  
Phóng đại, liệt kê
C.  
So sánh, liệt kê
D.  
Câu hỏi tu từ, chơi chữ
Câu 53: 1 điểm

Theo đoạn trích, vách đá trên Sông Đà có đặc điểm như thế nào ?

A.  
Vách đá cao, khoảng cách giữa đôi bờ hẹp, tạo thành một cái ngõ
B.  
Vách đá tạo nên những hình thù đẹp tạo nên một cảnh quan kì vĩ
C.  
Vách đá ngang người, tạo sự thoải mái dễ chịu khi đi qua
D.  
Vách đá thấp, khoảng cách giữa đôi bờ xa xôi, con người tiện lợi di chuyển
Câu 54: 1 điểm

Từ "ngóng" trong đoạn trích có nghĩa là gì?

A.  
Ngửa cổ lên nhìn vào một điểm trên cao
B.  
Trông chờ vào một điều sắp tới
C.  
Nhìn vào một điểm ở xa tầm mắt
D.  
Nhìn sang hai bên dòng sông
Câu 55: 1 điểm

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Vẻ đẹp hung bạo của sông Đà
B.  
Vẻ đẹp trữ tình của sông Đà
C.  
Tình cảm của tác giả đối với sông Đà
D.  
Sự tài tình và dũng cảm của người lái đò sông Đà
Câu 56: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Người đàn bà bỗng chép miệng, con mắt như đang nhìn suốt cả đời mình:

– Giá tôi đẻ ít đi hoặc chúng tôi sắm được một chiếc thuyền rộng hơn, từ ngày cách mạng về đã đỡ đói khổ chứ trước kia vào các vụ bắc, ông trời làm động biển suốt hàng tháng, cả nhà vợ chồng con cái toàn ăn cây xương rồng luộc chấm muối... cũng nghèo khổ, túng quẫn đi vì trốn lính – bỗng mụ đỏ mặt – nhưng cái lỗi chính là đám đàn bà ở thuyền đẻ nhiều quá, mà thuyền lại chật.

– Vậy sao không lên bờ mà ở? – Đẩu hỏi.

– Làm nhà trên đất ở một chỗ đâu có thể làm được cái nghề thuyền lưới võ? Từ ngày cách mạng về, cách mạng đã cấp đất cho nhưng chẳng ai ở, vì không bỏ nghề được! – Ở trên thuyền có bao giờ lão ta đánh chị không ? – Tôi hỏi.

- Bất kể lúc nào thấy khổ quá là lão xách tôi ra đánh, cũng như đàn ông thuyền khác uống rượu... Giá mà lão uống rượu... thì tôi còn đỡ khổ... Sau này con cái lớn lên, tôi mới xin được với lão... đưa tôi lên bờ mà đánh...

... Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:

– Mong các chủ cách mạng thông cảm cho đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nắng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chủ lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chủ đừng bắt tôi bỏ nó! – Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ủng sáng lên như một nụ cười – vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài van xin điều gì?

A.  
Xin cho người chồng vũ phu có công việc ở trên bờ
B.  
Xin giúp đỡ cho hoàn cảnh éo le của mình
C.  
Xin quý tòa bắt người chồng vũ phu vào tù
D.  
Xin quý tòa không bắt mình phải bỏ người chồng vũ phu
Câu 57: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài là người như thế nào?

A.  
Đảm đang, tháo vát, có sức sống mãnh liệt
B.  
Bao dung, giàu đức hi sinh và lòng vị tha
C.  
Thô kệch, nông nỗi một cách ngờ nghệch
D.  
Dịu dàng, kín đáo không muốn làm phiền người khác
Câu 58: 1 điểm

Theo đoạn trích, vì sao người đàn bà hàng chài thường xuyên bị chồng đánh đập?

A.  
Cuộc sống trên thuyền khổ cực, túng quẫn và đông con
B.  
Người chồng nghiện rượu và ham mê cờ bạc
C.  
Người chồng thích dùng bạo lực, ưa thể hiện uy quyền
D.  
Người đàn bà hàng chài hay phản kháng và gay gắt với chồng
Câu 59: 1 điểm

Theo đoạn trích, nguyên nhân nào khiến cho người đàn bà hàng chài nhất định xin chồng "đưa lên bờ mà đánh"?

A.  
Không muốn các con phải chứng kiến cảnh tượng đau lòng
B.  
Muốn bảo vệ tài sản duy nhất của gia đình là chiếc thuyền
C.  
Hi vọng sẽ có người nhìn thấy cảnh tượng bạo hành để đưa người chồng vào tù
D.  
Lo sợ công việc làm ăn trên thuyền bị gián đoạn
Câu 60: 1 điểm

Nội dung chính của đoạn trích trên là gi?

A.  
Cuộc sống khổ cực của những gia đình hàng chài
B.  
Lí do người đàn bà hàng chài không thể bỏ người chồng vũ phu
C.  
Sự bất hạnh của những đứa trẻ phải sống trong cảnh bạo lực gia đình
D.  
Sự thay đổi tính cách của người chồng trước và sau khi lập gia đình
Câu 61: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Hoa lan là một loài hoa đặc biệt, không giống với bất kì loài hoa nào. Trong mỗi bông hoa lan có một thủ nổi lên được gọi là trụ, trụ hoa chứa hai bộ phận sinh dục đực và cái, giúp loài hoa này duy trì nòi giống. Cấu tạo đặc biệt của trụ giúp cho hàng trăm nghìn và cũng có thể là hàng triệu hạt giống được thụ phấn trong một lần. Bao quanh trụ là ba lá đài và ba phiến hoa. Mặc dù, có nhiều loại hoa lan với nhiều hình dáng, kích thước và màu sắc khác nhau nhưng nhìn chung đều có một cấu tạo như vậy. Bộ phận đẹp nhất của hoa lan là môi hoa, được cấu tạo từ những cánh hoa biến dạng. Còn một điều đặc biệt nữa ở môi hoa, đó là chúng ta sẽ không thể nào tìm được hai bông hoa lan có môi hoa giống hoặc gần giống nhau.

Hoa lan sử dụng hình dạng, màu sắc và mùi hương hấp dẫn để thu hút các loài côn trùng đến thụ phấn. Có ít nhất 50 mùi hương khác nhau được tìm thấy khi nghiên cứu về các loài hoa lan, mỗi mùi hương có một nét đặc biệt riêng để thu hút được một hoặc một vài loài côn trùng và chim đến. Một số loài lan thậm chí còn thay đổi mùi hương để thu hút các loài côn trùng vào những thời điểm khác nhau.

Khi đã thu hút đúng loại côn trùng, một số loài lan sẽ tạo ra các chướng ngại vật khiến loài côn trùng đó không thể rời đi cho đến khi hạt giống được thụ phấn. Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy, hoa lan đã tránh được những nguy cơ của việc lai tạo tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo mỗi loài trong họ lan giữ bản sắc riêng biệt. Đó cũng là lí do khiến loài hoa này được nhiều người yêu thích và sưu tầm.

Theo đoạn trích trên, hoa lan đặc biệt vì điều gì?

A.  
Cấu tạo của hoa
B.  
Môi trường sống của hoa
C.  
Vòng đời của hoa
D.  
Giá trị hoa lan đem lại
Câu 62: 1 điểm

Theo đoạn trích, có bao nhiêu hạt giống hoa lan được thụ phấn cùng một lúc?

A.  
Hàng trăm
B.  
Hàng chục nghìn
C.  
Hàng nghìn
D.  
Hàng trăm nghìn
Câu 63: 1 điểm

Bộ phận nào của hoa lan được biến thể từ những cảnh hoa?

A.  
Trụ
B.  
Môi hoa
C.  
Nhụy hoa
D.  
Đài hoa
Câu 64: 1 điểm

Hoa lan làm những gì để thu hút côn trùng và chim đến thụ phấn?

A.  
Trụ và môi hoa sản sinh ra nhiều phần
B.  
Tạo ra các chướng ngại vật với bộ rễ phát triển nhiều và dài hơn
C.  
Thay đổi mùi hương, là phát triển dày hơn
D.  
Sử dụng màu sắc, hình dáng và mùi hương
Câu 65: 1 điểm

Theo đoạn trích, điều gì ở loài hoa lan khiến người ta yêu thích và sưu tầm?

A.  
Có nhiều loài lan với nhiều hình dáng và màu sắc
B.  
Cấu tạo đặc biệt của hoa
C.  
Có ít nhất 50 mùi hương khác nhau
D.  
Mỗi loài lan có bản sắc riêng, không bị lai tạo
Câu 66: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Giặc Covid đang áp đặt luật chơi cho loài người, và đã thấy rõ con người mới yếu ớt, mỏng manh, nhỏ bé biết bao. Trong cuộc chiến này, nếu muốn lật ngược thế cờ, đẩy giặc virus Covid ra khỏi cơ thể, dập dịch thành công ở mỗi quốc gia, nhân loại, thì con người phải nghĩ đến con người. Cá nhân nghĩ đến mình, những cũng phải nghĩ đến mọi người. Chỉ cần Covid đục thủng phòng tuyến ở một người, và người đó chủ quan, vô tình, tiếp xúc vô tội vạ, không cách li toàn xã hội, thì đội quân virus sẽ tràn lan cả cộng đồng, cả quốc gia. Chỉ cần Covid xâm nhập vào một quốc gia, nhưng quốc gia ấy và các quốc gia khác không phong tỏa, lơ là phòng chống, thì đại dịch sẽ hoành hành, tàn phá khắp hành tinh.

Mỗi người hãy hòa mình vào dân tộc, nhân loại. Loài người hãy hòa nhập với thiên nhiên. Không phá đi rồi xây. Không hủy diệt rồi nuôi trồng. Không đối đầu. Không đối nghịch. Không đối kháng. Con người phải đặt trong môi trường sinh thái của thiên nhiên, chung sống hòa bình với vạn vật. Một con voi, con hổ, hay con sâu cái kiến, một loài côn trùng, một loại vi khuẩn, một chủng virus nào đó cũng có vị thế trong vũ trụ của Tạo hóa. Con người chớ ngạo mạn đến mức khùng điên làm chúa tể của muôn loài không chế, thống trị chúng sinh, mà không biết sống hòa nhập hòa bình trong sinh thái cân bằng.

Nhận thức lại về thiên nhiên và giống loài trên trái đất để ứng xử là một điều cần thiết. Hi vọng nhân loại sẽ đi qua đại dịch Covid 19. Sau bão giông, trời lại sáng. Những cảnh rừng lại xanh. Ngựa, dê, hổ báo nô đùa với con người. Nắng mới tràn mọi ngõ ngách! Cuộc sống thường nhật an lành sẽ lại về trong hạnh phúc bình dị.

(Loài người có bớt ngạo mạn? – Sương Nguyệt Minh, vietnamnet.vn)

Theo đoạn trích, đại dịch sẽ hoành hành, tàn phá khắp hành tinh là hệ quả của việc làm nào?

A.  
Con người không biết vì mình, vì người khác khiến các quốc gia lây lan nhau
B.  
Con người không biết vì người khác, Quốc gia không phòng chống dịch hiệu quả
C.  
Con người không biết vì mình, vì người khác, quốc gia không phòng chống dịch hiệu quả
D.  
Quốc gia không phòng chống dịch hiệu quả làm đại dịch hoành hành, tàn phá
Câu 67: 1 điểm

Từ "vị thế" (được in đậm trong đoạn trích) có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?

A.  
tầng lớp
B.  
nơi chốn
C.  
địa vị
D.  
điểm đứng
Câu 68: 1 điểm

Trong đoạn trích, cụm từ "chúa tể muôn loài" ẩn dụ cho điều gì?

A.  
Động vật hoang dã
B.  
Thiên nhiên, sinh thái
C.  
Những khó khăn trong cuộc sống
D.  
Động vật hung dữ
Câu 69: 1 điểm

Chủ đề của đoạn trích trên là gì?

A.  
Giặc Covid đang áp đặt luật chơi cho loài người.
B.  
Phương thức đẩy giặc virus Covid ra khỏi cơ thể, dập dịch thành công ở mỗi quốc gia, nhân loại
C.  
Con người cần sống hòa hợp với thiên nhiên, vì mình, vì người để ổn định trạng thái cân bằng sinh thái
D.  
Sức tàn phá của virus Covid
Câu 70: 1 điểm

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?

A.  
Phong cách ngôn ngữ báo chí
B.  
Phong cách ngôn ngữ khoa học
C.  
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
D.  
Phong cách ngôn ngữ chính luận
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Tác phẩm Những đứa con trong gia đình thể hiện những đặc sắc về nghệ thuật truyện ngắn của Nguyễn Thi: trần thuật qua dòng tưởng tượng của nhân vật, khắc họa và miêu t tâm lí sắc sảo, ngôn ngữ phong phú, góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.

A.  
góc cạnh
B.  
sắc sảo
C.  
trần thuật
D.  
tưởng tượng
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chữ Nôm là thành quả văn hóa lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tư chủ của dân tộc và là phương tiện sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu Việt.

A.  
thành quả
B.  
phương tiện
C.  
độc lập tự chủ
D.  
Ưu Việt
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Qua bài thơ Tây Tiến cho ta thấy hình ảnh những chiến binh Tây Tiến không chỉ mang vẻ hào hùng, bi tráng mà còn mang vẻ đẹp thật hào hoa, lãng mạn.

A.  
thật bi tráng
B.  
cho ta thấy
C.  
chiến binh
D.  
không chỉ
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa logic/ phong cách

Qua lời dạy của Bác đã khẳng định cho thanh niên, rường cột của nước nhà trách nhiệm đối với đất nước.

A.  
Qua
B.  
đất nước
C.  
khẳng định
D.  
rường cột
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Galileo Galilei – nhà vật lí, toán học và nhà thiên văn học vĩ đại người Italia đã có những đóng góp quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học với những phát minh nổi tiếng, các khám phá đột xuất trong ngành thiên văn học, vật lí học và những phát minh đó vẫn còn giữ nguyên giá trị cho đến ngày nay.

A.  
giá trị
B.  
quan trọng
C.  
vĩ đại
D.  
đột xuất
Câu 76: 1 điểm

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới?

A.  
Tương tư
B.  
Tiếng thu
C.  
Chiều tối
D.  
Vội vàng
Câu 77: 1 điểm

Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới

A.  
Thế Lữ
B.  
Nguyễn Khuyến
C.  
Xuân Diệu
D.  
Nguyễn Bính
Câu 78: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Dự tính
B.  
Dự kiến
C.  
Dự thảo
D.  
Dự định
Câu 79: 1 điểm

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Hậu hĩnh
B.  
Hậu cung
C.  
Hậu bối
D.  
Hậu quả
Câu 80: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Thành tựu
B.  
Thành quả
C.  
Thành tích
D.  
Hiệu quả
Câu 81: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Truyện ngắn Hai đứa trẻ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía niềm - của Thạch Lam đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh,

tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng.

A.  
xót thương
B.  
yêu quý
C.  
đau khổ
D.  
luyến tiếc
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn Nguyễn Thi vừa giàu chất ........., đầy những chi tiết dữ dội, ác liệt của chiến tranh, vừa đằm thắm chất trữ tình với một ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, đậm chất Nam Bộ, có khả năng tạo nên những nhân vật có cá tính mạnh mẽ.

A.  
hào hùng
B.  
suy tưởng
C.  
sử thi
D.  
hiện thực
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ………………….. dòng Môn – Khmer và có quan hệ gần gũi với tiếng Mường.

A.  
Tây Á
B.  
Nam Á
C.  
Ấn – Âu
D.  
Hán Tạng
Câu 84: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Một số loại thực phẩm giúp ............. tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.

A.  
cải thiện
B.  
biến đổi
C.  
duy trì
D.  
ổn định
Câu 85: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Trong bối cảnh đại dịch Covid 19 hiện nay, WHO cho rằng bất cứ nước nào đặt ra các lệnh cấm ............. hay những rào cản xuất khẩu sẽ gây ........... cho việc lưu chuyển tự do của các thành phần cần thiết giúp sản xuất vaccine, thiết bị chẩn đoán cũng như các loại thuốc khác có thể sử dụng với toàn thế giới.

A.  
vận chuyển – dễ dàng
B.  
buôn bán – thuận tiện
C.  
nhập khẩu – khó khăn
D.  
xuất khẩu – cản trở
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

... Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gắn mà chế nhạo. Thế rồi nó rồng lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vẫu tre nửa nỗ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gẩm thét với đàn trâu da chảy bùng."

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Đoạn trích trên thể hiện thái độ gì của tác giả đối với vẻ đẹp hùng vĩ của con sông Đà?

A.  
Phấp phỏng, âu lo
B.  
Ngạc nhiên, sửng sốt
C.  
Say mê, hứng khởi
D.  
Bình thản, ung dung
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đảm than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi, cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị lại tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng đã trốn được rồi, lúc ấy bồ con Pá Tra sẽ bảo là Mị đã cởi trói cho nó. Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, trong tình cảnh này, làm sao Mị cũng không thấy sợ...

Lúc ấy, trong nhà đã tối bung. Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt, nhưng Mị tưởng như A Phủ đương biết có người bước lại.... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phê từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thảo được một tiếng "Đi ngay... rồi Mi nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ đã lăn,

chạy, chạy xuống tới lưng dốc....

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Đoạn trích thể hiện nét tính cách nào của nhân vật Mị?

A.  
Hay chần chừ
B.  
Dũng cảm
C.  
Khát khao tự do
D.  
Liều lĩnh
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình ra rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong của hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen, đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Sự nghèo nàn và buồn bã của nơi phố huyện
B.  
Vẻ đẹp thơ mộng của nơi phố huyện
C.  
Khung cảnh phố huyện lúc chiều tàn
D.  
Cuộc sống ảm đạm của những con người nơi phố huyện
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vòng thứ hai này tăng thêm nhiều của tử để đánh lửa con thuyền vào, và cửa sinh được bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn. Cuối lên thác Sông Đà, phải cuối đến cùng như là cuối hỗ. Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đà. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đồ ghi cương lái bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào của sinh, mà lái miết một đường chéo về phía của đá ấy. Bốn năm bọn thủy quân của ải nước bên bờ trái liền xô ra định níu thuyền lôi vào tập đoàn của tủ. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đề sẵn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiền.

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Vẻ đẹp hung bạo, dữ dội của con sông Đà
B.  
Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn của con sông Đà
C.  
Trận thủy chiến giữa ông lái đò và sông Đà
D.  
Sự tài tình, dũng cảm của ông lái đò
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nước chúng ta

Nước những người chưa giờ khuất

Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất

Những buổi ngày xưa vọng nói về ....

(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Nội dung của đoạn thơ trên là gì?

A.  
Câu chuyện thần thoại về những vị anh hùng dân tộc
B.  
Cuộc sống hạnh phúc, vui vẻ của những người đã khuất
C.  
Ông cha nhắc nhở con cháu về truyền thống của dân tộc
D.  
Những người đã khuất trò chuyện với nhau
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhớ người mẹ nắng cháy lung

Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.

(Việt Bắc – Tổ Hữu)

Nội dung hai câu thơ trên là gì?

A.  
Thiên nhiên Việt Bắc vô cùng khắc nghiệt
B.  
Cuộc sống yên bình của đứa con trên lưng mẹ
C.  
Cuộc sống khốn khó, neo đơn của người mẹ
D.  
Người mẹ nghèo khó nhưng cần cù, chăm chỉ
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Xuân đương tới, nghĩa là xuân đường qua,

Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,

Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.

Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,

Không cho dài thời trẻ của nhân gian,

Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,

Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!

Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Cảm nhận về dòng chảy của thời gian, trong đoạn trích trên nhà thơ "tiếc" nhất điều gì?

A.  
Thời gian
B.  
Mùa xuân
C.  
Tuổi trẻ
D.  
Cuộc đời
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự minh. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: "Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi" rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đầm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho từ từ nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười. "Về bảo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bỏ đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mắt một tấm lòng trong thiên hạ".

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Cụm từ "biệt nhãn liên tài" được in đậm trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Chỉ người có nhiều tải năng và khí phách hơn người
B.  
Chỉ người có sở thích sưu tầm câu đối
C.  
Cái nhìn kính trọng đặc biệt với người tài
D.  
Sự cảm thông, thương xót cho người tài bị đối xử bất công
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm mà đã xám đen. Thầy tình cảnh thế. Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị. Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trinh ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mi tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đỗ là Mị đã cởi trói cho nó, Mi liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là gì?

A.  
Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng
B.  
Miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo
C.  
Xây dựng tình huống truyện độc đáo
D.  
Sử dụng từ ngữ độc đáo
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đất là nơi anh đến trường

Nước là nơi em tắm

Đất Nước là nơi ta hò hẹn

Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm.

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Đất nước trong đoạn trích trên được cảm nhận trên bình diện nào?

A.  
Không gian rừng bể xa xôi, rộng lớn
B.  
Không gian của tỉnh yêu
C.  
Không gian trong quá khứ
D.  
Không gian gần gũi của cuộc sống mỗi người
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dưới một gốc cây hiện ra cu Tị và cái Gái.

Cái Gái (tay cầm một trái na) Cây na này ông nội tớ trồng đấy! Quả ta mà ngon lắm! Ta ăn chung nhé!

Bẻ quả na đưa cho cu Tị một nửa. Đôi trẻ ăn ngon lành. Cái Gái lấy những hạt na vùi xuống đất.

Cu Tị. Cậu làm gì thế?

Cái Gái: Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nổi nhau mà lớn khôn. Mãi mãi.....

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Hình ảnh cái Gái ăn quả Na rồi vui hạt xuống đất trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Sự tiếp nối những giá trị truyền thống nhân văn, cao đẹp
B.  
Hi vọng Trương Ba sẽ được hồi sinh lại một lần nữa
C.  
Quy luật tuần hoàn của vạn vật trong vũ trụ
D.  
Tình yêu thiên nhiên, cây cối của nhân vật Cái Gái
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ta muốn ôm

Cả sự sống mới bắt đầu man mỏn.

Ta muốn riết mây đưa và gió lượn

Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,

Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

Và non nước, và cây, và cỏ rạng.

Cho chính choảng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,

Cho no nê thanh sắc của thời tươi,

- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào người!

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Từ "tình yêu" được in đậm trong đoạn trích trên được hiểu là gì?

A.  
Tình yêu cuộc sống
B.  
Tình yêu gia đình
C.  
Tình yêu nam nữ
D.  
D Tình yêu thiên nhiên
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thay bút con, để xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viên quan ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo:

– Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng trẻo với những nét chữ vuông vắn tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu mà tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mực bốc lên không?... Tôi bảo thực đẩy: thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở, thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cho lành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi.

Lửa đóm cháy rừng rực, lửa rụng xuống nền đất ẩm phòng giam, tàn lửa tắt nghe xèo xèo.

Ba người nhìn bức châm, rồi lại nhìn nhau.

Ngục quan cảm động. vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kế miệng làm cho nghẹn ngào: "Kẻ mê muội này xin bái lĩnh”

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, tại sao viên quản ngục lại tự nhận mình là "kẻ mê muội" ?

A.  
Vì đã không thấy hết tài viết chữ của Huấn Cao
B.  
Để thể hiện sự ân hận khi làm công việc quản ngục
C.  
Vì đã không nhận ra lẽ sống cao đẹp của con người
D.  
Để tỏ thái độ khiêm tốn, nhún nhường
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kì một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bò.

(Những bài phát biểu nổi tiếng –Steve Jobs)

Từ "tình yêu" được in đậm, trong đoạn trích trê) có nghĩa là gì?

A.  
Lí tưởng sống
B.  
Cuộc sống mong ước
C.  
Công việc yêu thích
D.  
Người để kết hôn
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Khi bầu không khí của trái đất nóng lên sẽ khiến mưa rơi xuống nhiều hơn thay vì tuyết. Trong khi đó, một số vùng, đặc biệt là Bắc bán cầu cần sự tan chảy dần dần của các "túi tuyết" để cung cấp nước mặt trong nhiều tháng. Lượng tuyết dự trữ giảm dần sẽ làm cho dòng chảy thấp hơn và áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè. Điều này đặc biệt gây khó khăn cho những người nông dân khi họ không có đủ nước tưới cho cây trồng.

(Nước và biến đổi khí hậu – Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Theo đoạn trích, vì sao áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè?

A.  
Lượng tuyết rơi ít hơn.
B.  
Nguồn nước bị bốc hơi mạnh.
C.  
Hoạt động canh tác nông nghiệp phát triển mạnh.
D.  
Các "túi tuyết" ở Bắc bán cầu tan nhanh.
Câu 101: 1 điểm

Nội dung cơ bản của chiếu Cần vương là

A.  
kêu gọi văn thân, sĩ phu yêu nước đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp.
B.  
kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
C.  
kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
D.  
kêu gọi văn thân, sĩ phu yêu nước đứng lên tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 102: 1 điểm

Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?

A.  
Phương pháp tiến hành là đấu tranh vũ trang.
B.  
Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
C.  
Đã đoàn kết được toàn dân trong đấu tranh.
D.  
Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 103: 1 điểm

Đất nước Pakixtan theo tôn giáo nào?

A.  
Hồi giáo.
B.  
Phật giáo.
C.  
Ấn Độ giáo.
D.  
Thiên Chúa giáo.
Câu 104: 1 điểm

Trong năm 1951, Nhật Bản đã kí kết với Mĩ hiệp ước nào dưới đây?

A.  
Hiệp ước phòng thủ chiến lược.
B.  
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C.  
Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
D.  
Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật.
Câu 105: 1 điểm

Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung Luận cương chính trị tháng 10 - 1930?

A.  
Cách mạng do đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.
B.  
Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C.  
Cách mạng Đông Dương phải trải qua hai giai đoạn. Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D.  
Lực lượng cách mạng là công - nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ vào phe vô sản giai cấp.
Câu 106: 1 điểm

Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác?

A.  
Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.
B.  
Công hội được thành lập bí mật tại Sài Gòn.
C.  
Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.
D.  
Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
Câu 107: 1 điểm

Ngày 2/9/1945 đã ghi dấu sự kiện trọng đại nào trong lịch sử Việt Nam?

A.  
Ủy ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B.  
Cách mạng tháng Tám thành công trên phạm vi cả nước.
C.  
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa thành lập.
D.  
Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
Câu 108: 1 điểm

Trong đợt ba của chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tưởng Pháp nào?

A.  
Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B.  
Đờ Catxtori.
C.  
Bôlae.
D.  
Nava.
Câu 109: 1 điểm

Năm 1969, Mỹ thực hiện thí điểm ở miền Nam Việt Nam một loại hình chiến lược chiến tranh mới, đó là chiến lược

A.  
Chiến tranh đặc biệt.
B.  
Chiến tranh một phía.
C.  
Việt Nam hóa chiến tranh.
D.  
Chiến tranh cục bộ.
Câu 110: 1 điểm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 – 1 – 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 – 1 – 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2 – 3 – 1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canada, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 187).

Nội dung nào trong trong Hiệp định Pari (1973) đã khắc phục hạn chế của Hiệp định Gionevo (1954)?

A.  
Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
B.  
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài.
C.  
Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D.  
Hoa Kì và đồng minh rút hết quân đội khỏi miền Nam, quân đội miền Bắc không phải tập kết ra Bắc.
Câu 111: 1 điểm

Khí hậu của khu vực miền Đông Trung Quốc chuyển từ

A.  
cận nhiệt đới lên hàn đới từ Nam lên Bắc.
B.  
nhiệt đới sang ôn đới từ Nam lên Bắc.
C.  
cận nhiệt đới sang ôn đới từ Nam lên Bắc.
D.  
ôn đới xuống cận xích đạo từ Bắc xuống Nam.
Câu 112: 1 điểm

Quốc gia nào thuộc Đông Nam Á lục địa có mùa đông lạnh?

A.  
Phi-lip-pin và Ma-lay-si-a.
B.  
Việt Nam và Lào
C.  
Việt Nam và Mi-an-ma
D.  
Lào và Mi-an-ma.
Câu 113: 1 điểm

Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A.  
cày sâu bừa kĩ.
B.  
thực hiện các kĩ thuật canh tác.
C.  
phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
D.  
phát triển mạnh thủy lợi.
Câu 114: 1 điểm

Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A.  
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B.  
Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
C.  
Phái đông và đông nam mở ra đại dương.
D.  
Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.
Câu 115: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất nước ta?

A.  
Tây Nguyên.
B.  
Đồng bằng sông Hồng.
C.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.  
Bắc Trung Bộ.
Câu 116: 1 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm?

A.  
Tỉ trọng của đường hàng không giảm.
B.  
Tỉ trọng của đường bộ cao nhất.
C.  
Tỉ trọng của đường thủy tăng rất nhanh.
D.  
Tỉ trọng của đường bộ không tăng.
Câu 117: 1 điểm

Nhân tố có vai trò quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố các khu công nghiệp và khu chế xuất là:

A.  
Vị trí địa lí
B.  
tài nguyên khoáng sản
C.  
tài nguyên đất, nước, khí hậu
D.  
dân cư và nguồn lao động
Câu 118: 1 điểm

Nước ta có 3 vùng du lịch là

A.  
Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B.  
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng Nam Bộ.
C.  
Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D.  
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 119: 1 điểm

Giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm khác nhau cơ bản trong điều kiện sinh thái nông nghiệp là

A.  
đất đai.
B.  
khí hậu.
C.  
nguồn nước.
D.  
địa hình.
Câu 120: 1 điểm

Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

A.  
Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
B.  
Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
C.  
Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phi cho đất.
D.  
Chia đồng ruộng thành ô để thau chua, rửa mặn.
Câu 121: 1 điểm

Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:

A.  
tăng rất lớn.
B.  
tăng giảm liên tục.
C.  
không đổi so với trước.
D.  
giảm về 0.
Câu 122: 1 điểm

Cảm ứng từ của một dòng điện thẳng tại điểm N cách dòng điện 2,5 cm bằng 1 , 8 10 5 T . Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

A.  
3,25 A.
B.  
1 A.
C.  
2,25 A.
D.  
1,25 A.
Câu 123: 1 điểm

(1) Trong các điều kiện sau đâu là điều kiện để xày ra hiện tượng phàn xạ toàn phần:

Ánh sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.

Ánh sáng phải đi từ nước ra không khí.

Góc tới phải nhỏ hơn một góc giới hạn bất kì

Góc tới giới hạn phải thỏa mãn: sin i g h = n 2 n 1 n 2 < n 1

A.  
(1) và (4)
B.  
(2) và (4)
C.  
(1) (2) và (4)
D.  
-4
Câu 124: 1 điểm

Động năng và thế năng của một vật dao động điểu hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thị như hình vẽ, biên độ dao động của vật là

Hình ảnh
A.  
5 cm
B.  
7 cm
C.  
6 cm
D.  
6,5 cm
Câu 125: 1 điểm

Một nguồn âm phát sóng cầu ra không gian, bỏ qua sự hấp thụ âm. Khi khoảng cách từ nguồn âm đến điểm M tăng lên 2 lần thì cường độ âm tại M :

A.  
giảm 4 lần.
B.  
giảm 2 lần.
C.  
tăng 4 lần.
D.  
tăng 2 lần.
Câu 126: 1 điểm

Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi K tr là tổng động năng các hạt nhân trước phản ứng; K s là tổng động năng các hạt nhân sau phản ứng. Năng lượng tòa ra của phàn ứng được tính bằng biểu thức

A.  
W = K tr K s
B.  
W = K s K tr
C.  
W = K tr .
D.  
W = K s .
Câu 127: 1 điểm

Một mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung 2 10 3 π F mắc nối tiếp với cuộn càm có độ tự cảm L. Tần số dao động riêng trong mạch là 500 Hz. Giá trị L là

A.  
10 3 2 π H .
B.  
10 3 π H .
C.  
5.10 4 H .
D.  
π 500 H
Câu 128: 1 điểm

Trong thí nghiệm giao thoa Yâng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là điểm sáng trên màn cách vân trung tâm 4 mm. Trong các bức xạ sau đây bức xạ nào không cho vân sáng tại điểm M.

A.  
5 7 μ m
B.  
2 3 μ m
C.  
0 , 5 μ m
D.  
4 9 μ m
Câu 129: 1 điểm

Chiếu một bức xạ điện từ vào bề mặt catốt của tế bào quang điện, tạo ra dòng quang điện bão hòa. Người ta có thể triệt tiêu dòng quang điện này bằng hiệu điện thế hãm U h = 2 , 1 V . Tìm vận tốc cực đại của các quang electron.

A.  
8 , 6.10 5 ( m / s )
B.  
4 , 8 .10 5 ( m / s )
C.  
5 , 2 .10 5 ( m / s )
D.  
9 , 3 .10 5 ( m / s )
Câu 130: 1 điểm

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe S1S2 một khoàng D = 1 , 2 m . Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau 72 cm cho ành rõ nét của hai khe trên màn, ờ vị trí ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai khe ảnh S 1 ' S 2 ' = 4 mm . Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc λ = 750 nm thì khoảng vân thu được trên màn là.

A.  
3,6 mm.
B.  
0,9 mm.
C.  
0,225 mm
D.  
1,25 mm.
Câu 131: 1 điểm

Sục 2,24 lít hợp chất hữu cơ X có cấu tạo mạch hở vào dung dịch C l 2 dư. Sau khi phàn ứng xảy ra hoàn toàn thấy dùng hết 28 , 4 gCl . Mặ̆t khác khi cho 2,24 lít vào AgNO 3 0,4M trong dung dịch NH 3 thấy cần dùng tối thiểu 500 ml và thu được 26,4g kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Công thức phân tự của X là:

A.  
C 4 H 2
B.  
C 4 H 4
C.  
C 3 H 4
D.  
C 5 H 4
Câu 132: 1 điểm

Cho các nhận xét sau:

(1) Hỗn hợp Na 2 O + Al 2 O 3 (tì lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư.

(2) Hỗn hợp Fe 2 O 3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

(3) Hỗn hợp K N O 3 + Cu (tì lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư.

(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

Số nhận xét đúng là

A.  
2 .
B.  
4 .
C.  
1 .
D.  
3 .
Câu 133: 1 điểm

Hòa tan 18,4 gam MgCO 3 RCO 3 (tỉ lệ về số mol là 1:1) bẳng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch A và 4,48 lít CO 2 (đktc). Xác định R

A.  
Zn
B.  
Ca
C.  
Fe
D.  
Ba
Câu 134: 1 điểm

Amino axit X có công thức H 2 N) 2 C 3 H 5 COOH . Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4    0 , 1 M HCl   0 , 3 M , thu được dung dịch Y. Cho Y phản úng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH   0 , 1 M KOH   0 , 2 M , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A.  
10,45 .
B.  
10,43 .
C.  
8,09 .
D.  
6,38 .
Câu 135: 1 điểm

Cho este hai chức, mạch hở X C 7 H 10 O 4 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T M Z < M T . Chất Y không hòa tan được Cu ( OH ) 2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
B.  
Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C.  
Axit T có đồng phân hình học.
D.  
Axit Z có phản ứng tráng bạc.
Câu 136: 1 điểm

Polime nào dưới đây có mạng không gian?

A.  
Nhựa rezit.
B.  
Amilopectin.
C.  
Cao su tự nhiên.
D.  
Polipropilen.
Câu 137: 1 điểm

Nung nóng m (gam) Cu NO 3 2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng Cu NO 3 2 đã bị nhiệt phân là

A.  
0,49 gam.
B.  
0,94 gam.
C.  
0,5 gam.
D.  
9,4 gam.
Câu 138: 1 điểm

Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H 2 O ) có những phần tử nào ?

A.  
H + , CH 3 COO
B.  
H + , CH 3 COO , H 2 O
C.  
CH 3 COOH 3 H + , CH 3 COO , H 2 O
D.  

D. CH 3 COOH , CH 3 COO , H +

Câu 139: 1 điểm

X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no, hai chức, mạch hở (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 8,512 lít O2 (đktc), thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 140: 1 điểm

Thoát hơi nước qua lá trưởng thành chủ yếu bằng con đường

A.  
Qua mô giậu
B.  
Qua lớp biểu bì
C.  
Qua khí khổng
D.  
Qua lớp cutin
Câu 141: 1 điểm

Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm

1. Auxin

2. Etilen

3. Giberelin

4. CCC, MH, ATIB

5. Axit abxixic

6. 2,4D; 2,4,5T

Kích thích thân mọc cao, kích thích ra hoa, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm, tác động mạnh đến trao đổi chất là vai trò của phitohoocmon:

A.  
2
B.  
5
C.  
3
D.  
4
Câu 142: 1 điểm

Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của hình thức:

A.  
Trinh sản
B.  
Sinh sản hữu tính
C.  
Nhân bản vô tính
D.  
Sinh sản vô tính
Câu 143: 1 điểm

Cho các phép lai sau:

I. 4n x 4n → 4n.

II. 4n x 2n → 3n.

III. 2n x 2n → 4n.

IV. 3n x 3n → 6n.

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

A.  
2.
B.  
1.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 144: 1 điểm

Xét các quá trình sau:

(1). Tạo cừu Dolly.

(2). Tạo giông dâu tằm tam bội.

(3). Tạo giống bông kháng sâu hại.

(4). Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?

A.  
1, 3, 4
B.  
2, 3, 4
C.  
1, 2
D.  
3, 4
Câu 145: 1 điểm

Trong chuỗi thức ăn sau cỏ → dê→hổ→ vi sinh vật, hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

A.  
Bậc 3
B.  
Bậc 4
C.  
Bậc 2
D.  
Bậc 1
Câu 146: 1 điểm

Trường hợp sự giao phối gần sẽ làm cho ?

A.  
Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ
B.  
Không làm thay đổi cấu trúc di truyền ở quần thể
C.  
Thay đổi tần số alen ở quần thể
D.  
Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể thay đổi qua các thể hệ
Câu 147: 1 điểm

Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H.

Hình ảnh

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

(2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.

(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loại D sẽ không mất đi

(5). Có 3 loại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

(6). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm

Số kết luận đúng là:

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
5
Câu 148: 1 điểm

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

A.  
2.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
4.
Câu 149: 1 điểm

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số hoán vị gen như nhau. Phép lai P A B a b X D X d × A B a b X D Y thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu %?

Câu 150: 1 điểm

Thoát hơi nước qua lá trưởng thành chủ yếu bằng con đường

A.  
Qua mô giậu
B.  
Qua lớp biểu bì
C.  
Qua khí khổng
D.  
Qua lớp cutin

123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687888990919293949596979899100101102103104105106107108109110111112113114115116117118119120121122123124125126127128129130131132133134135136137138139140141142143144145146147148149150

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20). Nội dung đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi thật, kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết hỗ trợ quá trình ôn tập và cải thiện kết quả học tập.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

335,031 lượt xem 180,369 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1). Nội dung bao quát, giúp học sinh kiểm tra tổng hợp kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết kèm theo hỗ trợ quá trình ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

258,713 lượt xem 139,266 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11). Đề thi được biên soạn chi tiết, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Đáp án kèm theo hỗ trợ tự kiểm tra và nâng cao năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

293,309 lượt xem 157,927 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18). Đề thi được thiết kế đa dạng, kiểm tra toàn diện kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết giúp học sinh luyện tập và chuẩn bị tốt hơn.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

309,757 lượt xem 166,782 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2). Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết cho kỳ thi. Đáp án chi tiết giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

319,300 lượt xem 171,913 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

252,316 lượt xem 135,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 61)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

249,174 lượt xem 134,148 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

277,014 lượt xem 149,149 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8, được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi bao gồm các phần: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Tài liệu kèm đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn tập hiệu quả và làm quen với dạng bài thi để đạt kết quả cao.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

251,524 lượt xem 135,408 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!