thumbnail

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)

Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20). Nội dung đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi thật, kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết hỗ trợ quá trình ôn tập và cải thiện kết quả học tập.

Từ khoá: ĐGNL 2023-2024 ĐHQG Hà Nội đề 20 ôn thi luyện thi cấu trúc đề thi đáp án chi tiết kỹ năng tư duy kiểm tra tổng hợp tự học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: ĐGNL ĐHQGHN


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Theo Thông tấn xã Việt Nam, các địa phương có diện tích đất đô thị lớn ở nước ta được thể hiện dưới biểu đồ sau (đơn vị: ha

Hình ảnh

Tổng diện tích đất đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ha?

A.  
102993
B.  
119660
C.  
102970
D.  
210954 .
Câu 2: 1 điểm

Trong các khẳng dịnh sau thì khẳng định nào sai ?

A.  
( 2 + 3 ) 2016 + | x | > ( 2 3 ) 2016 x
B.  
( 2 + 3 ) x + 2016 < ( 2 + 3 ) 2017 + 2
C.  
( 2 3 ) 2016 x > ( 2 3 ) 2017 x
D.  
( 2 3 ) 2016 x < ( 2 3 ) 2017 2
Câu 3: 1 điểm

Tập nghiệm của bất phương trình log 1 5 4 x + 6 x 0

A.  
2 , 3 2 .
B.  
( 2 , 3 2 ] .
C.  
2 , 3 2 .
D.  
2 , 3 2
Câu 4: 1 điểm

Trong không gian Oxzy cho 2 vectơ a a 1 ; a 2 ; a 3 , b b 1 ; b 2 ; b 3 , k . Khẳng định nào sau đây là sai

A.  
c a = k a 1 ; k a 2 , k a 3
B.  
a + b = a 1 + b 1 ; a 2 + b 2 , a 3 + b 3
C.  
a b = a 1 b 1 ; a 2 b 2 , a 3 b 3
D.  
k 3 a = k a 1 ; k a 2 , k a 3
Câu 5: 1 điểm

Số nghiệm của phương trình x 2 4 x y + y 2 = 2 y 2 2 x y = 3 là:

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 6: 1 điểm

Bất phương trình | 3 x 5 | 2 x 1 có tập nghiệm là ( ; a ] [ b ; + ) . Khi đó, a - b bằng

A.  
14 5 .
B.  
13 3 .
C.  
16 3 .
D.  
-5 .
Câu 7: 1 điểm

Nghiệm phương trình sin 2 x 2 sin 2 x = 2 cos 2 x

A.  
x = π 4 + k π x = π 2 + k π
B.  
x = π 4 + k π x = π 2 + k π
C.  
x = π 4 + k π x = π 2 + k π
D.  
x = π 4 + k π x = π 2 + k π
Câu 8: 1 điểm

Cho a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng, ba số nào dưới đây cũng lập thành một cấp số cộng?

A.  
2 b , a , c
B.  
2 b 2 , a , c 2
C.  
2b, a, c
D.  
2 a , 2 b , 2 c .
Câu 9: 1 điểm

Cho chuyển động thẳng xác định bời phương trình s ( t ) = 1 3 t 3 2 t 2 + 4 t , trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 1 là

A.  
3 (m/s) .
B.  
2 (m/s)
C.  
1 (m/s)
D.  
4 (m/s) .
Câu 10: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC; BD. Thiết diện của hình chóp cắt bởi ( α ) đi qua O, song song với AB; SC là hình gì?

A.  
Hình chữ nhật.
B.  
Hình bình hành.
C.  
Hình vuông.
D.  
Hình thang.
Câu 11: 1 điểm

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm là y ' = f ' ( x ) = ( x 5 ) 2 ( 4 x + 6 ) . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A.  
Hàm số có 1 cực trị.
B.  
Hàm số có 3 cực trị.
C.  
Hàm số có 2 cực trị.
D.  
Hàm số không có cực trị.
Câu 12: 1 điểm

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x 2 x + 1 x 1 trên khoảng ( 1 ; + )

A.  
2.
B.  
5 .
C.  
4
D.  
3 .
Câu 13: 1 điểm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x 2 4 x + 1 , y = m , ( m 3 ) , x = 0 , x = 3 là:

A.  
3 m + 6
B.  
3 m - 6
C.  
3 m + 6
D.  
3 m - 6
Câu 14: 1 điểm

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y = e x , trục hoành và các đường thẳng x = 0 , x = 1 . Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích là

A.  
V = π 0 1 e 2 x d x
B.  
V = 0 1 e x d x .
C.  
V = 0 1 e 2 x d x .
D.  
V = π 0 1 e x d x .
Câu 15: 1 điểm

Cho số phức z thỏa mãn hệ thức: ( 1 + 2 i ) z + ( 2 3 i ) z ¯ = 2 2 i . Tính môđun của z ?

A.  
2
B.  
3
C.  
5
D.  
6
Câu 16: 1 điểm

Biết M (4; -3) là điểm biểu diễn số phức z trên mặt phẳng phức. Khi đó điểm nào sau đây biểu diễn số phức w = z ¯ ?

A.  
N ( 4 ; 3 ) .
B.  
P ( 4 ; 3 ) .
C.  
Q ( 4 ; 3 ) .
D.  
R ( 3 ; 4 ) .
Câu 17: 1 điểm

Cho số phức z = 1 + i . Số phức nghịch đảo của z là:

A.  
1 - i
B.  
1 + i 2
C.  
1 i 2
D.  
1 - i 2
Câu 18: 1 điểm

Biết thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng V. Thể tích tứ diện A'ABC' là

A.  
V 2 .
B.  
V 3 .
C.  
2V.
D.  
V 4 .
Câu 19: 1 điểm

Hình chữ nhật ABCD có AB= 6, AD= 4. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm bốn cạnh AB, BC, CD, DA. Cho hình chữ nhật ABCD quay quanh QN, khi đó tứ giác MNPQ tạo thành vật tròn xoay có thể tích bằng

A.  
V = 2 π
B.  
V = 6 π
C.  
V = 4 π
D.  
V = 8 π
Câu 20: 1 điểm

Cho hình trụ có thiết diện đi qua trục là một hình vuông có cạnh bằng 4aDiện tích xung quanh của hình trụ là

A.  
S = 16 π a 2 .
B.  
S = 4 π a 2 .
C.  
S = 24 π a 2
D.  
S = 8 π a 2 .
Câu 21: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a ( 1 ; 1 ; 0 ) , b ( 2 ; 2 k 1 ; 0 ) ; ( k ) , giá trị của k để a cùng phương với b là:

A.  
k = 3 2
B.  
k = 3 2
C.  
k = 1 2
D.  
k = - 1 2
Câu 22: 1 điểm

Phương trình mặt phẳng (P) qua A( 2;1;4) và song song với giá của các vectơ a ( 1 ; 2 ; 0 ) , b ( 1 ; 1 ; 2 )

A.  
4 x 2 y + 3 z 18 = 0
B.  
4 x 3 y + 2 z 13 = 0
C.  
3 x + 2 y 2 z = 0
D.  
3 x + 4 y 2 z 2 = 0
Câu 23: 1 điểm

Trong không gian Oxyz điểm nào sau đây thuộc đường thẳng đi qua hai điểm A ( 1 ; 2 ; 1 ) B ( 1 ; 1 ; 1 ) ?

A.  
P ( 3 ; 3 ; 3 )
B.  
N ( 3 ; 3 ; 3 ) .
C.  
M ( 3 ; 3 ; 3 )
D.  
Q ( 3 ; 3 ; 3 ) .
Câu 24: 1 điểm

Phương trình 2 x 2 + 5 x + 2 ( x + 1 ) 2 x + 1 = x ( x + 2 1 ) x 2 có bao nhiêu nghiệm?

A.  
4 nghiệm
B.  
2 nghiệm
C.  
3 nghiệm
D.  
1 nghiệm
Câu 25: 1 điểm

Cho các điểm A ( 1 ; 2 ) , B ( 4 ; 5 ) . Có bao nhiêu điểm N trên Oy để tam giác ABN cân tại A ?

A.  
2 .
B.  
0 .
C.  
3 .
D.  
1 .
Câu 26: 1 điểm

Phương trình x = 2 + 4 sin t y = 3 + 4 cos t ( t ) là phương trình đường tròn có

A.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R= 4.
B.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R = 16.
C.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R = 4.
D.  
Tâm I ( 2 ; 3 ) , bán kính R = 16.
Câu 27: 1 điểm

Cho tập A {2;5}. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 10 chữ số sao cho không có chữ số 2 nào đứng cạnh nhau?

A.  
512 số.
B.  
144 số.
C.  
1024 số.
D.  
143 số.
Câu 28: 1 điểm

Cho hàm số y = f'(x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ sau

Hình ảnh

Hàm số y = f x 2 + 2 x + 3 nghịch biến trên khoàng nào dưới đây ?

A.  
( ; 1 )
B.  
( 1 ; + )
C.  
( 2 ; 1 ) .
D.  
( 2 ; 0 ) .
Câu 29: 1 điểm

Một người gửi tiết kiệm 20.000.000 đồng loại kỳ hạn một năm vào ngân hàng với # 434770 lãi suất 6,5% một năm. Sau 5 năm 2 tháng người đó rút được bao nhiêu tiền cà gốc lẫn lãi. Biết nếu rút trước kì hạn thì ngân hàng trà theo lãi suất không kì hạn là 0,01% một ngày (1 tháng tính 30 ngày).

A.  
25884159,27 đồng.
B.  
26566629, 62 đồng.
C.  
24884159,27 đồng.
D.  
27566629, 62 đồng.
Câu 30: 1 điểm

Cho I = 0 1 ( x + 1 ) e x 3 d x = a e b c , (a, b, c đôi một nguyên tố cùng nhau). Khi đó b a c có giá trị bằng:

A.  
5
B.  
6
C.  
7
D.  
8
Câu 31: 1 điểm

Cho khối hộp ABCD.A'B'C'D' có thể tích bằng V. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của A B , B ' C ' , D D ' . Gọi thể tích khối tứ diện CMNP là V', khi đó tì số V ' V bằng

A.  
1 64
B.  
1 16
C.  
3 16
D.  

D. 3 64

Câu 32: 1 điểm

Trong không gian, cho hai điểm A ( 4 ; 1 ; 1 ) , B ( 0 ; 3 ; 1 ) . Tập hợp điểm M thỏa mãn M A 2 + M B 2 = 12

A.  
Mặt cầu có phương trình ( x + 4 ) 2 + ( y 3 ) 2 + ( z 1 ) 2 = 1
B.  
Mặt cầu có phương trình ( x 2 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + ( z + 1 ) 2 = 36
C.  
Mặt cầu có phương trình ( x + 2 ) 2 + ( y 2 ) 2 + ( z 1 ) 2 = 1
D.  
Mặt cầu có phương trình ( x 4 ) 2 + ( y + 3 ) 2 + ( z + 1 ) 2 = 36
Câu 33: 1 điểm

Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f ( 2 ) = 0 và đồ thị của hàm số y = f'(x) như hình vẽ

Hình ảnh

Hàm số y = 4 f ( x ) x 2 + 4 có bao nhiêu cực tiểu?

A.  
4 .
B.  
3 .
C.  
2 .
D.  
1 .
Câu 34: 1 điểm

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

Hình ảnh

Số nghiệm thực của phương trình f x 3 3 x = 4 3

A.  
3 .
B.  
4 .
C.  
8 .
D.  
7 .
Câu 35: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A ( 1 ; 2 ; 0 ) , B ( 2 ; 3 ; 2 ) . Gọi (S) là mặt cầu đường kính AB và Ax là tiếp tuyến của (S) tại A ; By là tiếp tuyến của (S) tại B và A x B y . Hai điểm M, N lần lượt di động trên Ax, By sao cho MN là tiếp tuyến của (S). Tính AM.BN

A.  
A M . B N = 19 .
B.  
A M . B N = 48 .
C.  
A M . B N = 19 2 .
D.  
A M . B N = 24 .
Câu 36: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A ( 0 ; 0 ; 1 ) , B ( 1 ; 1 ; 0 ) , C ( 1 ; 0 ; 1 ) . Tọa độ điểm M sao cho 3 M A 2 + 2 M B 2 M C 2 đạt giá trị nhỏ nhất là (a;b;c). Tính 8 a + 16 b + c .

Câu 37: 1 điểm

Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bời hàm số Q = 10 t 2 + 6 t + 3 (t được tính bằng giây, Q được tính bằng Coulomb). Tính thời điểm cường độ của dòng điện trong dây dẫn I t t = 46 A .

A.  
2 s
B.  
5 s.
C.  
4 s.
D.  
7 s.
Câu 38: 1 điểm
Số điểm cực trị của hàm số f ( x ) = x 5 2 x 3 + 2020 là bao nhiêu?
Câu 39: 1 điểm

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = x + 1 x 1 trên đoạn [-3;-1] Khi đó M.m bằng bao nhiêu?

Câu 40: 1 điểm

Đường cong trong hình vễ dưới đây là đồ thị của hàm số y = a x + 1 x 1 . Giá trị của a bằng

Hình ảnh
Câu 41: 1 điểm

Biết x cos 2 x d x = a x sin 2 x + b cos 2 x + C với a, b là các số hữu tỉ. Tính tích 16ab ?

Câu 42: 1 điểm

Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình z 2 4 z + 5 = 0 . Giả sử z 1 2 = a + b i , ( a , b ) . Giá trị a + b bằng bao nhiêu?

Câu 43: 1 điểm

Có 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C ngồi vào hàng ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng a b với a , b , ( a , b ) = 1 . Khi đó giá trị của a + b là bao nhiêu?

Câu 44: 1 điểm

Giá trị của A = lim x 0 4 x + 1 2 x + 1 3 x

A.  
0
B.  
B. 1 2
C.  
C. 4 3
D.  
2
Câu 45: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và AC = a. Biết tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Góc đường thẳng SD và mặt đáy là 60. Khoàng cách giữa hai đường thẳng AD và SC bằng a p q . Tính p - q.

Câu 46: 1 điểm

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có A B = 2 3 và AA'= 2. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AˊBˊ, AˊCˊ và BC. Côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng A B ' C ' và (MNP) bằng a b . Tính a . b

Câu 47: 1 điểm
Cho hàm số f ( x ) = m 2018 + 1 x 4 + 2 m 2018 2 m 2 3 x 2 + m 2018 + 2018 , với m là tham số. Số điểm cực trị của hàm số y = f ' ( x ) 2017 là bao nhiêu?
Câu 48: 1 điểm

Có bao nhiêu số nguyên y để tồn tại số thực x thỏa mãn log 11 ( 3 x + 4 y ) = log 4 x 2 + y 2 ?

Câu 49: 1 điểm

Cắt hình trụ (T) bởi mặt phẳng chứa trục của nó thì được thiết diện là một hình vuông. Trên mối đường tròn đáy của (T) lấy một điểm, gọi hai điểm lấy được là A và B. Cho AB = 3a và khoảng cách giữa đường thẳng AB và trục của (T) bằng a. Bán kính của (T) có dạng R = a b c . Tính b + c.

Câu 50: 1 điểm

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M ( 1 ; 3 ; 2 ) và mặt phẳng ( P ) : x 3 y 2 z + 5 = 0 . Biết mặt phẳng ( Q ) : a x 2 y + b z 7 = 0 đi qua M và vuông góc với (P). Giá trị 3a + 2b bằng bao nhiêu?

Câu 51: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

...Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông, dựng vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên bờ này nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia. Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà cũng thấy lạnh, cảm thấy mình như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện. Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số, nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng con thuyền ra.

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Theo đoạn trích, sự hùng vĩ của sông Đà được thể hiện qua những hình ảnh nào?

A.  
Sóng, bầu trời, thác đá, vách đá, mặt sông
B.  
Thác đá, đá, mặt sông, vách đá, con người
C.  
Vách đá, đá, thác đá, mặt sông, bầu trời
D.  
Sóng, thác đá, đá, mặt sông, vách đá
Câu 52: 1 điểm

Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

A.  
So sánh, liệt kê
B.  
Ẩn dụ, hoán dụ
C.  
Phóng đại, liệt kê
D.  
Câu hỏi tu từ, chơi chữ
Câu 53: 1 điểm

Theo đoạn trích, vách đá trên Sông Đà có đặc điểm như thế nào?

A.  
Vách đá tạo nên những hình thù đẹp tạo nên một cảnh quan kì vĩ
B.  
Vách đá thấp, khoảng cách giữa đôi bờ xa xôi, con người tiện lợi di chuyển
C.  
Vách đá cao, khoảng cách giữa đôi bờ hẹp, tạo thành một cái ngõ
D.  
Vách đá ngang người, tạo sự thoải mái dễ chịu khi đi qua
Câu 54: 1 điểm

Từ "ngóng" trong đoạn trích có nghĩa là gì?

A.  
Nhìn sang hai bên dòng sông
B.  
Trông chờ vào một điều sắp tới
C.  
Ngửa cổ lên nhìn vào một điểm trên cao
D.  
Nhìn vào một điểm ở xa tầm mắt
Câu 55: 1 điểm

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Sự tài tình và dũng cảm của người lái đò sông Đà
B.  
Vẻ đẹp trữ tình của sông Đà
C.  
Vẻ đẹp hung bạo của sông Đà
D.  
Tình cảm của tác giả đối với sông Đà
Câu 56: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Người đàn bà bỗng chép miệng, con mắt như đang nhìn suốt cả đời mình:

– Giá tôi đẻ ít đi hoặc chúng tôi sắm được một chiếc thuyền rộng hơn, từ ngày cách mạng về đã đỡ đói khổ chứ trước kia vào các vụ bắc, ông trời làm động biển suốt hàng tháng, cả nhà vợ chồng con cái toàn ăn cây xương rồng luộc chấm muối... cũng nghèo khổ, túng quẫn đi vì trốn lính – bỗng mụ đỏ mặt – nhưng cái lỗi chính là đám đàn bà ở thuyền đẻ nhiều quá, mà thuyền lại chật.

– Vậy sao không lên bờ mà ở? – Đẩu hỏi.

– Làm nhà trên đất ở một chỗ đâu có thể làm được cái nghề thuyền lưới vó? Từ ngày cách mạng về, cách mạng đã cấp đất cho nhưng chẳng ai ở, vì không bỏ nghề được!

– Ở trên thuyền có bao giờ lão ta đánh chị không? – Tôi hỏi.

– Bất kể lúc nào thấy khổ quá là lão xách tôi ra đánh, cũng như đàn ông thuyền khác uống rượu... Giá mà lão uống rượu... thì tôi còn đỡ khổ... Sau này con cái lớn lên, tôi mới xin được với lão... đưa tôi lên bờ mà đánh...

… Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:

– Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! – Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười – vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài van xin điều gì?

A.  
Xin giúp đỡ cho hoàn cảnh éo le của mình
B.  
Xin quý tòa không bắt mình phải bỏ người chồng vũ phu
C.  
Xin quý tòa bắt người chồng vũ phu vào tù
D.  
Xin cho người chồng vũ phu có công việc ở trên bờ
Câu 57: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, người đàn bà hàng chài là người như thế nào?

A.  
Thô kệch, nông nỗi một cách ngờ nghệch
B.  
Đảm đang, thảo vát, có sức sống mãnh liệt
C.  
Bao dung, giàu đức hi sinh và lòng vị tha
D.  
Dịu dàng, kín đáo không muốn làm phiền người khác
Câu 58: 1 điểm

Theo đoạn trích, vì sao người đàn bà hàng chài thường xuyên bị chồng đánh đập?

A.  
Người đàn bà hàng chài hay phản kháng và gay gắt với chồng
B.  
Người chồng thích dùng bạo lực, ưa thể hiện uy quyền
C.  
Người chồng nghiện rượu và ham mê cờ bạc
D.  
Cuộc sống trên thuyền khổ cực, túng quẫn và đông con
Câu 59: 1 điểm

Theo đoạn trích, nguyên nhân nào khiến cho người đàn bà hàng chài nhất định xin chồng "đưa lên bờ mà đánh"?

A.  
Không muốn các con phải chứng kiến cảnh tượng đau lòng
B.  
Muốn bảo vệ tài sản duy nhất của gia đình là chiếc thuyền
C.  
Lo sợ công việc làm ăn trên thuyền bị gián đoạn
D.  
Hi vọng sẽ có người nhìn thấy cảnh tượng bạo hành để đưa người chồng vào tù
Câu 60: 1 điểm

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Sự bất hạnh của những đứa trẻ phải sống trong cảnh bạo lực gia đình
B.  
Sự thay đổi tính cách của người chồng trước và sau khi lập gia đình
C.  
Cuộc sống khổ cực của những gia đình hàng chài
D.  
Lí do người đàn bà hàng chài không thể bỏ người chồng vũ phu
Câu 61: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi dưới đây:

IQ (viết tắt của Intelligence Quotient, hay còn gọi là chỉ số thông minh) giúp đo lường khả năng của con người trong các lĩnh vực như suy luận logic, hiểu từ ngữ và kĩ năng toán học… Trong khi đó, EQ (viết tắt của Emotional Quotient, hay còn gọi là chỉ số cảm xúc) là thước đo thông minh của con người thông qua khả năng cảm nhận, kiểm soát, bày tỏ cảm xúc… của người đó.

Theo phân tích của các chuyên gia tâm lí, chỉ số IQ và EQ được thể hiện qua 6 kĩ năng chính ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của trẻ cả ở hiện tại lẫn tương lai, bao gồm: tư duy phản biện, khả năng tập trung, khả năng giải quyết vấn đề (liên quan đến IQ) và khả năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, chế ngự cảm xúc (liên quan đến EQ).

Rõ ràng, khi có chỉ số IQ cao, trẻ sẽ có khả năng phản biện, tập trung, giải quyết vấn đề tốt. Nhưng nếu trẻ không có chỉ số EQ cao sẽ dẫn đến tình trạng trẻ khó hòa đồng, không hợp tác được với bạn bè và mọi người xung quanh, dễ cảm thấy lo lắng, thiếu tự tin khi gặp những môi trường lạ hoặc thử thách mới mẻ.

Vì những lí do này nên các chuyên gia trong lĩnh vực tâm lí, giáo dục cho rằng, việc cân bằng chỉ số IQ và EQ sẽ giúp trẻ phát triển toàn diện và sớm gặt hái được thành công trong tương lai. Nhà tâm lí học nổi tiếng Daniel Goleman chỉ ra trong quyển sách "Emotional Intelligence: Why it Can Matter More Than IQ" rằng có sự tương quan giữa chỉ số IQ, EQ và trẻ em sẽ không thể phát huy hết tiềm năng về trí tuệ của mình nếu không có trạng thái cảm xúc tốt. Như vậy, giúp con cân bằng giữa IQ và EQ là vô cùng cần thiết cho sự phát triển toàn diện của trẻ.

 (Theo IQ và EQ: nền tảng thành công tương lai của trẻ, báo tuoitre.vn)

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Chỉ số IQ và EQ là thước đo sự thông minh của con người
B.  
So sánh sự quan trọng giữa chỉ số IQ và EQ của con người
C.  
Chỉ số IQ và EQ đánh giá đạo đức của một con người
D.  
Chỉ số IQ và EQ cân bằng sẽ giúp trẻ phát triển toàn diện
Câu 62: 1 điểm

Theo đoạn trích, trẻ sẽ như thế nào khi có chỉ số IQ cao?

A.  
Trẻ có khả năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác và thấu hiểu cảm xúc
B.  
Trẻ dễ cảm thấy lo lắng, thiếu tự tin khi gặp những môi trường lạ hoặc thử thách mới
C.  
Trẻ hòa đồng, hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
D.  
Trẻ có khả năng phản biện, tập trung. giải quyết vấn đề tốt
Câu 63: 1 điểm

Trẻ sẽ như thế nào nếu có chỉ số EQ cao?

A.  
Có thể tiếp thu và ghi nhớ rất nhanh trong một thời gian ngắn
B.  
Suy luận logic, tính toán giỏi và sử dụng từ ngữ giỏi
C.  
Giàu tình cảm, cảm xúc nhưng gặp khó khăn trong việc bộc lộ tình cảm
D.  
Giỏi giao tiếp và giàu tình cảm, dễ thông cảm với người khác
Câu 64: 1 điểm

Cụm từ "chế ngự cảm xúc" trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?

A.  
Ngăn không cho cơn nóng giận bùng phát
B.  
Chỉ cho phép bộc lộ cảm xúc vui vẻ ra bên ngoài
C.  
Kiểm soát, điều khiển cảm xúc cho phù hợp
D.  
Không bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài
Câu 65: 1 điểm

Theo đoạn trích, việc cân bằng giữa chỉ số IQ và EQ có tác dụng gì?

A.  
Giúp trẻ phát triển toàn diện, sớm gặt hái được thành công
B.  
Giúp trẻ học giỏi kiến thức trong nhà trường
C.  
Giúp trẻ phát huy hết tiềm năng về trí tuệ của mình
D.  
Giúp trẻ có trạng thái cảm xúc tốt
Câu 66: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Đến thời điểm này, ngân sách dành cho phòng chống HIV đã được tăng lên một cách đáng kể, nhờ vào sự cam kết đóng góp tại từng quốc gia. Đồng thời vấn đề thành lập Quỹ toàn cầu về phòng chống AIDS, lao và sốt rét cũng đã được thông qua. Đại đa số các nước đã xây dựng chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS của mình. Ngày càng có nhiều công ty áp dụng chính sách phòng chống HIV/AIDS tại nơi làm việc. Nhiều nhóm từ thiện và cộng đồng đã luôn đi đầu trong cuộc chiến chống AIDS, hiện đang hoạt động tích cực trong việc phối hợp chặt chẽ với chính phủ và các tổ chức khác để cùng nhau ứng phó với bệnh dịch này.

Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao trên thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm. Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người bi nhiễm HIV. Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng. HIV/AIDS đang lây lan với tốc độ báo động ở phụ nữ. Giờ đây phụ nữ đã chiếm tới một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới. Bệnh dịch này đang lan rộng nhanh nhất ở chính những khu vực mà trước đây hầu như vẫn còn an toàn - đặc biệt là Đông Âu và toàn bộ Châu Á, từ dãy núi U-ran đến Thái Bình Dương.

Chúng ta đã không hoàn thành được một số mục tiêu đề ra cho năm nay theo Tuyên bố về Cam kết phòng chống HIVIAIDS. Nhưng điều quan trọng hơn là chúng ta đã bị chậm trong việc giảm quy mô và tác động của dịch so với chỉ tiêu đã đề ra cho năm 2005. Lẽ ra chúng ta phải giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất; lẽ ra chúng ta phải giảm được một nửa ti lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm; và lẽ ra chúng ta phải triển khai các chương trình chăm sóc toàn diện ở khắp mọi nơi. Với tiến độ như hiện nay, chúng ta sẽ không đạt được bất cứ mục tiêu nào vào năm 2005.

Rõ ràng, chúng ta cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để thực hiện cam kết của mình bằng những nguồn lực và hành động cần thiết. Chúng ta không thể tuyên bố rằng những thách thức cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng hơn và cấp bách hơn. Chúng ta phải đưa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chương trình nghị sự về chính trị và hành động thực tế của mình.

 (Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12 – 2003, Cô-phi An-nan)

Theo số liệu trong đoạn trích, trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng bao nhiêu người bị nhiễm HIV?

A.  
5 người
B.  
10 người
C.  
1000 người
D.  
100 người
Câu 67: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, trong những mục tiêu đã đề ra cho cuộc chiến chống AIDS, mục tiêu nào KHÔNG thực hiện được?

A.  
Giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất
B.  
Ngân sách dành cho phòng chống HIV đã được tăng lên đáng kể
C.  
Đại đa số các quốc gia đã xây dựng chiến lược phòng chống HIV/AIDS
D.  
Quỹ toàn cầu cho phòng chống AIDS đã được thông qua
Câu 68: 1 điểm

Ý nào KHÔNG đúng với thông tin về HIV/AIDS mà tác giả nêu ra trong đoạn trích trên?

A.  
Phụ nữ đã chiếm một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới
B.  
Về cơ bản chúng ta mới chỉ phòng chống được việc lây nhiễm HIV đối với trẻ em
C.  
Dịch bệnh vẫn đang hoành hành và có ít dấu hiệu suy giảm
D.  
Trên thế giới, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người nhiễm HIV
Câu 69: 1 điểm

Đối tượng hướng đến của Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12– 2003 của Cô-phi An-nan là

A.  
Những nạn nhân của bệnh dịch HIV/AIDS
B.  
Các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới
C.  
Giới trẻ, những công dân tương lai của thế giới
D.  
Nhân dân trên toàn thế giới
Câu 70: 1 điểm

Thông qua đoạn trích trên, có thể nhận thấy hành động của chúng ta chiến đấu lại HIV đang ở mức độ nào?

A.  
Cơ bản đáp ứng được so với yêu cầu thực tế
B.  
Vẫn quá ít so với yêu cầu thực tế
C.  
Đã vượt hơn so với yêu cầu thực tế
D.  
Đã gần đáp ứng được so với yêu cầu thực tế
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân văn cao, vừa là một tuyệt tác của thể loại truyền kì, từng được khen tặng là "thiên cổ kì bút".

A.  
thiên cổ kì bút
B.  
giá trị hiện thực
C.  
tuyệt tác
D.  
giá trị nhân văn
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Qua bài thơ Tây Tiếncho ta thấy hình ảnh những chiến binh Tây Tiến không chỉ mang vẻ hào hùng, bi tráng mà còn mang vẻ đẹp thật hào hoa. lãng mạn.

A.  
không chỉ
B.  
cho ta thấy
C.  
thật hào hoa
D.  
chiến binh
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945 mà còn khẳng định bản chất tốt đẹp và những hi vọng về một tương lai sáng lạng của họ.

A.  
miêu tả
B.  
khẳng định
C.  
hi vọng
D.  
sáng lạng
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hoàng hôn ngày 25 tháng 10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông đặc biệtnghiêm trọng.

A.  
hoàng hôn
B.  
đặc biệt
C.  
tại
D.  
nghiêm trọng
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chống tiêu cực trong thi cử bên cạnh đánh giá đúng chất lượng giáo dục còn có ý nghĩa trong việc chuẩn đoán cơn bệnh trong giáo dục để trị tận căn

A.  
đánh giá
B.  
tiêu cực
C.  
chuẩn đoán
D.  
tận căn
Câu 76: 1 điểm

Tác phẩm nào đã nói đến sự hy sinh thầm lặng của người phụ nữ?

A.  
Lẽ ghét thương
B.  
Khóc Dương Khuê
C.  
Tự tình (II)
D.  
Thương vợ
Câu 77: 1 điểm

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?

A.  
Vợ nhặt
B.  
Ai đã đặt tên cho dòng sông?
C.  
Chiếc thuyền ngoài xa
D.  
Vợ chồng A Phủ
Câu 78: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
B.  
Đập
C.  
Cốc
D.  
Ném
Câu 79: 1 điểm

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Lấp lánh
B.  
Lênh đênh
C.  
Lẻo khoẻo
D.  
Líu lo
Câu 80: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Đề đạt
B.  
Đề cương
C.  
Đề cử
D.  
Đề xuất
Câu 81: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

.......... là sáng tạo độc đáo của nhà văn. Chính vì thế, .... sẽ không bao giờ là con người thật ở ngoài đời, kể cả đó là những "nguyên mẫu". Xét cho đến cùng, khi nhà văn xây dựng lên ........... giống như một cỗ xe nhằm để chuyển tải những tư tưởng. ý tưởng của nhà văn đến với người đọc, tiếng nói của nhân vật cũng chính là tiếng nói của nhà văn với thời cuộc.

A.  
Nghệ thuật ngôn từ
B.  
Nhân vật văn học
C.  
Tác phẩm
D.  
Văn chương
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú, đều gọi là …………

A.  
văn bản sinh hoạt
B.  
văn bản nghệ thuật
C.  
văn bản chính luận
D.  
văn bản khoa học
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là ............... nhưng ở mỗi phần trong bài văn có thể thay đổi sao cho phù hợp với nội dung cụ thể.

A.  
trau chuốt, nghệ thuật
B.  
thoải mái, vui vẻ
C.  
trang trọng, nghiêm túc
D.  
nghiêm trang, bi tráng
Câu 84: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Cơ quan Khí tượng Trung Quốc cho biết hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm đã khiến chất lượng …………… ở Bắc Kinh giảm sút nghiêm trọng.

A.  
sinh thái
B.  
đời sống
C.  
sức khỏe
D.  
không khí
Câu 85: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Một số loại thực phẩm giúp ………… tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.

A.  
ổn định
B.  
biến đổi
C.  
duy trì
D.  
cải thiện
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;

Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:

Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Dấu chấm đặt giữa câu "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa" mang ý nghĩa gi?

A.  
Tâm trạng vội vàng làm gián đoạn niềm vui sướng
B.  
Tâm trạng vội vàng lấn át niềm vui sướng
C.  
Trong niềm vui vẫn có sự thất vọng
D.  
Trong niềm vui vẫn thoảng thốt nỗi buồn lo
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Rải rác biên cương mồ viễn xứ,

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.

Áo bào thay chiếu, anh về đất,

Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Cụm từ "khúc độc hành" trong câu thơ "Sông Mã gầm lên khúc độc hành" được hiểu theo nghĩa nào?

A.  
Khúc tráng ca tiễn đưa người anh hùng về với đất mẹ
B.  
Tiếng hát ai oán tiễn biệt đồng đội đã hi sinh của tác giả
C.  
Tiếng khèn đưa tiễn người lính đã hi sinh của người dân tộc
D.  
Sự dữ dội, cuồn cuộn của sông Mã khi lũ về
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tôi đã là con của vạn nhà

Là em của vạn kiếp phôi pha

Là anh của vạn đầu em nhỏ

Không áo cơm, cù bất cù bơ…

(Từ ấy – Tố Hữu)

Từ "kiếp phôi pha" được in đậm trong đoạn trích trên chỉ

A.  
những con người bất hạnh, vắt và
B.  
những con người có cùng chí hướng, lí tưởng sống
C.  
những người cùng hoạt động trong một tổ chức
D.  
những người bị giam cầm trong nhà lao
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hoá xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở mọi cửa rừng và ném chìa khoá trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

A.  
Nhân hóa, ẩn dụ
B.  
So sánh, nhân hóa
C.  
Ẩn dụ, liệt kê
D.  
So sánh, liệt kê
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thế rồi, khi ghép đời Từ vào cuộc đời của hắn, hắn có cả một gia đình phải chăm lo. Hắn hiểu thế nào là giá trị của đồng tiền; hắn hiểu những nỗi đau khổ của một kẻ đàn ông khi thấy vợ con mình đói rách. Những bận rộn tẹp nhẹp, vô nghĩa lí, nhưng không thể không nghĩ tới, ngốn một phần lớn thì giờ của hắn. Hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng. Hắn phải viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay sau lúc đọc. Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương!

(Đời thừa – Nam Cao)

Đoạn trích trên viết về đối tượng nào?

A.  
Tiểu thương
B.  
Nông dân
C.  
Tử sản
D.  
Trí thức nghèo
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm,

Heo hút cồn mây, súng ngửi trời.

Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống,

Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Nhà thơ Quang Dũng chỉ sử dụng thanh bằng trong câu thơ "Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi" nhằm nhấn mạnh điều gì?

A.  
Tinh thần lạc quan yêu đời của những người lính trẻ
B.  
Hiện thực cuộc sống khắc nghiệt, gian lao
C.  
Nét hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên miền Tây
D.  
Nỗi nhớ về người dân Tây Bắc da diết, khôn nguôi
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.

Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc, để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.

Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.

(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)

Câu được in đậm trong đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

A.  
Ẩn dụ
B.  
Nhân hóa
C.  
Nói quá
D.  
Hoán dụ
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim

Hồn tôi là một vườn hoa lá

Rất đậm hương và rộn tiếng chim

(Từ ấy – Tố Hữu)

Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

A.  
Niềm vui sướng, phấn khởi đón chào mùa hạ
B.  
Niềm vui sướng, hân hoan khi lần đầu đến với thi ca
C.  
Niềm hân hoan, vui mừng khi được giác ngộ lí tưởng cách mạng
D.  
Niềm hạnh phúc của một tâm hồn khi được hòa nhập với thiên nhiên
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dưới một gốc cây hiện ra cu Tị và cái Gái.

Cái Gái: (tay cầm một trái na) Cây na này ông nội tớ trồng đấy! Quả ta mà ngon lắm! Ta ăn chung nhé!

Bẻ quả na đưa cho cu Tị một nửa. Đôi trẻ ăn ngon lành. Cái Gái lấy những hạt na vùi xuống đất.

Cu Tị: Cậu làm gì thế?

Cái Gái: Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nối nhau mà lớn khôn. Mãi mãi…

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Hình ảnh cái Gái ăn quả Na rồi vùi hạt xuống đất trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Quy luật tuần hoàn của vạn vật trong vũ trụ
B.  
Tình yêu thiên nhiên, cây cối của nhân vật Cái Gái
C.  
Hi vọng Trương Ba sẽ được hồi sinh lại một lần nữa
D.  
Sự tiếp nối những giá trị truyền thống nhân văn, cao đẹp
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đất là nơi Chim về

Nước là nơi Rồng ở

Lạc Long Quân và Âu Cơ

Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng

Những ai đã khuất

Những ai bây giờ

Yêu nhau và sinh con đẻ cái

Gánh vác phần người đi trước để lại

Dặn dò con cháu chuyện mai sau

Hằng năm ăn đâu làm đâu

Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Chất liệu văn hóa dân gian nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A.  
Truyền thuyết
B.  
Thể thơ dân tộc
C.  
Ca dao
D.  
Tục ngữ
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Em ơi em

Hãy nhìn rất xa

Vào bốn ngàn năm Đất Nước

Năm tháng nào cũng người người lớp lớp

Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta

Cần cù làm lụng

Khi có giặc người con trai ra trận

Người con gái trở về nuôi cái cùng con

Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh

Nhiều người đã trở thành anh hùng

Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ…

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Đoạn trích trên được thể hiện bằng hình thức đối thoại nào?

A.  
Hình thức đối đáp giao duyên của một đôi trai gái
B.  
Hình thức trò chuyện tâm tình với nhân vật tưởng tượng
C.  
Hình thức độc thoại của nhân vật trữ tình
D.  
Hình thức trò chuyện tâm tình của một đôi trai gái
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Bức tranh chiều xuân trong đoạn trích trên hiện lên như thế nào?

A.  
Cảnh hùng vĩ, tráng lệ
B.  
Cảnh vui tươi, sống động
C.  
Cảnh đìu hiu, cô quạnh
D.  
Cảnh bình yên, man mác buồn
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,

Mường Lát hoa về trong đêm hơi.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Theo đoạn trích trên, điều gì đã khơi nguồn nỗi nhớ của tác giả về đoàn binh Tây Tiến?

A.  
Mường Lát
B.  
Rừng núi
C.  
Sài Khao
D.  
Sông Mã
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Vòng tuần hoàn của nước trên trái đất phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ, do đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi nhiệt độ đang tăng lên của hành tinh sẽ tác động đến cách nước di chuyển và phân bố. Nhiệt độ toàn cầu tăng làm cho nước bay hơi với số lượng lớn hơn, dẫn đến mức hơi nước trong khí quyển cao hơn, gây ra các trận mưa lớn ngày một dữ dội và thường xuyên hơn. Sự thay đổi này sẽ dẫn đến lũ lụt nhiều hơn vì thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước. Phần nước còn lại sẽ chảy vào các nguồn nước gần đó, mang theo các chất gây ô nhiễm như phân bón trên đường đi. Dòng chảy dư thừa cuối cùng di chuyển đến các vùng nước lớn hơn như hồ, cửa sông và đại dương, gây ô nhiễm nguồn cung cấp nước và hạn chế sự tiếp cận nước của con người và hệ sinh thái.

(Nước và biến đổi khí hậu - Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Cụm từ "Sự thay đổi này" được in đậm trong đoạn trích trên có nghĩa sát nhất với diễn đạt nào dưới đây?

A.  
Vào mùa mưa, lượng nước bốc hơi rất mạnh.
B.  
Hơi nước trong khí quyển cao hơn khi nhiệt độ toàn cầu tăng.
C.  
Nhiệt độ của trái đất ảnh hưởng đến nhiệt độ của nước.
D.  
Mưa lớn làm cho thực vật và đất không thể hấp thụ hết nước.
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Khi bầu không khí của trái đất nóng lên sẽ khiến mưa rơi xuống nhiều hơn thay vì tuyết. Trong khi đó, một số vùng, đặc biệt là Bắc bán cầu cần sự tan chảy dần dần của các "tú́i tuyết" để cung cấp nước mặt trong nhiều tháng. Lượng tuyết dự trữ giảm dần sẽ làm cho dòng chảy thấp hơn và áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè. Điều này đặc biệt gây khó khăn cho những người nông dân khi họ không có đủ nước tưới cho cây trồng.

(Nước và biến đổi khí hậu – Theo Tạp chí Khoa học và Đời sống)

Theo đoạn trích, vì sao áp lực nước trở nên lớn hơn trong mùa hè?

A.  
Hoạt động canh tác nông nghiệp phát triển mạnh.
B.  
Lượng tuyết rơi ít hơn.
C.  
Các "túi tuyết" ở Bắc bán cầu tan nhanh.
D.  
Nguồn nước bị bốc hơi mạnh.
Câu 101: 1 điểm

Phong trào Cần vương chấm dứt với

A.  
sự thất bại của khởi nghĩa Ba Đình.
B.  
sự thất bại của khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
C.  
sự thất bại của khởi nghĩa Bãi Sậy.
D.  
sự thất bại của khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 102: 1 điểm

Xu hướng cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm gì khác biệt so với trào lưu cải cách cuối thế kỉ XIX?

A.  
Chỉ giới hạn trong tầng lớp văn thân, sĩ phu.
B.  
Được hiện thực hóa trong quần chúng nhân dân.
C.  
Nhận được sự ủng hộ của giai cấp thống trị.
D.  
Ít nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
Câu 103: 1 điểm

Vào những năm 80 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp của Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?

A.  
Thứ bảy.
B.  
Thứ mười.
C.  
Thứ chín.
D.  
Thứ tám.
Câu 104: 1 điểm

Để xứng đáng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc về

A.  
chính trị.
B.  
quân sự.
C.  
công nghệ.
D.  
văn hóa.
Câu 105: 1 điểm

"Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng" là mục tiêu đấu tranh của tổ chức

A.  
Việt Nam Quốc dân đảng.
B.  
Đông Dương Cộng sản đảng.
C.  
Tân Việt Cách mạng đăng.
D.  
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 106: 1 điểm

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A.  
Ra đời trước giai cấp công nhân, yếu ớt về kinh tế nhưng có địa vị chính trị.
B.  
Ra đời sau giai cấp công nhân, nhỏ yếu về kinh tế và không có địa vị chính trị.
C.  
Ra đời trước giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế và địa vị chính trị.
D.  
Ra đời sau giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị.
Câu 107: 1 điểm

Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam kết thúc khi

A.  
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B.  
Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C.  
quân Đồng minh vào giải giáp phát xít Nhật.
D.  
Nhật đảo chính Pháp.
Câu 108: 1 điểm

Kế hoạch quân sự nào sau đây của Pháp có mục tiêu giành lấy thắng lợi quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự"?

A.  
Kế hoạch Rove.
B.  
Kế hoạch Đô Lát đơ Tátxinhi.
C.  
Kế hoạch Nava.
D.  
Kế hoạch Bôlae.
Câu 109: 1 điểm

Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam?

A.  
Đẩy lực lượng quân giải phóng miền Nam về thế bị động phòng ngự.
B.  
Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
C.  
Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D.  
Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực bằng chiến lược "tìm diệt".
Câu 110: 1 điểm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 – 1 - 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 – 1 – 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lương hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2 – 3 – 1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

 (Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 187)

Nội dung nào trong trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã khắc phục được một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A.  
Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B.  
Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C.  
Hoa Kì và đồng minh rút hết quân đội khỏi miền Nam, quân đội miền Bắc không phải tập kết ra Bắc.
D.  
Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 111: 1 điểm

Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là

A.  
dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung ở nông thôn.
B.  
dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.
C.  
dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.
D.  
dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.
Câu 112: 1 điểm

Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là

A.  
ưu tiên phát triển các ngành truyền thống ở nông thôn.
B.  
tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C.  
phát triển các ngành công nghiệp công nghệ hiện đại.
D.  
sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
Câu 113: 1 điểm

Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng

A.  
diện tích rừng trồng vẫn không tăng.
B.  
độ che phủ rừng vẫn giảm.
C.  
tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
D.  
diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm.
Câu 114: 1 điểm

Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là

A.  
dải bờ biển Bắc Bộ.
B.  
quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
C.  
ven biển Nam Trung Bộ.
D.  
dải bờ biển Trung Bộ.
Câu 115: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta?

A.  
Hải Phòng.
B.  
Cần Thơ.
C.  
Hà Nội.
D.  
TP. Hồ Chí Minh.
Câu 116: 1 điểm

Cho biểu đồ:

QUY MÔ, CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PH N THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %)

Hình ảnh

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2005 và 2014?

A.  
Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
B.  
Quy mô GDP của nước ta tăng.
C.  
Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D.  
Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước cao nhất.
Câu 117: 1 điểm

Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về

A.  
nguồn lao động có tay nghề.
B.  
thị trường và kết cấu hạ tầng.
C.  
số dân đông đúc.
D.  
tài nguyên thiên nhiên.
Câu 118: 1 điểm

Khu vực nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế?

A.  
Khu vực tư nhân, tập thể.
B.  
Khu vực ngoài Nhà nước.
C.  
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D.  
Khu vực Nhà nước.
Câu 119: 1 điểm

Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị

A.  
Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
B.  
Dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.
C.  
Do dân nhập cư đông.
D.  
Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
Câu 120: 1 điểm

Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên khiến Đồng bằng sông Cửu Long vượt trội so với Đồng bằng sông Hồng về vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho cả nước.

A.  
Quy mô đất đai.
B.  
Sự phong phú về nguồn nước.
C.  
Trình độ thâm canh.
D.  
Đặc điểm khí hậu.
Câu 121: 1 điểm

Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 0 , 5 A . Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω vào hai cực của nguồn điện này thì dòng điện trong mạch có cường độ I 2 = 0 , 25 A . Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

A.  
E = 5 V ; r = 2 Ω
B.  
E = 5 V ; r = 1 Ω
C.  
E = 3 V ; r = 2 Ω
D.  
E = 3 V ; r = 1 Ω
Câu 122: 1 điểm

Một dây dẫn thẳng, dài có dòng điện chạy qua được đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm cách dây 5 cm là 1 , 2 10 5 T . Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là

A.  
3A.
B.  
12A.
C.  
6A.
D.  
1A.
Câu 123: 1 điểm

Một bạn học sinh dùng đèn pin chiếu ánh sáng lần lượt từ nước vào các môi trường không khí, thủy tinh, kim cương và hổ phách. Hỏi khi bạn học sinh đó chiếu ánh sáng từ nước vào môi trường nào thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

A.  
Kim cương.
B.  
Thủy tinh.
C.  
Hổ phách.
D.  
Không khí.
Câu 124: 1 điểm

Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x = 5 cos ( 20 t + π / 6 ) ( cm ) . Tại vị trí mà động năng nhỏ hơn thế năng ba lần thì tốc độ của vật bằng

A.  
50 m/s.
B.  
50 2 cm/s .
C.  
50 cm/s.
D.  
100 cm/s.
Câu 125: 1 điểm

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức dường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 20 dB và 60 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M

A.  
3 lần.
B.  
10000 lần.
C.  
1000 lần.
D.  
40 lần.
Câu 126: 1 điểm

Cho một phàn ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phàn ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau pharn ứng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phàn ứng được tính bằng biểu thức

A.  
W = Δ m tr Δ m s c 2
B.  
W = Δ m s Δ m tr c
C.  
W = Δ m tr Δ m g c
D.  
W = Δ m s Δ m tr c 2
Câu 127: 1 điểm

Một mạch dao động LC lí tường đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bàn tụ điện có độ lớn là 10 8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn carm thuần là 62,8mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là

A.  
10 3 kHz .
B.  
3 . 10 3 kHz .
C.  
2 . 10 3 kHz .
D.  
2 , 5 . 10 3 kHz .
Câu 128: 1 điểm

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0 , 54 μ m λ 2 < λ 1 . Trên một miền nào đó người ta thấy tổng cộng 21 vân sáng trong đó có 3 vân sáng trùng nhau và 2 trong 3 vân trùng nằm ở 2 đầu của miền này. Bước sóng λ 2 bằng:

A.  
0 , 40 μ m
B.  
0 , 48 μ m
C.  
0 , 45 μ m
D.  
0 , 42 μ m
Câu 129: 1 điểm

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 vào catốt một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U 1 . Nếu chiếu ánh sáng có bước sóng λ 2 vào catốt tế bào quang điện đó thì hiệu điện thế hãm là:

A.  
U 2 = U 1 + 1 e h c λ 2 h c λ 1
B.  
U 2 = U 1 1 e h c λ 1 h c λ 2
C.  
U 2 = U 1 + 1 e h c λ 2 + h c λ 1
D.  
U 2 = U 1 1 e h c λ 2 + h c λ 1
Câu 130: 1 điểm

Trong đoạn mạch AB như hình vẽ. E là điôt lí tường, hai điện trở đều bằng R. Điện áp giữa A và B là u = U 2 cos ω t . Công suất tỏa nhiệt trung bình trên cả đoạn mạch là:

Hình ảnh
A.  
3 U 2 2 R
B.  
U 2 2 R
C.  
3 U 2 4 R
D.  
U 2 R
Câu 131: 1 điểm

Một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin. Cho 0,896 lít X qua dung dịch AgNO 3 trong N H 3 dư tạo ra 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12 , 5 % . Công thức phân tử của ankin trong X là

A.  
C 2 H 4
B.  
C 3 H 4
C.  
C 2 H 2
D.  
C 4 H 6
Câu 132: 1 điểm

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO 3 .

(2) Cho dung dịch Fe 2 SO 4 3 dư tác dụng với Cu.

(3) Cho dung dịch Ba ( OH ) 2 dư vào dung dịch NaHCO 3 .

(4) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl 3 .

(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 .

(6) Cho dung dịch Fe NO 3 2 vào dung dịch AgNO 3 .

Sau khi các phản ứng xày ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A.  
2 .
B.  
3 .
C.  
5 .
D.  
4 .
Câu 133: 1 điểm

Cho 10 gam hỗn hợp gồm có Fe , FeO , Fe 3 O 4 Fe 2 O 3 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thấy có 3,36 lít khí thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

A.  
42 %
B.  
48 %
C.  
8 , 4 %
D.  
84 %
Câu 134: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H 2 NC n H 2 n COOH ) và 0,02 mol H 2 NC 3 H 5 ( COOH ) 2 . Cho X vào dung dịch chứa 0 , 04 molHCl , thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol HCl và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là

A.  
75 .
B.  
117.
C.  
103 .
D.  
89.
Câu 135: 1 điểm

Trong các chất : eten, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khar năng làm mất màu nước brom là

A.  
6 .
B.  
4.
C.  
3 .
D.  
5 .
Câu 136: 1 điểm

Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phàn ứng trùng hợp monome nào sau đây?

A.  
CH 2 = CHCOOCH 5 .
B.  
CH 3 COOCH = CH 2 .
C.  
C 2 H 5 COOCH = CH 2 .
D.  
CH 2 = CHCOOCH .
Câu 137: 1 điểm

Nung hỗn hợp X gồm NaNO và Cu NO 3 2 ở nhiệt độ cao đến phàn ứng hoàn toàn thu được chất rắn và hỗn hợp khi Y. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 là 19,5. Tính % khối lượng của NaNO 3 trong hỗn hợp X?

A.  
47 , 50 %
B.  
40 , 40 %
C.  
57 , 60 %
D.  
31 , 10 %
Câu 138: 1 điểm

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?

A.  
H 2 SO 4 , Cu NO 3 2 , CaCl 2 , NH 3
B.  
HCl , H 3 PO 4 , Fe NO 3 3 , NaOH .
C.  
HNO 3 , CH 3 COOH , BaCl 2 , KOH .
D.  
H 2 SO 4 , MgCl 2 , Al 2 SO 4 3 , Ba ( OHI ) 2 .
Câu 139: 1 điểm

Cho phàn ứng hóa học : 2 SO 2 ( k ) + O 2 ( k ) 2 SO 3 ( k ) Δ H = 198 kJ

Về mặt lý thuyết, muốn thu được nhiều SO 3 , ta cần phài tiến hành biện pháp nào dưới đây?

A.  
Tăng nhiệt độ
B.  
Giảm nhiệt độ, tăng áp suất bình
C.  
Giảm nồng độ oxi
D.  
Giảm áp suất bình phản ứng
Câu 140: 1 điểm

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp M gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là bao nhiêu (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)?

Câu 141: 1 điểm

Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:

A.  
Qua cành và khí khổng của lá.
B.  
Qua thân, cành và lá.
C.  
Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
D.  
Qua khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 142: 1 điểm

Trong công nghiệp nuôi cấy tế bào và nhân giống vô tính, người ta thường sử dụng phối hợp hai loại hoocmôn là:

A.  
Gibêrelin và axit abxixic.
B.  
Auxin và gibêrelin.
C.  
Gibêrelin và xitôkinin.
D.  
Auxin và xitôkinin.
Câu 143: 1 điểm

Có bao nhiêu đáp án đúng khi nói về sinh sản ở loài ong?

1. Trứng nếu không được thụ tinh sẽ bị chết

2. Trứng được thụ tinh phát triển thành ong đực và ong chúa

3. Ở ong có cả sinh sản hữu tính và sinh sản theo kiểu trinh sinh

4. Trứng được thụ tinh sẽ có bộ NST 2n

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 144: 1 điểm

Ở cà độc dược ( 2n=24) người ta đã phát hiện được các dạng thể 3 khác nhau ở cả 12 cặp NST. Các thể 3 này có:

A.  
Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình giống nhau.
B.  
Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình khác nhau.
C.  
Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình giống nhau.
D.  
Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình khác nhau.
Câu 145: 1 điểm

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

A.  
Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập
B.  
Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
C.  
Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả rất cao còn tác nhân hóa học thì cực thấp
D.  
Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
Câu 146: 1 điểm

Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không dài?

A.  
Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng
B.  
Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C.  
Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.
D.  
Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
Câu 147: 1 điểm

Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 0,0; Aa = 1,0; aa = 0,0 phản ánh quần thể đang diễn ra

A.  
chọn lọc ổn định.
B.  
chọn lọc định hướng.
C.  
sự ổn định và không có sự chọn lọc nào.
D.  
chọn lọc gián đoạn hay phân li.
Câu 148: 1 điểm

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau:

Hình ảnh

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.

III. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng.

IV. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.

A.  
3.
B.  
4.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 149: 1 điểm

Quan sát hình ảnh sau:

Hình ảnh

Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận định không đúng?

I. Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactose.

II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.

III. Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

IV. Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.

V. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong nhân tế bào.

A.  
4
B.  
2.
C.  
1.
D.  
3.
Câu 150: 1 điểm

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu %?


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,551 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,304 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,491 lượt xem 96,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,482 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,775 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,536 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,261 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,368 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,591 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!