thumbnail

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8

Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 8, được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi bao gồm các phần: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Tài liệu kèm đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn tập hiệu quả và làm quen với dạng bài thi để đạt kết quả cao.

Từ khoá: đề thi thử ĐGNL HSA-VNU 2023-2024 ĐHQG Hà Nội Đánh giá năng lực đề thi ĐGNL luyện thi HSA đề thi thử HSA ôn tập Đánh giá năng lực câu hỏi trắc nghiệm đáp án chi tiết

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Thời gian làm bài: 1 giờ 30 phút251,523 lượt xem 135,408 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm lịch sử vào 10 năm 2020.

Hình ảnh

Tỉ lệ % học sinh đạt trên 8 điểm gần nhất với đáp án nào dưới đây?

A.  
45%.
B.  
40,2%.
C.  
38,36%.
D.  
35,36%.
Câu 2: 1 điểm
Cho chuyển động được xác định bởi phương trình S = t 3 2 t 2 + 3 t , với t là thời gian tính bằng giây, S là quãng đường chuyển động tính bằng mét. Tính từ lúc bắt đầu chuyển động tại thời điểm t=2 giây thì gia tốc a của chuyển động có giá trị bằng bao nhiêu?
A.  
A. a = 8 m/s2.
B.  
B. a = 6 m/s2.
C.  
C. a = 7 m/s2.
D.  
D. a = 16 m/s2.
Câu 3: 1 điểm
Tập nghiệm của bất phương trình log π 3 ( x + 2 ) > 0
A.  
( 1 ; + )
B.  
( ; 1 )
C.  
( 2 ; 1 )
D.  
( 2 ; + )
Câu 4: 1 điểm
Nghiệm của hệ phương trình: 3 x + 1 4 y 1 = 1 5 x + 1 + 6 y 1 = 8
A.  
(-1;1)
B.  
(0;2)
C.  
1 ; 1 2
D.  
(0;3)
Câu 5: 1 điểm
Trong mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức z = 50 3 + 4 i
A.  
M(-6;8)
B.  
B(40;30)
C.  
A(30;-40)
D.  
N(6;-8)
Câu 6: 1 điểm

Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;2;0) và vuông góc với đường thẳng d : x + 1 2 = y 1 = z 1 1 có phương trình là:

A.  
2 x + y + z 4 = 0
B.  
2 x y z + 4 = 0
C.  
x + 2 y z + 4 = 0
D.  
2 x + y z 4 = 0
Câu 7: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x + 1 1 = y + 3 2 = z + 2 2 và điểm A(3;2;0). Điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d có tọa độ là

A.  
(-1;0;4)
B.  
(7;1;-1)
C.  
(2;1;-2)
D.  
(0;2;-5)
Câu 8: 1 điểm
Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x 2 ( x 4 ) 0
A.  
10
B.  
6
C.  
4
D.  
15
Câu 9: 1 điểm
Phương trình cos2x.sin5x + 1 = 0 có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn π 2 ; 2 π
A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 10: 1 điểm
Xác định số hạng đầu u1 và công sai d của cấp số cộng (un), biết u 9 = 5 u 2 u 13 = 2 u 6 + 5
A.  
u 1 = 3 d = 4
B.  
B. u 1 = 3 d = 5 .
C.  
C. u 1 = 4 d = 5 .
D.  
D. u 1 = 4 d = 3 .
Câu 11: 1 điểm

Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = (5x + 1)ex và F(0) = 3. Tính F(1).

A.  
F ( 1 ) = 11 e 3
B.  
F ( 1 ) = e + 3
C.  
F ( 1 ) = e + 7
D.  
F ( 1 ) = e + 2
Câu 12: 1 điểm

Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có bảng biến thiên như hình vẽ

Hình ảnh

Bất phương trình e x m f ( x ) có nghię̂m x [ 4 ; 16 ] khi và chỉ khi

A.  
m < f ( 4 ) + e 2
B.  
m f ( 4 ) + e 2
C.  
m < f ( 16 ) + e 2
D.  
m f ( 16 ) + e 2
Câu 13: 1 điểm

Một nhà máy thủy điện xả lũ với tốc độ xả tại thời điểm t giây là v(t) = 2t + 100 (m3/s). Hỏi sau 30 phút nhà máy xả được bao nhiêu mét khối nước?

A.  
3.240.000.
B.  
3.420.000.
C.  
4.320.000.
D.  
4.230.000.
Câu 14: 1 điểm
Một chủ hộ kinh doanh có 32 phòng trọ cho thuê. Biết giá cho thuê mỗi tháng là 2.000.000đ /1 phòng trọ, thì không có phòng trống. Nếu cứ tăng giá mỗi phòng trọ lên 200.000đ/1 tháng, thì sẽ có 2 phòng bị bỏ trống. Hỏi chủ hộ kinh doanh sẽ cho thuê với giá là bao nhiêu để có thu nhập mỗi tháng cao nhất?
A.  
2.000.000 đ.
B.  
2.400.000 đ
C.  
2.200.000 đ.
D.  
2.600.000 đ.
Câu 15: 1 điểm
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log 3 ( 1 x ) < log 3 ( 2 x + 3 ) .
A.  
S = 2 3 ; 1
B.  
S = 2 3 ; +
C.  
S = ; 2 3
D.  
S = ( 1 ; + )
Câu 16: 1 điểm
Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị các hàm số y = lnx, y = 1, y = 1 - x
A.  
S = e 3 2
B.  
S = e 1 2
C.  
S = e + 1 2
D.  
S = e + 3 2
Câu 17: 1 điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y = x 3 m x + 3 28 x 7 nghịch biến trên khoảng ( 0 ; + ) ?

A.  
1
B.  
0
C.  
4
D.  
3
Câu 18: 1 điểm
Cho hai số phức z 1 = 4 + 3 i z 2 = 1 + 2 i . Biết số phức z 1 ¯ 2 z 2 ¯ = a + b i , a , b R , khi đó a 2 + b 2 bằng
A.  
5
B.  
26
C.  
53
D.  
37
Câu 19: 1 điểm

Trên mặt phẳng phức tập hợp các số phức z = x + yi thỏa mãn | z + 2 + i | = | z ¯ 3 i | là đường thẳng có phương trình

A.  
y = x + 1
B.  
y = -x + 1
C.  
y = -x - 1
D.  
y = x - 1
Câu 20: 1 điểm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tam giác ABC có đỉnh A(−1;−3) . Phương trình đường cao BB' = 5x + 3y - 25 = 0, phương trình đường cao CC' = 3x + 8y - 12 = 0. Toạ độ đỉnh B là

A.  
B(5;2)
B.  
B(2;5)
C.  
B(5;-2)
D.  
B(2;-5)
Câu 21: 1 điểm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ) : x 2 + y 2 2 x + 6 y + 6 = 0 và đường thẳng d: 4x - 3y + 5 = 0. Đường thẳng d' song song với đường thẳng d và chắn trên (C) một dây cung có độ dài bằng 2 3 có phương trình là

A.  
4 x 3 y + 8 = 0
B.  
4 x 3 y 8 = 0
C.  
4 x 3 y 8 = 0 hoặc 4 x 3 y 18
D.  
4 x + 3 y + 8 = 0
Câu 22: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A(1;2;−2) và vuông góc với đường thẳng Δ : x + 1 2 = y 2 1 = z + 3 3 có phương trình là

A.  
3 x + 2 y + z 5 = 0
B.  
2 x + y + 3 z + 2 = 0
C.  
x + 2 y + 3 z + 1 = 0
D.  
2 x + y + 3 z 2 = 0
Câu 23: 1 điểm

Cắt một khối cầu bằng một mặt phẳng đi qua tâm thì được một hình tròn có diện tích bằng 16 π . Tính diện tích của mặt cầu giới hạn nên khối cầu đó.

A.  
256 π 3
B.  
64 π
C.  
4 π
D.  
16 π
Câu 24: 1 điểm

Một khối đồ chơi gồm một khối trụ và một khối nón có cùng bán kính được chồng lên nhau, độ dài đường sinh khối trụ bằng độ dài đường sinh khối nón và bằng đường kính của khối trụ, khối nón (tham khảo hình vẽ). Biết thể tích của toàn bộ khối đồ chơi là 50cm, thể tích khối trụ gần với số nào nhất trong các số sau

A.  
36,5 cm3.
B.  
40,5 cm3.
C.  
38,2 cm3.
D.  
38,8 cm3.
Câu 25: 1 điểm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AC = a, ACB = 60°. Đường chéo BC' của mặt bên (BB'C'C) tạo với mặt phẳng (AA'C'C) một góc 30°. Tính thể tích của khối lăng trụ theo a là

A.  
V = a 3 4 6 3
B.  
V = a 3 6
C.  
V = a 3 2 6 3
D.  
V = a 3 6 3
Câu 26: 1 điểm
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC và G là trọng tâm tam giác SAB . Biết thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (IJG) là hình bình hành. Hỏi khẳng định nào sao đây đúng?
A.  
AB = 1 3 CD
B.  
AB = 3 2 CD
C.  
AB = 3 CD
D.  
AB = 2 3 CD
Câu 27: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng Δ : x = 1 + 3 a + a t y = 2 + t x = 2 + 3 a + ( 1 + a ) t . Biết rằng khi a thay đổi luôn tồn tại một mặt cầu cố định qua điểm M(1;1;1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ . Tìm bán kính mặt cầu đó.

A.  
5 3
B.  
4 3
C.  
7 3
D.  
3 5
Câu 28: 1 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I(1;2;−4) và thể tích của khối câu tương ứng bằng 36 π .

A.  
( x 1 ) 2 + ( y 2 ) 2 + ( z + 4 ) 2 = 9
B.  
( x 1 ) 2 + ( y 2 ) 2 + ( z 4 ) 2 = 9
C.  
( x + 1 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + ( z 4 ) 2 = 9
D.  
( x 1 ) 2 + ( y 2 ) 2 + ( z + 4 ) 2 = 3
Câu 29: 1 điểm

Cho hàm số f(x) liên tực trên khoảng (-3;4) và có đồ thị f'(x) như hình vẽ bên. Hàm số g(x) = f(x2) có bao nhiêu điểm cực trị?

Hình ảnh
A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
5
Câu 30: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x 1 1 = y + 1 1 = z m 2 và mặt cầu ( S ) : ( x 1 ) 2 + ( y 1 ) 2 + ( z 2 ) 2 = 9 . Tìm m để đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt E, F sao cho độ dài đoạn EF lớn nhất.

A.  
m = 1
B.  
m = 0
C.  
m = -1
D.  
m = 3
Câu 31: 1 điểm
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = x 3 2 x 2 + ( m + 2 ) x + 5 trên đoạn [-1;2] không vượt quá 11 ?
A.  
10
B.  
2
C.  
11
D.  
1
Câu 32: 1 điểm
Tìm m để phương trình x 2 + 2 x + 4 2 2 m x 2 + 2 x + 4 + 4 m 1 = 0 có đúng hai nghiệm.
A.  
3 < m < 4
B.  
m < 2 3 m > 2 + 3
C.  
2 + 3 < m < 4
D.  
m = 2 + 3 m > 4
Câu 33: 1 điểm
Cho f(x) là hàm số liên tục trên tập số thực R và thỏa mãn f x 2 + 3 x + 1 = x + 2 . Tính I = 1 5 f ( x ) d x
A.  
37 6
B.  
529 3
C.  
61 6
D.  

D. 464 3

Câu 34: 1 điểm

Một xưởng sản xuất thực phẩm gồm 4 kỹ sư chế biến thực phẩm, 3 kỹ thuật viên và 13 công nhân. Để đảm bảo sản xuất thực phẩm chống dịch Covid-19, xưởng cần chia thành 3 ca sản xuất theo thời gian liên tiếp nhau sao cho ca 1có 6 người và 2 ca còn lại mỗi ca có 7 người. Tính xác suất sao cho mỗi ca có 1 kĩ thuật viên, ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm

A.  
440 3320
B.  
441 3230
C.  
41 230
D.  
401 3320
Câu 35: 1 điểm

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi E là trọng tâm tam giác A'B'C' và F là trung điểm BC. Tính tỉ số thể tích giữa khối B'EAF và khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

A.  
1 4
B.  
1 8
C.  
1 5
D.  
1 6
Câu 36: 1 điểm

Hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị hàm số ( C ) : y = 1 x 2 1 song song với trục hoành bằng

Câu 37: 1 điểm

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)(x2 - x)(x - 1). Tổng hai điểm cực trị của hàm số đã cho là

Câu 38: 1 điểm
Cho đường thẳng d : x = 1 + 1 t y = 5 z = 2 + t . Số đo góc giữa đường thẳng d với trục Oz bằng bao nhiêu độ.
Câu 39: 1 điểm

Trong kho đèn trang trí đang còn 5 bóng đèn loại I, 7 bóng đèn loại II, các bóng đèn đều khác nhau về màu sắc và hình dáng. Lấy ra 5 bóng đèn bất kỳ. Hỏi có bao nhiêu khả năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II?

Câu 40: 1 điểm
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn b 2 + c = 8 ; lim x + c x 2 + a x b x = 2 . Tính M = a + 2b - c.
Câu 41: 1 điểm

Anh Phong có một cái ao với diện tích 50 m2 để nuôi cá diêu hồng. Vụ vừa qua, anh nuôi với mật độ 20 con/m2 và thu được 1,5 tấn cá thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá của mình anh thấy cứ thả giảm đi 8 con/m2 thì mỗi con cá thành phẩm thu được tăng thêm 0,5 kg. Hỏi để tổng năng suất cao nhất thì vụ tới anh nên mua bao nhiêu cá giống để thả? (giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).

Câu 42: 1 điểm
Cho hàm số y = m x 4 + ( m 1 ) x 2 + 1 2 m , biết tập tất cả các giá trị của m để hàm số chỉ có một điểm cực trị có dạng ( ; a ] [ b ; + ) . Tính a + b.
Câu 43: 1 điểm

Cho tích phân I = 1 2 ln x x 2 dx = b c + a ln 2 với a là số thực, b và c là các số nguyên dương, đồng thời b a là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức P = 2a + 3b + c.

Câu 44: 1 điểm

Cho hàm số f ( x ) = a x 3 + b x 2 + c x + d ( a 0 ) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thuộc đoạn [-1;2] của phương trình f 3 x + 3 x = 2

Hình ảnh
Câu 45: 1 điểm

Cho số phức z thỏa mãn z = 1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 1 + 5 i z .

Câu 46: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với A B = a , A D = a 3 . Hình chiếu vuông góc H của S lên mặt đáy trùng với trọng tâm của tam giác ABC và S H = a 2 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, SC. Tính tan của góc giữa đường thẳng MN và mặt phẳng (ABCD)? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.)

Câu 47: 1 điểm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x 2 = y 1 1 = z 1 và mặt phẳng ( P ) : 2 x y + 2 z 2 = 0 . Có bao nhiêu điểm M thuộc d sao cho M cách đều gốc tọa độ O và mặt phẳng (P)?

Câu 48: 1 điểm

Có bao nhiêu bộ (x; y) với x, y nguyên và 1 x , y 2020 thỏa mãn ( x y + 2 x + 4 y + 8 ) log 3 2 y y + 2 ( 2 x + 3 y x y 6 ) log 2 2 x + 1 x 3 ?

Câu 49: 1 điểm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh bằng 1, SD = 2 , SA = SB = 1 , và mặt phẳng (SBD) vuông góc với (ABCD). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD. (kết quả làm tròn đến hàng phần chục.)

Câu 50: 1 điểm

Một hộp không nắp được làm từ một mảnh bìa các tổng theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm) , chiều cao là h (cm) và thể tích là 500 cm3. Tìm độ dài cạnh hình vuông x cm sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.

Hình ảnh

“(1) Nơi góc án thư vàng đã nhợt, son đã mờ, đĩa dâu sở trên cây đèn nến với lần mực dầu. Hai ngọn bấc lép bép nổ, rụng tàn đèn xuống tập giấy bản đóng dấu son ti Niết. Viên quan coi ngục ngấc đâu, lấy que hương khêu thêm một con bấc. Ba cái tim bấc được chụm nhau lại, cháy bùng to lên, soi tỏ mặt người ngồi đấy.

(2) Người ngồi đấy, đầu đã điểm hoa râm, râu đã ngả màu. Những đường nhăn nheo của một bộ mặt tư lự, bây giờ đã biến mất hẳn. Ở đấy, giờ chỉ còn là mặt nước ao xuân, băng lặng, kín đáo và êm nhẹ.

(3) Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan cai ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hôn loạn xô bồ.

(4) Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.

(5) Ngục quan lấy làm nghĩ ngợi về câu nói ban chiều của thầy thơ lại: “Có lẽ lão bát này, cũng là một người khá đây. Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi. Một kẻ biệt kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, hẳn không phải là kẻ xấu hay là vô tình...”

(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11, tập một,

NXB Giáo dục Việt Nam, 2018)

Câu 51: 1 điểm

Từ “án thư” (in đậm, gạch chân) trong đoạn (1) có nghĩa là gì?

A.  
Bàn đặt sách vở, giấy bút để đọc và viết.
B.  
Bản án tử hình của Huấn Cao đặt ở trên bàn
C.  
Bức thư của Huấn Cao gửi cho viên quan quản ngục.
D.  
Phòng chứa sách của viên quan quản ngục
Câu 52: 1 điểm
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A.  
Ca ngợi bản tính lương thiện của viên quản ngục khi làm việc ở chốn tù giam.
B.  
Viên quản ngục mang khí chất của một nhà nho thanh tao, trang nhã.
C.  
Hoàn cảnh éo le và bản chất lương thiện trong con người viên quản ngục
D.  
Khẳng định quan điểm về “cái đẹp” là trong sáng, thành thánh thiện của tác giả
Câu 53: 1 điểm

Hình ảnh “mặt nước ao xuân, bằng lặng, kín đáo và êm nhẹ” trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?

A.  
Sự thay đổi tính cách của viên quản ngục so với trước kia.
B.  
Sự lo lắng của viên quản ngục khi nghĩ về cuộc đời mình.
C.  
Sự thờ ơ của viên quản ngục trước hiện thực cuộc sống.
D.  
Sự trầm ngâm, suy tư của viên quản ngục về công việc mình đang làm.
Câu 54: 1 điểm
Các đại từ “hắn” và “mình” trong đoạn (5) chỉ nhân vật nào?
A.  
Huấn Cao và viên quản ngục.
B.  
Huấn Cao và thầy thơ lại.
C.  
Thầy thơ lại và viên quản ngục.
D.  
Viên quản ngục và cai ngục.
Câu 55: 1 điểm
Theo đoạn trích, chi tiết nào dưới đây KHÔNG miêu tả về nhân vật viên quản ngục?
A.  
“Đầu đã điểm hoa râm, râu đã ngả màu".
B.  
“Mặt nước ao xuân, bằng lặng, kín đáo và êm nhẹ".
C.  
“Một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ
D.  
“Biệt kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài".

... Hắn bâng khuâng như tỉnh dậy, hắn thấy miệng đắng, lòng mơ hồ buồn. Người thì bủn rủn, chân tay không buồn nhấc, hay là đói rượu, hắn hơi rùng mình. Ruột gan lại nôn nao lên một tý. Hắn sợ rượu cũng như những người ốm sợ cơm. Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng cười nói của những người đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá.

Những tiếng quen thuộc ấy hôm nào chả có. Nhưng hôm nay hắn mới nghe thấy... Chao ôi là buồn!

....Hắn nôn nao buồn, là vì mẩu chuyện ấy nhắc cho hắn một cái gì rất xa xôi. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ. Chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải, chúng lại bỏ một con lợn nuôi để làm vốn liếng. Khá giả thì mua dăm ba sào ruộng làm.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Câu 56: 1 điểm
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A.  
Tâm trạng của Chí Phèo khi tỉnh dậy sau cơn say
B.  
Sự thay đổi tốt đẹp của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở
C.  
Niềm vui của Chí Phèo vì đã tỉnh rượu
D.  
Mơ ước của Chí Phèo về một gia đình êm ấm, hạnh phúc
Câu 57: 1 điểm
Khi tỉnh dậy sau cơn say, Chí Phèo nghe thấy những âm thanh nào?
A.  
Tiếng chim hót, tiếng dệt vải, tiếng người đi chợ
B.  
Tiếng chim hót, tiếng người đi chợ, tiếng gõ mái chèo
C.  
Tiếng người đi chợ, tiếng chim hót, tiếng cá bơi lội
D.  
Tiếng người đi chợ, tiếng gõ mái chèo, tiếng ruột gan nôn nao
Câu 58: 1 điểm

Từ “bỏ” trong câu “Chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải, chúng lại bỏ một con lợn nuôi để làm vốn liếng” có nghĩa giống với từ nào dưới đây?

A.  
cho
B.  
lấy
C.  
mua
D.  
bán
Câu 59: 1 điểm
Trong đoạn trích trên, Chí Phèo buồn vì điều gì?
A.  
Vì bị ốm
B.  
Vì không thể nghe thấy những âm thanh quen thuộc
C.  
Vì đánh mất quá khứ
D.  
Vì nghĩ đến tương lai vô vọng
Câu 60: 1 điểm
Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Nam Cao ở phương diện nổi bật nào?
A.  
Miêu tả chân thực ngoại hình và tính cách nhân vật
B.  
Ngôn ngữ đối thoại sinh động và độc thoại nội tâm sâu sắc
C.  
Miêu tả nội tâm nhân vật chân thực, sinh động
D.  
Sử dụng ngôi kể thứ nhất hợp lí và điểm nhìn linh hoạt

Đến thời điểm này, ngân sách dành cho phòng chống HIV đã được tăng lên một cách đáng kể, nhờ vào sự cam kết đóng góp tại từng quốc gia. Đồng thời vấn đề thành lập Quỹ toàn cầu về phòng chống AIDS, lao và sốt rét cũng đã được thông qua. Đại đa số các nước đã xây dựng chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS của mình. Ngày càng có nhiều công ty áp dụng chính sách phòng chống HIV/AIDS tại nơi làm việc. Nhiều nhóm từ thiện và cộng đồng đã luôn đi đầu trong cuộc chiến chống AIDS, hiện đang hoạt động tích cực trong việc phối hợp chặt chẽ với chính phủ và các tổ chức khác để cùng nhau ứng phó với bệnh dịch này.

Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao trên thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm. Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người bị nhiễm HIV. Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng. HIV/AIDS đang lây lan với tốc độ báo động ở phụ nữ. Giờ đây phụ nữ đã chiếm tới một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới. Bệnh dịch này đang lan rộng nhanh nhất ở chính những khu vực mà trước đây hầu như vẫn còn an toàn - đặc biệt là Đông u và toàn bộ châu Á, từ dãy núi U-ran đến Thái Bình Dương.

Chúng ta đã không hoàn thành được một số mục tiêu đề ra cho năm nay theo Tuyên bố về Cam kết phòng chống HIV/AIDS. Nhưng điều quan trọng hơn là chúng ta đã bị chậm trong việc giảm quy mô và tác động của dịch so với chỉ tiêu đã đề ra cho năm 2005. Lẽ ra chúng ta phải giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất; lẽ ra chúng ta phải giảm được một nửa tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm; và lẽ ra chúng ta phải triển khai các chương trình chăm sóc toàn diện ở khắp mọi nơi. Với tiến độ như hiện nay, chúng ta sẽ không đạt được bất cứ mục tiêu nào vào năm 2005.

Rõ ràng, chúng ta cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để thực hiện cam kết của mình bằng những nguồn lực và hành động cần thiết. Chúng ta không thể tuyên bố rằng những thách thức cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng hơn và cấp bách hơn. Chúng ta phải đưa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chương trình nghị sự về chính trị và hành động thực tế của mình.

(Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12 – 2003, Cô-phi An-nan)

Câu 61: 1 điểm

Theo số liệu trong đoạn trích, trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng bao nhiêu người bị nhiễm HIV?

A.  
5 người
B.  
10 người
C.  
100 người
D.  
1000 người
Câu 62: 1 điểm

Theo đoạn trích trên, trong những mục tiêu đã đề ra cho cuộc chiến chống AIDS, mục tiêu nào KHÔNG thực hiện được?

A.  
Ngân sách dành cho phòng chống HIV đã được tăng lên đáng kể
B.  
Giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất
C.  
Đại đa số các quốc gia đã xây dựng chiến lược phòng chống HIV/AIDS
D.  
Quỹ toàn cầu cho phòng chống AIDS đã được thông qua
Câu 63: 1 điểm
Ý nào KHÔNG đúng với thông tin về HIV/AIDS mà tác giả nêu ra trong đoạn trích trên?
A.  
Trên thế giới, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người nhiễm HIV
B.  
Phụ nữ đã chiếm một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới
C.  
Về cơ bản chúng ta mới chỉ phòng chống được việc lây nhiễm HIV đối với trẻ em
D.  
Dịch bệnh vẫn đang hoành hành và có ít dấu hiệu suy giảm
Câu 64: 1 điểm

Đối tượng hướng đến của Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12– 2003 của Cô-phi An-nan là:

A.  
Những nạn nhân của bệnh dịch HIV/AIDS
B.  
Các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới
C.  
Giới trẻ, những công dân tương lai của thế giới
D.  
Nhân dân trên toàn thế giới
Câu 65: 1 điểm

Thông qua đoạn trích trên, có thể nhận thấy hành động của chúng ta chiến đấu lại HIV đang ở mức độ nào?

A.  
Vẫn quá ít so với yêu cầu thực tế
B.  
Cơ bản đáp ứng được so với yêu cầu thực tế
C.  
Đã vượt hơn so với yêu cầu thực tế
D.  
Đã gần đáp ứng được so với yêu cầu thực tế

Có lẽ bạn đã từng nghe về những loại thức ăn khô thiếu hấp dẫn mà các nhà du hành vũ trụ ăn trong không gian như kem khô, súp đậu sấy khô dạng bột hay thức ăn dạng viên nén. Điều đó có nghĩa là nước bị loại bỏ khỏi những thức ăn đó. Nhưng bạn có biết rằng, trong thực đơn không gian của NASA (Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kì) có hơn 90 loại thức ăn và nước uống khác nhau?

Nhiều loại thức ăn bị loại bỏ nước để ngăn ngừa vi khuẩn phát triển, nên cần phải thêm nước vào trước khi ăn. Một số loại thức ăn khác giống như những đồ ăn sẵn mà chúng ta hay nhìn thấy trong siêu thị, được làm nóng bằng lò vi sóng. Trên thực tế, gần đây các đầu bếp đã cung cấp thêm những bữa ăn tuyệt vời cho phi hành đoàn trong không gian. Các phi hành gia được lựa chọn các loại thức ăn yêu thích của mình ở Trái Đất và ăn thử chúng trước đó.

Bên cạnh đó, vấn đề nước uống cũng có nhiều hạn chế. Mặc dù, trong mỗi chuyến bay ra ngoài

không gian, các phi hành gia mang theo rất nhiều nước nhưng đôi khi vẫn không đủ. Khi đó, họ phải sử dụng nước uống được tái chế từ nước thải của con người. Vâng, nước mà họ uống có thể là nước tiểu của một người nào đó từ vài ngày trước. Bạn sẽ không thể quá câu nệ khi bạn là một phi hành gia!

Câu 66: 1 điểm
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A.  
Sự đa dạng trong thức ăn của các phi hành gia
B.  
Các loại thức ăn yêu thích của phi hành gia
C.  
Thức ăn và nước uống của các phi hành gia
D.  
Cách tái chế nước uống của các phi hành gia
Câu 67: 1 điểm

Câu nào dưới đây nói đúng nhất về thức ăn của phi hành gia trong không gian?

A.  
Thức ăn của các phi hành gia được mua từ siêu thị.
B.  
Thức ăn của phi hành gia có chứa rất nhiều nước
C.  
Thức ăn của các phi hành gia được chế biến từ nước thải của con người
D.  
Nước được loại bỏ khỏi thức ăn của phi hành gia
Câu 68: 1 điểm

Theo đoạn trích, tại sao phải loại bỏ nước khỏi thức ăn của các phi hành gia?

A.  
Để bảo quản thức ăn được lâu hơn
B.  
Để giảm trọng lượng cho tàu vũ trụ
C.  
Để các phi hành gia không đi tiểu nhiều ở trên tàu vũ trụ
D.  
Vì các phi hành gia thích ăn thức ăn khô
Câu 69: 1 điểm

Theo đoạn trích, trước khi bay vào vũ trụ, các phi hành gia sẽ lựa chọn thức ăn như thế nào?

A.  
Chỉ được chọn những loại hạt khô
B.  
Chọn từ danh sách thức ăn do NASA cung cấp
C.  
Được lựa chọn các thức ăn chứa ít chất béo
D.  
Được tự do lựa chọn thức ăn yêu thích
Câu 70: 1 điểm
Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về vấn đề nước uống của các phi hành gia?
A.  
Các phi hành gia không được phép uống nước trên tàu vũ trụ
B.  
Các phi hành gia đôi khi phải sử dụng nước thải tái chế
C.  
Các phi hành gia thích uống các loại nước giải khát
D.  
Các phi hành gia luôn phải uống nước thải tái chế
Câu 71: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quả trình sáng tác cá thể, thể hiện tư tưởng, nhận thức tình cảm của nhân dân lao động.

A.  
nghệ thuật ngôn từ
B.  
cá thể
C.  
nhận thức
D.  
nhân dân lao động.
Câu 72: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, đồng thời thể hiện niềm tin chân lí, chính nghĩa nhất định thắng gian tà.

A.  
khảng khái
B.  
đấu tranh
C.  
chân lí
D.  
gian tà
Câu 73: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn quân.

A.  
tính sử thi
B.  
chính trị
C.  
lịch sử
D.  
toàn quân
Câu 74: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Thơ Nguyễn Khoa Điềm hấp dẫn người đọc bởi sự kết hợp giữa xúc cảm thâm trầmsuy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước, con người Việt Nam.

A.  
xúc cảm thâm trầm
B.  
suy tư sâu lắng
C.  
người trí thức
D.  
con người Việt Nam
Câu 75: 1 điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Chí Phèo là tác phẩm duy nhất được Nam Cao viết theo khuynh hướng hiện thực phê phán, nó đã phản ánh chân thực bức tranh cuộc sống làng quê trước cách mạng với những mâu thuẫn giai cấp gay gắt và tình trạng tha hóa khá phổ biến.

A.  
duy nhất
B.  
gay gắt
C.  
chân thực
D.  
khá phổ biến
Câu 76: 1 điểm
Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học hiện thực?
A.  
Vợ nhặt
B.  
Chí Phèo
C.  
Hai đứa trẻ
D.  
Số đỏ
Câu 77: 1 điểm
Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc văn học trung đại Việt Nam?
A.  
Xuất dương lưu biệt
B.  
Cảnh ngày hè
C.  
Tỏ lòng
D.  
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Câu 78: 1 điểm
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A.  
Sóng
B.  
Tây Tiến
C.  
Tràng giang
D.  
Người lái đò sông Đà
Câu 79: 1 điểm
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
Nảy nở
B.  
Sầm sập
C.  
Dềnh dàng
D.  
Lao xao
Câu 80: 1 điểm

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A.  
Rủng rỉnh
B.  
Rung rinh
C.  
Lắc lư
D.  
Đung đưa
Câu 81: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

………… hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.

A.  
Văn học dân gian
B.  
Văn học hiện đại
C.  
Văn học đương đại
D.  
Văn học trung đại
Câu 82: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

…………là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.

A.  
Văn học dân gian
B.  
Văn học hiện đại
C.  
Văn học viết
D.  
Văn học trung đại
Câu 83: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

…………là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.

A.  
Thần thoại
B.  
Sử thi
C.  
Truyền thuyết
D.  
Truyện ngụ ngôn
Câu 84: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Cùng với ………… văn học trung đại góp phần làm nên diện mạo hoàn chỉnh và đa dạng của văn học dân tộc ngay từ buổi đầu, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học ở những thời kì sau.

A.  
văn học dân gian
B.  
văn học viết
C.  
văn học đương thời
D.  
văn học hiện đại
Câu 85: 1 điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều…………, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết khát vọng về hạnh phúc bình dị, đời thường.

A.  
trắc ẩn
B.  
đau khổ
C.  
bi kich
D.  
hoài bão
Câu 86: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lí, đời Trần, đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cái đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ – Yên Bái – Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhưng khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng cái tiếng nói riêng của con vật lạnh: “Hỡi ông khách Sông Đà, có phải ông vừa nghe thấy một tiếng còi sương?". Đàn cá đầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bụng trắng như bạc rơi thoi. Tiếng cá đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến. Thuyền tôi trôi trên “Dải Sông Đà bọt nước lênh đênh – Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình” của “một người tình nhân chưa quen biết” (Tản Đà). Dòng sông quãng này lững lờ như nhớ thương những hòn đá thác xa xôi để lại trên thượng nguồn Tây Bắc".

(Người lái đò Sông Đà – Nguyên Tuân)

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Tự sự
B.  
Miêu tả
C.  
Biểu cảm
D.  
Nghị luận
Câu 87: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tôi, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Màu sắc nào KHÔNG xuất hiện trong khung cảnh ở đoạn trích trên?

A.  
Chân trời phương Tây đỏ rực như lửa cháy
B.  
Những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn
C.  
Vệt sáng của những con đom đóm bay là là trên mặt đất hay len vào những cành cây
D.  
Màu đen của những dãy tre làng cắt hình rõ rệt trên nền trời
Câu 88: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ơi kháng chiến! Mười năm qua nhu ngon lica

Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,

Con đã đi nhưng con cần vượt nữa

Cho con về gặp lại Mẹ yêu thương.

(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

Hình ảnh “Mẹ yêu thương” trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?

A.  
Đó là người mẹ Tây Bắc đã nuôi giấu bộ đội
B.  
Đó là mẹ của nhà thơ
C.  
Đó là nhân dân, đất nước
D.  
Đó là “người mẹ” tượng trưng của hồn thơ
Câu 89: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi" rồi chạy ngay xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng quản ngục, và ngập ngừng báo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về bảo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh trại về nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà phải ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, lụa, mực, bút được sử dụng để làm gì?

A.  
Viết thư pháp
B.  
Vẽ sơ đồ
C.  
Vẽ tranh thủy mặc
D.  
In vải
Câu 90: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tôi muốn tắt nắng đi

Cho màu đừng nhạt mất;

Tôi muốn buộc gió lại

Cho hương đừng bay đi.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?

A.  
Thiết tha
B.  
Van xin
C.  
Trầm hùng
D.  
Trang trọng
Câu 91: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tây Tiến người đi không hẹn ước,

Đường lên thăm thẳm một chia phôi.

Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy,

Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Câu thơ “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi” có ý nghĩa gì?

A.  
Dù đã hi sinh nhưng tâm hồn các anh vẫn lưu luyến mảnh đất này
B.  
Các chiến sĩ muốn được nằm yên nghỉ nơi núi rừng bình yên
C.  
Các chiến sĩ muốn nằm lại bên những người đồng đội đã cùng chiến đấu và hi sinh
D.  
Các chiến sĩ chưa muốn về xuôi khi chưa hoàn thành nhiệm vụ
Câu 92: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đất là nơi anh đến trường

Nước là nơi em tắm

Đất Nước là nơi ta hò hẹn

Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm.

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Trong đoạn thơ trên, Đất Nước được cảm nhận trên phương diện nào?

A.  
Bề dày lịch sử
B.  
Không gian địa lí
C.  
Chiều sâu văn hóa
D.  
Cơ sở vật chất
Câu 93: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhớ khi giặc đến giặc lùng

Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.

Núi giăng thành luỹ sắt dày

Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù

Mênh mông bốn mặt sương mù

Đất trời ta cả chiến khu một lòng.

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên?

A.  
Ẩn dụ
B.  
Hoán dụ
C.  
Nhân hóa
D.  
Nói quá
Câu 94: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ông chở đò dọc, chở chè mạn, chè côi từ Mường Lay về Hòa Bình, có khi chở về đến tận bến Nứa Hà Nội. Ông bảo: Chạy thuyền trên sông không có thác, nó sẽ dễ dại tay chân và buồn ngủ. Cho nên ông chỉ muốn cắm thuyền ở Chợ Bờ, cái chỗ biên giới thủy phận cuối cùng của đá thác Sông Đà...

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Đoạn trích trên cho thấy ông lái đò là người như thế nào?

A.  
Hiểu biết, từng trải, thành thạo nghề của mình
B.  
Ngại thay đổi, chỉ muốn làm việc ở một chỗ
C.  
Nhát gan, sợ nơi nguy hiểm
D.  
Không thích làm việc ở nơi không có thác
Câu 95: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hắn lắc đầu:

- Không được! Ai cho tao lương thiện? Làm thế nào cho mất được những vết mảnh chai trên mặt này? Tao không thể là người lương thiện nữa. Biết không? Chỉ có một cách... biết không! Chỉ có một cách là... cái này biết không?

Hắn rút dao ra xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém túi bụi vừa kêu làng thật to. Hắn kêu làng, không bao giờ người ta vội đến. Bởi thế khi người ta đến thì hắn cũng đang giẫy đành đạch ở giữa bao nhiêu là máu tươi. Mắt hắn trợn ngược. Mồm hắn ngáp ngáp, muốn nói, nhưng không ra tiếng. Ở cổ hắn, thỉnh thoảng máu vẫn còn ứ ra.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Lời nói của Chí Phèo trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?

A.  
Niềm khát khao sống, khát khao tự do của Chí
B.  
Sự độc ác, tàn bạo của Chí
C.  
Sự căm hờn vì gương mặt bị trở nên xấu xí của Chí
D.  
Sự bế tắc, tuyệt vọng vì bị cự tuyệt quyền làm người của Chí
Câu 96: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tôi đã là con của vạn nhà

Là em của vạn kiếp phôi pha

Là anh của vạn đầu em nhỏ

Không áo cơm, cù bất cù bơ....

(Từ ấy – Tố Hữu)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Xác định vị thế và trách nhiệm trong một gia đình lớn
B.  
Niềm vui, nguồn động lực của cuộc đời nhà thơ
C.  
Tâm trạng nhà thơ khi tiếp nhận lí tưởng Đảng
D.  
Những thành quả mà Đảng đã đem lại cho nhà thơ
Câu 97: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Gì sâu bằng những trưa thương nhớ

Hiu quạnh bên trong một tiếng hò!

Đâu gió cồn thơm đất nhỏ mùi

Đâu ruồng tre mắt thở yên vui

Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn

Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?

Đâu những đường cong bước vạn đời

Xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi

Giữa dòng ngày tháng âm u đó

Không đổi, nhưng mà trôi cứ trôi....

Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh

Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!

(Nhớ đồng – Tố Hữu)

Đoạn trích trên thuộc thể loại gì?

A.  
Thơ trữ tình
B.  
Thơ tuyên truyền
C.  
Thơ phê phán
D.  
Thơ trào phúng
Câu 98: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

Cô vân mạn mạn độ thiên không

Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

(Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Vẻ đẹp hiện đại của bài thơ trên được thể hiện qua đặc điểm nào dưới đây?

A.  
Nhân vật trữ tình thường nhập vai một người khác, không xuất hiện, để giãi bày tâm sự
B.  
Nhân vật trữ tình thường chìm đi giữa thiên nhiên, nhường chỗ cho cảnh vật, thiên nhiên
C.  
Nhân vật trữ tình là trung tâm, chiếm vị trí nổi bật trong bức tranh phong cảnh
D.  
Nhân vật trữ tình xưng “tôi” và trực tiếp thổ lộ trước thiên nhiên, đất nước và con người
Câu 99: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cây sắt thứ hai đập vào trước ngực Mai, chị lật đứa bé ra sau lưng. Nó lại đánh sau lưng, chị lật đứa bé ra trước ngực.. Trận mưa cây sắt mỗi lúc một đồn dập, không nghe thấy tiếng thét của Mai nữa.. Chỉ nghe đứa bé khóc ré lên một tiếng rồi im bặt. Chỉ còn tiếng cây sắt nện xuống hừ hự.

Tnú bỏ gốc cây của anh. Đó là một cây vả. Anh đã bứt đứt hàng chục trái vả mà không hay. Anh chồm dậy. Một bàn tay níu anh lại. Tiếng cụ Mết nặng trịch:

– Không được. Trú! Để tau!

Thú gạt tay ông cụ ra. Ông cụ nhắc lại:

– Trú!

Tnú quay lại. Ông cụ không nhìn ra Tnú nữa. Ở chỗ hai con mắt anh bây giờ là hai cục lửa lớn. Ông cụ buông vai Trú ra.

Một tiếng thét dữ dội. Chỉ thấy thằng lính giặc to béo nằm ngửa ra giữa sân, thằng Dục tháo chạy vào nhà ưng. Tiếng lên đạn lách cách quanh anh. Rồi Mai ôm đứa con chúi vào ngực anh. Hai cánh tay rộng lớn như hai cánh lim chắc của anh ôm chặt lấy mẹ con Mai.

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Hình ảnh “Ở chỗ hai con mắt anh bây giờ là hai cục lửa lớn” có ý nghĩa gì?

A.  
Thú nung nấu ý định sẽ dùng lửa để giết giặc
B.  
Sự căm hờn của Tnú bùng cháy như ngọn lửa
C.  
Mắt Tnú bị thương do sức nóng của lửa
D.  
Tnú biến thành con người khác: hung tợn, dữ dằn
Câu 100: 1 điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Các nhà khoa học vẫn chưa thể lí giải được nguyên nhân tại sao một số thực phẩm tưởng chừng vô hại hoặc thậm chí lành mạnh như sữa, lúa mì và trứng,... lại gây nên những phản ứng cho một số người khi sử dụng. Ban đầu, cơ thể không có biểu hiện bị tổn hại khi tiếp xúc với những loại thực phẩm này, nhưng sau một thời gian, thường là vài tuần, cơ thể trở nên nhạy cảm với chúng và bắt đầu xuất hiện di ứng. Đôi khi thật khó để xác định bạn có bị dị ứng thực phẩm hay không, vì nó có thể biểu hiện theo nhiều cách khác nhau. Bạn có thể bị phát ban, nổi mề đay, đau khớp giống như viêm khớp, đau đầu, cáu kỉnh hoặc trầm cảm. Dị ứng thực phẩm phổ biến nhất là với sữa, trứng, hải sản, lúa mì, các loại hạt, sô cô la, cam và cà chua. Nhiều thực phẩm trong số này không được cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khoảng bảy tháng tuổi, khi bộ phận tiêu hóa của trẻ trở nên hoàn thiện hơn. Chứng đau nửa đầu có thể khởi phát từ việc ăn những loại thức ăn có chứa tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate hoặc sodium nitrate. Các loại thực phẩm phổ biến có chứa những chất này là sô cô la, pho mát, gan gà, bơ, chuối chín, thịt đông lạnh,...

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?

A.  
Những loại thực phẩm không dùng cho trẻ sơ sinh
B.  
Các loại thực phẩm không nên dùng
C.  
Thực phẩm và chế độ dinh dưỡng
D.  
Sự phản ứng của cơ thể với thực phẩm
Câu 101: 1 điểm

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu.

II

II

1.

Cùng với các đồng chí thành lập Hội Duy tân.

2.

Thành lập Việt Nam Quang phục hội.

3.

Bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù Quảng Đông.

4.

Tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập.

A.  
1, 3, 4, 2.
B.  
4, 2, 1, 3.
C.  
4, 1, 2, 3
D.  
1, 4, 2, 3.
Câu 102: 1 điểm

Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?

A.  
Khởi nghĩa Yên Thế.
B.  
Khởi nghĩa Ba Đình.
C.  
Khởi nghĩa Hương Khê.
D.  
Khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 103: 1 điểm

Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A.  
Quốc dân đảng.
B.  
Đảng Quốc đại.
C.  
Trung Quốc Đồng minh hội.
D.  
Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 104: 1 điểm
Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm
A.  
Mĩ, Liên Xô và Tây Âu.
B.  
Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.
C.  
Mĩ, Anh và Nhật Bản.
D.  
Mĩ, Pháp và Tây Đức.
Câu 105: 1 điểm

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

“Giặc Nhật là kẻ thù số một của nhân dân châu Á và của cả loài người. Trên thế giới, chúng mất hết vây cánh, vì Ý phát xít đổ, Đức Hitle bại. Bên Viễn Đông, chúng đang bị đuổi ra khỏi Diễn Điện và Phi Luật Tân ... Quân Tàu - Mỹ - Anh sắp kéo vào nước ta đánh Nhật. Càng ngày giặc Nhật càng bị đánh túi bụi. Nhất định chúng không thể đứng vững. Cách mạng Nhật sẽ nổi dậy, hất bọn phát xít quân phiệt Nhật xuống hố.”

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, 2004,

trang 532 – 533)

Đoạn trích trên đề cập đến những nội dung nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A.  
Lực lượng lãnh đạo và lực lượng nòng cốt của cách mạng.
B.  
Nhiệm vụ và mục tiêu của tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C.  
Hình thức và phương pháp tiến hành tổng khởi nghĩa.
D.  
Kẻ thù số một và thời cơ tiến hành tổng khởi nghĩa.
Câu 106: 1 điểm
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A.  
Chủ trương tiến hành cải cách dân chủ để nâng cao đời sống nhân dân.
B.  
Sang phương Đông để tìm kiếm sự giúp đỡ của các nước đồng chủng.
C.  
Không trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để giải phóng dân tộc.
D.  
Chịu ảnh hưởng của các trào lưu cách mạng trên thế giới.
Câu 107: 1 điểm

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A.  
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B.  
Đảng Cộng sản Đông Dương
C.  
Đông Dương Cộng sản đảng
D.  
D. Việt Nam Quốc dân đảng
Câu 108: 1 điểm
Chiến dịch nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rove của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?
A.  
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B.  
Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C.  
Chiến cục Đông - Xuân năm 1953 - 1954.
D.  
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 109: 1 điểm

Trong những năm 1969 - 1973, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở Việt Nam?

A.  
Chiến tranh cục bộ.
B.  
Việt Nam hóa chiến tranh.
C.  
Chiến tranh đặc biệt.
D.  
Chiến tranh đơn phương.
Câu 110: 1 điểm

Nội dung nào sau đây phản ánh điểm khác biệt giữa các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 - 1975)?

A.  
Loại hình chiến tranh.
B.  
Lực lượng chỉ huy.
C.  
Lực lượng nòng cốt.
D.  
Mục đích cuối cùng.
Câu 111: 1 điểm
Khu vực Đông Nam Á nằm ở
A.  
phía đông nam châu Á.
B.  
giáp với Đại Tây Dương.
C.  
giáp lục địa Ô-xtrây-li-a.
D.  
phía bắc nước Nhật Bản.
Câu 112: 1 điểm

Các quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Cộng đồng Than và Thép châu Âu?

A.  
Anh, Đức, Thụy Sĩ, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua
B.  
Pháp, Ba Lan, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch.
C.  
Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua
D.  
Tây Ban Nha, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Pháp, Hà Lan.
Câu 113: 1 điểm
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A.  
Diện tích đã bị thu hẹp
B.  
Nhiều loại cây gỗ quý
C.  
Năng suất sinh học cao
D.  
Phân bố ở ven biển.
Câu 114: 1 điểm
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A.  
nhiệt độ trung bình cao.
B.  
địa hình nhiều đồi núi.
C.  
khí hậu có sự phân mùa.
D.  
độ ẩm không khí lớn.
Câu 115: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 2?

A.  
Mỹ Tho
B.  
Bảo Lộc
C.  
Đà Lạt
D.  
Buôn Ma Thuột
Câu 116: 1 điểm

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2018 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Hình ảnh

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018?

A.  
Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng
B.  
Nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác.
C.  
Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng
D.  
Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau
Câu 117: 1 điểm

Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về các loại cây công nghiệp nào sau đây?

A.  
Cao su, điều
B.  
Cà phê, chè
C.  
Cà phê, tiêu
D.  
Cà phê, cao su
Câu 118: 1 điểm
Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là
A.  
nhiên liệu
B.  
hàng tiêu dùng
C.  
nguyên liệu
D.  
tư liệu sản xuất.
Câu 119: 1 điểm

Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào

A.  
thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B.  
giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C.  
thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D.  
đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 120: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tinh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
A.  
Điện Biên
B.  
Nghệ An
C.  
Kon Tum
D.  
Lai Châu
Câu 121: 1 điểm

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào sau đây?

Hình ảnh
A.  
Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B.  
Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C.  
Hai quả cầu không nhiễm điện.
D.  
Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
Câu 122: 1 điểm

Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. Các tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính?

Hình ảnh
A.  
(1) và (2).
B.  
(2) và (3).
C.  
(1) và (3).
D.  
(3) và (4).
Câu 123: 1 điểm
Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
A.  
Sắt non.
B.  
Đồng oxit.
C.  
Sắt oxit.
D.  
Mangan oxit.
Câu 124: 1 điểm

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng m = 100g bề mặt chỉ có ma sát trên đoạn CD, biết CD = 1cm và μ = 0 , 5 . Ban đầu vật nặng nằm tại vị trí lò xo không biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu v 0 = 60 π cm/s dọc theo trục của lò xo hướng theo chiều lò xo giãn. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ trung bình của vật nặng kể từ thời điểm ban đầu đến khi nó đổi chiều chuyển động lần thứ nhất có giá trị bằng bao nhiêu cm/s ? Làm tròn đến phần nguyên.

Câu 125: 1 điểm

Trong buổi thực hành đo bước sóng của sóng âm, một học sinh làm thí nghiệm với một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 126: 1 điểm

Điện tâm đồ là đồ thị ghi lại những thay đổi của dòng điện trong tim, nó được sử dụng trong y học để phát hiện ra các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim... Một bệnh nhân có diện tâm đồ như hình vẽ bên dưới. Biết bề rộng của mỗi ô theo phương ngang 1 0,05. Số lần tim đập trung bình trong một phút (nhịp tim) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Hình ảnh
A.  
75.
B.  
90.
C.  
95.
D.  
102.
Câu 127: 1 điểm

Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c = 3.108 m/s. Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0 là

A.  
t + 225 ns.
B.  
t + 230 ns.
C.  
t + 260 ns.
D.  
t + 250 ns.
Câu 128: 1 điểm

Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng, lục quét trên các biển báo giao thông hoặc ở đầu các cọc chỉ giới đường được làm bằng

A.  
chất phản quang
B.  
chất lân quang
C.  
chất huỳnh quang
D.  
chất phát quang
Câu 129: 1 điểm
Trong y học tia X dùng để chụp phim, chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất
A.  
phát quang và tác dụng lên kính ảnh.
B.  
đâm xuyên và tác dụng lên kính ảnh.
C.  
đâm xuyên và tác dụng sinh lí.
D.  
phát quang và tác dụng lên kính ảnh.
Câu 130: 1 điểm

Ở California (Hoa Kỳ) gần vết nứt San-Andreas thường xuyên xảy ra động đất. Năm 1979, người ta lấy một mẫu thực vật đã bị hủy diệt do động vật gây ra và đo độ phóng xạ của chúng nhờ đồng vị C14 (chu kỳ bán rã T = 5700 năm) thu được kết quả là 0,233 Bq . Biết độ phóng xạ đất không bị chôn vùi chứa thực vật còn sống luôn không đổi và bằng 0,255 Bq. Năm xảy ra động đất là?

A.  
1237 năm.
B.  
1227 năm.
C.  
1277 năm.
D.  
1276 năm.
Câu 131: 1 điểm

Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken, nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;C=12;N=14;O=16;Br=80; Ag=108.)

A.  
13,44.
B.  
11,20.
C.  
8,96
D.  
5,60.
Câu 132: 1 điểm

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:

Hình ảnh

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (3) là

A.  
H 2 S + Pb NO 3 2 PbS + 2 HNO 3
B.  
Zn + 2 HCl ZnCl 2 + H 2
C.  
H 2 + S H 2 S
D.  
2 HCl + Pb NO 3 2 PbCl 2 + 2 HNO 3
Câu 133: 1 điểm

Sục khí SO, dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Để xác định nồng độ của các chất trong X người ta làm như sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 10 ml X thu được 6 gam kết tủa trắng.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào 10 ml X thu được 1 gam kết tủa.

Nồng độ mol của muối natri trong X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;C=12; O=16; Na=23; S = 32; Ca = 40.)

A.  
3M.
B.  
1M.
C.  
2M.
D.  
4M.
Câu 134: 1 điểm

Đốt cháy 36,72 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,26 mol O2. Mặt khác, nếu đun 36,72 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H=1 C=12; N=14;0=16; Ag = 108.)

A.  
30,24.
B.  
45,36.
C.  
34,56.
D.  
43,20.
Câu 135: 1 điểm

Thực hiện phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8–10 phút trong nồi nước sôi (65°C–70°C).

Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 – 4 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.

(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.

(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.

(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.

Số phát biểu đúng là

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 136: 1 điểm

Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A.  
CH2 = C(CH3)COOCH3.
B.  
CH2 = CHCOOCH3.
C.  
C6H5CH = CH2.
D.  
CH3COOCH = CH2.
Câu 137: 1 điểm

Cho m gam bột Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,1M và H2SO4 0,75M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 1,12 gam chất rắn Y và khí Z. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1;O = 16; Mg = 24;S = 32; Fe = 56. )

A.  
8,16.
B.  
4,08.
C.  
7,20.
D.  
6,00.
Câu 138: 1 điểm

Cho các chất: Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4), CO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là

A.  
4
B.  
5
C.  
2
D.  
3
Câu 139: 1 điểm
Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH >7?
A.  
KCI.
B.  
NH3.
C.  
Na2SO4
D.  
HNO3.
Câu 140: 1 điểm

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol (Mx < My < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (dktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1;C=12;N=14;O=16; Na=23 .)

Câu 141: 1 điểm
Ở các nhóm động vật nào sau đây có hiện tượng thụ tinh ngoài?
A.  
Ếch đồng, chim bồ câu.
B.  
Cá chép, ếch đồng.
C.  
Cá chép, chim bồ câu.
D.  
Châu chấu, ong mật.
Câu 142: 1 điểm
Đâu không phải tên một loại mô thực hiện chức năng sinh trưởng ở thực vật?
A.  
Mô phân sinh bì
B.  
Mô phân sinh đỉnh.
C.  
Mô phân sinh lóng.
D.  
Mô phân sinh bên.
Câu 143: 1 điểm

Vì sao những loài cá sống hoàn toàn dưới nước khi lên cạn sẽ bị chết trong một thời gian ngắn?

A.  
Vì độ ẩm trên cạn thấp làm mang cá luôn ẩm ướt nên khó hô hấp.
B.  
Vì diện tích bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp và mang cá bị khô nên không hô hấp được.
C.  
Vì cấu tạo của mang cá không có hệ thống mao mạch để hô hấp được trên cạn.
D.  
Vì ở cạn, miệng và diềm nắp mang luôn bất động nên cá không thể lấy được Oz từ không khí.
Câu 144: 1 điểm

Khi nói về di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhân), vai trò của bố và mẹ được thể hiện như thế nào?

A.  
Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B.  
Vai trò của bố và mẹ đều quan trọng như nhau đối với sự di truyền tính trạng.
C.  
Vai trò của bố lớn hơn hoàn toàn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.
D.  
Bố và mẹ đều không có vai trò gì, vai trò di truyền tính trạng phụ thuộc vào môi trường.
Câu 145: 1 điểm
Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A.  
Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon insulin.
B.  
B. Lúa chuyển gen tổng hợp β carôten.
C.  
Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng prôtêin cao.
D.  
Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.
Câu 146: 1 điểm

Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li

A.  
tập tính
B.  
cơ học
C.  
mùa vụ
D.  
sau hợp tử
Câu 147: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN?

I. Có 64 bộ ba tham gia mã hóa cho khoảng 20 axit amin.

II. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

III. Một bộ ba chỉ tham gia mã hóa cho một loại axit amin.

IV. Nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa cho nhiều axit amin.

V. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp.

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 148: 1 điểm

Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là: 0 , 3 AB Ab dE dE : 0 , 6 Ab aB De de : 0 , 1 ab ab de de . Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lý thuyết các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A.  
21 160
B.  
147 640
C.  
231 640
D.  
3 20
Câu 149: 1 điểm

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ bên.

Hình ảnh

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.

III. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng. IV. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 150: 1 điểm

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Hình ảnh

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III.10 và III.11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hỏi đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu phần trăm? Biết rằng người II.8, II.9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.

123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687888990919293949596979899100101102103104105106107108109110111112113114115116117118119120121122123124125126127128129130131132133134135136137138139140141142143144145146147148149150

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 12ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA-VNU) năm 2023-2024 - Đề 12, được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi bao gồm các phần Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Kèm đáp án chi tiết, giúp thí sinh ôn tập hiệu quả và làm quen với dạng bài thi để đạt kết quả cao.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

241,964 lượt xem 130,256 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20). Nội dung đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi thật, kiểm tra kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết hỗ trợ quá trình ôn tập và cải thiện kết quả học tập.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

335,031 lượt xem 180,369 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1). Nội dung bao quát, giúp học sinh kiểm tra tổng hợp kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết kèm theo hỗ trợ quá trình ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

258,713 lượt xem 139,266 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11). Đề thi được biên soạn chi tiết, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Đáp án kèm theo hỗ trợ tự kiểm tra và nâng cao năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

293,309 lượt xem 157,927 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 18). Đề thi được thiết kế đa dạng, kiểm tra toàn diện kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đáp án chi tiết giúp học sinh luyện tập và chuẩn bị tốt hơn.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

309,757 lượt xem 166,782 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 2). Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao quát kiến thức và kỹ năng cần thiết cho kỳ thi. Đáp án chi tiết giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện năng lực.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

319,300 lượt xem 171,913 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

252,316 lượt xem 135,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 61)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

249,174 lượt xem 134,148 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội
Đề thi thử Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức. Bao gồm đầy đủ các phần thi: Toán học và Xử lý số liệu, Tư duy định lượng, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và Ngôn ngữ. Giúp thí sinh làm quen với dạng đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao hiệu suất thi cử. Kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

150 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

277,014 lượt xem 149,149 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!