thumbnail

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)

Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11). Đề thi được biên soạn chi tiết, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Đáp án kèm theo hỗ trợ tự kiểm tra và nâng cao năng lực.

Từ khoá: ĐGNL 2023-2024 ĐHQG Hà Nội đề 11 ôn thi luyện thi đáp án chi tiết kỹ năng tư duy kiểm tra tổng hợp tự học

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Thời gian làm bài: 1 giờ293,307 lượt xem 157,927 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Biểu đồ dưới đây mô tả kết quả kinh doanh về doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế (LNST) của FPT giai đoạn 2010 – 2020.

Hình ảnh

Lợi nhuận sau thuế của năm 2020 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tỉ đồng?

A.  
2079 .
B.  
2756 .
C.  
2701 .
D.  
2731 .
Câu 2: 1 điểm

Hàm số nào có đồ thị như hình vẽ ỏ bên đây ?

Hình ảnh
A.  
y = 1 3 x
B.  
y = 3 x
C.  
y = ( 2 ) x
D.  
y = 1 2 2
Câu 3: 1 điểm

Tập nghiệm bất phương trình log 1 3 x < 0

A.  
(0;1)
B.  
( ; 1 )
C.  
( 1 ; + )
D.  
( 0 ; + )
Câu 4: 1 điểm

Trong không gian cho A ( 1 ; 2 ; 3 ) , B ( 3 ; 0 ; 1 ) . Tọa độ trung điểm AB là

A.  
(2;-1;2)
B.  
(4;-2;4)
C.  
(4;2;4)
D.  
(2;1;2)
Câu 5: 1 điểm

Tập nghiệm (x;y) của hệ phương trình x + y = 2 x 3 + y 3 = 56

A.  
S = 2 14 2 ; 2 + 14 2 ; 2 + 14 2 ; 2 14 2 .
B.  
S = { ( 2 ; 4 ) , ( 4 ; 2 ) } .
C.  
S = { ( 3 ; 4 ) , ( 4 ; 3 ) } .
D.  
S = 2 14 2 ; 2 + 14 2 .
Câu 6: 1 điểm

Bất phương trình sau ( m 1 ) x 2 x + 1 có nghiệm với x khi

A.  
m > 3
B.  
m 3
C.  
m 3
D.  
m = 3
Câu 7: 1 điểm

Số họ nghiệm của phương trình: cos ( 4 x + 2 ) + 3 sin ( 2 x + 1 ) = 2

A.  
0
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 8: 1 điểm

Xác định x để 3 số: 1 + 2 x ; 2 x 2 1 ; 2 x theo thứ tự lập thành một cấp số cộng?

A.  
x = ± 3 .
B.  
Không có giá trị nào của x.
C.  
x = ± 3 4 .
D.  
x = ± 3 2 .
Câu 9: 1 điểm

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s ( t ) = 1 3 t 3 2 t 2 + 4 t , trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 1 là

A.  
4 (m/s).
B.  
2 (m/s).
C.  
3 (m/s).
D.  
1 (m/s).
Câu 10: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G1,G2 lần lượt là trọng tâm của Δ A B C Δ S B C . Khi đó

A.  
G 1 G 2 / / ( S A B )
B.  
G 1 G 2 / / ( S B D ) .
C.  
G 1 G 2 / / ( S C D ) .
D.  
G 1 G 2 / / ( S B C ) .
Câu 11: 1 điểm

Nếu x = 1 là điểm cực đại của hàm số f ( x ) = 2 x 3 + ( m 1 ) x 2 + 2 x + 3 khi đó giá trị của m là:

A.  
m = -2
B.  
m =9
C.  
m = 3
D.  
m = 7
Câu 12: 1 điểm

Gọi M, N lần lượt là giá trị lớn nhất của hàm số y = x + 4 x 2 . Giá trị của biểu thức (M +2N) là

A.  
2 2 4 .
B.  
2 2 + 2
C.  
2 2 2
D.  
4 2 2
Câu 13: 1 điểm
Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x 3 2 x ,2 x y = 0 có diện tích là:
A.  
S = 2
B.  
S = 4
C.  
S = 8
D.  
S = 16
Câu 14: 1 điểm

Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 1 và x = 6 , biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 x π ) thì được thiết diện là một tam giác vuông cạnh là x 2 + 3 và 2x

A.  
7 π 3
B.  
7 3
C.  
19 π 3
D.  
19 3
Câu 15: 1 điểm

Cho số phức z = 1 +2i. Tìm tổng phần thực và phần ào của số phức w = 2 z + z ¯ .

A.  
3
B.  
5
C.  
2
D.  
1
Câu 16: 1 điểm

Cho số phức z = 1 - 2i. Điểm nào dưới đây là điểm biễu diễn của số phức w =iz trên mặt phẳng tọa độ ?

A.  
N( 2;1)
B.  
P(-2;1)
C.  
Q(1;2)
D.  
M(1;-2)
Câu 17: 1 điểm

Với n là số tự nhiên thỏa mãn n = 4 k + 2 thì phần thực của số phức z = i n là:

A.  
1
B.  
i
C.  
-1
D.  
-i
Câu 18: 1 điểm

Cho khối lăng trụ đều A B C . A ' B ' C ' có AB =2a, M là trung điểm BC và A ' M = 3 a . Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

A.  
3 a 3 2 .
B.  
9 a 3 2 .
C.  
8 a 3 2
D.  
a 3 2
Câu 19: 1 điểm

Cho hình nón (N) có đường kính đáy bằng 8, chiều cao bằng 3. Khi đó diện tích toàn phần của hình nón là

A.  
24 π
B.  
20 π
C.  
36 π
D.  
64 π
Câu 20: 1 điểm

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng R, chiều cao bằng h. Biết rằng hình trụ đó có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.  
R = h
B.  
h = 2R
C.  
R = 2h
D.  
h = 2 R
Câu 21: 1 điểm

Cho tam giác ABC với A ( 1 ; 2 ; 3 ) , B ( 3 ; 2 ; 1 ) , C ( 6 ; 4 ; 4 ) . Tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành là

A.  
(10;12;0)
B.  
(8;0;2)
C.  
(2;-4;8)
D.  
(4;0;6)
Câu 22: 1 điểm

Gọi M, N, P là hình chiếu của A(3;1;-2) lên các trục Ox, Oy, Oz. Phương trình mặt phẳng (MNP) là

A.  
x + 3 y 2 z + 6 = 0
B.  
2 x + 6 y 3 z 6 = 0
C.  
x + 3 y 2 z 6 = 0
D.  
2 x + 6 y 3 z + 6 = 0
Câu 23: 1 điểm

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x = 2 3 t y = 1 + t z = 3 + 2 t . Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc N của điểm M d lên mặt phẳng (Oxz) biết tung độ của điểm M bằng 2 .

A.  
N( 1;-2;1)
B.  
N(-1;2;-1)
C.  
N(-1;0;-1)
D.  
N(0;2;2)
Câu 24: 1 điểm

Tìm tham số m để phương trình sau có nghiệm: 2 x 2 2 x + 3 m ( x + 3 + 1 x ) 2 m = 0 .

A.  
0 m 2 2 2
B.  
2 2 2 m 2 2
C.  
m 2 2
D.  
2 m 2 2
Câu 25: 1 điểm

Cho các điểm A(1;2),B(4;-5). Có bao nhiêu điểm N trên Oy để tam giác ABN cân tại A ?

A.  
2
B.  
1
C.  
0
D.  
3
Câu 26: 1 điểm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(1;-1) và bán kính R = 5. Biết rằng đường thẳng (d): 3x -4y +8 = 0 cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt A, B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

A.  
AB = 4
B.  
AB = 3
C.  
AB = 8
D.  
AB = 6
Câu 27: 1 điểm

Có 6 bức thư có nội dung khác nhau và 8 tem thư khác nhau. Hòi có bao nhiêu cách để tạo ra 6 bức thư có dán tem, rồi gừi cho 6 người khác nhau? Biết mỗi thư chỉ được dán một tem và mỗi người chỉ được nhận 1 thư

A.  
A 8 6 cách
B.  
A 8 6 + 6 ! cách
C.  
( 6 ! ) 2 . A 8 6 cách
D.  
( 6 ! ) 3 cách
Câu 28: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = m x 6 x m + 1 đồng biến trên mỗi khoảng xác định?

A.  
Vô số.
B.  
2
C.  
4
D.  
6
Câu 29: 1 điểm

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 1 tỷ đồng với kỳ hạn 3 tháng , lãi suất 3 % một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 500 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 2 năm sau khi gừi tiền gần nhất với kết quà nào sau đây ?

A.  
1656 triệu
B.  
1757 triệu
C.  
1864 triệu
D.  
1977 triệu
Câu 30: 1 điểm

Cho hàm số f(x) liên tục trên R thỏa mãn f ( x ) > 1 ; f ( 0 ) = 0 f ' ( x ) x 2 + 1 = 2 x f ( x ) + 1

Khi đó f ( 3 ) có giá trị bằng

A.  
7
B.  
9
C.  
3
D.  
0
Câu 31: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, A B = a , A D = a 3 , SA = 2a và S A ( A B C D ) một mặt phẳng đi qua A và vuông góc với SC, cắt SB, SC, SD lần lượt tại H, I, K. Thể tích khối chóp S.AHIK theo a là

A.  
8 a 3 3 35
B.  
4 a 3 3 35 .
C.  
4 a 3 3 15
D.  
2 a 3 3 15 .
Câu 32: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho 2 đường thẳng d 1 : x + 1 2 = y + 1 1 = z + 1 3 d 2 : x 2 1 = y 2 = z 3 3 . Mặt cầu có một đường kính là đoạn thẳng vuông góc chung của d1 và d2 có phương trình là

A.  
Không tồn tại mặt cầu thỏa mãn.
B.  
( x 4 ) 2 + ( y 2 ) 2 + ( z 2 ) 2 = 3 .
C.  
( x 2 ) 2 + ( y 1 ) 2 + ( z 1 ) 2 = 3 .
D.  
( x 2 ) 2 + ( y 1 ) 2 + ( z 1 ) 2 = 12 .
Câu 33: 1 điểm

Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f(-2) = 0 và đồ thị của hàm số y =f'(x) như hình vẽ

Hình ảnh

Hàm số y = 4 f ( x ) x 2 + 4 có bao nhiêu cực tiểu?

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Cho hàm số y = x 3 3 x + 1 có đồ thị (C). Xét các điểm A, B thay đổi thuộc (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại A, B song song với nhau. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của các tiếp tuyến tại A, B với trục tung. Có bao nhiêu điểm A có hoành độ là số nguyên dương sao cho E F < 2020 .

A.  
11
B.  
7
C.  
10
D.  
8
Câu 35: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A ( 1 ; 2 ; 0 ) , B ( 2 ; 3 ; 2 ) . Gọi (S) là mặt cầu đường kính AB và Ax là tiếp tuyến của (S) tại A; By là tiếp tuyến của (S) tại B và A x B y . Hai điểm M, N lần lượt di động trên Ax, By sao cho MN là tiếp tuyến của (S). Tính AM.BN.

A.  
A M . B N = 48 .
B.  
A M . B N = 19 .
C.  
A M . B N = 24 .
D.  
A M . B N = 19 2 .
Câu 36: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 2 ; 2 ; 4 ) , B ( 3 ; 3 ; 1 ) và mặt phẳng ( P ) : 2 x y + 2 z 8 = 0 . Xét M là điểm thay đổi thuộc (P), giá trị nhỏ nhất của 2 M A 2 + 3 M B 2 bằng bao nhiêu?

Câu 37: 1 điểm

Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số Q = 10 t 2 + 6 t + 3 (t được tính bằng giây, Q được tính bằng Coulomb). Tính thời điểm cường độ của dòng điện trong dây dẫn I t t = 46 A .

A.  
2s
B.  
4s
C.  
5s
D.  
7s
Câu 38: 1 điểm

Cho hàm số y = m x 4 ( m + 1 ) x 2 2019 . Tất cả các giá trị thụ̣c của tham số m để hàm số có ba điểm cực trị là ( ; a ) ( b ; + ) . Tính a -b.

Câu 39: 1 điểm

Cho hàm số y =f(x) có bảng biến thiên như sau

Hình ảnh

Số nghiệm thực của phương trình 3f(x)= 5 là bao nhiêu?

Câu 40: 1 điểm
Giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = x 3 3 x + 2 trên đoạn [ 3 ; 3 ] bằng bao nhiêu?
Câu 41: 1 điểm

Có bao nhiêu số a ( 0 ; 20 π ) sao cho 0 a sin 5 x sin 2 x d x = 2 7 ?

Câu 42: 1 điểm

Cho số phức z = 3 +2i. Tính phần thực của số phức z 2 .

Câu 43: 1 điểm

Hai bạn Quang và Tùng cùng viết ngẫu nhiên ra một số tự nhiên gồm hai chữ số phân biệt. Xác suất để hai số được viết ra có ít nhất một chữ số chung bằng là a b ( a b là phân số tối giản). Tính a -b.

Câu 44: 1 điểm

Cho hàm số bậc ba f ( x ) = a x 3 + b x 2 + c x + d ( a , b , c , d ) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Hình ảnh

Xét hàm số g ( x ) = 1 f 4 x 2 3 . Tồn tại bao nhiêu số thực a để lim x a g ( x ) = + ( ) ?

Câu 45: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, S A ( A B C D ) , S A = a 2 . Gọi O là giao điểm của AC và BD, E là điểm đối xứng với O qua trung điểm của SA(minh hoạ như hình vẽ). Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (EAB) bằng a b c . Tính b +c.

Câu 46: 1 điểm

Cho khối chóp S.ABCD có thể tích bằng a 3 3 , đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, S O ( A B C D ) , A B = a , diện tích tam giác SAD bằng 2 a 2 . Góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) bằng β . Biết cos β = m n . Tính m -n.

Câu 47: 1 điểm

Cho hàm số y =f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hình ảnh

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m [ 20 ; 20 ] để hàm số y = f ( | 12 x + 1 | + m ) có đúng 5 điểm cực trị?

Câu 48: 1 điểm

Với mỗi cặp số thực (x;y) thỏa mãn log 2 ( 2 x + y ) log 4 x 2 + x y + 7 y 2 luôn tồn tại một số thực k sao cho log 3 ( 3 x + y ) = log 9 3 x 2 + 4 x y + k y 2 . Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị mà k có thể nhận. Tổng của các phần tử thuộc S bằng bao nhiêu?

Câu 49: 1 điểm

Cho hình trụ có chiều cao bằng 6a. Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bời một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoàng bằng 3a, thiết diện thu được là một hình vuông. Thể tích của khối trục được giới hạn bời hình trụ đã cho bằng m π a 3 . Tính m.

Câu 50: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x = 2 y = 2 + t z = 2 t và mặt phẳng ( P ) : 2 x + y + z 1 = 0 . Gọi Δ là đường thẳng đi qua điểm A(1;2;5), cắt đường thẳng d và song song với mặt phẳng (P). Phương trình đường thẳng d là x 1 a = y 2 b = z 5 c . Tính a +b +c.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm... Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau dồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.

(Xây dựng bản lĩnh cá nhân – Tuoitre.vn)

Câu 51: 1 điểm

Theo đoạn trích, "bản lĩnh đúng nghĩa" có được khi nào?

A.  
khi chúng ta được trau dồi cùng vốn tri thức và trải nhiệm
B.  
khi chúng ta có sự bổ trợ bởi tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm
C.  
khi chúng ta xác định được hoàn cảnh và môi trường sống phù hợp
D.  
khi chúng ta biết đặt ra mục tiêu và phương pháp đạt được mục tiêu
Câu 52: 1 điểm

Từ "tài sản" được in đậm trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?

A.  
của cải, vật chất của con người
B.  
sự chuẩn bị của con người
C.  
của để dành của con người
D.  
những phẩm chất của con người
Câu 53: 1 điểm

Nội dung nào dưới đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn trích?

A.  
Bản lĩnh có thể có được khi con người rèn luyện bản thân
B.  
Bản lĩnh tốt là đáp ứng nhu cầu của bản thân và làm hài lòng xã hội
C.  
Bản lĩnh có vai trò quan trọng làm nên sự tồn tại của một con người
D.  
Xác định được mục tiêu thì phải có phương thức thực hiện mục tiêu
Câu 54: 1 điểm

Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên

A.  
thuyết minh
B.  
tự sự
C.  
nghị luận
D.  
miêu tả
Câu 55: 1 điểm

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Khái niệm bản lĩnh và cách thức để rèn luyện bản lĩnh
B.  
Bản lĩnh và tầm quan trọng của bản lĩnh trong xã hội
C.  
Những dẫn chứng về bản lĩnh và lời kêu gọi của tác giả
D.  
Thế hệ trẻ cần rèn luyện bản lĩnh để vượt qua khó khăn

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân. Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà. Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm, Sông Lô. Mùa thu nước Sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về.

 (Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Câu 56: 1 điểm

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Nỗi nhớ con sông Đà của tác giả
B.  
Thiên nhiên bốn mùa ở Tây Bắc
C.  
Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của con sông Đà
D.  
Sự ảm đạm, cô liêu của núi rừng Tây Bắc
Câu 57: 1 điểm

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Miêu tả
B.  
Tự sự
C.  
Nghị luận
D.  
Biểu cảm
Câu 58: 1 điểm

Theo đoạn trích, con sông Đà được ví với điều gì?

A.  
Người say rượu
B.  
Người giận dữ
C.  
Mái tóc tuôn dài
D.  
Mây trời Tây Bắc
Câu 59: 1 điểm

Câu văn "Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân." gợi liên tưởng sông Đà giống như điều gì?

A.  
Một cố nhân lâu ngày gặp lại
B.  
Những ngọn núi có nhiều mây ở Tây Bắc
C.  
Những cánh đồng hoa ở Tây Bắc
D.  
Một mĩ nhân dịu dàng, đằm thắm
Câu 60: 1 điểm

Điểm nhìn của tác giả khi miêu tả về sông Đà ở đâu?

A.  
Đứng bên bờ sông
B.  
Từ trên cao nhìn xuống
C.  
Đi thuyền trên sông
D.  
Ở trong hang núi

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:  

Một số nhà nghiên cứu cho rằng có mối liên hệ sinh học giữa thứ tự sinh với tính cách và hành vi của một con người. Tuy nhiên, nhà tâm lí học Alfred Adler, người tiên phong trong việc nghiên cứu mối quan hệ giữa thứ tự sinh và tính cách, lại cho rằng thứ tự sinh và tính cách của con người không hề có một mối liên hệ sinh học nào, chính cách ứng xử của các bậc cha mẹ đối với những đứa con ở các thứ tự sinh mới là yếu tố chính ảnh hưởng đến tâm lí và tính cách của chúng.  

Alfred Adler phân thứ tự sinh thành bốn loại: con đầu lòng, con thứ hai và / hoặc con giữa, con cuối và con một.  

Ông đã làm một cuộc khảo sát tại một trường đại học dựa trên số sinh viên đạt học bổng và kết quả khảo sát cho thấy số sinh viên đạt học bổng là con đầu bằng tổng số sinh viên là con thứ và con út cộng lại. Ông cũng chỉ ra rằng những người là con đầu lòng được cho là có trách nhiệm và quyết đoán hơn những người sinh ra ở các vị trí thứ tự khác và thường có xu hướng vươn lên vị trí lãnh đạo nhiều hơn. Bên cạnh đó, những người con đầu lòng cũng có xu hướng chịu nhiều căng thẳng, áp lực hơn những đứa em của họ.

Con thứ hai và / hoặc con giữa lại có những đặc điểm khác biệt rõ rệt so với con đầu lòng. Họ có xu hướng cảm thấy thua kém anh, chị hoặc em mình và họ thườngchọn lựa những lĩnh vực khác biệt hoàn toàn so với những lĩnh vực mà anh chị em của họ đã lựa chọn. Họ thường tin tưởng, chấp nhận và tập trung vào người khác hơn những người con đầu lòng. Họ cũng thường đạt được nhiều thành công trong các môn thể thao đồng đội hơn so với những người là con đầu hoặc con một. Ngược lại, những người là con đầu hoặc con một lại thường nổi trội hơn trong các môn thể thao cá nhân.  

Con út là người con thường được bố mẹ chiều chuộng, anh chị nhường nhịn. Do đó sự cạnh tranh của họ thường kém hơn so với các anh chị lớn tuổi và họ có xu hướng tham gia vào các trò chơi ít cạnh tranh. Tuy nhiên, về mặt xã hội, họ lại là những người có sự tự tin cao nhất.  

Con một là những người có cả một số đặc điểm tính cách của con đầu và một số đặc điểm của con út. Những người con một thường có sự tự tin cao giống con út, thiên về thành tích giống con đầu và có nhiều khả năng đạt được thành công trong học tập hơn những người con thứ. Tuy nhiên, con một lại hay gặp phải những khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ thân thiết và có nhu cầu gắn kết thấp hơn những đứa trẻ khác.

Câu 61: 1 điểm

Nhận định nào dưới đây nói đúng về Alfred Adler?

A.  
Ông tin rằng chính thứ tự sinh đã ảnh hưởng đến tính cách và hành vi của con người
B.  
Ông là người tiên phong trong việc nghiên cứu ảnh hưởng của thứ tự sinh đến tính cách
C.  
Ông là người duy nhất nghiên cứu mối liên hệ giữa thứ tự sinh và tính cách con người
D.  
Ông cho rằng cách ứng xử của cha mẹ không liên quan nhiều đến tính cách của con cái
Câu 62: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, đâu là yếu tố chính ảnh hưởng đến tâm lí và tính cách của những đứa con?

A.  
Cách hành xử của cha mẹ
B.  
Thứ tự sinh
C.  
Thành tích học tập
D.  
Môi trường xã hội
Câu 63: 1 điểm

Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây nói đúng về người con đầu lòng?

A.  
Những người con đầu lòng có các đặc điểm của một nhà lãnh đạo
B.  
Những người con đầu lòng thường giữ các chức vụ cao trong chính phủ
C.  
Đa số các nhà lãnh đạo là con đầu lòng
D.  
Những người con đầu lòng thường có trách nhiệm và quyết đoán
Câu 64: 1 điểm

Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?

A.  
Những người là con một thích các môn thể thao cá nhân
B.  
Những người con thứ thường thích các môn thể thao đồng đội
C.  
Những người con đầu thường nổi trội hơn trong các môn thể thao cá nhân
D.  
Những người con út thích tham gia vào các trò chơi cạnh tranh khốc liệt
Câu 65: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, ai là người gặp phải khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ?

A.  
Con đầu
B.  
Con một
C.  
Con út
D.  
Con thứ

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:  

Dạo này, dường như ngày càng có nhiều người, nhất là lớp trẻ, khi nói và viết tiếng Việt thường chen tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh. Hồi nước ta còn thuộc Pháp, thói quen chen tiếng Pháp cũng khá phổ biến và được gọi là "tiếng lai". Phải nhận rằng, trong sự phát triển mau lẹ của khoa học và công nghệ, nhất là của tin học và công nghệ thông tin, nhiều thuật ngữ mới ra đời, mà do chưa kịp có từ tương ứng trong tiếng Việt, nên buộc phải dùng thuật ngữ bằng tiếng nước ngoài khi nói cũng như khi viết. Song điều đáng nói là, đang có nhiều người cứ thích nói bằng tiếng Anh những từ hoàn toàn có thể diễn đạt được bằng tiếng Việt, và hãnh diện coi đó là thời thượng, là "sành điệu".... Có ý kiến cho rằng hiện tượng nên khuyến khích, vì đấy là một cách học và thực hành tiếng Anh, một công cụ không thể thiếu để hội nhập quốc tế. Một ý kiến thoạt nghe tưởng chừng rất có lí. Thế nhưng người học ngoại ngữ phải chăng có quyền coi thường tiếng mẹ đẻ, phải chăng không cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói Việt Nam? Nói tiếng lai có thể tăng sức nhớ một số từ nước ngoài, nhưng chưa hẳn đã có lợi cho việc học ngoại ngữ. Vì muốn hiểu sâu ngoại ngữ thì phải biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng trong tiếng Việt; dùng từ tiếng nước ngoài mà không chuyển được thành tiếng Việt thì chưa phải đã nắm chắc tiếng nước ngoài. Đâu phải ngẫu nhiên mà những người giỏi tiếng nước ngoài rất ít khi dùng tiếng lai; còn những người sính dùng tiếng lai thì hoặc là cho rằng tiếng Việt không đủ sức diễn tả, hoặc là không thật sự hiểu sâu tiếng nước ngoài nên không dùng được sang tiếng Việt.

(Theo Bài tập Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2008)

Câu 66: 1 điểm

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Ảnh hưởng của việc sử dụng "tiếng lai" đến bản sắc văn hóa dân tộc
B.  
Vấn đề lạm dụng tiếng nước ngoài khi nói và viết tiếng Việt
C.  
Lợi ích của việc nói "tiếng lai" khi học ngoại ngữ
D.  
Lợi ích của việc sử dụng từ mượn trong nói và viết tiếng Việt
Câu 67: 1 điểm

Theo đoạn trích, cần làm gì để có thể hiểu sâu ngoại ngữ?

A.  
Thường xuyên sử dụng tiếng nước ngoài khi giao tiếp
B.  
Áp dụng tin học và công nghệ thông tin khi học ngoại ngữ
C.  
Kết bạn với người nước ngoài để học hỏi từ họ
D.  
Biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng giữa tiếng Việt và tiếng nước ngoài
Câu 68: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, nên sử dụng từ mượn nước ngoài khi nào?

A.  
Khi muốn quá trình học và thông thạo ngoại ngữ diễn ra nhanh chóng
B.  
Khi muốn hội nhập với quốc tế
C.  
Khi giao tiếp với người nước ngoài
D.  
Khi nhiều thuật ngữ mới ra đời mà chưa có từ tiếng Việt tương ứng
Câu 69: 1 điểm

Theo đoạn trích, tại sao nhiều người lại sính dùng tiếng lai?

A.  
Vì họ học giỏi ngoại ngữ
B.  
Vì họ sống ở nước ngoài
C.  
Vì công việc của họ đòi hỏi họ phải sử dụng tiếng lai
D.  
Vì họ thích thể hiện là người sành điệu, thời thượng
Câu 70: 1 điểm

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

A.  
Miêu tả
B.  
Tự sự
C.  
Biểu cảm
D.  
Nghị luận
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim" tuyệt hay, nó khuyên nhủ con người phải rèn luyện bản lĩnh, trau dồi tính kiên trì, nhẫn nại.

A.  
bản lĩnh
B.  
tục ngữ
C.  
tuyệt hay
D.  
khuyên nhủ
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Trong đời sống văn học, nếu tác giả là người sáng tạo văn học thì tác phẩm là phương tiện truyền thông của văn học và người đọc là chủ thể tiếp nhận văn học.

A.  
phương tiện truyền thông
B.  
đời sống văn học
C.  
chủ thể tiếp nhận
D.  
sáng tạo văn học
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Con người thơ Tú Xương muốn đúng đắn đời sống lại thành ra lưu đãng hão huyền.

A.  
đời sống
B.  
đúng đắn
C.  
con người
D.  
lưu đãng
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hành động nhanh trí và dũng cảm cứu cháu bé rơi từ tầng 12A của anh Nguyễn Ngọc Mạnh đang trở thành câu chuyện truyền cảm hứng được tuyên truyền mạnh mẽ trong cộng đồng.

A.  
tuyên truyền
B.  
nhanh trí
C.  
cảm hứng
D.  
dũng cảm
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn Miếu – Quốc Tử Giám không chỉ là trường đại học đầu tiên của nước ta mà còn như một ngọn nến luôn bùng cháy, thắp sáng truyền thống hiếu học của người Việt.

A.  
hiếu học
B.  
không chỉ
C.  
bùng cháy
D.  
mà còn
Câu 76: 1 điểm

Tác phẩm nào KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại?

A.  
Mùa lá rụng trong vườn
B.  
Chí Phèo
C.  
Hai đứa trẻ
D.  
Chiếc thuyền ngoài xa
Câu 77: 1 điểm

Tác giả nào KHÔNG thuộc trào lưu văn học lãng mạn giai đoạn 1930 – 1945?

A.  
Huy Cận
B.  
Phạm Tiến Duật
C.  
Chế Lan Viên
D.  
Lưu Trọng Lưu
Câu 78: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Điều chỉnh
B.  
Điều chuyển
C.  
Điều biến
D.  
Điều lệ
Câu 79: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Lây nhây
B.  
Lây truyền
C.  
Lây nhiễm
D.  
Lây lan
Câu 80: 1 điểm

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Lấp lánh
B.  
Lẻo khoẻo
C.  
Lênh đênh
D.  
Líu lo
Câu 81: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

……………… văn bản là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa.

A.  
Hình thức
B.  
Kết cấu
C.  
Lập luận
D.  
Bố cục
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Truyện ngắn Hai đứa trẻ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía niềm …………………….. của Thạch Lam đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng.

A.  
đau khổ
B.  
luyến tiếc
C.  
yêu quý
D.  
xót thương
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ …………………, dòng Môn – Khmer và có quan hệ gần gũi với tiếng Mường.

A.  
Hán Tạng
B.  
Nam Á
C.  
Ấn – Âu
D.  
Tây Á
Câu 84: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Một số loại thực phẩm giúp …………. tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.

A.  
cải thiện
B.  
biến đổi
C.  
ổn định
D.  
duy trì
Câu 85: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Phát triển trong hoàn cảnh của một nước thuộc địa, chịu sự chi phối mạnh mẽ và sâu sắc của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã hình thành hai bộ phận: ……………… và ………………….

A.  
hiện thực – lãng mạn
B.  
công khai – không công khai
C.  
yêu nước – nhân đạo
D.  
lãng mạn – sử thi
Câu 86: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

………..…. là sáng tạo độc đáo của nhà văn. Chính vì thế, …. sẽ không bao giờ là con người thật ở ngoài đời, kể cả đó là những "nguyên mẫu". Xét cho đến cùng, khi nhà văn xây dựng lên ……….. giống như một cỗ xe nhằm để chuyển tải những tư tưởng, ý tưởng của nhà văn đến với người đọc, tiếng nói của nhân vật cũng chính là tiếng nói của nhà văn với thời cuộc.

A.  
Văn chương
B.  
Tác phẩm
C.  
Nghệ thuật ngôn từ
D.  
Nhân vật văn học
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:  

Rải rác biên cương mồ viễn xứ  

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh  

Áo bào thay chiếu anh về đất  

Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Cụm từ "khúc độc hành" được in đậm trong đoạn thơ trên được hiểu theo nghĩa nào?

A.  
Tiếng khèn đưa tiễn người lính đã hi sinh của người dân tộc
B.  
Tiếng hát ai oán tiễn biệt đồng đội đã hi sinh của tác giả
C.  
Khúc tráng ca tiễn đưa người anh hùng về với đất mẹ
D.  
Sự dữ dội, cuồn cuộn của sông Mã khi lũ về
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Từ "áo chàm" sử dụng biện pháp tu từ gì?

A.  
Ẩn dụ
B.  
Hoán dụ
C.  
So sánh
D.  
Nhân hóa
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Cuộc sống ảm đạm của những con người nơi phố huyện
B.  
Khung cảnh phố huyện lúc chiều tàn
C.  
Vẻ đẹp thơ mộng của nơi phố huyện
D.  
Sự nghèo nàn và buồn bã của nơi phố huyện
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

...Trời ơi! Hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hòa với mọi người biết bao! Thị Nở sẽ mở đường cho hắn. Thị có thể sống yên ổn với hắn thì làm sao người khác lại không thể được. Họ sẽ thấy rằng hắn cũng có thể không làm hại được ai. Họ sẽ lại nhận hắn vào cái xã hội bằng phẳng, thân thiện của những người lương thiện. Hắn băn khoăn nhìn thị Nở, như thăm dò. Thị vẫn im lặng, cười tin cẩn. Hắn thấy tự nhiên nhẹ người. Hắn bảo thị:

- Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ?

Thị không đáp, nhưng cái mũi đỏ của thị như càng bạnh ra. Hắn thấy thế cũng không có gì là xấu.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Câu nói "Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ?" của Chí Phèo trong đoạn trích trên mang hàm ý gì?

A.  
Chí Phèo vui mừng vì Thị Nở đồng ý giúp hắn trở thành người lương thiện
B.  
Chí Phèo vui mừng vì sau bao ngày chìm đắm trong men rượu, nay hắn đã tỉnh lại
C.  
Chí Phèo vui sướng, hạnh phúc vì được xã hội đón nhận
D.  
Chí Phèo đang hạnh phúc và khát khao được kéo dài hạnh phúc với Thị Nở
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:  

Một người như cô phải chết đi thật tiếc, lại một hạt bụi vàng của Hà Nội rơi xuống chìm sâu vào lớp đất cổ. Những hạt bụi vàng lấp lánh đâu đó ở mỗi góc phố Hà Nội hãy mượn gió mà bay lên cho đất kinh kì chói sáng những ánh vàng.  

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Tại sao tác giả lại gọi nhân vật cô Hiền là "hạt bụi vàng"?

A.  
Cô Hiền là người có học thức và uyên bác nhất ở Hà Nội
B.  
Cô Hiền là kết tinh những vẻ đẹp văn hóa của người Hà Nội
C.  
Cô Hiền là một trong những người cao tuổi có sức ảnh hưởng lớn ở Hà Nội
D.  
Cô Hiền là người có khối tài sản lớn nhất Hà Nội
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:  

Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!  

Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!  

Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.

Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!  

Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Câu nói "Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn." của hồn Trương Ba trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Con người sống phải có khát vọng và lý tưởng
B.  
Con người phải thống nhất, hài hòa giữa tâm hồn và thể xác
C.  
Con người phải có sự thống nhất giữa hành động và suy nghĩ
D.  
Con người phải có cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:  

Của ong bướm này đây tuần tháng mật;  

Này đây hoa của đồng nội xanh rì;  

Này đây lá của cành tơ phơ phất;  

Của yến anh này đây khúc tình si.  

Và này đây ánh sáng chớp hàng mi;  

Mỗi sáng sớm, thần vui hằng gõ cửa;  

Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;  

Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:  

Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Bức tranh thiên nhiên trong trong đoạn trích trên có vẻ đẹp như thế nào?

A.  
Cổ điển, trang nhã
B.  
Thanh bình, yên ả
C.  
Lung linh, thơ mộng
D.  
Tươi tắn, tràn đầy sức sống
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nước chúng ta

Nước những người chưa giờ khuất

Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất

Những buổi ngày xưa vọng nói về…

(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Nội dung của đoạn thơ trên là gì?

A.  
Những người đã khuất trò chuyện với nhau
B.  
Ông cha nhắc nhở con cháu về truyền thống của dân tộc
C.  
Cuộc sống hạnh phúc, vui vẻ của những người đã khuất
D.  
Câu chuyện thần thoại về những vị anh hùng dân tộc
Câu 95: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

……..…. là hoạt động trao đổi thông tin của con người, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động.

A.  
Ngôn ngữ
B.  
Sinh hoạt
C.  
Thông tin
D.  
Giao tiếp
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,

Một người chín nhớ mười mong một người.

Gió mưa là bệnh của giời,

Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.

Hai thôn chung lại một làng,

Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?

Ngày qua ngày lại qua ngày,

Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.

(Tương tư – Nguyễn Bính)

Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?

A.  
Tự do
B.  
Thất ngôn bát cú
C.  
Lục bát
D.  
Song thất lục bát
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Hai câu thơ trên diễn tả bức tranh thiên nhiên vào mùa nào trong năm?

A.  
Mùa thu
B.  
Mùa hè
C.  
Mùa đông
D.  
Mùa xuân
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:  

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.  

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là gì?

A.  
Miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo
B.  
Xây dựng tình huống truyện độc đáo
C.  
Sử dụng từ ngữ độc đáo
D.  
Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:  

Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phấn lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kì một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.

(Những bài phát biểu nổi tiếng –Steve Jobs)

Từ "tình yêu" được in đậm, trong đoạn trích trê) có nghĩa là gì?

A.  
Cuộc sống mong ước
B.  
Người để kết hôn
C.  
Lí tưởng sống
D.  
Công việc yêu thích
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:  

Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt máu đó, hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh hùng hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết.

(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 –

Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh, 2012)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai"?

A.  
Hoán dụ
B.  
Nhân hóa
C.  
Ẩn dụ
D.  
So sánh
Câu 101: 1 điểm

Trong giai đoạn 1893 - 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là

A.  
Nguyễn Thiện Thuật.
B.  
Phan Đình Phùng.
C.  
Đề Nắm.
D.  
Đề Thám.
Câu 102: 1 điểm

Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A.  
tư tưởng.
B.  
phương pháp.
C.  
lãnh đạo
D.  
mục đích.
Câu 103: 1 điểm

Vào những năm 80 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp của Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?

A.  
Thứ tám.
B.  
Thứ mười.
C.  
Thứ bảy.
D.  
Thứ chín.
Câu 104: 1 điểm

Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?

A.  
Pháp.
B.  
Liên Xô.
C.  
Mĩ.
D.  
Anh.
Câu 105: 1 điểm

Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 có sự tham gia của đại biểu các tổ chức cộng sản nào sau đây?

A.  
Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B.  
Đảng Cộng sản Đông Dương và An Nam Cộng sản đảng.
C.  
Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D.  
An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 106: 1 điểm

Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919-1925) của Việt Nam là

A.  
hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hưởng cách mạng vô sản.
B.  
luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ.
C.  
nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.
D.  
biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
Câu 107: 1 điểm

Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A.  
Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B.  
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C.  
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D.  
Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
Câu 108: 1 điểm

Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, Nava cho tập trung quân đông nhất ở khu vực nào?

A.  
Tây Nguyên.
B.  
Đồng bằng Bắc Bộ.
C.  
Điện Biên Phủ.
D.  
Thượng Lào.
Câu 109: 1 điểm

Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Đảng chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?

A.  
Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.
B.  
Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.
C.  
Lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống.
D.  
So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:  

Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 – 1 - 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.  

Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:  

- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.  - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 – 1 – 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.  

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.  

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.  

- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lương hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).  

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.  

- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.  

Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2 – 3 – 1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.  

Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.  

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 187).

Câu 110: 1 điểm

Nội dung nào trong trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã khắc phục được một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A.  
Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B.  
Hoa Kì và đồng minh rút hết quân đội khỏi miền Nam, quân đội miền Bắc không phải tập kết ra Bắc.
C.  
Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D.  
Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 111: 1 điểm

Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?

A.  
Củ cải đường.
B.  
Lương thực.
C.  
Chè đặc sản.
D.  
Mía đường.
Câu 112: 1 điểm

Khí hậu Đông Nam Á biển đảo chủ yếu là

A.  
cận xích đạo và cận nhiệt đới.
B.  
nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
C.  
nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
D.  
nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới.
Câu 113: 1 điểm

Ở nước ta, rừng không được phân chia thành

A.  
rừng đặc dụng.
B.  
rừng sản xuất.
C.  
rừng phòng hộ.
D.  
rừng quốc gia.
Câu 114: 1 điểm

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua yếu tố nào ?

A.  
Hải văn và sinh vật biển.
B.  
Sự lưu chuyển của các dòng biển nóng – lạnh.
C.  
Khí hậu và khoáng sản biển.
D.  
Sự phân bố các đảo.
Câu 115: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?

A.  
Cửa Lò.
B.  
Đồng Hới.
C.  
Đông Hà.
D.  
Hồng Lĩnh.
Câu 116: 1 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A.  
Diện tích cây công nghiệp của nước ta qua các năm.
B.  
Cơ cấu giá trị sản xuất cây công nghiệp của nước ta qua các năm.
C.  
Giá trị sản xuất cầy công nghiệp của nước ta qua các năm.
D.  
Tốc độ tăng diện tích cây công nghiệp của nước ta qua các năm.
Câu 117: 1 điểm

Nguyên nhân vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp là do

A.  
giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B.  
có dân số đông, nguồn lao động có trình độ tay nghề cao.
C.  
khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D.  
có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
Câu 118: 1 điểm

Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là

A.  
Vịnh Hạ Long.
B.  
Thánh địa Mỹ Sơn.
C.  
Di tích cố đô Huế.
D.  
Phố cổ Hội An.
Câu 119: 1 điểm

So với nhiều nước Đông Nam Á ở cùng vĩ độ, khu vực Đồng bằng sông Hồng có thể trồng được các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt đới, ôn đới, nhờ

A.  
khí hậu của vùng có tính chất nóng ẩm.
B.  
kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
C.  
đặc điểm phân mùa của khí hậu.
D.  
độ cao của địa hình đồng bằng.
Câu 120: 1 điểm

Giải pháp nào sau đây phù hợp với việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long

A.  
làm thủy lợi để thoát lũ, thau phèn, ém phèn.
B.  
làm thủy lợi để rửa mặn, ngăn mặn.
C.  
trồng các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
D.  
phát triển hệ thống canh tác thich hợp (1 vụ lúa + 1 vụ tôm).
Câu 121: 1 điểm

Câu Một nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trở trong r = 1 Ω . Mạch ngoài là hai điện trở R 1 = 6 Ω R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau. Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

A.  
8V
B.  
16V
C.  
10V
D.  
12V
Câu 122: 1 điểm

Một dòng điện 20A chạy trong một dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 20 cm là

A.  
2 10 5 T .
B.  
8 10 5 T .
C.  
4 10 5 T
D.  
10 5 T .
Câu 123: 1 điểm

Một bạn học sinh dùng đèn pin chiếu ánh sáng lần lượt từ nước vào các môi trường không khí, thủy tinh, kim cương và hổ phách. Hỏi khi bạn học sinh đó chiếu ánh sáng từ nước vào môi trường nào thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

A.  
Kim cương.
B.  
Không khí.
C.  
Hổ phách.
D.  
Thủy tinh.
Câu 124: 1 điểm

Một con lắc lò xo dao động điểu hoà với phương trình x = 10 cos π t ( cm ) . Tại vị trí có li độ x = 5 cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là

A.  
2
B.  
4
C.  
1
D.  
3
Câu 125: 1 điểm

Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng thêm?

A.  
20dB
B.  
10dB
C.  
50dB
D.  
100 dB
Câu 126: 1 điểm

Cho phản ứng hạt nhân : T + X α + n . X là hạt nhân.

A.  
Đoteri
B.  
Triti
C.  
notron
D.  
proton
Câu 127: 1 điểm

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 μ F và một cuộn cảm có độ tự càm 50 μ H . Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,15A. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bàn tụ điện là

A.  
10V
B.  
3V
C.  
6V
D.  
5V
Câu 128: 1 điểm

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young. Khoảng cách hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,4 μ m λ 2 = 0,6 μ m . Điểm M có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm khi có tọa độ

A.  
x = 3 λ 2 D a
B.  
x = 2 λ 1 D a
C.  
x = 6 λ 1 D a
D.  
x = 5 λ 2 D a
Câu 129: 1 điểm

Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 = 0,25 μ m λ 2 = 0,30 μ m vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron lần lượt là v 1 = 7,3.10 5 ( m / s ) và v2. Xác định vận tốc ban đầu cực đại v2. Lấy h = 6,625 10 34 J . s , c = 3 10 8 m / s m e = 9,1.10 11 kg .

A.  
6,31 10 5 ( m / s )
B.  
5,25.10 5 ( m / s )
C.  
8,74.10 5 ( m / s )
D.  
4,93.10 5 ( m / s )
Câu 130: 1 điểm

Trong đoạn mạch AB như hình vẽ. Đ là điôt lí tường, hai điện trờ đều bằng R. Điện áp giữa A và B là u = U 2 cos ω t . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở R1.

Hình ảnh
A.  
U R 5 8
B.  
3 U 4 R
C.  
U 3 R
D.  
U 3 2 R
Câu 131: 1 điểm

Bốn hiđrocacbon T1,T2,T3,T4 mạch hở thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, có công thức phân tử lần lượt là C 3 H 8 , C 2 H 4 , C 3 H 4 , C 4 H 6 trong đó T4 có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Công thức cấu tạo tương ứng của các chất T 1 , T 2 , T 3 , T 4

A.  
CH 3 CH 2 CH 3 ; CH 2 = CH 2 ; CH C CH 3 ; CH C CH 2 CH 3 .
B.  
CH 3 CH 2 CH 3 ; CH 2 = CH 2 ; CH C CH 3 ; CH 2 = C = CH CH 3 .
C.  
CH 3 CH 2 CH 3 ; CH 2 = CH 2 ; CH 2 = C = CH 2 ; CH C CH 2 CH 3
D.  
CH 3 CH 2 CH 3 ; CH 2 = CH 2 ; CH C CH 3 ; CH 2 = CH CH = CH 2 .
Câu 132: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.

(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

(g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là

A.  
5
B.  
6
C.  
4
D.  
3
Câu 133: 1 điểm

Hoà tan 2,57 g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A.  
5,58 .
B.  
7,53 .
C.  
3,25 .
D.  
5,79 .
Câu 134: 1 điểm

X là một α -amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm NH 2 trong phân tử. Biết 50ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl   0,5 M , dung dịch thu được phản úng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH   1,6 M . Mặt khác nếu trung hòa 250ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A.  
C 6 H 5 CH NH 2 CH 2 COOH .
B.  
C 6 H 5 CH 2 CH NH 2 COOH .
C.  
C 6 H 5 CH CH 3 CH NH 2 COOH .
D.  
C 6 H 5 CH NH 2 COOH .
Câu 135: 1 điểm

Phương trình phàn ứng hoá học nào sau đây không đúng?

A.  
CH 3 CHO + 2 AgNO 3 + 3 NH 3 + H 2 O CH 3 COONH 4 + 2 Ag + 2 NH 4 NO 3 .
B.  
CH 3 COOC 6 H 5 + NaOH CH 3 COONa + C 6 H 5 OH
C.  
CH 2 = CHCOOCH 3 + Br 2 CH 2 Br CHBr COOCH 3 .
D.  
CH 3 COOCH = CH 2 + NaOH CH 3 COONa + CH 3 CHO .
Câu 136: 1 điểm

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

A.  
Axit axetic.
B.  
Etylamin.
C.  
Etilen.
D.  
Etylen glicol.
Câu 137: 1 điểm

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO 3 Fe NO 3 2 thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ hỗn hợp khí Y vào nước thấy các khí được hấp thụ hoàn toàn. Tỉ lệ về số mol của 2 chất tương ứng trong hỗn hợp X là :

A.  
1: 03
B.  
2: 01
C.  
1: 01
D.  
3: 02
Câu 138: 1 điểm

Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

A.  
Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
B.  
Môi trường điện li.
C.  
Dung môi phân cực.
D.  
Dung môi không phân cực.
Câu 139: 1 điểm

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

CO ( k ) + H 2 O ( k ) CO 2 ( k ) + H 2 ( k ) ; Δ H < 0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A.  
tăng áp suất chung của hệ.
B.  
giảm nhiệt độ của hệ.
C.  
cho chất xúc tác vào hệ.
D.  
thêm khí H2 vào hệ.
Câu 140: 1 điểm

X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Cho 8,58 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu gam?

Câu 141: 1 điểm

Thoát hơi nước qua lá trưởng thành chủ yếu bằng con đường

A.  
qua lớp biểu bì.
B.  
qua mô giậu.
C.  
qua khí khổng.
D.  
qua lớp cutin.
Câu 142: 1 điểm

Hoocmôn thực vật là

A.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
B.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.
C.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
D.  
Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.
Câu 143: 1 điểm

Chọn phương án trả lời đúng

A.  
sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng
B.  
sinh sản vô tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình
C.  
sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình
D.  
sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng
Câu 144: 1 điểm

Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định:

I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.

II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.

III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x. Thứ tự đúng của các bước trên

A.  
II → III → I.
B.  
II → I → III.
C.  
I → II → III.
D.  
I → III → II.
Câu 145: 1 điểm

Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A.  
5
B.  
4
C.  
3
D.  
6
Câu 146: 1 điểm

Khi nói về lưới thức ăn điều nào sau đây không đúng ?

A.  
Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung
B.  
Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp
C.  
Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung
D.  
Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn so với hệ sinh thái trẻ
Câu 147: 1 điểm

Cho các nhân tố: (1) Chọn lọc tự nhiên, (2) giao phối ngẫu nhiên, (3) giao phối không ngẫu nhiên, (4) các yêu tố ngẫu nhiên, (5) đột biến, (6) di- nhập gen . Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là ?

A.  
(1), (4), (5), (6)
B.  
(2), (4), (5), (6)
C.  
(1), (3), (4), (5)
D.  
(1), (2), (4), (5)
Câu 148: 1 điểm

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau:

Hình ảnh

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.

III. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng.

IV. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 149: 1 điểm

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:

I. Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

II. Khi môi trường có lactose , tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

III. Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

IV. Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

V. Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

Số nhận xét đúng là

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 150: 1 điểm

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu %?

123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687888990919293949596979899100101102103104105106107108109110111112113114115116117118119120121122123124125126127128129130131132133134135136137138139140141142143144145146147148149150

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20). Nội dung đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi thật, kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết hỗ trợ quá trình ôn tập và cải thiện kết quả học tập.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

335,030 lượt xem 180,369 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1). Nội dung bao quát, giúp học sinh kiểm tra tổng hợp kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết kèm theo hỗ trợ quá trình ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

258,711 lượt xem 139,266 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18). Đề thi được thiết kế đa dạng, kiểm tra toàn diện kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết giúp học sinh luyện tập và chuẩn bị tốt hơn.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

309,756 lượt xem 166,782 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2). Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết cho kỳ thi. Đáp án chi tiết giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

319,297 lượt xem 171,913 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

252,313 lượt xem 135,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 61)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

249,172 lượt xem 134,148 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

277,012 lượt xem 149,149 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 13). Đề thi được biên soạn chi tiết, đáp án kèm theo giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

258,989 lượt xem 139,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8, được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi bao gồm các phần: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Tài liệu kèm đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn tập hiệu quả và làm quen với dạng bài thi để đạt kết quả cao.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

251,522 lượt xem 135,408 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!