thumbnail

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18)

Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18). Đề thi được thiết kế đa dạng, kiểm tra toàn diện kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết giúp học sinh luyện tập và chuẩn bị tốt hơn.

Từ khoá: ĐGNL 2023-2024 ĐHQG Hà Nội đề 18 ôn thi luyện thi cấu trúc đề thi đáp án chi tiết kỹ năng tư duy kiểm tra tổng hợp tự học

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Thời gian làm bài: 1 giờ309,756 lượt xem 166,782 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Biểu đồ dưới đây mô tả sự đóng góp vào GDP của các loại hình doanh nghiệp nước ta trong các năm 2016 – 2018 (tỉ đồng

Hình ảnh

Hỏi trong năm 2018, khối kinh tế tư nhân đóng góp bao nhiêu phần trăm trong tổng GDP các loại hình doanh nghiệp nước ta?

A.  
35 , 69 % .
B.  
30 , 73 % .
C.  
46 , 4 % .
D.  
46 , 74 % .
Câu 2: 1 điểm

Khẳng định nào sau đây sai ?

A.  
1 2 2 2018 < 1 2 2 2017
B.  
( 2 1 ) 2016 > ( 2 1 ) 2017
C.  
( 3 1 ) 2017 > ( 3 1 ) 2016
D.  
2 2 + 1 > 2 3 3
Câu 3: 1 điểm

Cho y = f(x) xác định trên khi đó bất phương trình \ log 3 f ( x ) < 2 tương đương với

A.  
f ( x ) < 8 .
B.  
0 < f ( x ) < 3 2 .
C.  
f ( x ) > 9 .
D.  
f ( x ) < 9 .
Câu 4: 1 điểm

Tọa độ hình chiếu của điểm M ( 0;2;-1) lên mặt phẳng (Oxz) là

A.  
( 0 ; 0 ; 1 ) .
B.  
( 0 ; 0 ; - 1 ) .
C.  
( 0 ; 2 ; 0 ) .
D.  
( 0 ; 1 ; 0 ) .
Câu 5: 1 điểm

Cho hệ phương trình x 3 + y 3 + x + y = 4 x 212239 có nghiệm duy nhất x o ; y 0 . Tính x o 5 + y o 5 .

A.  
1
B.  
5
C.  
0
D.  
2
Câu 6: 1 điểm

Tìm nghiệm của bất phương trình 2 x 5 | x 3 | + 1 > 0

A.  
x ( 3 ; + )
B.  
x ( 3 ; + )
C.  
x ( 2 ; + ) \ { 3 }
D.  
x ( ; 3 ) ( 3 ; + )
Câu 7: 1 điểm

Cho các phương trình sau.

(1) 2 sin x 5 = 0

(2) sin 3 2 x + 5 cos 2 x 7 = 0

(3) sin 8 3 x + cos 8 3 x = 5 4

Trong các phương trình trên, phương trình nào vô nghiệm ?

A.  
Chỉ phương trình (3) vô nghiệm.
B.  
Chỉ phương trình (2) vô nghiệm.
C.  
Cả 3 phương trình vô nghiệm.
D.  
Chỉ phương trình (1) vô nghiệm.
Câu 8: 1 điểm

Cho a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng, đẳng thức nào sau đây là đúng?

A.  
a 2 c 2 = 2 a b + 2 b c 2 a c .
B.  
a 2 + c 2 = 2 a b + 2 b c + 2 a c .
C.  
a 2 c 2 = 2 a b 2 b c + 2 a c .
D.  
a 2 + c 2 = 2 a b + 2 b c 2 a c .
Câu 9: 1 điểm

Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bời hàm số Q = 3 t 2 + 6 t + 5 (t được tính bằng giây, Q được tính bằng Coulomb). Tính cường độ của dòng điện trong dây dẫn tại thời điểm t = 1

A.  
7 ( A).
B.  
12 (A)
C.  
4 (A)
D.  
5 (A).
Câu 10: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC; BD. Thiết diện của hình chóp cắt bởi ( α ) đi qua O, song song với AB; SC là hình gì?

A.  
Hình thang
B.  
Hình bình hành.
C.  
Hình vuông.
D.  
Hình chữ nhật.
Câu 11: 1 điểm

Cho hàm số y = x 4 2 m x 2 + 2 . Với giá trị nào của m thì hàm số chỉ có cực đại mà không có cực tiểu?

A.  
m < 0
B.  
m 1
C.  
m =
D.  
m 0
Câu 12: 1 điểm

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x 2 + 2 x trên đoạn 1 2 ; 2

A.  
10 .
B.  
B. 17 4 .
C.  
5 .
D.  
3 .
Câu 13: 1 điểm

Gọi S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x 4 x 2 và đường thẳng x = 0 , x = 1 và S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x 4 x 2 và đường thẳng x = 0 , x = 1 . Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng?

A.  
S 1 = S 2
B.  
S 1 = 2 S 2
C.  
S 2 = 2 S 1
D.  
S 1 + S 2 = 0
Câu 14: 1 điểm

Cho đường tròn tâm là gốc tọa độ bán kính 2 và đường thẳng y = 1. Quay hình phẳng (H) như hình được tô đậm trong hình vẽ bên quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích là:

Hình ảnh
A.  
V = 2 3 π
B.  
V = 5 3 π
C.  
V = 6 3 π
D.  
V = 4 3 π
Câu 15: 1 điểm

Cho hai số phức z 1 = 2 + 3 i , z 2 = 4 + 5 i . Số phức liên hợp của số phức w = 2 z 1 + z 2 là\

A.  
w ¯ = 8 + 10 i .
B.  
w ¯ = 28 i .
C.  
w ¯ = 12 + 8 i .
D.  
w ¯ = 12 16 i .
Câu 16: 1 điểm

Tập hợp biểu diễn số phức z thỏa mãn z 2 1 là số thực là

A.  
Đường tròn tâm O (0;0) bán kính R = 1
B.  
Đường tròn tâm I ( 1;1) bán kính R= 1
C.  
Đường thẳng x = 1
D.  
Hai trục tọa độ
Câu 17: 1 điểm

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A.  
Trong tập số phức, bất kì phương trình bậc 2 nào cũng có nghiệm.
B.  
Phần ảo của số phức bao giờ cũng nhỏ hơn hoặc bằng môđun của nó.
C.  
Phần thực của số phức bao giờ cũng nhỏ hơn hoặc bằng môđun của nó.
D.  
Số phức nào cũng có số phức nghịch đảo.
Câu 18: 1 điểm

Biết thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng V. Thể tích tứ diện A'ABC' là

A.  
V 2 .
B.  
2V.
C.  
V 3 .
D.  
V 4 .
Câu 19: 1 điểm

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 120 ° . Một mặt phẳng qua đình hình nón và cắt hình nón theo một thiết diện là một tam giác vuông có diện tích bằng 6. Thể tích của khối nón được giới hạn bời hình nón đã cho bằng

A.  
9 π 3 .
B.  
3 π 3 .
C.  
27 π .
D.  
9 π .
Câu 20: 1 điểm

Cho một cái chai đựng nước như hình vẽ. Biết bán kính đáy chai là 3 cm, mực nước trong chai là 15 cm. Nếu lật ngược chai thì chiều cao của phần hình trụ không chứa nước là 8 cm. Thể tích của chai là (làm tròn đến hàng đơn vị)

Hình ảnh
A.  
605 (cm3).
B.  
560 (cm3).
C.  
506 (cm3).
D.  
650 (cm3).
Câu 21: 1 điểm

Trong hệ trục Oxyz, cho các điểm M ( 1 ; 1 ; 1 ) , N ( 2 ; 0 ; 1 ) , P ( 1 ; 2 ; 1 ) . Xét điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là một hình bình hành. Toạ độ điểm Q là

A.  
( 2 ; 1 ; 3 ) .
B.  
( 4 ; 1 ; 3 ) .
C.  
( 2 ; 1 ; 3 ) .
D.  
( 2 ; 1 ; - 3 ) .
Câu 22: 1 điểm

Cho điểm A ( a ; 0 ; 0 ) , B ( 0 ; b ; 0 ) , C ( 0 ; 0 ; c ) với a,b,c > 0 thoả mãn 2 a 2 b + 1 c = 1 . Mặt phẳng (ABC) luôn đi qua điểm có tọa độ

A.  
( 2 ; 2 ; 1 )
B.  
( 1 ; 2 ; 2 )
C.  
( 2 ; 1 ; 2 )
D.  
( 2 ; 2 ; 1 )
Câu 23: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A ( 1 ; 2 ; 3 ) , B ( 1 ; 4 ; 1 ) và đường thẳng d : x + 2 1 = y 2 1 = z + 3 2 . Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua trung điểm đoạn thẳng AB và song song với d.

A.  
x 1 = y 1 1 = z + 1 2
B.  
x 1 1 = y 1 1 = z + 1 2
C.  
x 1 = y 1 1 = z + 1 2
D.  
x 1 = y 2 1 = z + 2 2
Câu 24: 1 điểm

Cho phương trình: x 2 + x 1 + x 1 = x . Kết luân nào sau đây là đúng?

A.  
Phương trình có 2 nghiệm dương
B.  
Nghiệm của phương trình là số chẵn
C.  
Nghiệm của phương trình nhỏ hơn 2
D.  
Phương trình vô nghiệm
Câu 25: 1 điểm

Giả sử hai đoạn thẳng AB và A'B' là các đoạn thẳng thay đổi, có trung điểm G ( 2 ; 1 ) G ' ( 1 ; 0 ) cố định. Tìm GTNN của tổng: T = A A ' + B B '

A.  
3 2
B.  
2 2
C.  
4 2
D.  
2
Câu 26: 1 điểm

Phương trình x = 2 + 4 sin t y = 3 + 4 cos t ( t ) là phương trình đường tròn có

A.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R = 4.
B.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R = 16
C.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R = 4.
D.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R = 16.
Câu 27: 1 điểm

Tính số các số tự nhiên gồm 7 chữ số được chọn từ 1, 2, 3, 4, 5 sao cho chữ số 2 có mặt đúng 2 lần, chữ số 3 có mặt đúng 3 lần và các chữ số còn lại có mặt không quá 1 lần.

A.  
15120
B.  
630
C.  
1260
D.  
1430
Câu 28: 1 điểm

Có bao nhiêu số nguyên dương m để hàm số y = x 4 4 2 x 3 3 m 1 2 x 2 + m x ln x + 2 đồng biến trên ( 3 ; + ) .

A.  
5 .
B.  
4 .
C.  
3 .
D.  
2 .
Câu 29: 1 điểm

Với cùng một dây tóc các bóng đèn điện có hơi bên trong có độ sáng cao hơn bóng đèn chân không bởi vì nhiệt độ dây tóc là khác nhau. Theo một định luật vật lý, độ sáng toàn phần của một vật thể bị nung đến trắng tỷ lệ với lũy thừa mũ 12 của nhiệt độ tuyệt đối của nó (độ K). Một bóng đèn hơi với nhiệt độ dây tóc là 2500°K có độ sáng lớn hơn bóng đèn chân không có nhiệt độ dây tóc là 2200°K bao nhiêu lần ?

A.  
Khoảng 6 lần.
B.  
Khoảng 8 lần.
C.  
Khoảng 5 lần.
D.  
Khoảng 7 lần.
Câu 30: 1 điểm

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [1 ; 3] thoả mãn f ( 2 x + 1 ) + f ( 3 2 x ) = x e 2 x + 1 , khi đó 1 3 f ( x ) d x bằng

A.  
e 3 4 + e 4 .
B.  
e 3 2 + e 2
C.  
0 .
D.  
5 e 7 4 e 3 4
Câu 31: 1 điểm

Cho chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành, mặt phẳng ( α ) đí qua AB, cắt cạnh SC, SD lần lượt tại M, N. Tính tỉ số S N S D để ( α ) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau

A.  
1 3
B.  
3 1 2
C.  
1 2
D.  
5 1 2
Câu 32: 1 điểm

Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A ( 0 ; 2 ; 0 ) , B ( 1 ; 1 ; 4 ) C ( 3 ; 2 ; 1 ) . Mặt cầu (S) tâm I đi qua A, B, C và độ dài O I = 5 (biết tâm I có hoành độ nguyên, O là gốc tọa độ). Bán kính mặt cầu (S) là:

A.  
R = 1
B.  
R = 5
C.  
R = 3
D.  
R = 4
Câu 33: 1 điểm

Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng đi qua điểm cực đại, cực tiểu của đồ thị hàm số y = x 3 3 m x + 2 cắt đường tròn tâm I (1;1), bán kính bằng 1 tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác IAB đạt giá trị lớn nhất

A.  
m = 2 ± 3 2
B.  
m = 1 ± 3 2
C.  
m = 2 ± 5 2
D.  
m = 2 ± 3 2
Câu 34: 1 điểm

Cho hàm số y = f (x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số y = | f ( | x | ) | có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

Hình ảnh
A.  
8
B.  
6 .
C.  
7 .
D.  
9 .
Câu 35: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : 2 x y + z + 1 = 0 , A ( 8 ; 7 ; 4 ) , B ( 1 ; 2 ; 2 ) . Điểm M (a;b;c) thuộc (P) sao cho M A 2 + 2 M B 2 nhỏ nhất. Tổng a+ b + c bằng

A.  
0 .
B.  
1 .
C.  
-1 .
D.  
2 .
Câu 36: 1 điểm

Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho ba mặt phẳng ( P ) : x + y + z + 5 = 0 ; ( Q ) : x + y + z + 1 = 0 ; ( R ) : x + y + z + 2 = 0 . Ứng với mối cặp A, B lần lượt thuộc 2 mặt phẳng (P), (Q) thì mặt cầu đường kính (P) , (Q) luôn cắt (R) tạo thành 1 đường tròn. Tìm bán kính nhỏ nhất của đường tròn đó.

Câu 37: 1 điểm

Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là: s = f ( t ) = t 2 + t + 6 (t được tính bằng giây, s được tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 2 là

A.  
6 ( m / s )
B.  
5 ( m / s ) .
C.  
4 ( m / s ) .
D.  
7 ( m / s ) .
Câu 38: 1 điểm

Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x 3 3 x 2 + m x + 5 có hai cực trị là m < a. Tính a.

Câu 39: 1 điểm

Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số y = a x + 1 x 1 . Giá trị của a bằng

Hình ảnh
Câu 40: 1 điểm

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhò nhất của hàm số f ( x ) = x 3 2 x 2 + x + 1 trên đoạn [0;2]. Giá trị của M + m bằng

Câu 41: 1 điểm
Cho 1 3 f ( x ) d x = 4 1 3 g ( x ) d x = 3 , khi đó 1 3 4 f ( x ) + g ( x ) 1 d x bằng bao nhiêu ?
Câu 42: 1 điểm

Gọi z 1 ; z 2 là nghiệm của phương trình z 2 2 z + 2 = 0 . Tập hợp các điểm biểu diễn số phức w thỏa mãn w z 1 = w z 2 là đường thẳng có phương trình a x + b y + c = 0 . Tính a.

Câu 43: 1 điểm

Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 6 chữ số đôi một khác nhau trong đó có 3 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn?

Câu 44: 1 điểm

Giá trị của M = lim x 0 1 + 4 x 1 + 6 x 8 1 cos 3 x

A.  
A.
B.  
B. 4 9
C.  
C. +
D.  
0
Câu 45: 1 điểm

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, gọi O là giao điểm của AC và BD và SO = a, M là trung điểm của AD. Khoảng cách giữa SC và BM bằng a k m . Tính k.m.

Câu 46: 1 điểm

Cho khối tứ diện ABCD có B C = 3 , C D = 4 , A B C ^ = A D C ^ = B C D ^ = 90 ° . Góc giữa hai đường thẳng AD và CB bằng 60 ° , cosin góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ACD) bằng a b . Tính a + b.

Câu 47: 1 điểm

Cho hàm số y = f(x) có bàng biến thiên như sau

Hình ảnh

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m [ 20 ; 20 ] để hàm số y = f ( | 12 x + 1 | + m ) có đúng 5 điểm cực trị?

Câu 48: 1 điểm

Có tất cà bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình log 2 10 x 2 log x + 5 log 2 x m log x + 2 m + 5 1 nghiệm đúng x > 0 ?

Câu 49: 1 điểm

Cho một hình nón có bán kính đáy bằng 2a. Mặt phẳng (P) đi qua đỉnh S của hình nón cắt đường tròn đáy tại A và B sao cho A B = 2 a 3 , khoảng cách từ tâm đường tròn đáy đến (P) bằng a 2 2 . Thể tích của khối nón đã cho bằng m π a 3 n . Tính m + n.

Câu 50: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 2;-2;4), B ( -3;3;-1) và mặt phẳng ( P ) : 2 x y + 2 z 8 = 0 . Xét M là điểm thay đổi thuộc (P), giá trị nhỏ nhất của 2 M A 2 + 3 M B 2 bằng bao nhiêu?

Câu 51: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Người đàn bà bỗng chép miệng, con mắt như đang nhìn suốt cả đời mình:

– Giá tôi đẻ ít đi hoặc chúng tôi sắm được một chiếc thuyền rộng hơn, từ ngày cách mạng về đã đỡ đói khổ chứ trước kia vào các vụ bắc, ông trời làm động biển suốt hàng tháng, cả nhà vợ chồng con cái toàn ăn cây xương rồng luộc chấm muối... cũng nghèo khổ, túng quẫn đi vì trốn lính – bỗng mụ đỏ mặt – nhưng cái lỗi chính là đám đàn bà ở thuyền đẻ nhiều quá, mà thuyền lại chật.

– Vậy sao không lên bờ mà ở? – Đẩu hỏi.

– Làm nhà trên đất ở một chỗ đâu có thể làm được cái nghề thuyền lưới vó? Từ ngày cách mạng về, cách mạng đã cấp đất cho nhưng chẳng ai ở, vì không bỏ nghề được!

– Ở trên thuyền có bao giờ lão ta đánh chị không? – Tôi hỏi.

– Bất kể lúc nào thấy khổ quá là lão xách tôi ra đánh, cũng như đàn ông thuyền khác uống rượu... Giá mà lão uống rượu... thì tôi còn đỡ khổ... Sau này con cái lớn lên, tôi mới xin được với lão... đưa tôi lên bờ mà đánh...

… Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:

– Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! – Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười – vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài van xin điều gì?

A.  
Xin quý tòa bắt người chồng vũ phu vào tù
B.  
Xin quý tòa không bắt mình phải bỏ người chồng vũ phu
C.  
Xin giúp đỡ cho hoàn cảnh éo le của mình
D.  
Xin cho người chồng vũ phu có công việc ở trên bờ
Câu 52: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài là người như thế nào?

A.  
Đảm đang, tháo vát, có sức sống mãnh liệt
B.  
Dịu dàng, kín đáo không muốn làm phiền người khác
C.  
Thô kệch, nông nỗi một cách ngờ nghệch
D.  
Bao dung, giàu đức hi sinh và lòng vị tha
Câu 53: 1 điểm

Theo đoạn trích, vì sao người đàn bà hàng chài thường xuyên bị chồng đánh đập?

A.  
Người chồng thích dùng bạo lực, ưa thể hiện uy quyền
B.  
Cuộc sống trên thuyền khổ cực, túng quẫn và đông con
C.  
Người đàn bà hàng chài hay phản kháng và gay gắt với chồng
D.  
Người chồng nghiện rượu và ham mê cờ bạc
Câu 54: 1 điểm

Theo đoạn trích, nguyên nhân nào khiến cho người đàn bà hàng chài nhất định xin chồng "đưa lên bờ mà đánh"?

A.  
Không muốn các con phải chứng kiến cảnh tượng đau lòng
B.  
Hi vọng sẽ có người nhìn thấy cảnh tượng bạo hành để đưa người chồng vào tù
C.  
Lo sợ công việc làm ăn trên thuyền bị gián đoạn
D.  
Muốn bảo vệ tài sản duy nhất của gia đình là chiếc thuyền
Câu 55: 1 điểm

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Lí do người đàn bà hàng chài không thể bỏ người chồng vũ phu
B.  
Cuộc sống khổ cực của những gia đình hàng chài
C.  
Sự thay đổi tính cách của người chồng trước và sau khi lập gia đình
D.  
Sự bất hạnh của những đứa trẻ phải sống trong cảnh bạo lực gia đình
Câu 56: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái "ngày xửa ngày xưa"…

mẹ thường hay kể.

Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc

Tóc mẹ thì bới sau đầu

Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn

Cái kèo, cái cột thành tên

Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng

Đất Nước có từ ngày đó…

(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Theo đoạn trích, thành ngữ "gừng cay muối mặn" mang ý nghĩa gì?

A.  
sự từng trải, chắc chắn trong suy nghĩ và ứng xử
B.  
những mất mát mà con người phải chịu đựng
C.  
tình nghĩa vợ chồng mặn mà, sâu đậm
D.  
những khó khăn, vất vả trong cuộc sống
Câu 57: 1 điểm

Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Nguyễn Khoa Điềm như thế nào?

A.  
Uyên bác, hướng nội
B.  
Trữ tình, chính luận
C.  
Lãng mạn, tài hoa
D.  
Trữ tình, chính trị
Câu 58: 1 điểm

Câu thơ: "Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi" thể hiện ý nghĩa gì?

A.  
Lòng yêu nước đã có sẵn trong mỗi người kể từ khi sinh ra
B.  
Quá trình hình thành tình yêu quê hương, đất nước
C.  
Đất Nước ra đời từ rất xa xưa như một sự tất yếu, trong chiều sâu của lịch sử.
D.  
Công lao dựng nước và giữ nước của thế hệ trước
Câu 59: 1 điểm

Câu thơ "Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A.  
Đảo ngữ
B.  
Đối lập
C.  
Liệt kê
D.  
Điệp ngữ
Câu 60: 1 điểm

Đoạn trích thể hiện cảm nghĩ mới mẻ của tác giả về đất nước qua vẻ đẹp trên bình diện nào?

A.  
A địa lí, văn hóa
B.  
lịch sử, văn hóa
C.  
lịch sử, quá trình hình thành
D.  
lịch sử, địa lí
Câu 61: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Một số nhà nghiên cứu cho rằng có mối liên hệ sinh học giữa thứ tự sinh với tính cách và hành vi của một con người. Tuy nhiên, nhà tâm lí học Alfred Adler, người tiên phong trong việc nghiên cứu mối quan hệ giữa thứ tự sinh và tính cách, lại cho rằng thứ tự sinh và tính cách của con người không hề có một mối liên hệ sinh học nào, chính cách ứng xử của các bậc cha mẹ đối với những đứa con ở các thứ tự sinh mới là yếu tố chính ảnh hưởng đến tâm lí và tính cách của chúng.

Alfred Adler phân thứ tự sinh thành bốn loại: con đầu lòng, con thứ hai và / hoặc con giữa, con cuối và con một.

Ông đã làm một cuộc khảo sát tại một trường đại học dựa trên số sinh viên đạt học bổng và kết quả khảo sát cho thấy số sinh viên đạt học bổng là con đầu bằng tổng số sinh viên là con thứ và con út cộng lại. Ông cũng chỉ ra rằng những người là con đầu lòng được cho là có trách nhiệm và quyết đoán hơn những người sinh ra ở các vị trí thứ tự khác và thường có xu hướng vươn lên vị trí lãnh đạo nhiều hơn. Bên cạnh đó, những người con đầu lòng cũng có xu hướng chịu nhiều căng thẳng, áp lực hơn những đứa em của họ.

Con thứ hai và / hoặc con giữa lại có những đặc điểm khác biệt rõ rệt so với con đầu lòng. Họ có xu hướng cảm thấy thua kém anh, chị hoặc em mình và họ thườngchọn lựa những lĩnh vực khác biệt hoàn toàn so với những lĩnh vực mà anh chị em của họ đã lựa chọn. Họ thường tin tưởng, chấp nhận và tập trung vào người khác hơn những người con đầu lòng. Họ cũng thường đạt được nhiều thành công trong các môn thể thao đồng đội hơn so với những người là con đầu hoặc con một. Ngược lại, những người là con đầu hoặc con một lại thường nổi trội hơn trong các môn thể thao cá nhân.

Con út là người con thường được bố mẹ chiều chuộng, anh chị nhường nhịn. Do đó sự cạnh tranh của họ thường kém hơn so với các anh chị lớn tuổi và họ có xu hướng tham gia vào các trò chơi ít cạnh tranh. Tuy nhiên, về mặt xã hội, họ lại là những người có sự tự tin cao nhất.

Con một là những người có cả một số đặc điểm tính cách của con đầu và một số đặc điểm của con út. Những người con một thường có sự tự tin cao giống con út, thiên về thành tích giống con đầu và có nhiều khả năng đạt được thành công trong học tập hơn những người con thứ. Tuy nhiên, con một lại hay gặp phải những khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ thân thiết và có nhu cầu gắn kết thấp hơn những đứa trẻ khác.

Nhận định nào dưới đây nói đúng về Alfred Adler ?

A.  
Ông cho rằng cách ứng xử của cha mẹ không liên quan nhiều đến tính cách của con cái
B.  
Ông là người tiên phong trong việc nghiên cứu ảnh hưởng của thứ tự sinh đến tính cách
C.  
Ông tin rằng chính thứ tự sinh đã ảnh hưởng đến tính cách và hành vi của con người
D.  
Ông là người duy nhất nghiên cứu mối liên hệ giữa thứ tự sinh và tính cách con người
Câu 62: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, đâu là yếu tố chính ảnh hưởng đến tâm lí và tính cách của những đứa con?

A.  
Môi trường xã hội
B.  
Cách hành xử của cha mẹ
C.  
Thứ tự sinh
D.  
Thành tích học tập
Câu 63: 1 điểm

Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây nói đúng về người con đầu lòng?

A.  
Đa số các nhà lãnh đạo là con đầu lòng
B.  
Những người con đầu lòng thường giữ các chức vụ cao trong chính phủ
C.  
Những người con đầu lòng thường có trách nhiệm và quyết đoán
D.  
Những người con đầu lòng có các đặc điểm của một nhà lãnh đạo
Câu 64: 1 điểm

Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?

A.  
Những người con thứ thường thích các môn thể thao đồng đội
B.  
Những người là con một thích các môn thể thao cá nhân
C.  
Những người con đầu thường nổi trội hơn trong các môn thể thao cá nhân
D.  
Những người con út thích tham gia vào các trò chơi cạnh tranh khốc liệt
Câu 65: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, ai là người gặp phải khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ?

A.  
Con một
B.  
Con thứ
C.  
Con út
D.  
Con đầu
Câu 66: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Dạo này, dường như ngày càng có nhiều người, nhất là lớp trẻ, khi nói và viết tiếng Việt thường chen tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh. Hồi nước ta còn thuộc Pháp, thói quen chen tiếng Pháp cũng khá phổ biến và được gọi là "tiếng lai". Phải nhận rằng, trong sự phát triển mau lẹ của khoa học và công nghệ, nhất là của tin học và công nghệ thông tin, nhiều thuật ngữ mới ra đời, mà do chưa kịp có từ tương ứng trong tiếng Việt, nên buộc phải dùng thuật ngữ bằng tiếng nước ngoài khi nói cũng như khi viết. Song điều đáng nói là, đang có nhiều người cứ thích nói bằng tiếng Anh những từ hoàn toàn có thể diễn đạt được bằng tiếng Việt, và hãnh diện coi đó là thời thượng, là "sành điệu".... Có ý kiến cho rằng hiện tượng nên khuyến khích, vì đấy là một cách học và thực hành tiếng Anh, một công cụ không thể thiếu để hội nhập quốc tế. Một ý kiến thoạt nghe tưởng chừng rất có lí. Thế nhưng người học ngoại ngữ phải chăng có quyền coi thường tiếng mẹ đẻ, phải chăng không cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói Việt Nam? Nói tiếng lai có thể tăng sức nhớ một số từ nước ngoài, nhưng chưa hẳn đã có lợi cho việc học ngoại ngữ. Vì muốn hiểu sâu ngoại ngữ thì phải biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng trong tiếng Việt; dùng từ tiếng nước ngoài mà không chuyển được thành tiếng Việt thì chưa phải đã nắm chắc tiếng nước ngoài. Đâu phải ngẫu nhiên mà những người giỏi tiếng nước ngoài rất ít khi dùng tiếng lai; còn những người sính dùng tiếng lai thì hoặc là cho rằng tiếng Việt không đủ sức diễn tả, hoặc là không thật sự hiểu sâu tiếng nước ngoài nên không dùng được sang tiếng Việt.

(Theo Bài tập Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2008)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Lợi ích của việc sử dụng từ mượn trong nói và viết tiếng Việt
B.  
Ảnh hưởng của việc sử dụng "tiếng lai" đến bản sắc văn hóa dân tộc
C.  
Lợi ích của việc nói "tiếng lai" khi học ngoại ngữ\
D.  
Vấn đề lạm dụng tiếng nước ngoài khi nói và viết tiếng Việt
Câu 67: 1 điểm

Theo đoạn trích, cần làm gì để có thể hiểu sâu ngoại ngữ?

A.  
Áp dụng tin học và công nghệ thông tin khi học ngoại ngữ
B.  
Kết bạn với người nước ngoài để học hỏi từ họ
C.  
Thường xuyên sử dụng tiếng nước ngoài khi giao tiếp
D.  
Biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng giữa tiếng Việt và tiếng nước ngoài
Câu 68: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, nên sử dụng từ mượn nước ngoài khi nào?

A.  
Khi muốn quá trình học và thông thạo ngoại ngữ diễn ra nhanh chóng
B.  
Khi nhiều thuật ngữ mới ra đời mà chưa có từ tiếng Việt tương ứng
C.  
Khi giao tiếp với người nước ngoài
D.  
Khi muốn hội nhập với quốc tế
Câu 69: 1 điểm

Theo đoạn trích, tại sao nhiều người lại sinh dùng tiếng lai?

A.  
Vì họ học giỏi ngoại ngữ
B.  
Vì họ sống ở nước ngoài
C.  
Vì họ thích thể hiện là người sành điệu, thời thượng
D.  
Vì công việc của họ đòi hỏi họ phải sử dụng tiếng lai
Câu 70: 1 điểm

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

A.  
Miêu tả
B.  
Tự sự
C.  
Biểu cảm
D.  
Nghị luận
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic phong cách

Truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945 mà còn khẳng định bản chất tốt đẹp và những hi vọng về một tương lai sáng lạng của họ.

A.  
miêu tả
B.  
khẳng định
C.  
hi vọng
D.  
sáng lạng
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thậtkhỏe khoắn

A.  
tố chất
B.  
điển hình
C.  
khỏe khoắn
D.  
chân thật
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê lương của người nông dân nước ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt đẹp và sức sống dai dẳng của họ.

A.  
dai dẳng
B.  
khủng khiếp
C.  
tốt đẹp
D.  
thê lương
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Đáp ứng theo yêu cầu của các bạn xem truyền hình, Đài truyền hình Nghệ An đã phát lại bộ phim "Tây du kí".

A.  
theo yêu cầu
B.  
phát lại
C.  
truyền hình
D.  
Đài truyền hình
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Sau khủng hoảng tài chính kết hợp với Covid-19, sản lượng của EU sẽ là 20%, tương đương 3.000 tỷ Euro, ít hơn so với mức tăng trong mà khối duy trì trong những năm 2000-2007.

A.  
tương đương
B.  
tăng trọng
C.  
duy trì
D.  
kết hợp
Câu 76: 1 điểm

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ Mới?

A.  
Tiếng thu
B.  
Chiều tối
C.  
Tương tư
D.  
Vội vàng
Câu 77: 1 điểm

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?

A.  
Hai đứa trẻ
B.  
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
C.  
Vợ chồng A Phủ
D.  
Chữ người tử tù
Câu 78: 1 điểm

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Hét
B.  
Nói
C.  
Mắng
D.  
Quát
Câu 79: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Chính sự
B.  
Chính đảng
C.  
Chính trực
D.  
Chính chuyên
Câu 80: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Nhảy
B.  
Ngồi
C.  
Đứng
D.  
Cúi
Câu 81: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Nhà văn phải biết khơi lên ở con người niềm trắc ẩn, ý thức ………….cái ác, cái……………. khôi phục và bảo vệ những cái tốt đẹp.

A.  
phản ứng – khát khao
B.  
phản động – khát vọng
C.  
phản công – ước mơ
D.  
phản kháng – khát vọng
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ…………., dòng Môn – Khmer và có quan hệ gần gũi với tiếng Mường.

A.  
Ấn – Âu
B.  
Tây Á
C.  
Hán Tạng
D.  
Nam Á
Câu 83: 1 điểm

Điển từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Truyện ngắn Hai đứa trẻ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía niềm…………. của Thạch Lam đối với những kiếp người sống cơ cực, quản quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng.

A.  
xót thương
B.  
đau khổ
C.  
yêu quý
D.  
luyến tiếc
Câu 84: 1 điểm

Điển từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Một số loại thực phẩm giúp ………… tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.

A.  
cải thiện
B.  
duy trì
C.  
ổn định
D.  
biến đổi
Câu 85: 1 điểm

Điển từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Phát triển trong hoàn cảnh của một nước thuộc địa, chịu sự chi phối mạnh mẽ và sâu sắc của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã hình thành hai bộ phận………….và……………..

A.  
yêu nước – nhân đạo
B.  
lãng mạn – sử thi
C.  
công khai – không công khai
D.  
hiện thực – lãng mạn
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kỳ một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.

(Những bài phát biểu nổi tiếng -Steve Jobs)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình làm ta gục ngã.
B.  
Cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào tìm ra được tình yêu đích thực của mình.
C.  
Đừng dễ dàng bỏ cuộc và đánh mất niềm tin vào cuộc sống.
D.  
Hãy chọn công việc mình yêu thích và làm việc với niềm say mê, hứng thú.
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ta về, mình có nhớ ta

Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Bức tranh tứ bình bốn mùa trong đoạn trích trên được sắp xếp theo trình tự nào?

A.  
Hè – xuân – đông – thu
B.  
Thu – hè – xuân – đông
C.  
Xuân – hè – thu – đông
D.  
Đông – xuân – hè – thu
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

"... Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vẩu tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng."

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Đoạn trích trên thể hiện thái độ gì của tác giả đối với vẻ đẹp hùng vĩ của con sông Đà?

A.  
Phấp phỏng, âu lo
B.  
Say mê, hứng khởi
C.  
Bình thản, ung dung
D.  
Ngạc nhiên, sửng sốt
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lí sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ… Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại… Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi…" rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Trong đoạn trích trên, tại sao câu văn "Mị đứng lặng trong bóng tối" được tách thành một dòng riêng?

A.  
Đánh dấu sự khép lại quãng đời tủi nhục và mở ra tương lai hạnh phúc của Mị
B.  
Diễn tả tâm lí Mị lo sợ sẽ bị cha con thống lí Pá Tra phát hiện
C.  
Thể hiện niềm khát khao sống, khát khao tự do của Mị rất mãnh liệt
D.  
Mị phân vân, lưỡng lự khi chạy theo A Phủ
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

Cô vân mạn mạn độ thiên không.

(Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Âm hưởng chủ đạo của hai câu thơ trên là gì?

A.  
Cô đơn, trống vắng
B.  
Chán nản, thất vọng
C.  
Mệt mỏi, cô quạnh
D.  
Phấp phỏng, âu lo
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tôi đã là con của vạn nhà

Là em của vạn kiếp phôi pha

Là anh của vạn đầu em nhỏ

Không áo com, cù bắt cù bơ...

(Từ ấy – Tố Hữu)

Từ "kiếp phôi pha" được in đậm trong đoạn trích trên chỉ

A.  
những người bị giam cầm trong nhà lao
B.  
những con người bất hạnh, vất vả
C.  
những người cùng hoạt động trong một tổ chức
D.  
những con người có cùng chí hướng, lí tưởng sống
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đất là nơi Chim về

Nước là nơi Rồng ở

Lạc Long Quân và Âu Cơ

Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng

Những ai đã khuất

Những ai bây giờ

Yêu nhau và sinh con đẻ cái

Gánh vác phần người đi trước để lại

Dặn dò con cháu chuyện mai sau

Hằng năm ăn đâu làm đâu

Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Chất liệu văn hóa dân gian nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A.  
Truyền thuyết
B.  
Ca dao
C.  
Thể thơ dân tộc
D.  
Tục ngữ
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dưới một gốc cây hiện ra cu Tị và cái Gái.

Cái Gái: (tay cầm một trái na) Cây na này ông nội tớ trồng đấy! Quả ta mà ngon lắm! Ta ăn chung nhé!

Bẻ quả na đưa cho cu Tị một nửa. Đôi trẻ ăn ngon lành. Cái Gái lấy những hạt na vùi xuống đất.

Cu Tị: Cậu làm gì thế?

Cái Gái: Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nối nhau mà lớn khôn. Mãi mãi…

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Hình ảnh cái Gái ăn quả Na rồi vùi hạt xuống đất trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Hi vọng Trương Ba sẽ được hồi sinh lại một lần nữa
B.  
Tình yêu thiên nhiên, cây cối của nhân vật Cái Gái
C.  
Quy luật tuần hoàn của vạn vật trong vũ trụ
D.  
Sự tiếp nối những giá trị truyền thống nhân văn, cao đẹp
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Vẻ đẹp thơ mộng của nơi phố huyện
B.  
Khung cảnh phố huyện lúc chiều tàn
C.  
Cuộc sống ảm đạm của những con người nơi phố huyện
D.  
Sự nghèo nàn và buồn bã của nơi phố huyện
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.

Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ra một chút tự do dân chủ nào.

Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

Chúng ràng buộc dư luận, thi hành những chính sách ngu dân.

Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.

Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.

Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.

Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn, trở nên bần cùng.

Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân dân ta một cách vô cùng tàn nhẫn.

(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)

Thao tác lập luận chính trong đoạn trích trên là gì?

A.  
Bàn luận
B.  
Phân tích
C.  
Chứng minh
D.  
Giải thích
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,

Một người chín nhớ mười mong một người.

Gió mưa là bệnh của giời,

Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.

Hai thôn chung lại một làng,

Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?

Ngày qua ngày lại qua ngày,

Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.

(Tương tư – Nguyễn Bính)

Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?

A.  
Tự do
B.  
Lục bát
C.  
Thất ngôn bát cú
D.  
Song thất lục bát
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,

Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;

Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,

Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A.  
Tự sự
B.  
Nghị luận
C.  
Miêu tả
D.  
Biểu cảm
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

- Mình đi, có nhớ những ngày

Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù

Mình về, có nhớ chiến khu

Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?

Mình về, rừng núi nhớ ai

Trám bùi để rụng, măng mai để già.

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Đoạn trích trên là lời của ai nói với ai?

A.  
Đôi lứa yêu nhau nói với nhau
B.  
Tác giả nói với người dân Việt Bắc
C.  
Chiến sĩ cách mạng nói với người dân Việt Bắc
D.  
Người dân Việt Bắc nói với bộ đội
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Khi bầu không khí của trái đất nóng lên sẽ khiến mưa rơi xuống nhiều hơn thay vì tuyết. Trong khi đó, một số vùng, đặc biệt là Bắc bán cầu cần sự tan chảy dần dần của các "tú́i tuyết" để cung cấp nước mặt trong nhiều tháng. Lượng tuyết dự trữ giảm dần sẽ làm cho dòng chảy thấp hơn và áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè. Điều này đặc biệt gây khó khăn cho những người nông dân khi họ không có đủ nước tưới cho cây trồng.

(Nước và biến đổi khí hậu – Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Theo đoạn trích, vì sao áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè?

A.  
Lượng tuyết rơi ít hơn.
B.  
Nguồn nước bị bốc hơi mạnh.
C.  
Hoạt động canh tác nông nghiệp phát triển mạnh.
D.  
Các "túi tuyết" ở Bắc bán cầu tan nhanh.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vòng tuần hoàn của nước trên trái đất phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ, do đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi nhiệt độ đang tăng lên của hành tinh sẽ tác động đến cách nước di chuyển và phân bố. Nhiệt độ toàn cầu tăng làm cho nước bay hơi với số lượng lớn hơn, dẫn đến mức hơi nước trong khí quyển cao hơn, gây ra các trận mưa lớn ngày một dữ dội và thường xuyên hơn. Sự thay đổi này sẽ dẫn đến lũ lụt nhiều hơn vì thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước. Phần nước còn lại sẽ chảy vào các nguồn nước gần đó, mang theo các chất gây ô nhiễm như phân bón trên đường đi. Dòng chảy dư thừa cuối cùng di chuyển đến các vùng nước lớn hơn như hồ, cửa sông và đại dương, gây ô nhiễm nguồn cung cấp nước và hạn chế sự tiếp cận nước của con người và hệ sinh thái.

(Nước và biến đổi khí hậu - Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Cụm từ "Sự thay đổi này" được in đậm trong đoạn trích trên có nghĩa sát nhất với diễn đạt nào dưới đây?

A.  
Nhiệt độ của trái đất ảnh hưởng đến nhiệt độ của nước.
B.  
Mưa lớn làm cho thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước.
C.  
Hơi nước trong khí quyển cao hơn khi nhiệt độ toàn cầu tăng.
D.  
Vào mùa mưa, lượng nước bốc hơi rất mạnh.
Câu 101: 1 điểm

Người có công chế tạo súng trường theo mẫu của Pháp là ai?

A.  
Cao Thắng.
B.  
Cao Điển.
C.  
Đinh Công Tráng.
D.  
Trương Định.
Câu 102: 1 điểm

Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều

A.  
do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
B.  
xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
C.  
không trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D.  
thu hút sự tham gia của đông đảo quần chúng.
Câu 103: 1 điểm

Nội dung nào phản ánh đúng mục tiêu của tổ chức ASEAN?

A.  
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B.  
Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác giữa các thành viên.
C.  
Tôn trọng độc lập và chủ quyền của tất cả các thành viên trong khu vực.
D.  
Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình.
Câu 104: 1 điểm

Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

A.  
tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao nhưng vẫn đứng sau Mĩ và một số nước ở Tây Âu.
B.  
có nền kinh tế phát triển nhất, đã vượt qua cả Hoa Kì và các nước khu vực châu Âu.
C.  
lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
D.  
bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới ở châu Á và châu Mĩ.
Câu 105: 1 điểm

Lí luận giải phóng dân tộc mà các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được trang bị thông qua

A.  
tác phẩm Đường Kách mệnh.
B.  
báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
C.  
sách báo của Nguyễn Ái Quốc từ Pháp chuyển về.
D.  
các bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô chuyển về.
Câu 106: 1 điểm

Lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925) là

A.  
Tôn Đức Thắng.
B.  
Nguyễn Thái Học.
C.  
Trần Phú.
D.  
Nguyễn Ái Quốc.
Câu 107: 1 điểm

"Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân" được Đảng đề ra tại Hội nghị nào?

A.  
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
B.  
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936.
C.  
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10/1930.
D.  
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
Câu 108: 1 điểm

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam được kết thúc bằng sự kiện nào?

A.  
Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
B.  
Chiến thắng trong đông – xuân 1953 – 1954.
C.  
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
D.  
Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 109: 1 điểm

Với việc kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, chúng ta đã hoàn thành nhiệm vụ nào?

A.  
Thống nhất đất nước.
B.  
Đánh cho Mĩ cút.
C.  
Đánh cho Ngụy nhào.
D.  
Lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 110: 1 điểm

Điểm gây bất ngờ nhất trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?

A.  
Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
B.  
Tiến công vào Bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
C.  
Tiến công vào đêm giao thừa.
D.  
Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
Câu 111: 1 điểm

Diện tích của đất nước Trung Quốc đứng sau nước

A.  
Liên bang Nga, Bra-xin, Ca-na-da.
B.  
Liên bang Nga, Australia, Ac-hen-ti-na.
C.  
Liên bang Nga, Hoa kì, Ca-na-da.
D.  
Liên bang Nga, Hoa kì, Ấn Độ.
Câu 112: 1 điểm

Cao su được trồng nhiều nhất ở

A.  
Việt Nam
B.  
Thái Lan
C.  
In-đô-nê-xia
D.  
Ma-lai-xi-a
Câu 113: 1 điểm

Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A.  
phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
B.  
phát triển mạnh thủy lợi.
C.  
cày sâu bừa kĩ.
D.  
thực hiện các kĩ thuật canh tác.
Câu 114: 1 điểm

Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?

A.  
Địa Trung Hải.
B.  
Hải dương.
C.  
Lục địa.
D.  
Nhiệt đới ẩm.
Câu 115: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên?

A.  
Cam Ranh.
B.  
Tuy Hòa.
C.  
Hội An.
D.  
Tam Kỳ.
Câu 116: 1 điểm

Cho biểu đồ:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2017

Hình ảnh

(Nguồn: Số liệu theo niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2017 so với năm 2010?

A.  
Thủy sản khác giảm, cá nuôi giảm.
B.  
Tôm nuôi giảm, cá nuôi giảm.
C.  
Tôm nuôi tăng, thủy sản khác giảm.
D.  
Cá nuôi giảm, tôm nuôi tăng.
Câu 117: 1 điểm

Điểm khác biệt cơ bản nhất về trình độ của vùng công nghiệp với các hình thức tổ chức công nghiệp khác là

A.  
vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp khá cao.
B.  
vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp thấp nhất.
C.  
vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao.
D.  
vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao nhất.
Câu 118: 1 điểm

Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng nào dưới đây?

A.  
Đồng bằng sông Hồng. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.  
Đồng bằng sông Hồng. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
C.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
D.  
Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Đông Nam Bộ.
Câu 119: 1 điểm

Bình quân lương thực của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn trung bình cả nước là do:

A.  
chưa chú ý nhiều tới giống
B.  
dân số quá đông, diện tích gieo trồng bị thu hẹp
C.  
hạn chế của việc áp dụng tiến bộ
D.  
trình độ thâm canh thấp
Câu 120: 1 điểm

Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích nào dưới đây?

A.  
Thay đổi tốc độ dòng chảy của các sông.
B.  
Giảm bớt và hạn chế thiệt hại do lũ mang lại.
C.  
Khai thác nguồn lợi do lũ hàng năm đem lại.
D.  
Sống thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.
Câu 121: 1 điểm

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động 6V và điện trở trong 2 Ω , các điện trở R 1 = 5 Ω ; R 2 = 10 Ω ; R 3 = 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.

A.  
I 1 = I 2 = I 3 = 0 , 15 A
B.  
I 1 = I 2 = I 3 = 0 , 3 A
C.  
I 1 = 0 , 3 A ; I 2 = 0 , 15 A ; I 3 = 0 , 15 A
D.  
I 1 = 0 , 15 A ; I 2 = 0 , 10 A ; I 3 = 0 , 05 A
Câu 122: 1 điểm

Dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5A chạy qua. Càm ứng từ tại M có độ lớn 10 5 T . Điểm M cách dây một khoảng

A.  
1 cm.
B.  
20 cm.
C.  
2 cm.
D.  
10 cm.
Câu 123: 1 điểm

(1) Trong các điều kiện sau đâu là điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:

Ánh sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.

Ánh sáng phải đi từ nước ra không khí.

Góc tới phải nhỏ hơn một góc giới hạn bất kì

Góc tới giới hạn phải thỏa mãn: sin i g h = n 2 n 1 n 2 < n 1

A.  
(2) và (4)
B.  
(1) (2) và (4)
C.  
-4
D.  
(1) và (4)
Câu 124: 1 điểm

Một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x = 10 cos π t ( cm ) . Tại vị trí có li độ x = 5cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là

A.  
2.
B.  
4.
C.  
1 .
D.  
3 .
Câu 125: 1 điểm

Trên sợi dây đàn hai đầu cố định, dài l = 100 cm, đang xảy ra sóng dừng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây đàn là 450 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng

A.  
200 Hz
B.  
225 Hz
C.  
275 Hz
D.  
250 Hz
Câu 126: 1 điểm

Xác định hạt nhân X trong các phản ứng hạt nhân sau đây 9 19 F + p 8 16 O + X

A.  
prôtôn
B.  
4 10 Be
C.  
α
D.  
3 7 Li
Câu 127: 1 điểm

Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 10 µF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,1 H. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,02 A. Hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ điện là:

A.  
2 5 V
B.  
5 2 V
C.  
4V
D.  
5V
Câu 128: 1 điểm

Trong một thí nghiệm Y- âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác tới 0,01mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ.

A.  
0 , 432 μ m
B.  
0 , 32 μ m
C.  
0 , 54 μ m
D.  
0 , 45 μ m
Câu 129: 1 điểm

Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng thỏa mãn λ 1 < λ 2 < λ 0 < λ 3 vào một tấm kim loại trong đó λ 0 là giới hạn quang điện thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là :

A.  
W max = h c λ 1 + h c λ 2 A
B.  
W max = h c λ 1 + h c λ 2 + h c λ 3 A
C.  
W max = h c λ 1 + h c λ 2 h c λ 3 2 A
D.  
W max = h c λ 1 A
Câu 130: 1 điểm

Trong đoạn mạch AB như hình vẽ. O là điôt lí tường, hai điện trờ đều bằng R. Điện áp giữa A và B là u = U 2 cos ω t . Công suất tỏa nhiệt trung bình trên cả đoạn mạch là:

Hình ảnh
A.  
U 2 R
B.  
3 U 2 2R
C.  
U 2 2 R
D.  
3 U 2 4R
Câu 131: 1 điểm

Cho hỗn hợp X gồm 3 ankin mạch hở. Đem đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thì thu được 2,34g H2O. Cũng đem 0,05 mol hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thì dùng vừa hết 250ml. Biết rằng ankin có khối lượng nhỏ nhất chiếm 40% số mol của hỗn hợp X. Khối lượng kết tủa do ankin có phân tử khối nhỏ nhất tạo ra là

A.  
1,2 gam
B.  
2,94 gam
C.  
2,4 gam
D.  
3,87 gam
Câu 132: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.

(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

(g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là

A.  
3.
B.  
5.
C.  
4.
D.  
6.
Câu 133: 1 điểm

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A.  
88,20 gam.
B.  
101,48 gam.
C.  
101,68 gam.
D.  
97,80 gam.
Câu 134: 1 điểm

X là một α - amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng dung dịch KOH (vừa đủ) rồi đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A.  
C 6 H 5 CH 2 CH NH 2 COOH .
B.  
HOOCCH C 6 H 5 CH NH 2 COOH .
C.  
C 6 H 5 CH NH 2 COOH .
D.  
C 6 H 5 CH CH 3 CH NH 2 COOH .
Câu 135: 1 điểm

Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A.  
T, X, Y, Z.
B.  
T, Z, Y, X.
C.  
Y, T, X, Z.
D.  
Z, T, Y, X.
Câu 136: 1 điểm

Cho các hợp chất:

a. CH 2 = CH COOCH 3 ;

b. HCHO;

c. HO CH 2 6 COOH ;

d. C 6 H 5 OH ;

e. HOOC CH 2 COOH ;

f. C 6 H 5 CH = CH 2 ;

g. H 2 N CH 2 6 NH 2 .

Những chất nào có thể tham gia phàn ứng trùng ngưng?

A.  
b, c, d, e, g.
B.  
e, g.
C.  
a, f, b.
D.  
c, e, g.
Câu 137: 1 điểm

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

A.  
25,28 gam.
B.  
22,08 gam.
C.  
19,52 gam.
D.  
20,16 gam.
Câu 138: 1 điểm

Cho các chất sau: NaCl, HCl, NaOH, C2H5OH, CH3COOH, H2O. Số chất điện li yếu là

A.  
1
B.  
2
C.  
5
D.  
3
Câu 139: 1 điểm

Trong một bình thuỷ tinh kín có cân bằng sau :

2 NO 2 N 2 O 4 Δ H < 0 (hay + Q) (màu nâu đỏ) (không màu)

Ngâm bình này vào nước đá. Màu của hỗn hợp khí trong bình biến đổi như thế nào ?

A.  
Ban đầu nhạt dần sau đó đậm dần.
B.  
Màu nâu đậm dần.
C.  
Không thay đổi.
D.  
Màu nâu nhạt dần.
Câu 140: 1 điểm

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp M gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là bao nhiêu?

Câu 141: 1 điểm

Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?

A.  
Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
B.  
Là động lực bên trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
C.  
Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
D.  
Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
Câu 142: 1 điểm

Hoocmôn thực vật là

A.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.
B.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
C.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
D.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.
Câu 143: 1 điểm
Loài động vật nào sau đây có hình thức sinh sản đặc biệt là trinh sinh?
A.  
Ong
B.  
Bọt biển
C.  
Giun dẹp
D.  
Thủy tức
Câu 144: 1 điểm

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ

A.  
dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B.  
dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C.  
chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
D.  
chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
Câu 145: 1 điểm

Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật.

(2) Thay đổi môi trường sống của sinh vật để cho một gen bình thường nào đó biểu hiện khác thường.

(3) Loại bỏ một gen sẵn có ra khỏi hệ gen.

(4) Làm bất hoạt một gen nào đó.

(5) Làm biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen như cho nó tạo nhiều sản phẩm hơn hoặc làm cho nó được biểu hiện một cách khác thường.

(6) Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác nhưng vẫn mã hóa cho chính axit amin đó.

Có bao nhiêu biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen?

A.  
5
B.  
4
C.  
2
D.  
3
Câu 146: 1 điểm

Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đại dương, loài nào sau đây là thức ăn của mực?

A.  
Thực vật phù du
B.  
Cá trích
C.  
Cá mập
D.  
Động vật phù du
Câu 147: 1 điểm

Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại:

A.  
thể đồng hợp
B.  
alen trội.
C.  
alen lặn.
D.  
thể dị hợp.
Câu 148: 1 điểm

Trong một quần xã sinh vật xét các loại sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.

(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.

(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.

(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ là tăng số lượng sâu

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 149: 1 điểm

Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không phiên mã được trong môi trường có lactose

A.  
Mất một gen cấu trúc
B.  
Mất vùng khởi động
C.  
Mất gen điều hòa
D.  
Mất vùng vận hành
Câu 150: 1 điểm

Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định(gen này có 2 alen) . Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen bệnh; họ lấy chồng bình thường nhưng đều có bố bị bệnh. Hà sinh một con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh một con trai bình thường dặt tên là Hậu. Sau này, Phúc và Hậu lấy nhau, xác suất để cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 người con đều bình thường là bao nhiêu? (làm tròn đến số thập phân thứ 3)

123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687888990919293949596979899100101102103104105106107108109110111112113114115116117118119120121122123124125126127128129130131132133134135136137138139140141142143144145146147148149150

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20). Nội dung đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi thật, kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết hỗ trợ quá trình ôn tập và cải thiện kết quả học tập.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

335,031 lượt xem 180,369 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1). Nội dung bao quát, giúp học sinh kiểm tra tổng hợp kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết kèm theo hỗ trợ quá trình ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

258,713 lượt xem 139,266 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11). Đề thi được biên soạn chi tiết, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Đáp án kèm theo hỗ trợ tự kiểm tra và nâng cao năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

293,309 lượt xem 157,927 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2). Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết cho kỳ thi. Đáp án chi tiết giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

319,299 lượt xem 171,913 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

252,316 lượt xem 135,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 61)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

249,173 lượt xem 134,148 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

277,013 lượt xem 149,149 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13). Đề thi được biên soạn chi tiết, đáp án kèm theo giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

258,989 lượt xem 139,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8, được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi bao gồm các phần: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Tài liệu kèm đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn tập hiệu quả và làm quen với dạng bài thi để đạt kết quả cao.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

251,522 lượt xem 135,408 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!